Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án tự chọn 12 môn hóa Tiết TC1 Este

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.09 KB, 3 trang )

Tự chọn 1: ESTE
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : HS biết :
- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc-chức) của este.
- Tính chất hóa học : pứ thủy phân ( xúc tác axit ) và pứ với dd kiềm ( pứ xà phòng hóa ).
- Phương pháp điều chế bằng pứ este hóa.
HS hiểu : este không tan trong nước và có to sôi thấp hơn axit đồng phân.
2. Kỹ năng :
- Viết pthh minh họa tính chất hóa học của este no, đơn chức.
- Tính khối lượng các chất trong pứ xà phòng hóa.
3. Phát triển năng lực :
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học ( công thức , gọi tên este , phương trình ... )
- Năng lực giải giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực suy luận
4. Thái độ, tình cảm : Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc làm bài tập,
làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn.
II. CHUẨN BỊ
- Hệ thống các bài tập nhằm củng cố kiến thức.
- Ôn tập các kiến thức có liên quan.
III.PP: Thảo luận, giải thích , nêu vấn đề..
VI. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số (1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài


Hoạt động 1
Gv: Nêu câu hỏi: thế nào là


este? Chất béo? Công thức
phân tử và đặc điểm cấu tạo
của chúng?
Hs: Thảo luận và trình bày ý
kiến.
Gv: Nhận xét ý kiến của Hs, và
sửa chữa bổ sung (nếu cần).

Gv: Nêu tính chất hóa học đặc
trưng của este, chất béo. Viết
phương trình hóa học minh
họa?
Hs: - Tính chất hóa học đặc
trung của este: phản ứng thủy
phân.

A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
1. Khái niệm
- Este: khi thay nhóm OH của nhóm cacboxyl trong phân
tử axit cacboxylic bằng nhóm OR ta được hợp chất este.
- Đặc điểm cấu tạo: Trong phân tử este của axit
cacboxylic có nhóm COOR, với R là gốc hiđrocacbon.
- Este no, đơn chức mạch hở có công thức phân tử
CnH2nO2 (n �2).
- Chất béo là trieste của axit béo có mạch cacbon dài với
glixerol.
2. Tính chất hóa học
* Phản ứng thủy phân ( xúc tác axit)
t ,H SO
����

� RCOOH + R’OH
RCOOR’ + H2O ����

* Phản ứng xà phòng hóa:
t
RCOOR’ + NaOH ��
� RCOONa + R’OH
0

2

4

0

II. BÀI TẬP

Bài tập 1: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các este
mạch hở có công thức phân tử C4H8O2 và C4H6O2. Trong
số đó este nào được điều chế trực tiếp từ phản ứng giữa
axit và ancol tương ứng.
HD giải
- Có 4 este có công thức phân tử C4H8O2. Các este này
đều được điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng.
Gv: Cùng Hs khác nhận xét,
bài giải và sửa chữa, bổ sung. - Có 5 este có công thức phân tử C4H6O2. Trong đó có 2
este được điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng.
(Viết công thức cấu tạo của các este)
Hoạt động 2
Gv: Giao bài tập 1 cho Hs, yêu

cầu Hs giải
Hs: Thảo luận, giải và trình
bày bài giải.

Gv: Giao bài tập 2 cho Hs, gọi
Hs lên bảng giải. bài tập.
Hs: Chuẩn bị, giải bài tập.
Gv: Cùng với Hs khác nhận
xét và sửa chữa, kết luận.

Bài tập 2
a) Viết phương trình phản ứng điều chế metyl metacrylat
từ axit metacrylic và metanol.
b) Trùng hợp este trên sẽ thu được thủy tinh hữu cơ
(plecxiglas) nhẹ, rất bền và trong suốt. Viết phương trình
phản ứng trùng hợp.
HD giải
H 2SO4 , t 0
����

Gv: Giao bài tập 3 cho Hs, yêu a) CH2 = C(CH3) – COOH + CH3OH ����

cầu Hs giải.
CH2 = C(CH3) – COOCH3 +
Hs: Thảo luận và tiến hành giải H2O
CH3
bài tập 3.
0
Gv: Nhận xét, sửa chữa.
b) n CH2 = C(CH3) – COOCH3 xt , t , P ( CH2 C )

����


n

COOCH3


Hoạt động 3
Gv: Giao bài tập 1 cho Hs,
hướng dẫn Hs phân tích đầu
bài để giải.
Hs: Phân tích, giải bài tập.
Gv: Nhận xét, sửa chữa.

Gv: Giao bài tập 2 cho Hs,
hướng dẫn Hs phân tích đầu
bài để giải.
Hs: Phân tích, giải và trình bày
bài giải.
Gv: Cùng Hs nhận xét, sửa
chữa.
Gv: Giao bài tập 3 cho Hs,
hướng dẫn Hs phân tích để tìm
ra cách phân biệt các este đã
cho.
Hs: Phân tích � giải và trình
bày bài giải.
Gv: Nhận xét, sửa chữa.


Bài tập 3: Chất thơm P thuộc loại este có công thức phân
tử C8H8O2 . Chất P không được điều chế từ phản ứng
của axit và ancol tương ứng, đồng thời không có khả
năng phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của
P là.
A. C6H5COO-CH3
B. CH3COO-C6H5
C. HCOO-CH2C6H5
D. HCOOC6H4-CH3
Chọn đáp án B
Bài tập 4: Một este có công thức phân tử là C3H6O2, có
phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3 trong amoniac,
công thức cấu tạo của este đó là
A. HCOOC2H5
B. HCOOC3H7
C. CH3COOCH3
D. C2H5COOCH3
Chọn đáp án A
Bài tập 5: Có 3 este: etyl fomat, etyl axetat, vinyl axetat.
Dãy hóa chất nào sau đây có thể nhận biết 3 este trên?
A. Quì tím, AgNO3/NH3
B. NaOH, dung dịch
Br2
C. H2SO4, AgNO3/NH3
D. H2SO4, dung dịch
Br2
Chọn đáp án C

4.Củng cố : Gv nhắc lại các kiến thức: đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học của este và chất
béo.

Dặn dò: Yêu cầu Hs về xem lại bài và giải lại các bài tập.
Rút kinh nghiệm



×