Tự chọn 6
BẢNG TUẦN HOÀN
? Ngày soạn : 27/09/2014
Ngày dạy :…………….
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:Biết được:
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- Cấu tạo của bảng tuần hoàn: ô, chu kì, nhóm nguyên tố (nhóm A, nhóm B).
2.Kĩ năng:
Từ vị trí trong bảng tuần hoàn của nguyên tố (ô, chu kì) suy ra cấu hình electron và ngược lại.
3. Phát triển năng lực :
- Năng lực tổng hợp kiến thức
- Năng lực giải giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực suy luận , tư duy, vận dụng
4.Thái độ: Tích cực trong học tập, chủ động nắm bắt kiến thức
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình vẽ ô nguyên tố Na. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- HS: BTH các nguyên tố hoá học. Ôn lai cách viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố.
III. Phương pháp:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, phát huy tính tích cực của học sinh.
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HĐ1: Cấu tạo BTH:
? Thế nào là ô ngtố? chu kì ? nhóm ngtố? Phân biệt nhóm A và nhóm B?Cách xác định STT nhóm A, nhóm B.
HS: a/ Ô nguyên tố: Mỗi ngtố được xếp vào 1 ô của bảng được gọi là ô ngtố.
b/ Chu kì: Chu kì là dãy các ngtố mà ngtử của chúng có cùng số lớp e, được xếp theo chiều điện tích hạt
nhân tăng dần.
c/ Nhóm nguyên tố:
- Nhóm ngtố là tập hợp các ngtố mà ngtử có cấu hình e tương tự nhau, do đó tính chất hóa học gần giống nhau và
được xếp thành 1 cột.
+ Nhóm A bao gồm các ngtố s và p. STT của nhóm bằng với số e lớp ngoài cùng.
+ Nhóm B bao gồm các ngtố d và f.
Vận dụng làm bài tập sau:
- Yêu cầu HS đọc đề và chọn câu trả lời đúng.
Bài 1:
Nguyên tố X ở ô số 37. X ở chu kì nào , nhóm nào trong BTH?
A. Chu kì 3 nhóm IA. B. Chu kì 4 nhóm IA.
C. Chu kì 5 nhóm IA. D. Chu kì 4 nhóm IIA.
- GV gọi 1 hs nhận xét.: Thang nămg lượng : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p6 5s1.
Cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 5s1. � Chọn đáp án C
Bài 2:
Một nguyên tố ở chu kì 4, nhóm VIIB, vậy cấu hình e ngtử của ngtố này là:
A. 1s2 2s2 2p6 3s1 3p4
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d7 4s2 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2
- Yêu cầu hs đọc đề và chọn đáp án đúng?
Chọn đáp án D.
HĐ2:
Bài 3: Các nguyên tố C, N thuộc chu kì 2. Hỏi nguyên tố C, N có mấy lớp electron ? Lớp ngoài cùng là lớp nào ?
GV: Hướng dẫn HS trả lời dựa vào mối quan hệ số lớp electron và chu kì.
HS: Số thứ tự của chu kì bằng số lớp e, các nguyên tố này thuộc chu kì 2 vậy chúng đều có hai lớp e và lớp ngoài
cùng là lớp thứ 2 (hay lớp L)
Bài 4: Nguyên tử R thuộc chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Hỏi R có bao nhiêu electron ? Electron ngoài
cùng nằm ở lớp thứ mấy ?
GV: Cho HS nhắc lại mối tương quan giữa số chu kì và số lớp e.
Mối quan hệ giữa số e ngoài cùng và số thứ tự của nhóm
HS: R thuộc chu kì 3 vậy có ba lớp e
R thuộc nhóm VA vậy có 5 e lớp ngoài cùng
Cấu hình e của R 1s22s22p63s23p3
BTVN:
1) Một nguyên tố thuộc chu kì 3 và các nguyên tố thuộc nhóm IIIA trong BTH.
a/ Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng?
b/ Các e ở lớp ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy?
c/ Viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố đó?
2) A là nguyên tố thuộc chu kì 3. Hợp chất X nên từ nguyên tố A và Cacbon có chứa 25% cacbon về khối lượng.
Phân tử khối của X là 144. Định tên A.