Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án tự chọn Hóa học 10 tiết 13: LIên kết cộng hóa trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.64 KB, 3 trang )

LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ.
Tự chọn 13

? Ngày soạn : 08/11/2014
Ngày dạy :……………

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết: Các loại phân tử có liên kết cộng hoá trị
+ Liên kết cộng hoá trị là gì? So sánh với liên kết ion
+ Nguyên nhân của sự hình thành liên kết CHT.
+ Định nghĩa liên kết cho - nhận.
+ Đặc điểm của liên kết CHT.
2. Kỹ năng:
- Viết được công thức e, công thức cấu tạo của một số phân tử cụ thể.
- Giải thích sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong một số phân tử.
3. Phát triển năng lực :
- Năng lực tổng hợp kiến thức
- Năng lực giải giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực suy luận , tư duy, vận dụng
- Năng lực làm bài tập
4. Thái độ, tình cảm:
Rèn luyện tư duy logic, phán đoán: Dự đoán tính chất các hợp chất CHT.
II. Chuẩn bị:
III. Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, phát huy tính tích cực của học sinh .
IV. Tổ chức hoạt động dạy – học:
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi:
Hãy giải thích sự hình thành lk giữa các n.tử của các ng.tố sau đây: K và Cl ; Na và O .
3. Bài mới:
Hoạt động GV - HS


Hoạt động 1:
- GV đặt câu hỏi HS thảo luận nhóm và cử đại
diện nhóm trả lời.
- Rút ra nội dung ghi.
- GV tiếp tục đặt câu hỏi để HS trả lời các nội
dung bên và ghi vào vở.

Hoạt động 2:
Phát phiếu học tập , HS thảo luận nhóm và
trình bày ý kiến của nhóm.

Nội dung
I. Lí thuyết cơ bản:
1. Khái niệm về liên kết.
a. Qui tắc bát tử.
b. Khái niệm về liên kết.
2. Liên kết ion.
a. Sự tạo thành ion.
b. Sự tạo thành liên kết ion.
3. Tinh thể và mạng tinh thể.
a. Khái niệm về tinh thể.
b. Mạng tinh thể ion.
4. Liên kết cộng hoá trị.
- Trong phân tử đơn chất.
- Trong phân tử hợp chất.
Suy ra khái niệm.
II Bài tập:
Bài1. Hãy chọn phát biểu đúng:
a. Liên kết cộng hoá trị được tạo thành do lực hút tĩnh điện
giữa các ion .

b.Liên kết CHT là liên kết được tạo thành do lực hút giữa hạt
nhân nguyên tử này với hạt nhân nguyên tử kia.
c. Liên kết CHT là liên kết được tạo thành giữa 2 nguyên tử
do sự góp chung 1 hoặc nhiều cặp electron.
d. . Liên kết CHT là liên kết được tạo thành do sự hút nhau
giữa electron của nguyên tử này với hạt nhân của nguyên tử
kia.


Hoạt động 3:
- Phát phiếu học tập.
- Gợi ý: Dựa vào hiệu độ âm điện.
- HS thảo luận nhóm và trình bày ý kiến của
nhóm.

Hoạt động 4:
- Phát phiếu học tập.
- Gợi ý:
::S::C::S::
::O::C::O::
- HS thảo luận nhóm và trình bày ý kiến của
nhóm.
Hoạt động 5:
- Phát phiếu học tập.
- Gợi ý: Dựa vào hiệu độ âm điện.
Liên kết được tạo thành giữa nguyên tố kim
loại điển hình (ĐÂĐ nhỏ) và phi kim điển hình
(ĐÂĐ lớn) sẽ có độ phân cực lớn nhất. ∆x
càng lớn: độ phân cực càng lớn.
- HS thảo luận nhóm và trình bày ý kiến của

nhóm.
Hoạt động 6:
- Phát phiếu học tập.
- Gợi ý: PO43-:
Tổng proton: 15 + 32 = 47.
Tổng electron: 47 + 3 = 50.
- HS thảo luận nhóm và trình bày ý kiến của
nhóm.

Đáp án : c)
Bài 2. Các hợp chất sau đây KCl, CaCl2, P2O5, BaO, AlCl3.
Dãy chất nào sau đây có liên kết CHT:
a. CaCl2, P2O5, KCl.
b. KCl, AlCl3, BaO.
c. BaO, P2O5, AlCl3.
d. P2O5, AlCl3.
Đáp án : d)
Bài 3. Trong các công thức CO2, CS2 thì tổng số các cặp
electron tự do chưa tham gia liên kết.
a) 3, b) 4,
c) 5, d) 6.
Đáp án : b)
Bài 4. Hãy cho biết các phân tử sau đây, phân tử nào có độ
phân cực của liên cao nhất: CaO, MgO, CH4, AlN3, N2, NaBr,
BCl3, AlCl3.
Cho độ âm điện O (3,5), Cl (3), Br (2,8), Na (0,9), Mg (1,2),
Ca (1,0), C (2,5), H (2,2), Al (2,5), N (3), B (2).
a. CaO
b. NaBr
c. AlCl3

d. MgO
e. BCl3.
Đáp án : a)
Bài 5. Trong ion PO43- có số electron và proton lần lượt là:
a) 47 và 40
b) 48 và 47
c) 49 và 50
d) 50 và 47.
Đáp án : d)




×