HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
ĐỒNG VỊ
Tự chọn 3
? Ngày soạn: 09/09/2014
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- HS biết: Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố.
2. Kỹ năng: Giải được bài tập:
• Tính NTKTB của nguyên tố có nhiều đồng vị.
• Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.
• Một số bài tập khác có nội dung liên quan.
3. Phát triển năng lực :
- Năng lực tính toán ( Bài tập đồng vi )
- Năng lực giải giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực suy luận
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống ( các đồng vị trong tự nhiên )
4. Thái độ, tình cảm:
Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích học tập bộ môn.
B. CHUẨN BỊ :
- GV: Hệ thống lí thuyết và chuẩn bị bài tập có liên quan.
- HS: Xem lại lí thuyết đã học.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Vấn đáp gợi mở + Hợp tác nhóm nhỏ + Nêu vấn đề
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ1:
Nêu định nghĩa đồng vị, cho ví dụ?
HS: Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do số khối của chúng khác
nhau.
VD: 16O ; 17O ; 18O
Vận dụng làm bài tập sau:
1
2
3
Bài tập 1: Cho các đồng vị sau: 1 H; 1 H; 1 H
a) Đồng vị nào không có nơtron?
b) Đồng vị nào số nơtron gấp đôi số proton?
Bài tập 2: Cho 3 nguyên tử X,Y,Z có số p, n như sau: X (P = 20; N = 20) ; Y ( P = 18; N =22)
Z(P = 2; N =22)
a) Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của cùng một nguyên tố?
A. X và Y B. X và Z
C. Y và Z
b. Những nguyên tử có cùng số khối là: A. X và Y B. X và Z C. Y và Z
Hs tự giải bài tập này
Bài tập 3: Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị: 16 O,17 O,18 O . Các bon có 2 đồng vị: 12 C ,13 C . Hỏi có thể có bao nhiêu
loại phân tử cacbonic hợp thành từ các đồng vị trên? Viết công thức và tính phân tử khối của chúng.
HD: Phân tử CO2 có 1C và 2O, viết các cthức: 12 C 16O 17 O ; 12 C 16O 18O ; 12 C 17O18O ; 13C 16O 17 O ; 13C 16O 18O ;
13 17 18
C O O ; 12 C 16O 16O ; 12 C 17O17 O ; 12 C 18O 18O ; 13C 16O 16O ; 13C 17O 17 O ; 13C 18O 18O ;
⇒ Tổng số phân tử CO2 : 12 phân tử.
Tính khối lượng dựa vào số khối: M1 = 12 + 16 + 17 = 45... ; M2 = 12 + 16 + 18 = 46…
HĐ2: Nguyên tử khối TB là gì? Công thức tính?
HS: Nguyên tố X có các đồng vị với số khối và thành phần % các đồng vị tương ứng là:
A1(x1 %); A2 (x2%); A3 (x3%) ... ⇒ A =
A1.x1 + A2.x 2 + A3.x3 + ...
100
Vận dụng làm bài tập sau:
10
11
Bài tập 1: Bo có 2 đồng vị là: 5 B chiếm 18,89 % và 5 B chiếm 81,19 %. Tìm nguyên tử khối trung bình của Bo?
GV: Công thức tính A ? Áp dụng công thức tính để giải bài tập 1
aX + bY
100
HS: A =
⇒ Vận dụng : A =
10x18,89 + 11x81,11
= 10,81
100
Bài tập 2: Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,91. Brom có hai đồng vị , biết
khối của đồng vị thứ hai?
GV: Tính số khối của đồng vị chưa biết như thế nào từ công thức A =
79
35
Br chiếm 54,5%. Tìm số
aX + bY
100
khi đã biết A =79,91 ; a = 54,5 ?
HS: Áp dụng công thức ta có: A =
54,5.79 + Y.45,5
⇔ 7991 = 4305,5 + 45,5Y ⇒ Y = 81
100
Vậy số khối của đồng vị thứ 2 là 81
10
11
Bài tập 3: Biết NTK trung bình của bo là 10,812. Mỗi khi có 94 nguyên tử 5 B thì có bao nhiêu nguyên tử 5 B ?
GV: Hướng dẫn HS tính % số nguyên tử của mỗi đồng vị sau đó dựa vào biểu thức tính A để tính hoặc tính trực
tiếp từ số nguyên tử của mỗi đồng vị theo công thức A =
đồng vị
HS: Nếu gọi số nguyên tử của đồng vị
11
5
B là b ta có : A =
aX + bY
trong đó a; b lần lượt là số nguyên tử của mỗi
100
94.10 + b.11
⇒ b
94 + b
Thay số vào giải pt tính được b
HĐ3: Bài nâng cao
Bài 1 : Đồng có 2 đồng vị
63
29
63
29
Cu và
65
29
Cu . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tìm tỉ lệ khối lượng của
Cu trong CuCl2 .
Giải : M CuCl = 134,54 ⇒ Đặt % của đồng vị
2
63
29
Cu là x ⇒ 63x + 65(1 – x) = 63,54 x = 0,73 ⇒ Vậy
% = 73% ⇒ Thành phần % của 2 đồng vị Cu trong CuCl2 :
Thành phần % của
63
29
63
29
Cu
63,54
= 0,47 = 47%
134,54
Cu trong CuCl2 :
Trong 100g CuCl2 có 47g là Cu (cả 2 đồng vị). trong hỗn hợp 2 đồng vị
73%. Vậy khối lượng
63
29
Cu trong 100g CuCl2 là :
63
29
Cu và
65
29
Cu thì đồng vị
63
29
Cu chiếm
47.73
= 34,31%
100
Bài 2 : Một nguyên tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân nguyên tử X có 35P. Trong nguyên
tử của đồng vị thứ nhất có 44N, số N của đồng vị thứ 2 hơn thứ nhất là 2. Tính AX ?
HD: HS tìm số số khối của đồng vị 2 ⇒ Áp dụng công thức tính nguyên tử khối TB tìm ra.
HS: Số khối của đồng vị thứ nhất là : A1 =35 + 44 = 79 ⇒ A2 = 81.
⇒ AX = 79.
BTVN:
Bài 1 : Đồng có 2 đồng vị
của đồng vị
63
29
27
23
+ 81.
27 + 23
23 + 27
63
29
Cu và
65
29
= 79,92
Cu . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Xác định thành phần %
Cu .
Giải : Đặt % của đồng vị
63
29
Cu là x, ta có phương trình:
63x + 65(1 – x) = 63,54 x = 0,73
Vậy 2963Cu % = 73%
Bài 2 : Cho nguyên tử lượng trung bình của Magie là 24,327. Số khối các đồng vị lần lượt là 24 , 25 và A3. Phần
trăm số nguyên tử tương ứng của A1 và A2 là 78,6% và 10,9%. Tìm A3.
ĐS: 26
Bài 3 : Nguyên tố X có hai đồng vị là X1 , X2 , M X = 24,8 . Đồng vị X2 có nhiều hơn đồng vị X1 là 2 nơtron. Tính
số khối và tỉ lệ phần trăm của mỗi đồng vị , biết tỉ lệ số nguyên tử của hai đồng vị là X1 : X2 = 3 : 2.
ĐS:
24 (60%) ; 26 (40%)
Bài 4: Nguyên tử X của nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản là 46. Số hạt không mang điện bằng 8/15 số hạt mang
điện.
a) Xác định tên R.
b) Y là đồng vị của X. Y có ít hơn X là 1 nơtron và Y chiếm 4% về số nguyên tử của R. Tính nguyên tử
lượng trung bình của R.
ĐS: a) P ; b) 30,96
Bài 5: Nguyên tố A có hai đồng vị X và Y. Tỉ lệ số nguyên tử của X : Y là 45 : 455. Tổng số hạt trong nguyên tử
của X bằng 32. X nhiều hơn Y là 2 nơtron. Trong Y số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Tính
nguyên tử lượng trung bình của A.
ĐS: 20,1
Bài 6: Một dung dịch chứa 8,19 g muối NaX tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 thu được 26,09 g kết
tủa.
a) Tìm nguyên tử khối của X và gọi tên X?
b) X có hai đồng vị. Giả sử số nguyên tử của đồng vị thứ nhất gấp 3 lần số nguyên tử của đồng vị thứ 2. Hạt nhân
nguyên tử của đồng vị thứ nhất ít hơn hạt nhân của đồng vị thứ 2 là 2 nơtron. Tìm số khối của mỗi đồng vị?