Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án tự chọn Hóa học 10 tiết 10: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.12 KB, 3 trang )

Tự chọn 10

SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN
TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ

? Ngày soạn : 21/10/2014
Ngày dạy :……………

I. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
- Biết và giải thích được sự biến đổi độ âm điện của một số nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A.
- Hiểu được quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A (dựa
vào bán kính nguyên tử).
2.Kĩ năng: Dựa vào qui luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu kì (nhóm A) cụ thể,
thí dụ sự biến thiên về:
+ Độ âm điện, bán kính nguyên tử.
+ Tính chất kim loại, phi kim.
3. Phát triển năng lực :
- Năng lực tổng hợp kiến thức
- Năng lực giải giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực suy luận , tư duy, vận dụng
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực làm bài tập
4.Thái độ: Tích cực, chủ động tiếp thu kiến thức
II. Trọng tâm : Biết:
- Khái niệm tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện.
- Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim các nguyên tố trong một chu kì,
trong nhóm A .
(Giới hạn ở nhóm A thuộc hai chu kì 2, 3).
III.Phương pháp : Diễn giảng – phát vấn- trực quan.
IV. Chuẩn bị :


*Giáo viên: Bảng tuần hoàn
*Học sinh: Học bài, làm bài, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
V. Tiến trình dạy học :
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ:
HĐ1: ? Yêu cầu HS nhắc lại sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố?
- Trong 1 chu kì hóa trị cao nhất hợp chất với hiđro và oxi có biến đổi không?
- Tính axit – bazơ thay đổi như thế nào trong chu kì và trong phân nhóm?
Hs tập trung thành từng nhóm hoạt động thảo luận trả lời các câu hỏi của GV
Trình bày phần thảo luận của nhóm � Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Cấu hình e lớp ngoài cùng của ngtử các ngtố trong cùng 1 nhóm A được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì nghĩa là
chúng biến đổi 1 cách tuần hoàn về cấu hình e lớp ngoài cùng của ngtử các ngtố chính là nguyên nhân của sự biến
đổi tuần hoàn.
- Trong 1 chu kì đí từ trái sang phải, tính bazơ của các oxit cao nhất à hiđroxit tương ứng tăng dần, đồng thới tính
axit giảm dần.

HĐ2: Bài 1: Oxit cao nhất của nguyên tố X thuộc nhóm VIIA có tỉ lệ khối lượng của nguyên tố R và oxi là
mR
7,1

. Xác định X ?
m O 11, 2
GV: Từ vị trí của X trong bảng TH viết được công thức oxit cao nhất và lập tỉ lệ khối lượng của các nguyên
tố để tìm MX?


HS: Công thức oxit cao nhất có dạng R2O7 theo bài ra ta có:

2M R
7,1


� M R  35,5 .
7M O 11, 2

Vậy R là nguyên tố clo
Bài 2: Cho hidroxit của kim loại nhóm IIA tác dụng với dd H2SO4 20% thì thu được dd muối có nồng độ 21,9%.
Tìm kim loại nhóm IIA?
GV: Hướng dẫn HS viết công thức của hiđroxit. Giả sử số mol của hiđroxit là a mol dựa vào công thức tính nồng
độ % và ĐLBTKL để tìm NTK của M và tên của M
HS: M(OH)2 + H2SO4 ��
� MSO4 + 2H2O
a
a
a(mol)
96a.100
m H2SO4 = 96a � mdd H2SO4 
 490a ; m MSO4  a(M  96)
20
Áp dụng ĐLBTKL tín được MM= 24,015 vậy kim loại nhóm IIA là ki loại Mg
GV: gọi HS lên bảng chữa bài tập � gọi HS nhận xét � hoàn thiện bài
BTVN: Xác định tính chất hóa học của đơn chất của một nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng hệ
thống tuần hoàn .
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 5,85 (g) một kim loại B thuộc nhóm IA vào nước thì thu được 1,68 (l) khí (đkc). Xác định
tên kim loại đó.
ĐS: K
Bài 2: Cho 3,33 (g) một kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với 100 ml nước (d = 1 g/ml) thì thu được 0,48 (g)
khí H2 (đkc).
a) Tìm tên kim loại đó.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
ĐS: a) Li ; b) 11,2%

Bài 3: Cho 0,72 (g) một kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được 672 (ml) khí
H2 (đkc). Xác định tên kim loại đó.
ĐS: Mg
Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 6,85 (g) một kim loại kiềm thổ R bằng 200 (ml) dung dịch HCl 2 (M). Để trung hòa
lượng axit dư cần 100 (ml) dung dịch NaOH 3 (M). Xác định tên kim loại trên.
ĐS: Ba
Bài 5: Để hòa tan hoàn toàn 1,16 (g) một hiđroxit kim loại R hoá trị II cần dùng 1,46 (g) HCl.
a) Xác định tên kim loại R, công thức hiđroxit.
b) Viết cấu hình e của R biết R có số p bằng số n.
ĐS: Mg
Bài 6: Khi cho 8 (g) oxit kim loại M phân nhóm chính nhóm II tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 20% thu
được 19 (g) muối clorua.
a) Xác định tên kim loại M.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
ĐS: a) Mg ; b) 73 (g)
Bài 7: Hòa tan hoàn toàn 3,68 (g) một kim loại kiềm A vào 200 (g) nước thì thu được dung dịch X và một lượng
khí H2. Nếu cho lượng khí này qua CuO dư ở nhiệt độ cao thì sinh ra 5,12 (g) Cu.
a) Xác định tên kim loại A.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.
ĐS: a) Na ; b) 3,14%
Xác định công thức đơn chất, hợp chất của một nguyên tố và so sánh tính chất của chúng với các nguyên tố
lân cận khi biết vị trí của nó trong bảng hệ thống tuần hoàn
Dạng 1 :
Bài 1: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH4. Trong oxit cao nhất của R có 53,3 % oxi về khối lượng.
Tìm R.
ĐS: Si
Bài 2: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH2. Trong oxit cao nhất, tỉ lệ khối lượng giữa R và oxi là 2 : 3.
Tìm R.
ĐS: S
Bài 3: Nguyên tố R thuộc phân nhóm chính nhóm V. Tỉ lệ về khối lượng giữa hợp chất khí với hiđro và oxit cao

nhất của R là 17 : 71. Xác định tên R.
ĐS: P
Bài 4: X là nguyên tố thuộc phân nhóm chính nhóm VII. Oxit cao nhất của nó có phân tử khối là 183 đvC.
a) Xác định tên X.
b) Y là kim loại hóa trị III. Cho 10,08 (l) khí X (đkc) tác dụng Y thu được 40,05 (g) muối. Tìm tên Y.
ĐS: a) Cl ; b) A


Dạng 2:
Bài 1: Cho biết cấu hình electron của nguyên tố Al: 1s22s22p63s23p1 và nguyên tố S:1s22s22p63s23p4. Hãy suy ra vị
trí, tính chất hoá học cơ bản của Al, S trong hệ thống tuần hoàn.
Bài 2: Dựa vào vị trí của Brôm (Z = 35) trong hệ thống tuần hoàn hãy nêu tính chất hoá học cơ bản của nó:
- Là kim loại hay phi kim.
- Hoá trị cao nhất.
- Viết công thức của oxit cao nhất và hiđroxit. Chúng có tính axit hay bazơ?
- So sánh tính chất hoá học của Br với Cl (Z = 17); I (Z = 53).
Bài 3: Dựa vào vị trí của Magie (Z = 12) trong hệ thống tuần hoàn hãy nêu tính chất hoá học cơ bản của nó:
- Là kim loại hay phi kim.
- Hoá trị cao nhất.
- Viết công thức của oxit và hiđroxit. Có tính axit hay bazơ?
Bài 4: a) So sánh tính phi kim của 35 Br; 53 I; 17 Cl.
b) So sánh tính axit của H2CO3 và HNO3.
c) So sánh tính bazơ của NaOH; Be(OH)2 và Mg(OH)2.



×