Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

giáo án CN8 cả năm 3 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.85 KB, 95 trang )

Tuần14
Chơng V : truyền và biến đổi chuyển động
Tiết 27
bài 29: truyền chuyển động
Ngày soạn:25/11/2007
Ngày dạy: 3/12/2007
I. Mục tiêu:
- HS hiểu đợc tại sao cần phải truyền chuyển động các máy và thiết bị.
- HS biết đợc cấu tạo, nguyên lý làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền
chuyển động trong thực tế.
II. Chuẩn bị:
- Tranhvẽ các bộ truyền động: Truyền động bánh đai, truyền động bánh răng, truyền
động xích.
- Mô hình bộ truyền động đai, truyền độn bánh răng, truyền động xích.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
GV: Máy thờng gồm một hay nhiều cơ cấu, trong cơ cấu chuyển động đợc truyền từ vật
này sang vật khác. Trong hai vật nối với nhau bằng khớp động, ngời ta gọi vật truyền
chuyển động là vật dẫn, còn vật nhận chuyển động là vật bị dẫn.
Tuỳ theo yêu cầu kỹ thuật, chuyển động của vật bị dẫn có thể giống hoặc khác với
chuyển động của vật dẫn. Nếu chuyển động của chúng cùng thuộc một dạng, ta gọi đó là
cơ cấu truyền động, nếu không sẽ đợc gọi là cơ cấu biến đổi chuyển động.
Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của giáo viên Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tại
sao cần truyền chuyển
động
GV: Yêu cầu HS quan sát
HS: Quan sát hình vẽ
HS: Trả lời


1. Tại sao cần
truyền chuyển động
- Cần truyền chuyển động vì
các bộ phận của máy thờng
đặt xa nhau, khi làm việc
1
H29.1 (sgk/98)
H: Tại sao cần truyền
chuyển động quay từ trục
giữa đến trục sau?
H: Tại sao số răng của đĩa
lại nhiều hơn số răng của
líp?
GV: Để hiểu rõ hơn tại sao
số răng của đĩa lại nhiều
hơn số răng của líp ta
nghiên cứu nguyên lý bộ
truyền chuyển động
Hoạt động 2: Tìm hiểu các
bộ truyền chuyển động
GV: Yêu cầu HS quan sát
H29.2 (sgk/98)
H: Bộ truyền chuyển động
gồm mấy chi tiết?
H: Tại sao khi quay bánh
dẫn, bánh bị dẫn lại quay
theo?
H: Quan sát xem bánh nào
có tốc độ quay lớn hơn và
chiều quay của chúng ra

sao?
- Ghi vở
HS: Quan sát hình vẽ
HS: Trả lời
HS: Nhờ lực ma sát giữa
dây dẫn và bánh đai.
HS: Trả lời
chúng cần có tốc độ quay khác
nhau.
- Nhiệm vụ của các bộ phận
trong cơ cấu truyền động là
truyền và biến đổi chuyển
động cho phù hợp với tốc độ
của các bộ phận trong máy.
- Cơ cấu chuyển động chính
của xe đạp gồm: Vành đĩa,
xích, líp là những bộ phận
công tác trong cơ cấu vành đĩa
truyền chuyển đông quay từ
trục giữa đến líp ở trục
sau qua xích truyền.
2. Bộ truyền
chuyển động
a. Truyền
động ma sát- Truyền
động đai
* Cấu tạo:
- Vật dẫn: Vật truyền chuyển
động
- Vật bị dẫn: Vật nhận chuyển

động
- Dây đai: Đợc làm bằng da
thuộc, vải dệt nhiều lớp hoặc
vải đúc với cao su
* Nguyên lý làm việc:
Bánh dẫn1: Đờng kính D
1

tốc độ quay n
d
(n
1
) vòng/ phút
Bánh bị dẫn2: Đờng kính D
2
có tốc độ quay n
bd
(n
2
) vòng/
phút.
Tỷ số truyền i đợc xác định
bởi công thức:
i=
2
1
2
1
D
D

n
n
n
n
d
bd
==
2
H: Nêu ứng dụng của
truyền động ma sát- truyền
động đai?
GV: Cho HS quan sát
H29.3 (sgk/100)
H: Em hiểu thế nào là
truyền động ăn khớp?
GV: Kết luận: Một cặp
bánh răng hoặc đĩa-xích
truyền chuyển động chi
nháu gọi là bộ truyền động
ăn khớp.
H: Để hai bánh răng ăn
khớp đợc với nhau hoặc đĩa
ăn khớp đợc với xích cần
đảm bảo những yếu tố gì?
H: Hãy so sánh u điểm nổi
bật của truyền động ăn
khớp với truyền động ma
sát?
HS: Nghiên cứu tài liệu và
nêu ứng dụng

HS: Quan sát hình vẽ
HS: Suy nghĩ- thảo luận
trả lời
HS: Trả lời
HS: - Cho tỷ số tuyền xác
định.
- Kết cấu gọn nhẹ
hay n
1
=n
2
.
2
1
D
D
suy ra bánh 2
có tốc độ lớn hơn
+ Hai nhánh đai mắc song
song (a): Hai bánh quay cùng
chiều
+ Hai nhánh đai mắc chéo
nahu (b): Hai bánh quay ng-
ợc chiều
* ứng dụng: (SGK)
b. Truyền
động ăn khớp
* Cấu tạo:
Để khắc phục sự trợt của
chuyển động ma sát ngời ta

dùng các bộ truyền động ăn
khớp nh truyền động đĩa-xích,
truyền động bánh răng
* Tính chất: Hai bánh răng ăn
khớp với nhau hoặc đĩa ăn
khớp với xích thì:
i=
2
1
2
1
Z
Z
n
n
=
n
1
=n
2
.
2
1
Z
Z
Trong đó: Bánh 1 có Z
1
răng
quay n
1

vòng/ phút.
Bánh 2 có Z
2
răng quay n
2
vòng/ phút
Suy ra bánh nào có số
răng ít hơn sẽ quay nhanh hơn
* ứng dụng: (sgk/101)
4. Củng cố
GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ
- Yêu cầu HS tìm những bộ truyền chuyển động mà em biết
3
5. Híng dÉn vÒ nhµ
- Tr¶ lêi c©u hái cuèi bµi
- §äc tríc bµi 30
Rót kinh nghiÖm
4
Tiết 28
bài 29: truyền chuyển động
Ngày soạn:25/11/2007
Ngày dạy: 3/12/2007
I. Mục tiêu:
- HS hiểu đợc cấu tạo nguyên lý hoạt động và phạm vi ứng dụng một số cơ cấu biến
đổi chuyển động.
- HS có hứng thú, ham thích tìm tòi kỹ thuật và có ý thức bảo dỡng cơ cấu.
II. Chuẩn bị:
GV: - Tranh giáo khoa: H30.1 đến 30.4, tự làm cơ cấu tay quay thanh lắc (H30.4
SGK)
HS: Đọc trớc bài

III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Vì sao cần truyền chuyển động?
3. Bài mới:
ĐVĐ: Từ một dạng chuyển động ban đầu, muốn biến đổi thành các dạng chuyển động
khác cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động, là khâu nối giữa động cơ và các bộ phận
công tác của máy. Để hiểu cấu tạo, nguyên lý hoạt động và phạm vi ứng dụng một số cơ
cấu biến đổi chuyển động thờng dùng chúng ta nghiên cứu bài hôm nay: Biến đổi chuyển
động
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tại sao cần
biến đổi chuyển động
GV: Cho HS quan sát
H30.1 và mô hình, yêu cầu
học sinh đọc thông tin trong
mục 1 SGK
H: Tại sao chiếc kim máy
khâu lại chuyển động tịnh
HS: Quan sát mô hình, đọc
SGK
HS: Nhờ các cơ cấu biến
đổi chuyển động (2,3,4)
1. Tại sao cần biến đổi
chuyển động
- Chuyển động của bàn
đạp: Chuyển động lắc
- Chuyển
động của thanh truyền:
chuyển động lên xuống

kết hợp với một số cơ
5
tiến đợc?
H: Hãy mô tả chuyển động
của bàn đạp , thanh truyền
và bánh đai?
GV: Yêu cầu học sinh điền
vào chỗ SGK.
Hoạt động2: Tìm hiểu 1 số
cơ cấu biến đổi chuyển
động
H: Quan sát H30.2 SGK và
mô tả cấu tạo của cơ cấu
tay quay con trợt?
H: Khi tay quay (1) quay
đều, con trợt (3) sẽ nh
chuyển động thế nào?
H: Khi nào con trợt (3) đổi
hớng chuyển động?
GV: Kết luận và ghi bảng
HS: Trả lời
HS: Hoàn thành vào vở
HS: Quan sát mô hình và
trả lời
HS: Chuyển động qua lại
trên giá đỡ
HS: Khi con trợt đến ĐCT,
ĐCD
HS: Ghi vở
cấu chuyển động khác

- Chuyển
động của vô lăng là
chuyển động quay tròn.
- Chuyển
động của kim máy là
chuyển động lên xuống.
- Các
chuyển động trên đều
bắt nguồn từ chuyển
động ban đầu là đó là
chuyển động bập bênh
của bàn đạp
* Vậy trong máy cần có cơ
cấu biến đổi chuyển động
đẻ biến đổi một chuyển
động ban đầu thành các
dạng chuyển động khác cho
các bộ phận công tác của
máy nhằm thực hiện những
nhiệm vụ nhất định.
2. Một số cơ cấu biến
đổi chuyển động
a. Biến chuyển động
quay thành chuyển
động tịnh tiến
Cấu tạo: Cơ cấu tay
quay- Con trợt gồm tay
quay (1), thanh truyền
(2), con trợt (3) và giá
đỡ (4)

Nguyên lý làm việc:
- Khi tay quay (1) quay
quanh trục A, Đầu B của
thanh truyền chuyển động
tròn làm cho con trơt (3)
chuyển động tịnh tiến qua
lại trên giá đỡ (4). Nhờ đó
chuyển động quay của tay
quay đợc biến thành
chuyển động tịnh tiến qua
lại của con trợt.
- Con trợt chuyển động
giữa hai vị trí giới hạn: Vị
6
H: Cơ cấu này đợc ứng
dụng trên những máy nào
mà em biết?
H: Hãy kể thêm những cơ
cấu biến đổi chuyển động
quay thành tịnh tiến?
GV: cho học sinh quan sát
H30.4 và mô hình cơ cấu
tay quay thanh lắc, chọn
thanh AD làm giá, quay đều
thanh AB quanh điểm A
H: Cơ cấu tay quay thanh
lắc gồm mấy chi tiết?
Chúng đợc ghép với nhau
nh thế nào?
H: Khi tay quay AB quay

đều quanh điểm A thì thanh
CD sẽ chuyển động nh thế
nào?
H: Có thể biến chuyển động
lắc thành chuyển động quay
đợc không?
GV: Gợi ý cho học sinh trả
lời rồi kết luận và cho học
sinh ghi cấu tạo, nguyên lý
làm việc nh SGK.
HS: Máy khâu, ca gỗ, ô tô,
hơi nớc
HS: trả lời
HS: Quan sát mô hình
HS: trả lời
HS: thanh CD sẽ lắc qua lắc
lại quanh trục d 1 góc nào
đó
HS: Có
trí giới hạn phía trên đợc
gọi là điểm chết trên
(ĐCT), vị trí giới hạn phía
dới đợc gọi là điểm chết
dới (ĐCD)
* Ví dụ:
- Cơ cấu bánh răng thanh
răng nâng hạ mũi khoan
- Cơ cấu vít đai ốc trên êtô
và bàn ép (khi kẹp vật hoặc
lấy vật ra)

- Cơ cấu cam cần tịnh tiến
trên xe máy, ô tô
b. Biến chuyển động
quay thành chuyển
động lắc
Cấu tạo:Gồm 4 chi tiết:
tau quay (1), thanh
truyền (2), thanh lắc
(3), giá đỡ (4). Chúng
đợc nối với nhau bởi
các khớp quay.
Nguyên lý làm việc:
(SGK-Tr104)
4. Củng cố
GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK
5. Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ, trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc trớc bài 31
Rút kinh nghiệm
7
Tuần15
Tiết 29
bài 31: Thực hành truyền chuyển động
Ngày soạn:25/11/2007
Ngày dạy: 3/12/2007
I. Mục tiêu:
- HS hiểu đợc cấu tạo và nguyên lý hoạt động của một số bộ truyền và biến đổi
chuyển động từ việc tìm hiểu mô hình và vật thật.
- HS biết cách tháo lắp và kiểm tra tỉ số truyền trên các mô hình của các bộ truyền
chuyển động.

- HS biết cach bảo dỡng và có ý thức bảo dỡng các bộ truyền chuyển động thờng
dùng trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
GV: Mỗi nhóm học sinh: - Một bộ dụng cụ tháo lắp: Kìm, mỏ lết, tua vít
- 1 bộ mô hình truyền chuyển động
- Mô hình động cơ xăng 4 kỳ
HS: Trả lời các câu hỏi:
1. Tại sao cần có bộ truyền và biến dổi chuyển động?
2. Trong quá trình thực hành truyền chuyển động cần lu ý những điểm nào?
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Tổ chức thực hành
Giới thiệu bài: trong cơ cấu chuyển động đợc truyền từ vật này sang vật khác.
Trong hai vật nối với nhau bằng khớp động , ngời ta gọi vật truyền chuyển động
(cho vật khác) là vật dẫn còn vật nhận chuyển động là vật bị dẫn. Tùy theo yêu
cầu kỹ thuật, chuyển động của vật bị dẫn có theer khác hoặc giống với chuyển
động của vật dẫn. Nếu chuyển động của chúng thuộc cùng một dạng (quay hoặc
tịnh tiến) ta gọi đó là cơ cấu truyền động, nếu không thuộc cùng một dạng ta gọi
là cơ cấu biền đổi chuyển động. Để hiểu đợc nguyên lý, cấu tạo cảu một số bộ
truyền và biến đổi chuyển động; biết đợc cách tháo, lắp và kiểm tra tỷ số truyền
8
của các bộ truyền chuyển động chúng ta cùng làm bài thực hành : Truyền và
biến đổi chuyển động
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung và
trình tự tiến hành
GV: Yêu cầu 1 HS đọc rõ nội dung và trình
tự tiến hành của bài thực hành
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo các bộ

truyền chuyển động
GV: Giới thiệu các bộ truyền động, tháo
từng bộ phận truyền động cho học sinh
quan sát cấu tạo các bộ truyền chuyển
động
GV: Hớng dẫn HS quy trình tháo lắp
GV: Hớng dẫn HS phơng pháp đo đờng
kính các bánh đai bằng thớc lá, thớc cặp
( đơn vị đo đợc tính bằng mm) và cách
đếm số răng của đĩa xích và cặp bánh răng.
- Hớng dẫn HS cách điều chỉnh các bộ
truyền động sao cho chúng hoạt động
bình thờng.
- Quay thử các bánh dẫn cho HS quan
sát và nhắc nhở các em chú ý đảm bảo
an toàn khi vận hành.
- Tìm hiểu cấu tạo nguyên lý hoạt động
của cơ cấu tay quay thanh trợt và cam
cần tịnh tiến thông qua mô hình động
cơ xăng 4 kỳ
GV: Chỉ rõ từng chi tiết trên 2 cơ cấu tay
quay để HS quan sát nguyên lý hoạt động
và hớng dẫn HS thực hiện các nội dung
trong mục 3 phần II bài 31 (SGK)
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành
GV: Phân các nhóm về vị trí làm việc, bố
trí dụng cụ và thiết bị (theo nội dung từng
nhóm)
GV: Quan sát nhắc nhở, đôn đốc HS làm
bài, thực hành.

HS: Thực hiện đọc tài liệu và trả lời
HS: Quan sát ghi nhớ quy trình
HS: Nắm phơng pháp đo
HS: Ghi nhớ cách điều chỉnh
HS: Quan sát và lu ý quy tắc an toàn khi
thực hành.
HS: Thực hiện
HS: Thực hành theo mô hình
- Đo đờng kính bánh đai, đếm số răng
của đĩa xích và cặp bánh răng
9
GV: Hớng dẫn HS cách tính toán tỉ số
truyền lý thuyết và tỉ số truyền thực tế rồi
ghi kết quả vào báo cáo.
- Đo đếm xong thực hiện thao tác lắp và
điều chỉnh các bộ truyền động nh hớng
dẫn.
- Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc
của cơ cấu tay quay thanh trợt và cơ cấu
cam cần tịnh tiến trên mô hình động cơ
xăng 4 kỳ.
Trả lời câu hỏi vào BCTH.
4. Tổng kết bài thực hành
GV: Hớng dẫn HS tự đánh giá bài thực hành
- Thu BCTH, nhận xét giờ thực hành
- Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc.
5. Hớng dẫn về nhà
Xem lại tất cả cá k iến thức trong các bài đã học, tiết sau ôn tập
Rút kinh nghiệm
10

Tiết 30
Ôn tập phần Hai
cơ khí
Ngày soạn:25/11/2007
Ngày dạy: 3/12/2007
I. Mục tiêu:
- HS hệ thống đợc các kiến thức đã học của phần hai: Cơ khí
- Biết tóm tắt các kiến thức đã học dới dạng sơ đồ khối.
- Vận dụng đợc các kiến thức đã học để trả lời cho câu hỏi tổng hợp c huẩn bị cho thi
hết kỳ I.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi sơ đồ hóa kiến thức nh sau:

11
1. Vật liệu cơ khí Vật liệu cơ khí
Kim loại Phi kim loại
KL đen KL màu Cao su Chất dẻo Gốm sứ
Thép Gang Nhôm Đồng
T.Cbon T.Hkim G.Trắng G.xám G. dẻo Nhôm NC HK nhôm Đồng NC HK đồng
Vật liệu phi kim loại
Vật liệu tự nhiên Vật liệu nhân tạo
(gỗ, tre, sợi, bông) (thủy tinh, chất dẻo)

HS: Ôn tập các kiến thức đã đợc học.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn tập
3. Bài mới:
12
2. Dụng cụ và phơng pháp gia công cơ khí

Dụng cụ gia công cơ khí


Dụng cụ đo Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt Dụng cụ gia công
(Thớc lá, cặp, đo góc) (Clê, mỏ lết, tua vít, êtô, kìm) (Búa, ca, đục, dũa)
Phơng pháp gia công
Ca và đục kim loại Dũa kim loại
3. Chi tiết máy và lắp ghép
Mối ghép không tháo đợc Mối ghép tháo đợc Các loại khớp động
Ghép bằng Ghép bằng Ghép bằng Ghép bằng Khớp Khớp
đinh tán hàn ren then và chốt tịnh tiến quay
4. Truyền và biến đổi chuyển động

Truyền chuyển động Biến đổi chuyển động
Truyền động Truyền động Biến CĐ quay Biến CĐ quay
Ma sát ăn khớp Thành CĐ tịnh tiến Thành CĐ lắc
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Đặt vấn đề: Nội dung phần cơ khí gồm 15
bài gồm 3 phần kiến thức cơ bản là: Gia
công cơ khí, chi tiết máy và lắp ghép, truyền
và biến đổi chuyển động. Hôm nay chúng ta
cùng tổng kết lại những kiến thức đã học.
Hoạt động1: Tổng kết
GV: Cho học sinh lập sơ đồ kiến thức phần
cơ khí.
Yêu cầu học sinh thực hiện nêu nội dung
kiến thức chính của từng chơng.
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi
GV: Giao câu hỏi cho các nhóm.
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời các

câu hỏi.
Dãy trong câu: 1, 2, 3
Dãy ngoài câu: 4, 5, 6
GV: Gọi đại diện các nhóm trình bày câu
trả lời của nhóm mình, cả lớp nhận xét.
Sau đó GV nêu đáp án, cả lớp chữa bài (nếu
sai)
HS: Lắng nghe
HS: Thực hiện sinh lập sơ đồ kiến thức phần
cơ khí.
HS: Nêu nội dung kiến thức chính của từng
chơng.
HS: Hoạt động theo nhóm trả lời câu hỏi
HS: Đại diện các nhóm trả lời, cả lớp theo
dõi nhận x ét
HS: Cả lớp đối chiếu đáp án chữa bài
4. Củng cố
GV: Nhận xét giờ ôn tập về ý thức, thái độ học bài và làm bài.
5. Hớng dẫn về nhà
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Ôn tập kỹ chuẩn bị kiểm tra học kì I.
Rút kinh nghiệm
13
Tuần16
Tiết 31
Kiểm tra Thực hành
Ngày soạn:13/12/2007
Ngày dạy: 17/12/2007
I. Mục tiêu:
- HS biết cách tháo lắp và kiểm tra tỉ số truyền trên các bộ phận của bộ truyền

chuyển động.
- HS biết cach bảo dỡng và có ý thức bảo dỡng các bộ truyền chuyển động thờng
dùng trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
GV: Mỗi nhóm học sinh: - Một bộ dụng cụ tháo lắp: Kìm, mỏ lết, tua vít
- 1 bộ mô hình truyền động ma sát, truyền động xích.
HS: Báo cáo thực hành theo mẫu:
Kiểm tra: truyền chuyển động:
Họ và tên:
Lớp:
Kết quả thực hành:
Số răng bánh dẫn Trên xe đạp
Số răng bánh bị dẫn Số răng và đờng kính đĩa
Đờng kính bánh dẫn Số răng và đờng kính líp
Đờng kính bánh bị dẫn Suy ra tỉ số truyền
Suy ra tỉ số truyền
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: Kiểm tra thực hành
14
GV: Yêu cầu mỗi nhóm học sinh nhận mô hình các bộ truyền động
- Thực hiện các yêu cầu theo mẫu báo cáo.
- Ghi kết quả vào bài kiểm tra thực hành
- Tính toán theo yêu cầu.
HS: Thực hiện theo hớng dẫn của giáo viên.
- Hoàn thành bài tại lớp.
4. Tổng kết bài thực hành
Sau 45 GV: Thu bài.
- Yêu cầu học sinh thu dọn dụng cụ và nộp dụng cụ theo nhóm.

- Nhận xét giờ kiểm tra về ý thức, thái độ làm bài cảu học sinh.
HS: Nộp bài và thu dọn dụng cụ.
5. Hớng dẫn về nhà
- Về nhà ôn tập toàn bộ phần 1, phần 2
- Đọc trớc bài 32: Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống
15
Tiết 32
bài 33: Vai trò của điện năng
trong sản xuất và đời sống
Ngày soạn:13/12/2007
Ngày dạy:19,21/12/2007
I. Mục tiêu:
- HS biết đợc quá trình sản xuất và truyền tải điện năng.
- HS hiểu đợc vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.
II. Chuẩn bị:
GV: - Mô hình về máy nhiệt điện, thủy điện.
- Tranh vẽ các nhà máy điện, đờng dây truyền tải điện cao áp, hạ áp, tải
tiêu thụ điện năng.
- Mộu vật về: nhà mày phát điện, dây dẫn, sứ; tải tiêu thụ điện năng
(bóng đèn)
HS: Đọc trớc bài 32
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
ĐVĐ: Nh chúng ta đã biết, điện năng đóng vai trò rất quan trọng. Nhờ có
điện năng; các thiết bị điện, điện tử dân dụng nh tủ lạnh, máy giặt, ti vi mới
hoạt động đợc. Nhờ điện năng có thể nâng cao năng suất lao động, cải thiện
đời sống, góp phần thúc đẩy cách mạng KHKT phát triển. Vậy điện năng có
phải là nguồn năng lợng thiết yếu đối với đời sống và sản xuất hay không?

Muốn trả lời câu hỏi này ta cung nghiên cứ bài 32: Vai trò của điện năng
trong sản xuất và đời sống
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Khái niệm về
điện năng, sản xuất điện
năng.
H: Nghiên cứu SGK và kết
hợp thực tế, em hiểu thế nào
HS: trả lời
1. Khái niệm về điện năng,
sản xuất điện năng.
Từ thế kỷ 18 con ngời đã
biết sử dụng điện năng để
sản xuất và phục vụ đời sống
16
là điên năng?
H: Pin, ắc quy có từ thế kỷ
bao nhiêu? Con ngời sử
dụng chúng để làm gì?
H: Có những dạng năng lợng
nào mà em biết?
GV: Chốt và ghi bảng.
GV: Yêu cầu HS quan sát
tranh.
H: Chức năng của các thiết
bị chính của nhà máy điện
(lò hơi, lò phản ứng hạt
nhân, tua bin, đập nớc, máy
phát điện ) là gì?
HS: trả lời

HS: trả lời
HS: Ghi vở
HS: Quan sát tranh.
HS: Trả lời
( nguồn điện từ pin, ắc quy,
máy phát điện) và năng lợng
của dòng điện (công của
dòng điện) đợc gọi là điện
năng.
*Nhiệt năng, thủy năng,
quang năng, năng lợng của
gió, năng lợng nguyên
tử..đều là điện năng.
*Tất cả các dạng năng lợng
trên, con ngời đã biết khai
thác và biến đổi nó thnahf
điện năng đeer phục vụ cho
mình
* Quy trình sản xuất điện
năng ở nhà máy nhiệt điện,
thủy điện:
phát
quay
làm
quay
làm
Điện năng
máy phát
điện
tua bin

Thủy năng
của dòng
nước
phát
quay
làm
quay
làm
Điện năng
máyphát
điện
Tua bin
nóng
nước
đun
hơi nước
Nhiệt năng
của than, khí
đốt
H: Năng lợng đầu vào và
đầu ra của trạm phát điện
năng lợng Măt Trời, năng l-
ợng gió là gì?
Hoạt động 2: Truyền tải
điện năng
GV: Đa tranh vẽ đờng dây
truyền tải điện.
H: Các nhà máy điện thờng
đợc xây dựng ở đâu? Điện
năng đợc truyền tải từ những

nhà máy phát điện đến
những nơi sử dụng điện
(Thành phố, nông thôn, nhà
máy) nh thế nào? Cấu tạo
đờng dây truyền tải gồm
HS: Đầu vào là ánh sáng,
gió, đầu ra là điện
HS: Quan sát tranh
- Suy nghĩ trả lời.
2. Truyền tải điện năng
- Từ nhà máy điện đến các
khu CN ngời ta dùng đờng
dây truyền tải điện áp cao
(áp cao) VD: đờng dây
500KV, 220KV
- Đa đến các khu dân c, lớp
học ngời ta dùng đờng dây
truyền tải diện áp thấp VD:
đờng dây 220V, 380V
17
những phần tử gì?
Hoạt động 3: Vai trò của
điện năng
GV: Gợi ý và yêu cầu HS
cho các VD về sử dụng điện
năng trong các lĩnh vực kinh
tế quốc dân.
GV: Nhắc nhở HS có ý thức
tiết kiệm điện năng (nhất là
các giờ cao điểm)

HS: Suy nghĩ trả lời.
Ghi vở.
3. Vai trò của điện năng
Điện năng:
- Cơ năng: quạt..
- Nhiệt năng: bàn là
- Quang năng: bóng điện
* Điện năng là nguồn động
lực, nguồn năng lợng cho
các máy, thiết bị trong sản
xuất và đời sống xã hội.
* Nhờ có điên năng, quá tình
sản xuất đợc tự động hóa và
cuộc sống của con ngời có
đầy đủ tiện nghi, văn minh
và hiện đại hơn.
* Một số lĩnh vực sử dụng
điện năng: Công nghiệp,
Nông nghiệp, giao thông, y
tế, văn hóa, thể thao,
trong gia đình.
4. Củng cố
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK
5. Hớng dẫn về nhà
Trả lời câu hỏi 3 và học phần ghi nhớ (SGK)
Đọc trớc bài 33.
Rút kinh nghiệm

18
Tuần17

Tiết 33
bài 33: An toàn điện
Ngày soạn:25/11/2007
Ngày dạy: 3/12/2007
I. Mục tiêu:
- HS hiểu đợc nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với
cơ thể ngời.
- HS biết đợc một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống.
- HS có ý thức thực hiện an toàn điện trong sản xuất và đời sống.
II. Chuẩn bị:
GV: - Tranh ảnh về nguyên nhân gây tai nạn điện, an toàn điện
- Một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện, phiếu học tập.
HS: Đọc trớc bài
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
H1: Nêu vai trò của điện năng đối với sản xuất và đời sống?
H2: Dây dẫn điện có chức năng gì?
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Con ngời bị chết do bị sét đánh, sản xuất điện bị tai nạn điện.
Vậy thế nào là an toàn điện?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động1: Nguyên nhân
gây tai nạn điện
GV: Tổ chức cho học sinh
nêu những nguyên nhân gây
tai nạn điện.
- Hớng dẫn học sinh rút ra
kết luận chung về tai nạn
điện.

GV: Hớng dẫn học sinh thảo
HS: thảo luận trả lời những
nguyên nhân gây tai nạn
điện.
HS: Rút ra kết luận chung.
1. Nguyên nhân gây tai nạn
điện
- Chạm vào vật mang điện.
- Vi phạm khoảng cách an
toàn điện của lới điện cao áp
và trạm biến áp
- Đến gần dây điện (có điện)
rơi xuống đất.
19
luận đa ra một số biện pháp
an toàn điện.
Hoạt động 2: Các biện
pháp an toàn điện.
H: Tại sao phải che chắn cầu
dao, cầu chì?
GV: Hớng dẫn học sinh thảo
luận đa ra một số biện pháp
an toàn trong sử dụng điện.
Hoạt động 3: Củng cố
GV: Phát phiếu học tập cho
học sinh: Cơ thể ngời khi
chạm trực tiếp vào vật mang
điện sẽ bị . Chạy
qua ngời, gây hiện tợng
. Rất nguy hiểm

đến tính mạng
GV: Yêu cầu học sinh trả
lồi câu hỏi 1, 2 (SGK).
HS: thảo luận trả lời
HS: Thảo luận đa ra những
biện pháp an toàn trong sử
dụng điện.
HS: Suy nghĩ trả lời vào
phiếu học tập
HS: Đọc câu hỏi và trả lời
vào vở
- Trả lời miệng
2. Các biện pháp an toàn
điện.
- Kiểm tra dây dẫn điện và
đồ dùng điện thờng xuyên và
khi có hiện tợng bất thờng.
- Khi sửa chữa điện phải
cắt nguần trớc khi sửa chữa,
sử dụng các vật lót, cách
điện, các dụng cụ lao động
đảm bảo kĩ thuật.
- Giữ khoảng cách an toàn
với lới điện cao áp.
- Không đến gần dây điện
đứt rơi xuống đất, xuống đ-
ờng.
1, Trạm trực tiếp vào dây
dẫn trần H33.1.c
- Sử dụng đồ điện bị rò điện

ra vỏ H33.1.a
- Không cắt nguần trớc khi
sửa chữa H33.1.b
2, Cách dây dẫn điện H
33.4.a
- Kiểm tra cách điện đồ
dùng điện H33.4.c
- Nối đất thiết bị, đồ dùng
điện H33.4.b
- Không vi phạm khoảng
20
cách an toàn lới điện và trạm
biến áp H33.4.d
4. Củng cố: Trong hoạt động
5. Hớng dẫn về nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi 3 (SGK).
- Đọc trớc bài 34, 35.
Rút kinh nghiệm
21
Tiết 34
bài 34, 35: Thực hành
dụng cụ bảo vệ An toàn điện
Cứu ngời bị tai nạn điện
Ngày soạn:25/11/2007
Ngày dạy: 3/12/2007
I Mục tiêu:
- HS hiểu đợc công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện..
- HS sử dụng đợc một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
- HS có ý thức thực hiện các nguyên tắc an tòan điện trong khi sử dụng và sửa chữa

điện.
- HS biết tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện một cách an toàn.
- HS biết sơ cứu nạn nhân kịp thời đúng phơng pháp.
- HS có ý thức nghiêm túc trong khi học tập.
II Chuẩn bị:
GV:
- Thảm cao su, giá cách điện bằng gỗ khô, găng tay cao su, kìm điện, tua vít có
chuôi bọc cách điện bằng các loại vật liệu khácc nhau, có quy cách bảo đảm, có số
liệu kỹ thuật để HS dễ nhân biết.
- Bàn là hoặc quạt điện khộng bị rò điện và bị rò điện ra vỏ.
- Một số tranh vẽ về điện giật, một số tranh vẽ cáh giải thoát nạn nhân ra khỏi
nguồn điện, một số dụng cụ: sào tre, gậy gỗ kho, ván gỗ khô, vải khô..
HS: Báo cáo thực hành.
III Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Tổ chức thực hành
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
22
Hoạt động 1: Tìm hiểu các dụng cụ an
toàn điện.
GV: Gợi ý học sinh trả lời và đi đến kết
luận:
- Nhận biết vât liệu cách điện: Thủy tinh,
nhựa, êbônít, sứ, mika
- ý nghĩa số liệu kỹ thuât khi sử dụng các
dụng cụ đó.
- Công dụng của những dụng cụ đó: cách li
điện với ngời sử dụng dụng cụ.
Hoạt đông 2: Tìm hiểu và sử dụng bút

thử điện
GV: Yêu cầu HS quan sát , mô tả cấu tạo
bút thử điện khi cha tháo rời từng bộ phận,
để đi đến kết luận bút thử điện gồm:
GV: Hớng dẫn học sinh quy trình tháo bút
thử điện. Yêu cầu học sinh chỉ tên từng chi
tiết ở các nhóm.
GV: Lắp bút thử điện(ngợc tháo)
GV: Nhắc lại nguyên lý sử dụng bút thử
điện.
Hoạt động 3: Thực hành tách nạn nhân
ra khỏi nguồn điện (tình huống giả định)
GV: Yêu cầu học sinh biết tách nạn nhân ra
khỏi nguồn điện vừa nhanh vừa đảm bảo an
toàn.
GV: Cho HS làm quen với 2 tình huống đ-
ợc đề cập trong SGK khi cứu ngời bị tai
nạn điện.
GV: Hớng dẫn HS đi đến kết luận đúng.
GV: Đặt thêm tình huống để HS thực hành
Yêu cầu HS tự đặt thêm tình huống để
giải quyết.
GV: Mở rộng: Việc sử dụng điện để bảo vệ
tài sản làm tổn hại đến sức khỏe, tính mạng
ngời khác là vi phạm pháp luật.
HS: Làm việc theo nhóm
- Quan sát, hiểu đợc yêu
cầu, nội dung báo cáo
thực hành về tìm hiểu các
dụng cụ bảo vệ an toàn

điện.
- Quan sát, thảo luận , bổ
sung kiến thức trong
nhóm và điền kết quả vào
báo cáo thực hành.
HS : Thực hiện và ghi vào báo cáo
- Đầu bút đợc gắn liền vào
thân bút
- Điện trở (làm giảm dòng
điện)
- Đèn báo
- Nắp bút, kẹp kim loại
HS: Tiến hành tháo và ghi quy trình tháo
HS: Trả lời.
HS: Thực hiện lắp bút thử điện.
HS: Thảo luận trong nhóm chọn cách xử lý
đúng nhất (an toàn nhất, nhanh nhất) để
tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện.
HS: Trả lời
TH1: Rút phích cắm điện hoặc nắp cầu chì
hoặc áptômát.
TH2: Đứng trên ván gỗ, dùng sào tre (gỗ)
khô hất dây điện ra khỏi nạn nhân.
HS: Nhóm bạn đến học nhóm tại 1 gia đình,
trong giờ giải lao 1 bạn đi vệ sinh ở gần khu
23
GV: kết hợp đánh giá và cho điểm theo tiêu
chí:
- Hành động nhanh, chính xác
- Đảm bảo an toàn cho ngời cứu

- Có ý thức thực hành nghiêm túc
Hoạt động 4: Thực hành sơ cứu nạn
nhân
GV: Chọn phơng pháp sơ cứu phù hợp với
giới tính để các em thực hành đợc tự nhiên,
thoải mái bám theo GSK để thực hành sơ
cứu nạn nhân.
chuồng chăn nuôi, do sơ ý vấp phải đờng
dây điện bảo vệ chuồng chăn nuôi và bị
điện giật. ở tình huống này, theo nội dung
bài học, xử lý nh thế nào?
HS: Thực hành theo sự phân công và hớng
dẫn của giáo viên.
4. Tổng kết, đánh giá bài thực hành
- GV: yêu cầu HS vệ sinh, thu dọn nơi thực hành
- Nhận xét chung về giờ thực hành, tinh thần thái độ và ý thức thực hành
- Hớng dẫn HS tự đánh giá bài thực hành theo mục tiêu bài học.
- Thu BCTH, phân tích một báo cáo.
5. hớng dẫn về nhà
- Ôn tập phần vẽ kỹ thuật và phần cơ khí.
- Tiết sau ôn tập học kỳ I
Rút kinh nghiệm
24
Tuần18
Tiết 35
Ôn tập phần vẽ kỹ thuật và cơ khí
Ngày soạn:25/11/2007
Ngày dạy: 3/12/2007
I. Mục tiêu:
- HS hệ thống hóa kiến thức của học kỳ I một cách có hệ thống

- HS chuẩn bị kiến thức để làm bài kiểm tra học kỳ I.
II. Chuẩn bị:
GV: Sơ đồ hóa nội dung kiến thức từng phần
Bản vẽ kỹ thuật
Bản vẽ các khối hình học
Vai trò của bản vẽ kỹ thuật
trong sản xuất và đời sống
Vẽ
kỹ thuật
Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất
Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống
Hình chiếu
Bản vẽ các khối da diện
Bản vẽ các khối tròn xoay
Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật
Bản vẽ chi tiết
Biểu diễn ren
Bản vẽ lắp
Bản vẽ nhà
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×