KHẢO SÁT CÁC CHỈ SỐ BIẾN THIÊN
HUYẾT ÁP 24 GIỜ
Ở NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH BÌNH THƯỜNG
Lưu Quang Minh, Lương Công Thức
Trần Đức Hùng, Nguyễn Oanh Oanh
HÀ NỘI - 2016
ĐẶT VẤN ĐỀ
• THA là bệnh lý thường gặp và có tỷ lệ
tử vong cao
• WHO 2003: 64 triệu người
• Ước tính 2025: 29,2%
• Mặc dù các biện pháp điều trị không
ngừng phát triển, TLTV và tàn phế còn
cao.
• Biến thiên huyết áp là một yếu tố nguy
cơ độc lập của biến cố tim mạch và tử
vong, dự báo độc lập nguy cơ tiến triển
TOD
The Anglo-Scandinavian Cardiac Outcomes Trial –
Blood Pressure Lowering Arm (ASCOT-BPLA)
Blood Pressure Variability and Cardiovascular Outcomes
PS Sever, PM Rothwell, SC Howard, JE Dobson, B Dahlöf,
H Wedel, NR Poulter, for the ASCOT Investigators
19,257 bệnh nhân tuổi 40 đến 79 có THA và ít nhất 3 nguy cơ
tim mạch: BTHA TT theo lần khám: tiên đoán cho đột quỵ và biến
cố mạch vành (Tỷ lệ Hazard = 3,25)
Nghiên cứu thuần tập trên 624 người BT và 633 THA không điều
trị trong 20 năm: BTHA rất ngắn hạn có ý nghĩa dự đoán tử vong
tim mạch dài hạn ở bệnh nhân THA không được điều trị, độc lập
với mức huyết áp tâm thu 24h hoặc huyết áp phòng khám
BIẾN THIÊN HUYẾT ÁP
Theo dõi dài hạn
Theo dõi ngắn hạn
BT theo
nhát bóp
BT theo giây
BT theo
phút
Máy vi tính phân tích và theo dõi
BT theo giờ
BT theo ngày
BT theo các lần
thăm khám
Đo HA 24h
(24-hour ABPM)
Theo dõi HA
tại nhà
Đo HA
tại phòng khám
5
Cơ chế và kết cục liên quan
↑Hoạt động giao cảm TW
↓Phản xạ tim-phổi-mạch
máu, yếu tố nội tiết, hành vi,
cảm xúc…
Hoạt động/ngủ
↓Độ đàn hồi động mạch
Chỉnh liều hạ áp
không phù hợp
↓ tuân trị hạ áp,
đo HA sai
Chuyển
mùa
Thông khí
↑BTHA rất ngắn hạn
(theo nhát bóp)
↑Tổn thương cơ quan
đích
↑Biến cố tim mạch và
tử vong
↑Tổn thương thận
BTHA ngắn hạn
( trong ngày)
↑ Tổn thương cơ quan đích
↑ Biến cố tim mạch (NMCT, đột
quỵ)
↑ Tử vong do tim mạch
↑ Tử vong do mọi NN
↑ Vi albumin niệu, đạm niệu
↓ eGFR
↑ Tiến triển suy thận
BTHA trung hạn
( theo ngày)
↑ Tổn thương cơ quan đích
↑ Biến cố tim mạch (NMCT,
đột quỵ)
↑ Tử vong do tim mạch
↑ Tử vong do mọi NN
↑ Vi albumin niệu
↓ eGFR
BTHA dài hạn
(theo lần khám)
↑ Tổn thương cơ quan đích
↑ Biến cố tim mạch (NMCT,
đột quỵ)
↑ Tử vong do mọi NN
↑ Vi albumin niệu
↓ eGFR
• Những biến thiên lớn của HA có thể xảy ra trong thời gian quan sát ngắn hoặc dài
Parati et al. Nat Rev Cardiol 2013;10:143-155
6
• Với cùng một giá trị TB- của HA 24 giờ, tăng biến thiên
huyết áp 24h làm tăng nặng hơn tổn thương cơ quan
đích
Parati et al. Nat Rev Cardiol 2013;10:143-155
MAP, mean intra-arterial blood pressure
7
CÁCH ĐO BIẾN THIÊN HUYẾT ÁP
• Phương pháp xâm nhập qua
động mạch:
o Stephen Hales
o Oxford
• Phương pháp không xâm nhập
o Korotkoff
o Portapres
o ABPM
8
Parati G. et al. Nat Rev Cardiol 2013
HÌNH THÁI CHỦ YẾU CỦA BIẾN THIÊN HUYẾT ÁP
Đỉnh huyết
áp sáng
sớm
Trũng huyết
áp Đêm
Tăng huyết áp
áo choàng
trắng
Tăng huyết
áp ẩn giấu
Mục tiêu nghiên cứu
• Khảo sát đặc điểm nhân trắc, huyết áp 24 giờ và các chỉ số biến
thiên huyết áp bằng phương pháp đo huyết áp lưu động 24 giờ ở
người trưởng thành bình thường.
• Tìm hiểu mối liên quan của các chỉ số biến thiên huyết áp với
các đặc điểm nhân trắc, huyết áp 24 giờ ở người trưởng thành
bình thường.
ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Gồm 43 người trưởng thành đáp
ứng các tiêu chuẩn:
- Không có tiền sử hoặc bằng chứng lâm sàng của
THA, không có tiền sử dùng thuốc hạ áp.
- Không có tiền sử hoặc bằng chứng lâm sàng của
đái tháo đường (ĐTĐ), hoặc suy thận
- Đồng ý tham gia nghiên cứu.
- Giá trị huyết áp 24 giờ được ghi nhận ≥70%
ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt
ngang
Cách tiến hành:
o Tuổi, giới, chỉ số nhân trắc
o HA 24 giờ:
HATB, Quá tải AL,
ALMTB, Nhịp tim
Các chỉ số SD, CV, ARV
SpaceLabs 90207 của Hoa Kỳ
Công thức tính các chỉ số BTHA
- Đêm – ngày: Dipper
- Ngày – đêm: Đỉnh HA
sáng sớm
XỬ LÝ SỐ LIỆU
Xử lý số liệu: SPSS 22.0, Excel 2007
Trình bày số liệu:
Các biến liên tục: X ± SD, Trung vị
Tính tỷ lệ phần trăm (%)
SS biến định lượng: t-student, Mann-Whitney, ANOVA
SS biến định tính: Chi-square
Phân tích tương quan các biến liên tục: phương trình
hồi quy, hệ số tương quan
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đặc điểm
Tuổi (năm)
X ± SD hoặc %
61,51 ± 14,06
Giới (nam/nữ)
19/24
HATT TB-Ngày
116,95 ± 8,37
HATTr TB-Ngày
72,14 ± 8,65
HATT TB-Đêm
109,65 ± 9,47
HATTr TB-Đêm
67,91 ± 9,02
HATT TB-24h
115,35 ± 7,71
HATTr TB-24h
71,28 ± 8,29
Nhịp tim (ck/p)
73,95 ± 8,17
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Trũng huyết áp về đêm
Đỉnh huyết áp sáng sớm
4.7
18.6
34.9
30.2
65.1
46.5
Đỉnh huyết áp sáng sớm
Có trũng sâu
Có trũng
Không trũng
Trũng đảo ngược
Không có đỉnh huyết áp sáng sớm
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm
SD
CV
ARV
TT-Ngày
10,34 ± 2,93
8,87 ± 2,39
9,64 ± 2,56
TTr-Ngày
8,18 ± 1,92
11,43 ± 2,76
7,88 ± 1,72
TT-Đêm
8,36 ± 2,91
7,68 ± 2,60
9,62 ± 3,35
TTr-Đêm
7,45 ± 2,81
11,17 ± 4,27
8,30 ± 3,38
TT-24h
10,91 ± 3,00
9,47 ± 2,45
9,65 ± 2,28
TTr-24h
8,54 ± 2,13
12,09 ± 2,89
7,95 ± 1,66
Mancia G. và cộng sự năm 1980: BTHA ban đêm giảm một cách hệ thống so với ban ngày.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CÁC CHỈ SỐ BIẾN THIÊN HUYẾT ÁP
14
12
10
11.43
10.34
9.64
8.87
8
11.17
8.36
7.68
10.91
9.479.65
9.62
8.18 7.88
12.09
7.45
8.54
8.3
7.95
6
4
2
0
TT-Ngày
TTr-Ngày
TT-Đêm
SD
TTr-Đêm
CV
ARV
TT-24h
TTr-24h
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CÁC CHỈ SỐ BIẾN THIÊN HUYẾT ÁP VÀ TUỔI
14
12.64
12
11.45
11.32
10.75
10.16
10.12
10
8.64 8.48
8.72 8.9
10.3
9.68
8.73
8.56
7.8
8
8.06
8.14
7.57
6
4
2
0
TT-24h
TTr-24h
TB-24h
TT-24h
TTr-24h
SD
CV
<60 tuổi
CV, ARV TT-24 giờ, CV TB- 24 giờ: p<0,05
Mancia G. và cộng sự.
TB-24h
TT-24h
TTr-24h
ARV
≥60 tuổi
TB-24h
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
BIẾN THIÊN HUYẾT ÁP VÀ BMI
14
12
10
8
6
4
2
0
TT-24h TTr-24h
SD
TB-24h TT-24h
TTr-24h TB-24h
CV
TT-24h
TTr-24h
ARV
BMI<23
Jerome L. Abramsona và cộng sự năm 2010
BMI≥23
TB-24h
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
BIẾN THIÊN HUYẾT ÁP VÀ TỶ LỆ VB/VM
14
12
10
8
6
4
2
0
TT-24h TTr-24h TB-24h TT-24h TTr-24h TB-24h TT-24h TTr-24h TB-24h
SD
CV
Không tăng VB/VM
ARV
Tăng VB/VM
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC CHỈ SỐ BTHA VỚI TUỔI
Tuổi
Phương trình tương quan
r
p
SD TB- 24h
0,02
<0,05
SD = 0,003 x Tuổi + 8,641
SD TT-Ngày
0,347
<0,05
SD = 0,072 x Tuổi + 5,884
CV TB-24h
0,196
<0,05
CV = 0,0337 x Tuổi + 8,229
CV TT-Ngày
0,446
<0,05
CV = 0,0759 x Tuổi + 4,197
CV TB-Ngày
0,333
<0,05
CV = 0,0549 x Tuổi + 6,175
ARV TB-24h
0,16
<0,05
ARV = 0,0185 x Tuổi + 6,76
ARV TT-Ngày
0,388
<0,05
ARV = 0,0706 x Tuổi + 5,3008
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
18.00
25.00
16.00
14.00
20.00
12.00
15.00
10.00
8.00
10.00
6.00
5.00
4.00
2.00
.00
0
20
40
60
80
100
.00
0
SD TT-Ngày với Tuổi
20
40
60
80
100
CV TT-Ngày với Tuổi
18.00
18.00
16.00
16.00
14.00
14.00
12.00
12.00
10.00
10.00
8.00
8.00
6.00
6.00
4.00
4.00
2.00
2.00
.00
.00
0
20
40
60
80
CV TB-24h với Tuổi
100
0
20
40
60
80
ARV TT-Ngày với Tuổi
100
KẾT LUẬN
• Tuổi trung bình: 61,51 ± 14,06.
• SD, CV, ARV trung bình 24 giờ lần lượt là 8,83 ± 2,14
mmHg, 10,30 ± 2,40 mmHg và 7,90 ± 1,63 mmHg. Các
chỉ sô BTHA ban ngày lớn hơn ban đêm, và BTHA tâm
thu lớn hơn tâm trương.
• SD, CV và ARV của huyết áp tâm thu ban ngày có mối
tương quan thuận với tuổi (r=0,34; 0,44 và 0,38;
p<0,05).
• Các chỉ số này tăng cao hơn ở nữ giới và có xu hướng
tăng cao ở người thừa cân, tăng chỉ số VB/VM