Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

luu huynh 10 co ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.32 KB, 6 trang )

GIÁO ÁN
BÀI 30 : LƯU HUỲNH (tiết 50)
Giáo viên hướng dẫn: Cô Nguyễn Thị Bích Đào
Giáo sinh thực tập: Đỗ Thị Cẩm Lệ
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
-HS biết:
+ Vị trí lưu huỳnh trong bảng hệ thống tuần hoàn và cấu hình electron của nguyên tử
+Lưu huỳnh có 2 dạng thù hình: S
α
và S
β
, tính chất vật lý của lưu huỳnh biến đổi theo
nhiệt độ.
+Tính chất hóa học cơ bản của lưu huỳnh: tính oxi hóa + tính khử
-HS hiểu:
+ Vì sao cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của lưu huỳnh biến đổi theo nhiẹt độ
+ Vì sao lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
-HS vận dụng:
+Giải thích một số hiện tượng vật lý, hóa học liên quan đến lưu huỳnh.
+ Viết phương trình phản ứng chứng minh tính chất của lưu huỳnh
2. Kĩ năng
- Suy luận logic: từ cấu hình electron và độ âm điện suy ra tính chất hóa học của lưu
huỳnh.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được tính chất của lưu huỳnh.
- Giải các bài tập định tính và định lượng có liên quan
II.Trọng tâm: Tính oxi hóa khử của lưu huỳnh.
III.Chuẩn bị:
GV chuẩn bị:
-Mô hình phân tử lưu huỳnh
- Dụng cụ hóa chất : lưu huỳnh, ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm


IV. Phương pháp:
• Đàm thoại nêu vấn đề.
• Thí nghiệm biểu diễn
V. Các hoạt động dạy học:
1. Bước 1: Ổn định lớp (1p)
2. Bước 2: Giảng bài mới
Vào bài: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu xong nguyên tố oxi, hôm nay có sẽ giới thiệu
thêm cho lớp 1 nguyên tố nữa cùng nhóm với nguyên tố oxi . chúng tao vào bài 30 : Lưu
huỳnh
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:Vị trí, cấu hình
electron nguyên tử
- Yêu cầu HS viết cấu hình e của
16
S?Vị trí của lưu huỳnh trong bảng
hệ thống tuần hoàn?
Hoạt động 2: Tính chất vật lý
- Cho HS quan sát lưu huỳnh dạng
bột.Yêu cầu học sinh quan sát màu
sắc trạng thái ?
-GV nhận xét bổ sung, đó là ở dạng
phân tử,GV cung cấp ở nhiệt độ thấp
hơn 113
0
C, lưu huỳnh tồn tại dang
S
8,
có 8 liên kết cộng hóa trị. ở dạng
tinh thể lưu huỳnh tồn tại 2 dạng thù
hình.Yêu cầu HS kể tên 2 dạng thù

hình
- Yêu cầu HS nhắc lại điểm giống và
1s
2
2s
2
2
6
3s
2
3
4
-
Chu kỳ 3
-Nhóm VI A
- Chất rắn, màu vàng
- Lưu huỳnh tà phương (S
α
),
lưu huỳnh đơn tà (S
β
)
- Giống nhau về tính chất hóa
học và khác nhau về tính vật
I. Vị trí, cấu hình electron
nguyên tử:
16
S: 1s
2
2s

2
2
6
3s
2
3
4
-
Chu kỳ 3
-Nhóm VI A
khác nhau của chúng.
-GV gợi ý so sánh về tính chất vật lý
và tính chất hóa học.→Yêu cầu HS
dự đoán điểm giống và khác nhau
của lưu huỳnh đơn tà và lưu huỳnh
tà phương?
- Yêu cầu học sinh nêu điểm khác
nhau về tính chất vật lý của 2 tinh
thể lưu huỳnh.
- 2 dạng thù hình có biến đổi với
nhau thùy theo điều kiện nhiệt độ.
- Làm thí nghiệm biểu diễn sự ảnh
hưởng của nhiệt độ đến tính chất vật
lý của lưu huỳnh.
- GV nhận xét, bổ sung và giải thích
bằng mô hình phân tử lưu huỳnh.
Hoạt động 3:Tính chất hóa học
-Yêu cầu học sinh kể tên các số oxi
hóa của lưu huỳnh có thể có trong
các hợp chất.

- S đơn chất thể hiện số oxi hóa 0
yêu cầu HS nhận xét khả năng phản
ứng của S.
+ Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa
khi tác dụng với chất khử như hiđro
và kim loại trong đó nó thể hiện số
lý.
- Học sinh nghiên cứu sách
giáo khoa trả lời câu hỏi.
- HS quan sát nhận xét sự biến
đổi màu sắc, trạng thái của
nguyên tử lưu huỳnh.
+Lưu huỳnh nóng chảy thành
chất lỏng màu vàng, linh
động→lưu huỳnh lỏng quánh
nhớt có màu nâu đỏ→hơi màu
da cam.
- -2,0,+4,+6
0 2
S S

 →
: thể hiện tính oxi hóa,
khi tác dụng với chất khử : H
2
,
Kim loại.
0 4 6
,S S S
+ +


: thể hiện tính khử
khi tác dụng với chất oxi hóa cụ
thể là các phi kim có độ âm điện
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ
chất vật lý của lưu huỳnh:
S
α

ƒ
S
β
t
0
<95,5
0
C 95,5
0
C<t
0
<119
0
C
II. Tính chất hóa học của
lưu huỳnh:Lưu huỳnh vừa
có tính oxi hóa vừa có tính
khử.
1.Tác dụng với kim loại và
hiđro:
0

0 0 3 2
2 3
2 3
t
Al S Al S
+ −
+ →

oxi hóa -2.
+Thể hiện tính khử khi tác dụng với
chất oxi hóa như phi kim.
-Yêu cầu học sinh lên bảng viết
phương trình phản ứng của lưu
huỳnh với H
2
, Al
2
,Hg,O
2
, F
2
. Xác
định số oxi hóa của các chất trong
phương trình phản ứng, vai trò của
lưu huỳnh, tên sản phẩm?
-GV lưu ý cho HS , phản ứng của
lưu huỳnh và thủy ngân xảy ra ở
nhiệt độ thường, hơi thủy ngân rất
độc chính vì vậy dùng thu hồi thủy
ngân.

- Yêu cầu học sinh so sánh số oxi
hóa của S trong SO
2
, và SF
6
-
Yêu cầu HS so sánh số oxi hóa của
Fe trong sp phản ứng cháy của lưu
huỳnh với Fe và Fe với O
2
, Rút ra
kết luận về tính oxi hóa của oxi và
lưu huỳnh.
-Yêu cầu HS so sánh sự giống và
khác nhau về tính chất hóa học của
lớn : F
2
, O
2-
0
0 0 3 2
2 3
2 3
t
Al S Al S
+ −
+ →
Nhôm sunfua
0
0 0 1 2

2 2
t
H S H S
+ −
+ →
Hiđro sunfua
0 0 2 2
Hg S Hg S
+ −
+ →
Thủy ngân (II) sunfua
0
0 0 4 2
2 2
t
S O S O
+ −
+ →
Lưu huỳnh đioxit
0
0 0 6 1
2 6
3
t
S F S F
+ −
+ →
Lưu huỳnh hexa florua
-Trong SO
2

lưu huỳnh thể hiện
số oxi hóa +4, Trong SF
6
lưu
huỳnh có số oxi hóa +6
→Thể hiện tính khử mạnh khi
tác dụng với chất oxi hóa
mạnh.
-Giống :đều có tính oxi hóa
-Khác:
+Oxi thể hiện tính oxi hóa
mạnh hơn lưu huỳnh
0
0 0 3 2
2 3
2 3
t
Al S Al S
+ −
+ →
Nhôm sunfua
0
0 0 1 2
2 2
t
H S H S
+ −
+ →
Hiđro sunfua
0 0 2 2

Hg S Hg S
+ −
+ →
Thủy ngân (II) sunfua
*S
0
→ S
-2
: S thể hiện tính oxi
hóa
-Lưu huỳnh có tính oxi hóa
yếu hơn oxi .
2. Tác dụng với phi kim:
0
0 0 4 2
2 2
t
S O S O
+ −
+ →
Lưu huỳnh đioxit
0
0 0 6 1
2 6
3
t
S F S F
+ −
+ →
Lưu huỳnh hexa florua

*S
0

+
4, +6:S thể hiện tính
khử

IV. Ứng dụng của lưu
huỳnh: (SGK)
V.Trạng thái tự nhiên,
sản xuất lưu huỳnh:
(SGK)
oxi và lưu huỳnh?
- Tại sao có sự giống và khác nhau
đó? Gợi ý học sinh trả lời dựa vào
độ âm điện, và cấu hình e.
Hoạt động 4:Ứng dụng,trạng thái
tự nhiên và sản xuất lưu huỳnh.
-GV: Trình chiếu một số hình ảnh về
ứng dụng của lưu huỳnh.
-HS: Quan sát kết hợp nghiên cứu
SGK và liên hệ thực tế để rút ra một
số ứng dụng quan trọng của lưu
huỳnh.
YC học sinh về nhà xem phần trạng
thái tự nhiên và sản xuất lưu huỳnh.
+Lưu huỳnh thể hiện tính khử
HS: Quan sát kết hợp nghiên
cứu SGK và liên hệ thực tế để
rút ra một số ứng dụng quan

trọng của lưu huỳnh.
-Sản xuất axit sunfuric.
-Lưu hóa cao su, chế tạo
diêm., chất tẩy trắng bột giấy,
chất dẻo ebonit, dược phẩm,
phẩm nhuộm
1. Bước 3: Củng cố
Câu 1: Câu nào sau đây đúng khi nói về tính chất hóa học của lưu huỳnh?
A. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hóa.
B. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.
C. Lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
D. Lưu huỳnh không có tính oxi hóa cũng không có tính khử.
Đáp án: C
Câu 2: Hơi thủy ngân rất độc, thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×