Tải bản đầy đủ (.docx) (223 trang)

CHUYÊN ĐỀ NHÓM NITƠ, PHOTPHO HÓA HỌC 11 CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (686.45 KB, 223 trang )

CHUYÊN ĐỀ NHÓM NITƠ, PHOTPHO HÓA HỌC 11 CÓ ĐÁP ÁN
8 dạng bài tập về Nito, Photpho trong đề thi Đại học có giải chi tiết
Dạng 1: Bài tập về tính chất hóa học và phương pháp điều chế N2, NH3, HNO3, muối
nitrat
Dạng 2: Phương pháp nhận biết các chất trong Nhóm Nitơ
Dạng 3: Viết và cân bằng phương trình hóa học Nhóm Nitơ
Dạng 4: Các dạng bài tập về Amoni
Dạng 5: Các dạng bài tập về axit nitric
Dạng 6: Nhiệt phân muối nitrat
Dạng 7: Bài tập về axit phophoric
Dạng 8: Bài tập về phân bón
Bài tập trắc nghiệm
100 câu trắc nghiệm Nitơ, Photpho có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 1)
100 câu trắc nghiệm Nitơ, Photpho có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 2)
100 câu trắc nghiệm Nitơ, Photpho có lời giải chi tiết (cơ bản - phần 3)
150 câu trắc nghiệm Nitơ, Photpho có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)
150 câu trắc nghiệm Nitơ, Photpho có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 2)
150 câu trắc nghiệm Nitơ, Photpho có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 3)
150 câu trắc nghiệm Nitơ, Photpho có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 4)


Chuyên đề: Nhóm Nitơ, Photpho
8 dạng bài tập về Nito, Photpho trong đề thi Đại học có giải chi tiết
Dạng 1: Bài tập về tính chất hóa học và phương pháp điều chế N2, NH3, HNO3, muối
nitrat
Bài 1: Có thể thu được nitơ từ phản ứng nào sau đây ?
A. Đun nóng dung dịch bão hòa natri nitrit với amoni Clorua.
B. Nhiệt phân muối bạc nitrat.
C. Cho bột Cu vào dung dịch HNO3 đặc nóng.
D. Cho muối amoni nitrat vào dung dịch kiềm.
Hiển thị đáp án


Đáp án: A
Bài 2: Ở nhiệt độ thường, khí nitơ khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do
A. trong phân tử N2 có liên kết ba rất bền.
B. trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitơ còn 1 cặp electron chưa tham gia liên kết.
C. nguyên tử nitơ có độ âm điện kém hơn oxi.
D. nguyên tử nitơ có bán kính nhỏ.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Bài 3: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 đóng vai trò là chất oxi hóa ?
A. 2NH3 + H2O2 + MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4
B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
C. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O


D. 2NH3 + 2 Na → 2NaNH2 + H2
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Bài 4: Dãy các chất đều phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp là :
A. HCl, O2, Cl2, FeCl5.
B. H2SO4, Ba(OH)2, FeO, NaOH
C. HCl, HNO3, AlCl3, CaO
D. KOH, HNO3, CuO, CuCl2
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Bài 5: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế HNO3 từ
A. NH3 và O2
B. NaNO2 và H2SO4 đặc.
C. NaNO3 và H2SO4 đặc.
D. NaNO2 và HCl đặc.
Hiển thị đáp án

Đáp án: C
Bài 6: Cho các phản ứng sau :
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc → 3CaSO4 + 2H3PO4

(1)

Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 đặc → 2CaSO4 + Ca(H2PO4)2
Ca3(PO4)2 + 4H2SO4 đặc → 3 Ca(H2PO4)2

(2)

(3)

Ca3(OH)2 + 2H2SO4 đặc → Ca(H2PO4)2 + 2H2O

(4)


Những phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế supephotphat kép từ
Ca(H2PO4)2 là:
A. (2), (3).
B. (1), (3).
C. (2), (4).
D. (1), (4).
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Bài 7: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Supephotphat kép cố độ dinh dưỡng thấp hơn supephotphat đơn.
B. Nitơ và photpho là hai nguyên tố không thể thiếu cho sự sống.
C. Tất cả các muối nitrat đều bị nhiệt phân hủy.

D. Tất cả các muối đihiđrophotphat đều dễ tan trong nước.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Bài 8: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HNO3 không đóng vai trò chất oxi
hóa ?
A. ZnS + HNO3(đặc nóng)
B. Fe2O3 + HNO3(đặc nóng)
C. FeSO4 + HNO3(loãng)
D. Cu + HNO3(đặc nóng)
Hiển thị đáp án
Đáp án: B


Bài 9: Khi nhiệt phân, nhóm các muối nitrat cho sản phẩm kim loại, khí NO2,
O2 là
A. Cu(NO3)2 , Pb(NO3)2.
B. Ca(NO3)2 , Hg(NO3)2, AgNO3.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Bài 10: Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm
A. FeO, NO2, O2.
B. Fe2O3, NO2.
C. Fe, NO2, O2.
D. Fe2O3, NO2 , O2.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Bài 11: Nhận định nào sau đây là sai ?
A. HNO3 phản ứng với tất cả bazơ.
B. HNO3 (loãng, đặc, nóng) phản ứng với hầu hết kim loại trừ Au, Pt.
C. Tất cả các muối amoni khi nhiệt phân đều tạo khí amoniac.

D. Hỗn hợp muối nitrat và hợp chất hữu cơ nóng chảy có thể bốc cháy.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Bài 12: Thành phần chính của quặng apatit là
A. CaP2O7
B. Ca(PO3)2


C. 3Ca(PO4)2.CaF2
D. Ca3(PO4)2
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Bài 13: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Cấu hình electron nguyên tử của photpho là 1s22s22p63s23p6.
B. Photpho chỉ tồn tại ở 2 dạng thù hình photpho đỏ và photpho trắng.
C. Photpho trắng hoạt động mạnh hơn photpho đỏ
D. Ở nhiệt độ thường photpho hoạt động mạnh hơn nitơ.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Bài 14: Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế H 3PO4 trong phòng thí
nghiệm ?
A. P + HNO3 đặc, nóng
B. Ca3(PO4)2 + H2SO4 đặc
C. P2O5 + H2O
D. HPO3 + H2O
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Bài 15: Trong công nghiệp, photpho được điều chế từ phản ứng nung hỗn hợp các
chất nào sau đây ?
A. Quặng photphorit, đá xà vân và than cốc

B. Quặng photphorit, cát và than cốc
C. Diêm tiêu, than gỗ và lưu huỳnh


D. Cát trắng, đá vôi và sođa
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Dạng 2: Phương pháp nhận biết các chất trong Nhóm Nitơ
A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa
Lựa chọn những phản ứng có dấu hiệu đặc trưng (sự biến đổi màu, mùi, kết tủa,
sủi bọt khí…) để nhận biết.
STT

Chất cần nhận biết

Thuốc thử

Hiện tượng xảy ra và phản

1

NH3 (khí)

Quỳ tím ẩm

Quỳ tím ẩm hoá xanh

2.

NH4+


Dung dịch kiềm (có hơ nhẹ)

Giải phóng khí có mùi kh

NH4+ + OH- → NH3↑ + H
3.

HNO3

Cu
Dung dịch hoá xanh, giải

3Cu + 8HNO3 → Cu(NO3
2NO + O2 → 2NO2
4.

NO3-

H2SO4, Cu
Dung dịch hoá xanh, giải

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3C
2NO + O2 → 2NO2↑


5.

PO43-


Dung dịch AgNO3
Tạo kết tủa màu vàng

3Ag+ + PO43- → Ag3PO4↓

Ví dụ minh họa
Bài 1: Chỉ dùng một chất khác để nhận biết từng dung dịch sau: NH 4NO3,
NaHCO3, (NH4)2SO4, FeCl2 và AlCl3. Viết phương trình các phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn:
Dùng Ba(OH)2 để nhận biết.

Ba(OH)2

NH4NO3

NaHCO3

(NH4)2SO4

Fe

NH3↑ mùi khai

↓trắng BaCO3

NH3↑ mùi khai, ↓trắng BaSO4

↓t

Phương trình phản ứng:

2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O
2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O
FeCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Fe(OH)2↓
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3↓
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
Bài 2: Mỗi cốc chứa một trong các dung dịch sau: Pb(NO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3,
ZnSO4, Na3PO4 và MgSO4. Nhận biết các dung dịch trên và viết phương trình hóa
học.


Hướng dẫn:
Pb(NO3)2

ZnSO4

NaOH ↓ trắng Pb(OH)2, kết tủa tan dần Na2PbO2

↓ trắng Zn(OH)2, kết tủa tan dần Na2ZnO2

HCl

-

↓ trắng PbCl2

Phương trình phản ứng:
ZnSO4 + 2NaOH → Zn(OH)2↑ + Na2SO4
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + Na2SO4

Pb(NO3)2 + 2NaOH → Pb(OH)2 + 2NaNO3
Pb(OH)2 + 2NaOH → Na2PbO2 + 2H2O
NH4Cl + NaOH → NH3↑+ H2O + NaCl
(NH4)2CO3 + NaOH → 2NH3↑ + 2H2O + Na2CO3
(NH4)2CO3 + HCl → NH4Cl + H2O + CO2↑
Bài 3: Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết các dd:
a) Na2CO3; (NH4)3PO4; NH4Cl; NaNO3.
b) NH4Cl; (NH4)2SO4; BaCl2; KNO3.
Hướng dẫn:
Lấy mẫu thử đánh số
a/ Cho Ba(OH)2 vào từng mẫu thử


- Na2CO3 có kết tủa trắng BaCO3
- (NH4)3PO4 có khí mùi khai thoát ra và có kết tủa trắng BaSO4
- NH4Cl có khí mùi khai thoát ra NH3
- NaNO3 không có hiện tượng.
b/ Cho Ba(OH)2 vào từng mẫu thử.
- NH4Cl có khí mùi khai thoát ra NH3
- (NH4)2SO4 có khí mùi khai thoát ra và có kết tủa trắng BaSO4
- 2 chất còn lại ko có hiện tượng.
+ Lấy (NH4)2SO4 cho vào 2 chất đó
* Cái nào có kết tủa trắng đó là BaCl2 còn lại là KNO3 không hiện tượng
Bài 4: Chỉ được dùng một kim loại, làm thế nào phân biệt những dung dịch sau
đây: NaOH, NaNO3, HgCl2, HNO3, HCl.
Hướng dẫn:
Dùng kim loại Al, cho Al tác dụng lần lượt với các mẫu thử
Nếu có khí màu nâu bay ra là HNO3:
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO↑ + 2H2O
2NO + O2 → 2NO2 (màu nâu)

Nếu có kim loại trắng sinh ra là HgCl2
2Al + 3HgCl2 → 3Hg + 2AlCl3
Có bọt khí bay ra, có kết tủa và tủa tan ra là:
NaOH + 2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2


Có bọt khí bay ra là HCl
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Còn lại là NaNO3
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Thuốc thử dùng để nhận biết ion PO43- trong dung dịch muối photphat :
A. Quỳ tím

B. Dung dịch NaOH

C. Dung dịch AgNO3

D. Dung dịch NaCl

Hiển thị đáp án
Đáp án: C
AgNO3 + PO43- → Ag3PO4↓ + NO3- tạo kết tủa vàng
Bài 2: Hoá chất để phân biệt ba dd riêng biệt: HCl, HNO3, H2SO4:
A. Dùng giấy quỳ tím, dd bazơ
B. Dùng muối tan Ba2+, Cu kim loại
C. Dùng dd muối tan của Ag+
D. Dùng dd phenolphtalein, giấy quỳ tím.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Dùng muối tan Ba2+ tạo tủa trắng là H2SO4: Ba2+ + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H+

Dùng Cu kim loại để nhận biết 2 dd còn lại ⇒ thấy khí không màu bị hóa nâu
trong không khí là HNO3
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
2NO + O2 → 2NO2 (màu nâu)


Bài 3: Có 4 bình đựng 4 khí NH3, HCl, N2, Cl2 bị mất nhãn. Hóa chất cần dùng để
phân biệt 4 bình khí trên là:
A. Quỳ ẩm

B. dd Ba(OH)2.

C. dd AgCl

D. dd NaOH

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
NH3: quỳ tím hóa xanh; HCl: quỳ tím hóa đỏ; Cl 2: quỳ tím hóa đỏ sau mất màu;
N2 quỳ tím không đổi màu.
Bài 4: Có thể phân biệt muối amoni với muối khác bằng cách cho nó tác dụng với
kiềm mạnh vì khi đó:
A. Muối amoni chuyển thành màu đỏ
B. Thoát ra một chất khí không màu, mùi khai và sốc
C. Thoát ra một chất khí màu nâu đỏ
D. Thoát ra chất khí không màu, không mùi.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Bài 5: Có 4 dd NH4Cl, NH4HCO3, NaNO3, MgCl2. Hóa chất có thể dùng phân biệt
4 dd trên với 1 lượt thử duy nhất là:

A. dd Ca(OH)2

B. dd KOH

C. dd Na2SO4

D. dd HCl

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Bài 6: Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2 , H2, NH3 trong công nghiệp
người ta đã:
A. Cho hỗn hợp qua nước vôi trong dư.
B. Cho hỗn hợp qua bột CuO nung nóng.
C. Nén và làm lạnh hỗn hợp để hòa lỏng NH3.


D. Cho hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Bài 7: Để phân biệt các dung dịch axit HCl, HNO 3, H2SO4 và H3PO4, người ta
dùng thêm kim loại nào sau đây ?
A. Cu.

B. Na.

C. Ba.

D. Fe.


Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Bài 8: Để phân biệt các mẫu phân bón sau : (NH 4)2SO4, NH4Cl và Ca(H2PO4)2 cần
dùng thuốc thử là
A. dung dịch BaCl2.
C. dung dịch HCl.

B. dung dịch Ba(OH)2.
D. dung dịch NaOH.

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Dạng 3: Viết và cân bằng phương trình hóa học Nhóm Nitơ
A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa
- Cân bằng phản ứng oxi hoá - khử theo phương pháp thăng bằng ion – electron
cũng phải đảm bảo nguyên tắc: tổng electron mà chất khử cho bằng tổng electron
mà chất oxi hoá nhận (như ở phương pháp thăng bằng electron).Chỉ khác là chất
oxi hoá, chất khử viết dưới dạng ion.
Cần nhớ: Chất kết tủa (không tan), chất khí (chất dễ bay hơi), chất ít điện li (H 2O)
phải để dạng phân tử.
- Tuỳ theo môi trường phản ứng là axit, bazơ hoặc trung tính mà sau khi xác định
nhường, nhận electron ta phải cân bằng thêm điện tích hai vế.
- Nếu phản ứng xảy ra trong môi trường axit, ta thêm H + vào vế nào dư oxi, vế
còn lại thêm H2O.


- Nếu phản ứng xảy ra trong môi trường bazơ, ta thêm OH - vào vế nào thiếu oxi,
vế còn lại thêm H2O.
- Nếu phản ứng xảy ra trong môi trường nước thì nếu tạo axit ta cân bằng như môi
trường axit, nếu tạo bazơ ta cân bằng như môi trường bazơ.

- Nhân hệ số cho hai quá trình nhường và nhận electron sao cho: số electron
nhường ra của chất khử bằng số electron nhận vào của chất oxi hoá.
- Kiểm tra số nguyên tố ở hai vế.
Ví dụ minh họa
Bài 1: Cân bằng PTHH sau:
Cu + NaNO3 + H2SO4 → Cu(NO3)2 + NO + Na2SO4 + H2O
Hướng dẫn:
Quá trình oxi hóa:

3x

Cu → Cu2+ + 2e

Quá trình khử:

2x

NO3- + 3e + 4H+ → NO +

Phương trình dạng ion rút gọn:
3Cu + 2NO3- + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O
Phương trình dạng phân tử:
3Cu + 8NaNO3 + 4H2SO4 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4Na2SO4 + 4H2O
Bài 2: Hoàn thành các phương trình hóa học giữa các chất sau.cho biết phản ứng
nào thể hiện tính oxi hóa mạnh?phản ứng thể hiện tính axit.
a) HNO3 + NaOH
b) HNO3(l) + CuO


c) HNO3(l) + FeCO3

d) HNO3(đặc,nóng) + S
e) HNO3(đặc nóng) + Fe(OH)2
Hướng dẫn:
a) HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O
b) 2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O
c) 10HNO3 loãng + 3FeCO3 → 3Fe(NO3)3 + 3CO2 + NO + 5H2O
d) 6HNO3 đặc + S −tº→ H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
e) 4HNO3 đặc + Fe(OH)2 −tº→ Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O
- PƯ thể hiện tính acid của HNO3: a, b.
- PƯ thể hiện tính OXH của HNO3: c, d, e.
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Cho các phản ứng sau :
(1) Cu(NO3)2 −tº→

(2) NH4NO2 −tº→

(3) NH3 + O2 −tº→

(4) NH3 + Cl2 −tº→

(5) NH4Cl −tº→

(6) NH3 + CuO −tº→

Trong các phản ứng trên, những phản ứng tạo ra khí N2 là
A. (2),(4),(6).

B. (3),(5),(6).

C. (1),(3),(4).


D. (1),(2),(5).

Hiển thị đáp án
Đáp án: A


(2) NH4NO2 −tº→ N2 + 2H2O
(4) 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
(6) NH3 + CuO −tº→ Cu + N2 + H2O7
Bài 2: Cho các phản ứng sau :
(1) NH4Cl −tº→

(2) NH4NO3 −tº→

(3) NH4NO2 + NaOH −tº→

(4) Cu + HCl + NaNO3 −tº→

(5) (NH4)2CO3 −tº→
Trong các phản ứng trên, số phản ứng tạo thành khí NH3 là
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B
(1) NH4Cl −tº→ NH3 + HCl
(3) NH4NO2 + NaOH −tº→ NaNO2 + NH3 + H2O
(5) (NH4)2CO3 −tº→ 2 NH3 +CO2 + H2O
Bài 3: Cho 2 muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau:
X + Y → không xảy ra phản ứng.
X + Cu → không xảy ra phản ứng.
Y + Cu → không xảy ra phản ứng.
X +Y + Cu → xảy ra phản ứng.
X và Y là:
A. Mg(NO3)2 và KNO3

B. Fe(NO3)3 và NaHSO4.

C. NaNO3 và NaHCO3

D. NaNO3 và NaHSO4.


Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Bài 4: Cho sơ đồ chuyển hóa : P2O5 −+KOH→ X −+H2PO4→ Y −+KOH→ Z.
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. KH2PO4, K2HPO4, K3PO4

B. KH2PO4, K3PO4, K2HPO4

C. K3PO4, KH2PO4, K2HPO4

D. K3PO4, K2HPO4, KH2PO4


Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Bài 5: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 đóng vai trồ là chất oxi hóa ?
A. 2NH3 + H2O2 +MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4
B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
C. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
D. 2NH3 + 2 Na → 2NaNH2 + H2
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Bài 6: Tính tổng hệ số cân bằng của phản ứng sau:
Al + NaNO3 + NaOH + H2O → NaAlO2 + NH3
A. 29

B. 25

C. 21

D. 18

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
8Al + 3NaNO3 + 5NaOH + 2 H2O → 8NaAlO2 + 3NH3


Bài 7: Cho Mg tác dụng với dd HNO3 loãng tạo khí N2O (là sản phẩm khử duy
nhất). Tổng các hệ số trong phương trình hoá học là:
A. 18

B. 13


C. 24

D. 10

Hiển thị đáp án
Đáp án: C
4Mg + HNO3 → 5H2O + 4Mg(NO3)2 + N2O
Dạng 4: Các dạng bài tập về Amoni
A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa
1. Khả năng tạo phức
Lý thuyết và Phương pháp giải
- Nắm chắc kiến thức về phản ứng khử - tạo phức của NH3:
- Amoniac có tính khử: phản ứng được với oxi, clo và khử một số oxit kim loại
(Nitơ có số oxi hóa từ -3 đến 0, +2 ).
Ví dụ : 2NH3 + 3CuO −tº→ 3Cu + N2 +3H2O
- Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim
loại (Ag, Cu, Zn), tạo thành các dung dịch phức chất :
Với Cu(OH)2: Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
Ví dụ minh họa


Bài 1: Cho lượng khí NH3 đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2g CuO nung nóng đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn ; thu được rắn A và 1 hỗn hợp khí B. Chất rắn A phản
ứng vừa đủ với 20 ml HCl 1M.
a. Viết ptpu.
b. Tính thể tích khí N2 (đktc) tạo thành sau phản ứng.
Hướng dẫn:
a. 2NH3 + 3CuO −tº→ 3Cu + N2↑ + 3H2O
Chất rắn A: Cu và CuO dư

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
b. nCuO = nHCl/2 = 0,02/2 = 0,01 mol
số mol CuO tham gia phản ứng khử là: 3,2/80 – 0,01= 0,03 mol
⇒ VN2 = 0,01. 22,4 = 2,24 lít
Bài 2: Thổi từ từ NH3 đến dư vào 400 gam dung dịch CuCl2 6,75%
a. Khi lượng kết tủa thu được cực đại thì thể tích NH 3 (đktc) đã dùng là bao
nhiêu?
b. Khi kết tủa tan hết thì thể tích NH3 (đktc) đã dùng là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
nCuCl2 = 400.6,75/100.135= 0,2 mol
Phương trình phản ứng:
CuCl2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + 2NH4Cl
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2

(1)

(2)

a. Khi lượng kết tủa cực đại thì chỉ xảy ra phản ứng (1)


⇒ nNH3 = 0,2.2 = 0,4 mol ⇒ VNH3 = 0,4. 22,4 = 8,96 lít
b. Khi kết tủa tan hết xảy ra cả phản ứng (1) và phản ứng (2)
nNH3 = 0,2.2 + 0,2.4 = 1,2 mol ⇒ VNH3 = 1,2. 22,4 = 26,88 lít
Bài 3: Thổi từ từ NH3 đến dư vào 300 gam dung dịch AgNO3 8,5%. Khi kết tủa
tan hết thì thể tích NH3 (đktc) đã dùng là:
A. 4,48 lit

B. 3,36 lit


C. 10,08 lit

D. 6,72 lit

Bài 4: Hiện tượng nào xảy ra khi dẫn khí NH3 đi qua ống đựng bột CuO nung
nóng
A. Bột CuO từ màu đen sang màu trắng.
B. Bột CuO từ màu đen sang màu đỏ, có hơi nước ngưng tụ.
C. Bột CuO từ màu đen sang màu xanh, có hơi nước ngưng tụ.
D. Bột CuO không thay đổi màu.
Hướng dẫn:
Đáp án B
Bài 5: Cho 200 gam dd FeCl3 16,25% vào dung dịch NH3 8,5% (vừa đủ) thu được
dung dịch X và m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Hướng dẫn:
nFeCl3 = 200.16,25/(100.162,5) = 0,2 mol ⇒ nFe(OH)3 = 0,2 mol ⇒ m = 0,2.107 =
21,4 gam
2. BT về muối moni
Lý thuyết và Phương pháp giải
Nắm chắc kiến thức về tính chất hóa học của muối amoni:


- Tác dụng với dung dịch kiềm: NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
- Phản ứng nhiệt phân:
+ Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi nung nóng bị phân hủy
thành NH3
+ Muối amoni chứa gốc cuả axit có tính oxi hóa khi bị nhiêt phân cho ra N2, N2O .
- Áp dụng các công thức tính mol, nồng độ để giải quyết bài toán.
Ví dụ minh họa
Bài 1: Cho 23,9g hh X gồm NH4Cl và (NH4)2SO4 tác dụng hết với xút, đun nóng

thu được 8,96 lít khí (đkc)
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong dd X.
b. Cho 4,78g hh X tác dụng với BaCl2 có dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
Hướng dẫn:
a. Phương trình phản ứng:
NH4Cl + NaOH → NH3↑ + NaCl + H2O
(NH4)2SO4 + 2NaOH → 2NH3↑ + Na2SO4 + H2O
Ta có : 53,5x + 132y = 23,9

(1); x + 2y = 0,4

(2)

Từ 1, 2 ta có; x = 0,2 và y = 0,1.
%mNH4Cl = 0,2.53,5/23,9 = 44,77% ⇒ %m(NH4)2SO4 = 55,23 %
b. Trong 4,78 gam hỗn hợp X ⇒ n(NH4)2SO4 = 0,02 mol
⇒ nBaSO4 = 0,02.233 = 4,46 gam
Bài 2: Hỗn hợp A gồm 2 muối NH4Cl và NH4NO3 được chia thành 2 phần bằng
nhau:


Phần 1: Tác dụng hết với AgNO3 thu được 14,35 gam kết tủa.
Phần 2: Đun nóng với NaOH 0,5M tạo thành 6,72 lít khí (đktc)
a. Tính khối lượng hh A.
b. Tính thể tích NaOH cần dùng.
Hướng dẫn:
Phương trình phản ứng:
NH4Cl + AgNO3 → NH4NO3 + AgCl↓
NH4Cl + NaOH → NH3↑ + NaCl + H2O
NH4NO3 + NaOH → NH3↑ + NaNO3 + H2O

nNH4Cl = nAgCl = 14,35/143,5 = 0,1 mol
nNH4NO3 = 0,3-0,1 = 0,2 mol
a. Khối lượng hỗn hợp A:
mA = 2.(0,1.53,5 + 0,2.80) = 21,35 gam
b. Thể tích NaOH cần dung ở phần 2 là:
V = 0,3/0,5 = 0,6 lít
Bài 3: Cho dd Ba(OH)2 đến dư vào 100ml dd X có chứa các ion: NH 4+, SO42-,
NO3- thì có 23,3 g một kết tủa được tạo thành và đun nóng thì có 6,72 lit (đktc)
một chất khí bay ra. Nồng độ mol/l của (NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dd X là:
Hướng dẫn:
nSO42- = nBaSO4 = 23.3/233 =0,1 mol; nNH4+ = nNH3 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
nNO3- = 0,3-2.0,1 = 0,1 mol ⇒ CM((NH4)2SO4) = 0,1/0,1 = 1M; CM(NH4NO3) = 0,1/0,1
= 1M


Bài 4: Cho dd NH4NO3 tác dụng vừa đủ với dd hiđroxit của kim loại R (tº), thu
được 4,48 lit khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dd X thu được 26,1 gam muối
khan. Kim loại R là:
Hướng dẫn:
Gọi hóa trị của R là n. nNH4NO3 = 0,2 mol ⇒ nR(OH)n = 0,2/n mol
M = mNO3- + mR = 0,2.62 + 0,2.R/n = 26,1 ⇒ R =137 và n = 2 ⇒ R là Ba
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Khi cho NH3 vào bình clo, lửa bùng cháy kèm theo "khói" trắng bay ra.
"khói" trắng đó là:
A. NH4Cl

B. HCl

C. N2


D. Cl2

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Bài 2: Cho từ từ đến dư NH3 vào dd FeCl3, ZnCl2, AlCl3, CuCl2. Lấy kết tủa đem
nung đến khối lượng không đổi được chất rắn X. Cho CO dư đi qua X nung nóng
thì chất rắn thu được chứa:
A. ZnO, Cu, Fe.
C. Al2O3, ZnO, Fe

B. ZnO, Cu, Al2O3, Fe
D. Al2O3, Fe.

Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Bài 3: Nhỏ từ từ dd NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dd CuSO4. Hiện tượng
quan sát được là:
A. Dd màu xanh thẫm tạo thành
B. Có kết tủa màu xanh lam tạo thành
C. Có kết tủa màu xanh lam tạo thành và có khí màu nâu đỏ thoát ra.


D. Lúc đầu có kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dd màu xanh
thẫm.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Bài 4: Có những nhận định sau về muối amoni:
(1) Tất cả muối amoni đều tan trong nước;
(2) Các muối amoni đều là chất điện li mạnh, phân li hoàn toàn tạo ra ion NH 4+ có
môi trường bazơ;

(3) Muối amoni đều phản ứng với dd kiềm giải phóng khí amoniac;
(4) Muối amoni kém bền đối với nhiệt.
Nhóm gồm các nhận định đúng :
A. 1, 2, 3

B. 1, 2, 4

C. 1, 3, 4

D. 2, 3, 4

Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Bài 5: Dẫn 2,24 lit NH3 (đktc) qua ống đựng 16 gam CuO (tº), phản ứng hoàn toàn
thu được chất rắn X. Thể tích dd HCl 2M đủ để tác dụng hết với X là:
A. 0,15 lit

B. 0,05 lit

C. 0,1 lit

D. 0,2 lit

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
nCuO dư = 0,2-0,15 = 0,05 mol ⇒ nHCl = 0,05.2 = 0,1 mol ⇒ VHCl = 0,1/2 = 0,05 lít.
Bài 6: Cho 100 ml dung dịch X chứa Al(NO 3)3 0,2M, Cu(NO3)2 0,1M và
AgNO3 0,2M tác dụng với dung dịch NH 3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của
m là
A. 4,06.


B. 1,56.

Hiển thị đáp án

C. 5,04.

D. 2,54


Đáp án: B
mkết tủa = mAl(OH)3 = 0,02. 78 = 1,56 gam
Bài 7: Cho dd (NH4)2SO4 20% vừa đủ vào cốc đựng 800 gam dd Ba(OH)2 8,55%
(tº). Phản ứng hoàn toàn, trong cốc có m gam chất lỏng (bỏ qua sự bay hơi của
nước). Giá trị của m là:
A. 1050,4 gam

B. 693,2 gam

C. 970,8 gam

D. 957,2 gam

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
n(NH4)2SO4 = nBa(OH)2 = 800.8,55/100.171 = 0,4 mol; nNH3 = 0,4.2 = 0,8 mol
⇒ mdd = mdd((NH4)2SO4) + mdd(Ba(OH)2) – mNH3 = 132.0,4.100/20 + 800 – 17.0,8 =
1050,4 g
Bài 8: Cho 42,8 gam NH4Cl vào cốc sứ nặng 500 gam, nung cốc đến khối lượng
không đổi thấy khối lượng cốc = m gam. Giá trị của m là:

A. 542,8 gam

B. 529,2 gam

C. 513,6 gam

D. Kết quả khác

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
nNH4Cl = 42,8/53,5 = 0,8 mol ⇒ m = 42,8 + 500 – 0,8.17 = 529,2 gam
Bài 9: Nhiệt phân hoàn toàn 28,8 gam (NH4)2CO3 ở nhiệt độ cao thu được V lit khí
(đktc). Giá trị của V là:
A. 13,44 lít

B. 6,72 lít

C. 20,16 lít

D.8,96 lít

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
n(NH4)2CO3 = 28,8/96 = 0,3 mol ⇒ nNH3 = 0,3.2 = 0,6 mol ⇒ V = 0,6.22,4 = 13,44
lít.
Dạng 5: Các dạng bài tập về axit nitric


×