Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Bài tập trắc nghiệm về crom sắt đồng và hợp chất của chúng có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.61 KB, 9 trang )

CHƯƠNG VII. CROM – SẮT – ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT
Câu 1 Các kim loại đều phản ứng với dung dịch CuCl2 là
A. Na, Mg và Ag.
B. Fe, Na và Mg.
C. Ba, Mg và Hg.
D. Na, Ba và Ag.
3+
Câu 2 Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe ?
A. [Ar]3d6.
B. [Ar]3d5.
C. [Ar]3d4.
D. [Ar]3d3.
Câu 3 Quặng sắt nào sau đây có hàm lượng sắt lớn nhất?
A. Hematit
B. Manhetit
C. Xiđerit
D. Pirit sắt.
Câu 4 Các số oxi hóa của crom trong hợp chất là
A. +2, +4 và +6.
B. +2, +3 và +6.
C. +1, +2, +4 và +6. D. +3, +4 và +6.
Câu 5 Cấu hình electron của ion Cu2+ là
A. [Ar]3d7.
B. [Ar]3d8.
C. [Ar]3d9.
D. [Ar]3d10.
Câu 6 Hợp chất nào sau đây không là chất lưỡng tính?
A. ZnO.
B. Zn(OH)2.
C. ZnSO4.
D. Zn(HCO3)2.


Câu 7 Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối sunfat của kim loại hóa trị 2 thấy sinh ra kết tủa tan
trong dung dịch NaOH dư. Đó là muối nào sau đây?
A. MgSO4.
B. CaSO4.
C. MnSO4.
D. ZnSO4.
Câu 8 Phân biệt 3 hợp kim: Al–Fe, Al–Cu, Cu–Fe bằng phương pháp hóa học có thể dùng hóa chất là
A. Dung dịch: NaOH, HCl.
B. Dung dịch: KOH, H2SO4 loãng.
C. HNO3 đặc nguội, dung dịch NaOH.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 9 Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng
A. khí NO2.
B. khí NO.
C. khí N2O.
D. khí SO2.
Câu 10 Cho biết câu nào không đúng trong các câu sau
A. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.
B. CrO là oxít bazơ.
C. Kim loại Cr có thể cắt được thủy tinh.
D. Phương pháp sản xuất crom là điện phân Cr2O3 nóng chảy.
Câu 11 Có 2 lá sắt khối lượng bằng nhau. Lá thứ nhất cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được m
gam muối khan. Lá thứ 2 đốt trong khí clo dư thu được m’ gam muối. Mối liên hệ giữa m và m’ là
A. m = m’.
B. m > m’.
C. m’ > m.
D. Không xác định.
Câu 12 Cho các chất: FeO (1), Fe2O3 (2), Fe3O4 (3), FeS (4), FeS2 (5), FeSO4 (6), Fe2(SO4)3 (7), FeSO3
(8). Chất có phần trăm khối lượng sắt lớn nhất là
A. Chất (1)

B. Chất (2)
C. Chất (3)
D. Chất (5)
Câu 13 Cho biết câu sai trong các câu sau.
A. Fe có thể tan trong dung dịch FeCl3.
B. Ag có thể tan trong dung dịch FeCl3.
C. Cu có thể tan trong dung dịch FeCl3.
D. Dung dịch AgNO3 có thể tác dụng với FeCl2.
Câu 14 Trong phòng thí nghiệm, để bảo quản dung dịch muối sắt (II), người ta thường cho vào đó
A. dung dịch HCl.
B. kim loại sắt.
C. dung dịch NaCl. D. dung dịch KOH.
Câu 15 Cho các chất: CuO (1), Cu2O (2), CuS (3), Cu2S (4), CuSO4 (5), CuSO4.5H2O (6). Chất có phần
khối lượng đồng lớn nhất là
A. Chất (1)
B. Chất (2)
C. Chất (4)
D. Chất (6)
Câu 16 Để loại tạp chất CuSO4 khỏi dung dịch FeSO4 ta làm như sau
A. Ngâm lá đồng vào dung dịch.
B. Cho dung dịch kiềm vào dung dịch.
C. Ngâm lá kẽm vào dung dịch.
D. Ngâm đinh sắt vào dung dịch.
Câu 17 Chọn câu đúng trong các câu sau
A. Cu có thể tan trong dung dịch AlCl3.
B. CuSO4 có thể dùng làm khô khí NH3.
C. CuSO4 khan có thể dùng để phát hiện nước lẫn vào dầu hỏa, xăng.
D. Cu có thể tan trong dung dịch FeCl2.
Câu 18 Cấu hình electron của Cr3+ là phương án nào?
A. [Ar]3d5.

B. [Ar]3d4.
C. [Ar]3d³.
D. [Ar]3d².
Câu 19 Đốt nóng một ít bột Fe trong bình đựng khí oxi dư đến khi phản ứng hoàn toàn. Sau đó cho vào
bình đựng dung dịch HCl dư. Dung dịch thu được sau phản ứng gồm các chất
A. FeCl2 và FeCl3.
B. FeCl2 và HCl.
C. FeCl3 và HCl.
D. FeCl2, FeCl3 và HCl.
Câu 20 Cho 2,52g một kim loại tác dụng hết với H2SO4 loãng thu được 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là
A. Cr
B. Zn
C. Fe
D. Cu


Câu 21 Cho 1,92g Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời KNO 3 0,16M và H2SO4 0,4M thấy sinh ra
một chất khí có tỉ khối hơi so với hiđro là 15. Thể tích khí (ở đktc) là
A. 0,672 lít.
B. 0,0896 lít.
C. 0,3584 lít.
D. 0,448 lít.
Câu 22 Lấy 5,52g hỗn hợp X chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi, chia làm 2 phần bằng nhau.
Phần (1) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2,016 lít hiđro (đktc). Đốt cháy hết phần (2) trong oxi
thu được 4,36g hỗn hợp gồm Fe 3O4 và oxit của M. Khối lượng mol của M và số gam của Fe trong hỗn
hợp lần lượt là
A. 27; 3,36
B. 27; 1,16
C. 24; 3,36
D. 64; 1,16

Câu 23 Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch sau phản ứng cho bay hơi để thu được
tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6g. Thể tích khí hiđro (đktc) sinh ra là
A. 8,16 lít.
B. 7,33 lít.
C. 4,48 lít.
D. 10,36 lít.
Câu 24 Ngâm một đinh sắt nặng 4g trong dung dịch CuSO 4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô,
cân nặng 4,2857g. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là
A. 1,999g.
B. 0,252g.
C. 0,3999g.
D. 2,100g.
Câu 25 Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A mỗi oxit đều có 0,5 mol. Khối lượng của
hỗn hợp A là
A. 232 g.
B. 464 g.
C. 116 g.
D. 252 g.
Câu 26 Khử hoàn toàn 16g Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao. Khí sinh ra sau phản ứng dẫn vào dung dịch
nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 15 gam.
B. 20 gam.
C. 25 gam.
D. 30 gam.
Câu 27 Người ta dùng 200 tấn quặng hematit chứa 30% Fe 2O3 để sản xuất m tấn gang có hàm lượng sắt
80%. Biết hiệu suất của quá trình 96%. Giá trị của m là
A. 50,4.
B. 25,2.
C. 35,0.
C. 54,69.

Câu 28 Khi nung 2 mol Na2Cr2O7 thu được Na2O, Cr2O3 và 48g oxi. Có thể kết luận
A. Na2Cr2O7 đã hết.
B. Na2Cr2O7 vẫn còn dư 0,5 mol.
C. Na2Cr2O7 vẫn còn dư 1,0 mol.
D. Phản ứng này không thể xảy ra.
Câu 29 Một thanh đồng nặng 140,8g ngâm trong dung dịch AgNO 3 một thời gian lấy ra rửa nhẹ sấy khô
cân được 171,2 gam. Thể tích dung dịch AgNO3 32% (D = 1,2 g/ml) vừa đủ tác dụng là
A. 177 lít.
B. 177 ml.
C. 88,5 lít.
D. 88,5 ml.
Câu 30 Cho 19,2g kim loại M tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO là sản
phẩm khử duy nhất (đktc). Kim loại M là
A. Mg
B. Cu
C. Fe
D. Zn
Câu 31 Cho 7,68g đồng tác dụng hết với HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muối nitrat
sinh ra trong dung dịch là
A. 21,56 g.
B. 21,65 g.
C. 22,56 g.
D. 22,65 g.
Câu 32 Đốt 12,8g đồng trong không khí thu được chất rắn X. Hòa tan chất rắn X trên vào dung dịch
HNO3 0,5M thu được 448 ml khí NO (đktc). Khối lượng chất rắn X là
A. 15,52g.
B. 10,08g.
C. 16,0g.
D. Đáp số khác.
Câu 33 Đốt 12,8g đồng trong không khí thu được chất rắn X. Hòa tan chất rắn X trên vào dung dịch

HNO3 0,5M thu được 448 ml khí NO (đktc). Thể tích dung dịch HNO 3 tối thiểu cần dùng để hòa tan chất
rắn X là
A. 0,80 lít.
B. 0,84 lít.
C. 1,12 lít
D. 0,04 lít.
Câu 34 Cho 1,405g hỗn hợp Fe2O3, ZnO, CuO tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Khối
lượng muối sunfat khan thu được là
A. 3,805 g.
B. 3,045 g.
C. 3,405g
D. 4,305 g.
Câu 35 Cho một ít bột sắt nguyên chất tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 loãng thu được 560ml khí ở
đktc. Nếu cho gấp đôi lượng bột sắt trên tác dụng hết với CuSO 4 thì thu được một chất rắn X. Khối lượng
bột sắt đã dùng trong mỗi trường hợp trên và khối lượng chất rắn X lần lượt là
A. 1,4g; 2,8g; 3,2g. B. 14g; 28g; 32g.
C. 1,4g; 2,8g; 10,8g. D. 14g; 28g; 21,6g.
Câu 36 Khử 2,4g hỗn hợp gồm CuO và một oxit sắt có tỉ lệ số mol 1 : 1. Sau phản ứng thu được 1,76g
chất rắn, đem hòa tan vào dung dịch HCl thấy bay ra 0,448 lít khí (đktc). Oxit sắt đó là
A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 37 Cho 100g hợp kim X gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 4,98
lít khí. Lấy chất rắn không tan cò lại cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl (không có không khí)
thu được 38,8 lít khí. Các khí đo ở đktc. Thành phần phần trăm của Fe, Cr và Al trong hợp kim lần lượt là


A. 83%, 13%, 4%.
B. 80%, 15%, 5%.

C. 12%, 84%, 4%.
D. 84%, 4%, 12%.
Câu 38 Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8g X tác dụng hết với
dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,36 lít.
Câu 39 Khử m gam bột CuO bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn X.
Để hòa tan hết X cần vừa đủ 1,0 lít dung dịch HNO 3 1,0M thu được 4,48 lít NO (đktc). Hiệu suất của
phản ứng khử CuO là
A. 70,5%.
B. 75,0%.
C. 80,5%.
D. 85,0%.
Câu 40 Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch, sấy khô thấy
khối lượng tăng 1,2g. Khối lượng Cu đã bám vào thanh sắt là
A. 4,8 gam.
B. 19,2 gam.
C. 2,4 gam.
D. 9,6 gam.
Câu 41 Cho 20g hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1,0 gam khí hiđro thoát ra.
Dung dịch thu được nếu đem cô cạn thì lượng muối khan thu được là
A. 50,0g.
B. 55,5g.
C. 60,0g.
D. 60,5g.
Câu 42 Đốt một kim loại trong bình kín đựng khí clo thu được 32,5 g muối clorua và nhận thấy thể tích
khí clo trong bình giảm 6,72 lít (đktc). Tên của kim loại đó là
A. Cu

B. Al
C. Cr
D. Fe
Câu 43 Hòa tan hết m gam hỗn hợp 3 oxit sắt vào dung dịch HCl được dung dịch X, cô cạn X thì thu
được m’ gam hỗn hợp hai muối có tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác, nếu sục thật chậm khí clo dư vào X rồi lại cô
cạn thì lại thu được (m’ + 1,42) gam muối khan. Giá trị của m là
A. 5,64g.
B. 6,89g.
C. 6,08g.
D. 5,92g.
Câu 44 Một dung dịch có hòa tan 3,25g muối sắt clorua tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư tạo ra 8,61g
kết tủa trắng. Công thức của muối sắt ban đầu là
A. FeCl2.
B. FeCl3.
C. Hỗn hợp FeCl2 và FeCl3.
D. Không xác định được.
Câu 45 Cho khí CO khử hoàn toàn đến sắt một hỗn hợp gồm: FeO, Fe 2O3, Fe3O4. Lượng khi thoát ra cho
qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 g kết tủa. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Câu 46 Đốt nóng một hỗn hợp X gồm bột nhôm và Fe 3O4 trong môi trường không có không khí. Những
chất còn lại sau phản ứng, nếu cho tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 6,72 lít hiđro (đktc), nếu
cho tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 26,88 lít hiđro (đktc). Khối lượng Al và Fe 3O4 trong hỗn
hợp X lần lượt là
A. 27,0g; 46,4g.
B. 27,0g; 69,6g.
C. 54,0g, 69,6g.
D. 40,5g; 42,0g.

Câu 47 Khử hoàn toàn 16g bột oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất
rắn có khối lượng 11,2g. Thể tích khí CO (đktc) đã phản ứng là
A. 4,48 lít.
B. 6,72 lít.
C. 0,672 lít.
D. 2,24 lít.
Câu 48 Hòa tan hoàn toàn 19,2g Cu vào dung dịch HNO3 loãng. Khí NO thu được đem oxi hóa thành
NO2 rồi sục vào nước cùng với dòng khí oxi để chuyển hết thành HNO 3. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham
gia vào toàn bộ quá trình trên là
A. 22,4 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
Câu 49 Có 1,0g hợp kim Cu–Al được xử lí bằng lượng dư dung dịch NaOH, chất rắn còn lại được hòa
tan
hoàn toàn bằng dung dịch HNO3, sau đó làm bay hơi dung dịch và đun nóng, thu được chất rắn có khối
lượng là 0,4g. Phần trăm về khối lượng của Cu và Al trong hợp kim lần lượt là
A. 68% và 32%.
B. 40% và 60%.
C. 32% và 68%.
D. 60% và 40%.
Câu 50 Cho hỗn hợp gồm 2,0g Fe và 3,0g Cu vào dung dịch HNO 3 thấy thoát ra 0,448 lít khí không màu
hóa nâu trong không khí (đo ở đktc). Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
A. 5,40g.
B. 8,72g.
C. 4,84g.
D. 7,28g.
Câu 51 Chất rắn X gồm 0,1 mol Fe 2O3 và 0,1 mol Fe3O4. Hòa tan X bằng dung dịch HCl dư, thu được
dung dịch Y. Cho NaOH vào Y, thu được kết tủa Z. Lọc lấy kết tủa, rửa sạch rồi đem nung trong không
khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 40 gam.
B. 32 gam.
C. 48 gam.
D. 64 gam.
Câu 52 Chia 4,0g hỗn hợp bột kim loại gồm nhôm, sắt và đồng thành 2 phần đều nhau. Phần thứ nhất tác
dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 560ml hiđro. Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch
NaOH, thu được 336ml hiđro. Các khí đo ở đktc. Số mol của Al, Fe trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là


A. 0,01 và 0,01.
B. 0,02 và 0,01.
C. 0,02 và 0,02.
D. 0,01 và 0,02.
Câu 53 Cho sơ đồ phản ứng sau: Cu + HNO3 → muối + NO + nước. Số nguyên tử đồng bị oxi hóa và số
phân tử HNO3 bị khử lần lượt là
A. 3 và 8.
B. 3 và 6.
C. 3 và 3.
D. 3 và 2.
Câu 54 Hòa tan m gam kẽm vào dung dịch HCl dư thoát ra V lít khí (đktc). Cũng hòa tan m gam kẽm
vào dung dịch NaOH dư thoát ra V’ lít khí (đktc). Mối liên hệ giữa V và V’ là
A. V = V’.
B. V > V’.
C. V’ = 2V.
D. V’ = 3V.
Câu 55 Để khử ion Fe3+ trong dung dịch hoàn toàn thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư
A. Al
B. Cu
C. Zn
D. Ag

Câu 56 Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi
nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 57 Chỉ ra câu đúng trong các câu sau
1. Trong môi trường kiềm muối đicromat chuyển thành muối cromat.
2. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng, còn hợp chất Cr(VI) có tính oxi hóa mạnh.
3. Hợp chất CrO tác dụng được với dung dịch HCl, còn CrO3 tác dụng được với dung dịch NaOH.
4. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.
5. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.
6. Crom tác dụng được với HNO3 đặc nguội trong khi Al, Fe thì không.
7. Phương pháp sản xuất crom là điện phân Cr2O3 nóng chảy.
8. Kim loại crom có thể cắt được thủy tinh.
A. 1, 2, 3, 5 và 8.
B. 2, 3, 4, 5, 7 và 8. C. 2, 3, 5, 6, 7 và 8. D. 1, 3, 4, 5 và 8.
Câu 58 Cho lần lượt mỗi chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4,
Fe2(SO4)3, FeCO3 tác dụng với HNO3 đặc nóng. Số phản ứng thuộc loại oxi hóa khử là
A. 5.
B. 8.
C. 6.
D. 7.
Câu 59 Một bột màu lục X thực tế không tan trong dung dịch loãng của axit hoặc kiềm. Khi nấu chảy với
kiềm và có mặt không khí nó chuyển thành chất Y có màu vàng và dễ tan trong nước, chất Y tác dụng với
axit chuyển thành chất Z có màu da cam. Chất Z bị lưu huỳnh khử thành chất X và oxi hóa axit HCl
thành khí clo. Công thức phân tử các chất X, Y và Z lần lượt là
A. Cr2O3, Na2CrO4 và K2Cr2O7.
B. Cr2O3, K2CrO4 và K2Cr2O7.
C. Cr2O3, Na2Cr2O7 và Na2CrO4.

D. Cr2O3, K2CrO4 và Na2Cr2O7.
Câu 60 Dung dịch X có màu đỏ cam. Nếu cho thêm vào một lượng KOH, màu đỏ cam của dung dịch dần
dần chuyển sang màu vàng tươi. Nếu thêm vào đó một lượng H2SO4, màu của dung dịch dần dần trở lại
đỏ cam. Dung dịch X chứa chất có công thức là
A. K2Cr2O7.
B. K2CrO4.
C. KCr2O4.
D. H2CrO4.
Câu 61 Cho các sơ đồ phản ứng:
Cr + Sn2+ → Cr3+ + Sn(1)
Cr + Cu2+ → Cr3+ + Cu
(2)
Khi cân bằng hai phản ứng trên hệ số của ion Cr3+ sẽ là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 6.
Câu 62 Pin điện hóa Cr–Cu có suất điện động chuẩn là 1,08 V. Biết thế điện cực chuẩn của đồng là
+0,34V. Thế điện cực chuẩn của Cr3+/Cr là
A. +0,74 V.
B. –0,74 V.
C. +1,42 V.
D. –1,42 V.
Câu 63 Hòa tan 58g muối CuSO4.5H2O trong nước, được 500 ml dung dịch. Cho dần dần mạt sắt đến dư
vào dung dịch trên. Khối lượng kim loại thu được thay đổi một lượng so với khối lượng sắt ban đầu là
A. Giảm 1,856g.
B. Tăng 1,856g.
C. Tăng 22,272g.
D. Giảm 22,272g.
Câu 64 Hòa tan 10g FeSO4 có lẫn tạp chất là Fe2(SO4)3 vào trong nước, được 200 ml dung dịch. Biết 20

ml dung dịch này được axit hóa bằng H2SO4 loãng làm mất màu tím của 25 ml dung dịch KMnO4 0,03
M. Khối lượng ion Fe2+ trong 200 ml dung dịch ban đầu là
A. 26,25 mg.
B. 1,68g.
C. 2,10g.
D. 1,12g.
Câu 65 Khối lượng quặng chứa 89,12% Fe3O4 để điều chế 10 tấn gang chứa 96% Fe với hiệu suất của
quá trình bằng 87,5% là
A. 15,2 tấn.
B. 17,0 tấn.
C. 11,8 tấn.
D. 16,5 tấn.
Câu 66 Lấy 10 tấn quặng hematit chứa 64% Fe2O3 đem luyện gang, rồi luyện thép. Nếu hiệu suất của cả
quá trình bằng 75% thì thu được khối lượng thép chứa 0,1% các chất khác là


A. 6,0 tấn.
B. 1,5 tấn.
C. 3,4 tấn.
D. 2,2 tấn.
Câu 67 Ngâm một lá kẽm nặng 100g trong 100ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 3M lẫn với Pb(NO3)2 1M.
Sau phản ứng, lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, sấy khô, đem cân thấy lá kẽm có khối lượng là
A. 113,9g.
B. 74,0g.
C. 139,9g.
D. 90,0g.
Câu 68 Cho 23,8g kim loại X tan hết trong dung dịch HCl tạo ra ion X2+. Dung dịch tạo thành có thể tác
dụng vừa đủ với 200ml FeCl3 2M để tạo ra ion X4+. Kim loại X là
A. Ni
B. Cr

B. Pb
D. Sn
Câu 69 Cho 40g hỗn hợp vàng, bạc, đồng, sắt, kẽm tác dụng với oxi dư đun nóng thu được 46,4g chất
rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ phản ứng với chất rắn X là
A. 400ml.
B. 300ml.
C. 200ml.
D. 100ml.
Câu 70 Khử 16g hỗn hợp các oxit kim loại FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO, PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao,
khối lượng chất rắn thu được giảm 4,8g. Thể tích khí CO đã phản ứng (đktc) là
A. 6,72 lít.
B. 3,36 lít.
C. 2,24 lít.
D. 1,12 lít.
Câu 71 Hòa tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit
sunfuric loãng, thu được 1,344 lít hiđro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,52 g.
B. 10,27 g.
C. 8,98 g.
D. 7,25 g.
Câu 72 Hòa tan hết hỗn hợp gồm 0,2 mol FeS2 và 0,3 mol FeS bằng lượng dư axit HNO3 đặc thu được V
lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 112,0 lít.
B. 127,68 lít.
C. 63,84 lít.
D. 12,768 lít.
Câu 73 Để thu được dung dịch CuSO4 16% cần lấy m gam tinh thể CuSO4.5H2O cho vào x gam dung
dịch CuSO4 8%. Tỉ lệ của m : x là
A. 1 : 3.
B. 1 : 4.

C. 1 : 5.
D. 1 : 6.
Câu 74 Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3,0g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong
dung dịch HNO3 dư, thoát ra 0,56 lít (đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 2,52 g.
B. 2,22 g.
C. 2,62 g.
D. 2,32 g.
Câu 75 Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 12g hỗn hợp X gồm các oxit sắt và sắt dư.
Hòa tan X vừa đủ bởi 200 ml dung dịch axit nitric thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị m và
nồng độ dung dịch axit nitric lần lượt là
A. 10,08g; 0,5M.
B. 5,04g; 1,0M.
C. 10,08g; 3,2M.
D. 5,04g; 1,6M.
Câu 76 Cho hỗn hợp X gồm 3 oxit của sắt (Fe2O3, FeO, Fe3O4) với số mol bằng nhau. Lấy m gam X cho
vào một ống sứ chịu nhiệt, nung nóng rồi cho một luồng khí CO đi qua, khí CO2 ra khỏi ống sứ được hấp
thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch nước vôi trong thu được m’ gam kết tủa trắng. Chất rắn Y còn
lại trong ống sứ sau phản ứng có khối lượng là 19,2g. Cho hỗn hợp này tác dụng hết với dung dịch HNO3
đặc nóng dư thu được 6,72 lít khí (có màu nâu đỏ) duy nhất (đktc). Các giá trị của m và m’ là
A. 20,88g; 10,5g.
B. 10,44g; 10,5g.
C. 10,44g; 20,685g D. 20,88g; 20,685g.
Câu 77 Đốt cháy hết m gam hỗn hợp A gồm Zn, Mg, Al bằng oxi thu được (m +1,6) gam oxit. Nếu cho
m gam hỗn hợp A tác dụng hết với hỗn hợp các axit loãng thì thể tích H2 (đktc) thu được là
A. 0,224 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 0,448 lít.
Câu 78 Để m gam phoi bào sắt (X) ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp (Y) có khối

lượng 12g gồm Fe và các oxit sắt. Cho Y tác dụng hoàn toàn với axit sunfuric đặc nóng dư thấy thoát ra
3,36 lít khí SO2 duy nhất (đktc). Giá trị của m là
A. 5,04g.
B. 8,16g.
C. 7,20g.
D. 10,08g.
Câu 79 Cho 4,56g hỗn hợp Fe và một kim loại (X) có hóa trị II không đổi hòa tan hoàn toàn trong dung
dịch HCl dư thấy tạo ra 2,016 lít khí (đktc). Mặt khác 1,9g kim loại X nói trên không khử hết 4g CuO ở
nhiệt độ cao. Kim loại X là
A. Canxi
B. Magie
C. Đồng
D. Kẽm.
Câu 80 Cho 19,2g Cu vào 1,0 lít dung dịch gồm H2SO4 0,5M và KNO3 0,2M. Thể tích khí NO duy nhất
thu được ở đktc là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,36 lít.
Câu 81 Khử hoàn toàn mg hỗn hợp 3 oxit sắt bằng CO dư ở nhiệt độ cao thành sắt kim loại. Hòa tan hết
sắt thu được bằng dung dịch HCl dư thu được 7,62g chất rắn. Chất khí thoát ra được hấp thụ hết vào dung
dịch Ba(OH)2 dư thấy có 15,76g kết tủa trắng. Giá trị của m là
A. 5,2 gam
B. 6,0 gam
C. 4,64 gam
D. 5,26 gam
Câu 82 Dùng CO dư để khử hoàn toàn m gam bột oxit sắt, dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm vào
1,0 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M, thu được 5g kết tủa. Số mol khí CO2 thu được là



A. 0,05 hoặc 0,10.
B. 0,15 hoặc 0,05.
C. 0,25 hoặc 0,15.
D. 0,15 hoặc 0,10 mol.
Câu 83 Dùng CO dư để khử hoàn toàn m gam bột oxit sắt thành sắt, dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi thật
chậm vào 1,0 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M; thu được 9,85g kết tủa. Mặt khác hòa tan hết sắt thu được ở
trên bằng dung dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được 12,7g muối khan. Công thức của oxit ban đầu là
A. FeO.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.
D. Cả A và C đúng.
Câu 84 Dùng CO dư để khử hoàn toàn m gam bột oxit sắt, dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm vào
1,0 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M, thu được 5g kết tủa. Mặt khác hòa tan toàn bộ m gam bột oxit sắt vào
dung dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được 16,25g muối khan. Giá trị của m là
A. 8,0 g.
B. 15,1g.
C. 16,0 g.
C. 11,6 g.
Câu 85 Hòa tan hết 5,3g hỗn hợp kim loại gồm Mg, Zn, Al và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được
3,136 lít khí (đktc) và m gam muối sunfat. Giá trị của m là
A. 32,18g.
B. 19,02g.
C. 18,74g.
D. 19,30g.
Câu 86 Hòa tan hết 1,72g hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn và Fe bằng dung dịch HCl, thu được V lít
khí (đktc) và 3,85g muối clorua khan. Giá trị của V là
A. 1,344 lít.
B. 2,688 lít.
C. 1,12 lít.
D. 3,36 lít.

Câu 87 Cho 2,81g hỗn hợp các oxit Fe3O4, Fe2O3, MgO, CuO tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch
H2SO4 0,1M thì khối lượng muối sunfat khan thu được là
A. 4,50g.
B. 3,45g.
C. 5,21g.
D. 3,19g.
Câu 88 Nung nóng 16,8g bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm các
oxit sắt, và sắt dư. Hòa tan hết hỗn hợp X bằng H2SO4 đặc nóng thu được 5,6 lít SO2 (đktc). Giá trị của m

A. 24 gam.
B. 26 gam.
C. 20 gam.
D. 22 gam.
Câu 89 Một dung dịch có chứa 2 cation là Fe2+ 0,1 mol; Al3+ 0,2 mol và 2 anion Cl– x mol, SO42– y mol.
Khi cô cạn dung dịch, thu được 46,9g chất rắn khan. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,02 và 0,03.
B. 0,03 và 0,02.
C. 0,20 và 0,30.
D. 0,30 và 0,20.
Câu 90 Cho 1,75g hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Zn tan hết trong dung dịch HCl thì thu được 1,12 khí
(đktc) và dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,525g.
B. 5,375g.
C. 5,30g.
D. 5,40g.
Câu 91 Khử hoàn toàn a gam một oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao thu được 0,84g Fe và 0,88g khí
CO2. Giá trị của a là
A. 1,72g.
B. 1,16g.
C. 1,48g.

D. 2,52g.
Câu 92 Cho CO qua ống sứ chứa 15,2g hỗn hợp CuO, FeO nung nóng, sau một thời gian thu được 13,6g
rắn X và hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch nước vôi trong có dư, thu được m gam kết tủa Z. Giá trị của
m là
A. 10,0 g.
B. 5,0 g.
C. 7,5 g.
D. 12,5.
Câu 93 Oxi hóa 7,92g hỗn hợp bột gồm Fe và Cu thu được 10,32g hỗn hợp rắn X. Thể tích hỗn hợp khí
CO và H2 (đktc) tối thiểu cần dùng để khử hoàn toàn các oxit thành kim loại là
A. 6,72 lít.
B. 4,256 lít.
C. 8,96 lít.
D. 3,36 lít.
Câu 94 Oxi hóa 7,28g bột Fe một thời gian thu được 10,16g hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X bằng dung
lịch HNO3 loãng, dư. Thể tích khí NO duy nhất bay ra (ở đktc) là
A. 3,36 lít.
B. 336 ml.
C. 8,96 lít.
D. 224 ml.
Câu 95 Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe 2O3 ở nhiệt độ cao một thời gian, thu được 6,72g
hỗn hợp chất rắn. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dung dịch HNO 3 dư tạo thành 0,448 lít khí NO
duy nhất. Giá trị của m là
A. 8,0 gam.
B. 8,2 gam.
C. 7,2 gam.
D. 6,8 gam.
ĐÁP ÁN:
1B; 2B; 3B; 4B; 5C; 6C; 7D; 8D; 9B; 10D; 11C; 12A; 13B; 14B; 15B; 16D; 17C; 18C; 19C; 20C; 21C;
22A; 23C; 24A; 25A; 26D; 27A; 28C; 29B; 30B; 31C; 32A; 33B; 34C; 35A; 36B; 37A; 38D; 39B; 40D;

41B; 42D; 43C; 44B; 45D; 46B; 47B; 48B; 49C; 50A; 51A; 52A; 53D; 54A; 55B; 56D; 57A; 58D; 59B;
60A; 61B; 62B; 63B; 64C; 65B; 66C; 67A; 68D; 69A; 70A; 71C; 72B; 73D; 74A; 75C; 76A; 77B; 78D;
79A; 80C; 81C; 82B; 83C; 84A; 85C; 86B; 87C; 88C; 89C; 90C; 91B; 92A; 93D; 94D; 95C
SƠ LƯỢC VỀ MỘT SỐ KIM LOẠI KHÁC
Câu 96 Kim loại dẫn điện tốt nhất là
A. Cu
B. Zn
C. Al
D. Ag


Câu 97 Người Mông Cổ rất thích dùng bình bằng Ag để đựng sữa ngựa. Bình bằng Ag sẽ bảo quản được
sữa ngựa lâu không bị hỏng là do
A. Bình làm bằng Ag bền trong không khí.
B. Bình làm bằng Ag chứa các ion Ag có tính oxi hóa mạnh
C. Ion Ag+ (dù với nồng độ rất nhỏ) có khả năng diệt trùng, diệt khuẩn.
D. Bạc là kim loại có tính khử rất yếu.
Câu 98 Để oxi hóa Zn thành Zn2+ ở trong dung dịch có thể dùng
A. Fe2+.
B. Mg2+.
C. Al3+.
D. Ag+.
Câu 99 Một pin điện hóa được cấu tạo bởi 2 cặp oxi hóa – khử Zn2+/Zn và Ag+/Ag. Khi pin điện hóa hoạt
động thì xảy ra phản ứng nào sau đây?
A. Zn2+ + 2OH– → Zn(OH)2.
B. Zn + 2H+ → Zn2+ + H2.
+
2+
C. Zn + 2Ag → Zn + 2Ag.
D. 2Ag + Zn2+ → 2Ag+ + Zn.

Câu 100 Hỗn hợp gồm Fe, Ag, Cu ngâm vào dung dịch của một chất tan. Sau khi kết thúc, khối lượng Ag
thu được lớn hơn khối lượng Ag có trong hỗn hợp ban đầu. Dung dịch ban đầu là
A. H2SO4.
B. HNO3.
C. CuCl2.
D. AgNO3.
Câu 101 Điện phân dung dịch AgNO3 trong thời gian 15 phút, cường độ dòng điện 5 A. Khối lượng Ag
thu được ở catot là
A. 6,037 g
B. 7,001 g
C. 5,036 g
D. 5,531 g
Câu 102 Vàng không bị oxi hóa trong không khí dù ở nhiệt độ nào và không bị hòa tan trong axit, nhưng
vàng tác dụng được với
A. H2SO4 đặc, đun nóng
B. HNO3 đặc, đun nóng
C. HCl đặc
D. Hỗn hợp HNO3, HCl đặc.
Câu 103 Dung dịch xianua kim loại kiềm như NaCN có thể tạo ion phức với kim loại
A. Ag
B. Zn
C. Cu
D. Au
Câu 104 Trong phương pháp thủy phân để điều chế Au, dùng NaCN chuyển hóa các hạt Au thành phức
[Au(CN)2] sau đó để thu được Au phải
A. Cho phức [Au(CN)2] tan trong H2O
B. Dùng nhiệt để cô cạn dung dịch [Au(CN)2] rồi nhiệt phân
C. Dùng kim loại hoạt động mạnh khử ion phức thành Au.
D. Điện phân dung dịch [Au(CN)2]
Câu 105 Inva là một hợp kim có đặc tính không dãn nở theo nhiệt độ được dùng trong kỹ thuật vô tuyến

điện, làm rơle nhiệt. Inva là hợp kim của kim loại nào?
A. Ni – Fe
B. Ni – Sn
C. Ni – Pb
D. Ni – Cr
Câu 106 Có 3 hợp kim: Cu–Ag, Cu–Al, Cu–Zn. Có thể nhận ra các hợp kim bằng các thí nghiệm với 2
hóa chất là
A. Dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
B. Dung dịch NaOH và dung dịch HNO3.
C. Dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch NH3.
D. Dung dịch HNO3 và dung dịch HCl.
Câu 107 Sẽ có phản ứng hóa học xảy ra khi
A. Cho dung dịch Pb(NO3)2 vào dung dịch Cu(NO3)2.
B. Cho lá Cu vào dung dịch Pb(NO3)2.
C. Cho lá Pb vào dung dịch Cu(NO3)2.
D. Cho lá Pb vào dung dịch Sn(NO3)2.
Câu 108 Có thể dùng Pb để chế tạo các thiết bị bảo hiểm ngăn cản chất phóng xạ, là do
A. Pb là một kim loại nặng.
B. Trong không khí có lớp vỏ PbO bảo vệ.
C. Pb có khả năng hấp thụ tia gamma.
D. Pb không tác dụng với hơi nước.
Câu 109 Khi pin điện hóa Zn – Pb hoạt động, sẽ xảy ra quá trình
A. ion Pb2+ bị oxi hóa ở cực âm.
B. ion Pb2+ bị khử ở cực âm.
2+
C. ion Pb bị khử ở cực dương.
D. ion Pb2+ bị oxi hóa ở cực dương.
Câu 110 Khi ngâm một lá Cu khối lượng 8,48 gam trong dung dịch AgNO3. Sau một thời gian lấy lá Cu
ra làm sạch, sấy khô cân được 10 gam. Khối lượng Ag đã phủ trên bề mặt lá Cu là
A. 2,53 g

B. 2,45 g
C. 2,16 g
D. 1,93 g
Câu 111 Để làm sạch một loại thủy ngân có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc, chì. Phải dùng một dung dịch để
khuấy mẫu thủy ngân này. Dung dịch đó là


A. AgNO3.
B. HgSO4.
C. SnSO4.
D. ZnSO4.
Câu 112 Vàng không bị hòa tan trong các axit kể cả HNO3, nhưng bị hòa tan trong nước cường toan.
Nước cường toan có thành phần là
A. HNO3 và HCl đặc theo tỉ lệ thích hợp.
B. HNO3 và HCl loãng với tỉ lệ mol 1 : 3.
C. HNO3 và H2SO4 đặc tỉ lệ bất kỳ.
D. H2SO4 đặc và HCl theo tỉ lệ thích hợp.
Câu 113 Trong tự nhiên, kẽm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Quặng kẽm quan trọng trong tự nhiên thường
có công thức là
A. ZnS.
B. ZnCO3.
C. ZnO.ZnS
D. ZnCO3.ZnS
Câu 114 Muốn mạ niken một vật bằng sắt người ta phải điện phân một dung dịch muối niken (thí dụ
NiSO4) với catot là vật bằng sắt cần mạ, anot làm bằng thanh kim loại niken thô. Phản ứng xảy ra ở các
điện cực là
A. Catot: Ni2+ + 2e → Ni và Anot: Fe → Fe2+ + 2e.
B. Catot: Fe3+ + 3e → Fe và Anot: Ni → Ni2+ + 2e.
C. Catot: Ni2+ + 2e → Ni và Anot: Ni → Ni2+ + 2e.
D. Catot: Fe2+ + 2e → Fe và Anot: Ni → Ni2+ + 2e.

Câu 115 Dùng phản ứng khử Ag+ trong dung dịch AgNO3/NH3 để xác định hàm lượng glucozơ trong
nước tiểu của người mắc bệnh tiểu đường. Nếu thử với 10 ml nước tiểu tách ra được 0,54 gam Ag, thì
nồng độ glucozơ có trong nước tiểu của người bệnh là
A. 0,05M
B. 0,75M
C. 0,35M
D. 0,25M
Câu 116 Đồ vật làm bằng Ag để trong không khí lâu ngày thường bị xám đen vì
A. Ag tác dụng với CO2 trong không khí ẩm.
B. Ag tác dụng với các thành phần SO2, NO2 có trong không khí.
C. Ag tác dụng với N2 trong không khí ẩm
D. Ag tác dụng với H2S và O2 có trong không khí.
Câu 117 Khi bị nhiệt phân, muối AgNO3 bị phân tích theo sơ đồ: AgNO3 → X + Y + Z. Các chất X, Y, Z
lần lượt là
A. Ag2O, N2, O2.
B. Ag, N2O, O2.
C. Ag, NO2, O2.
D. Ag2O, NO, O2.
Câu 118 Điện phân dung dịch AgNO3 với phương trình điện phân là: 4AgNO3 + 2H2O → 4X + Y + 4Z.
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. Ag, NO2, H2O
B. Ag, O2, HNO3.
C. Ag2O, N2, H2.
D. Ag, NO, HNO3.
Câu 119 Hòa tan hoàn toàn Zn trong dung dịch HNO3 rất loãng thì có phản ứng hóa học theo sơ đồ sau:
Zn + HNO3 → X + NH4NO3 + H2O. Khi phương trình được cân bằng với các hệ số nguyên tối giản, tổng
các hệ số là
A. 16
B. 22
C. 28

D. 30
Câu 120 Trong công nghiệp, điều chế Sn từ quặng chứa SnO2 bằng cách
A. Điện phân SnO2 nóng chảy.
B. Dùng than cốc khử SnO2 ở nhiệt độ cao
C. Dùng khí H2 khử SnO2.
D. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm
Câu 121 Đồng thau là hợp kim
A. Zn – Cu – Ni
B. Cu – Zn
C. Cu – Al – Zn
D. Zn – Mn
Câu 122 Trước đây người ta thường trộn vào xăng chất Pb(C2H5)4. Khi đốt cháy xăng trong các động cơ,
sẽ thải vào không khí PbO, đó là một chất rất độc. Một năm người ta đã dùng hết 227,25 tấn Pb(C2H5)4
pha vào xăng (nay không dùng nữa). Số tấn PbO thải vào khí quyển năm đó là
A. 163,7
B. 156,9
C. 186,3
D. 148,2
Câu 123 Sản xuất Pb bằng cách nung nóng quặng galen chứa PbS, sau đó khử bằng than cốc. Nếu sử
dụng hết 1,0 tấn quặng galen chứa 47,8% PbS thì khối lượng Pb thu được là
A. 207 kg
B. 223 kg
C. 414 kg
D. 446 kg
Câu 124 Ngâm một thanh Zn vào 100ml dung dịch AgNO3 0,1M đến khi AgNO3 tác dụng hết thì khối
lượng thanh Zn sau phản ứng so với thanh Zn ban đầu sẽ
A. giảm 0,755 gam B. tăng 1,08 gam
C. tăng 0,755 gam
D. giảm 1,08 gam
Câu 125 Xét phản ứng hòa tan vàng sau: 4Au + O 2 + 2H2O + 8NaCN → 4Na[Au(CN)2] + 4NaOH. Để

hòa tan 1,97 gam Au thì lượng NaCN cần dùng là
A. 0,01 mol.
B. 0,02 mol.
C. 0,03 mol.
D. 0,04 mol.
Câu 126 Cho x gam hỗn hợp bột gồm Ni và Zn có cùng số mol vào dung dịch AgNO 3 dư, khi phản ứng
kết thúc thu được 54 gam kim loại. Nếu cho x gam hỗn hợp trên vào dung dịch CuSO 4 dư, khi phản ứng
kết thúc thu được (x + 0,4) gam kim loại. Biết Ni = 59, Zn = 65. Giá trị của x là


A. 12,4 g.
B. 41,6 g.
C. 23,2 g.
D. 30,8 g.
Câu 127 Cho các muối Cu(NO3)2, AgNO3, NH4NO3, KNO3. Số muối bị nhiệt phân tạo ra NO2 là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 128 Từ hỗn hợp bột Fe, Cu, Ag để tách lấy Ag nguyên chất ta dùng
A. dung dịch HNO3. B. dung dịch CuSO4. C. dung dịch FeCl3. D. dung dịch FeCl2.
Câu 129 Để loại bỏ tạp chất kẽm, chì, đồng có lẫn trong bạc ở dạng bột mà không làm thay đổi khối
lượng bạc người ta dùng một lượng dư dung dịch
A. AgNO3.
B. Pb(NO3)2.
C. Cu(NO3)2.
D. Fe(NO3)3.
Câu 130 Cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch ZnSO4 cho tới dư NH3 thấy
A. không có hiện tượng.
B. xuất hiện kết tủa và tan ngay.

C. xuất hiện kết tủa luôn không tan.
D. có kết tủa tăng dần, sau đó lại tan ra.
Câu 131 Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí có tỉ
khối so với hiđro là 21,25. Tỷ số x/y là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 132 Dung dịch X chứa axit HCl a mol/lít và HNO3 b mol/lít. Để trung hòa 20 ml dung dịch X cần
dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 0,1 M. Mặt khác 20 ml dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung
dịch AgNO3 dư tạo thành 2,87 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là
A. 1,0 và 0,5
B. 1,0 và 1,5
C. 0,5 và 1,7
D. 2,0 và 1,0
Câu 133 Khi cho kim loại Mg vào dung dịch chứa đồng thời các muối: Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2, các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta thu được chất rắn B gồm 2 kim loại. Hai kim loại đó là
A. Cu, Fe.
B. Fe, Ag.
C. Ag, Mg.
D. Cu, Ag.
Câu 134 Dãy gồm các chất đều hòa tan được trong dung dịch NH3 là
A. Cu(OH)2, AgCl, Zn(OH)2, Ag2O.
B. Cu(OH)2, AgCl, Zn(OH)2, Al(OH)3.
C. Cu(OH)2, AgCl, Fe(OH)2, Ag2O.
D. Cu(OH)2, Cr(OH)2, Zn(OH)2, Ag2O.
Câu 135 Từ 3 tấn quặng chứa 74% hợp chất ZnCO3.ZnS, bằng phương pháp nhiệt luyện hiệu suất 90%
điều chế được một lượng kim loại Zn là
A. 1,17 tấn.
B. 1,30 tấn.

C. 1,58 tấn.
D. 1,44 tấn
Câu 136 Có 5 mẫu kim loại Ag, Mg, Fe, Zn, Ba. Chỉ dùng một dung dịch nào dưới đây có thể nhận biết
được cả 5 mẫu kim loại đó?
A. NaOH
B. H2SO4 loãng
C. NaCl
D. NH3.
Câu 137 Hỗn hợp không thể tan hoàn toàn trong nước dư với mọi tỉ lệ mol là
A. Al, NaNO3, NaOH.
B. Na, ZnO, Al.
C. K2S, AlCl3, AgNO3.
D. Cu, KNO3, HCl.
Câu 138 Điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 0,4M với điện cực trơ, trong thời gian 4 giờ, với cường độ
dòng điện là 0,402A. Coi thể tích của dung dịch không thay đổi. Tổng nồng độ mol của các chất tan trong
dung dịch sau điện phân là
A. 0,5M
B. 0,1M
C. 0,3M
D. 0,4M
Câu 139 Nhúng lá Mn vào dung dịch chứa Zn2+ thấy một lớp kẽm phủ ngoài lá Mn. Mặt khác, ion Co2+
có thể oxi hóa Zn thành Zn2+ và ion H+ có thể oxi hóa Co thành Co2+. Dựa vào kết quả thực nghiệm trên
người ta xếp các cặp oxi hóa khử theo chiều tăng thế điện cực chuẩn như sau
A. 2H+/H2; Co2+/Co; Mn2+/Mn; Zn2+/Zn.
B. 2H+/H2; Co2+/Co; Zn2+/Zn; Mn2+/Mn.
C. Zn2+/Zn; Co2+/Co; Mn2+/Mn; 2H+/H2.
D. Mn2+/Mn; Zn2+/Zn; Co2+/Co; 2H+/H2.
Câu 140 Cho a mol Mg và b mol Zn dạng bột vào dung dịch chứa c mol Cu(NO3)2 và d mol AgNO3 thu
được dung dịch chứa 3 muối. Biết a < c + 0,5d. Quan hệ đúng giữa a, b, c, d là
A. b < c – a + d/2

B. b < a + c – d/2
C. b > c – a +d.
D. a > c + d – b/2
ĐÁP ÁN: 96D; 97C; 98D; 99C; 100D; 101C; 102D; 103D; 104B; 105A; 106C; 107C; 108C; 109C;
110C; 111B; 112A; 113D; 114C; 115D; 116D; 117C; 118B; 119B; 120B; 121B; 122B; 123C; 124C;
125B; 126C; 127B; 128C; 129D; 130D; 131A; 132A; 133D; 134A; 135A; 136B; 137C; 138D; 139D;
140A.



×