Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

TRAC NGHIEM SU DIEN LI HOA HOC 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.5 KB, 46 trang )

TRAC NGHIEM Chương 1: Sự điện li
15 câu trắc nghiệm Sự điện li cực hay có đáp án
15 câu trắc nghiệm Axit, bazơ, muối cực hay có đáp án
15 câu trắc nghiệm Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit - bazơ cực hay có đáp án
15 câu trắc nghiệm Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li cực hay có
đáp án
16 câu trắc nghiệm Axit, bazơ và muối, Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các
chất điện li cực hay có đáp án
5 câu trắc nghiệm Thực hành Tính axit, bazơ cực hay có đáp án
Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 11 Học kì 1 có đáp án (Bài kiểm tra số 1)
Chương 1: Sự điện li
15 câu trắc nghiệm Sự điện li cực hay có đáp án
Câu 1: Phương trình điện li nào sau đây không đúng ?
A. HCl → H+ + ClB. CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+
C. H3PO4 → 3H+ + PO43D. Na3PO4 → 3Na+ + PO43Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 2: Phương trình điện li nào sau đây viết đúng ?
A. H2SO4 ⇌ H+ + HSO4B. H2CO3 ⇌ 2H+ + HCO3-


C. H2SO3 → 2H+ + SO32D. Na2S ⇌ 2Na+ + S2Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 3: Các chất dẫn điện là
A. KCL nóng chảy, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3.
B. dung dịch glucozơ , dung dịch ancol etylic , glixerol.
C. KCL rắn khan, NaOH rắn khan, kim cương.
D. Khí HCL, khí NO, khí O3.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 4: Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là
A. KOH, NaCL, H2CO3.


B. Na2S, Mg(OH)2 , HCl.
C. HClO, NaNO3, Ca(OH)3.
D. HCl, Fe(NO3)3, Ba(OH)2.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 5: Trong dung dịch CH3COOH 0,043M, cứ 100 phân tử hòa tan có 2 phân tử
phân li thành ion. Nồng độ của ion H+ là
A. 0,001M. B. 0,086M. C. 0,00086M. D. 0,043M.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Độ điện li của CH3COOH là 0,02.


CM H+ = 0,043. 0,02 = 0,00086 (mol)
Câu 6: Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO 4 với 300 ml dung dịch chứa
34,2 gam Al2(SO4)3 thu được dung dịch X. Nồng độ ion SO42- trong X là
A. 0,2M. B. 0,8M. C. 0,6M. D. 0,4M.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Phản ứng điện li:
MgSO4 → Mg2+ + SO42Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42nSO42- = 0,4 mol
⇒ CM(SO42-) = 0,4 / 0,5 = 0,8 (M)
Câu 7: Trộn 400 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M với 100 ml dung dịch FeCl3 0,3m
thu được dung dịch Y. Nồng độ ion Fe3+ trong Y là
A. 0.38M. B. 0,22M. C. 0,19M. D. 0,11M.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 8: Một dung dịch chứa các ion : Cu2+ (0,02 mol), K+ (0,10 mol), NO3- (0,05
mol) và SO42- (x mol). Giá trị của x là
A. 0,050. B. 0.070. C. 0,030. D. 0,045.



Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Theo bảo toàn điện tích: 2nCu2+ + nK+ = nNO3- + nSO42⇒ 2.0,02 + 0,1 = 0,05 + 2x ⇒ x = 0,045 (mol)
Câu 9: Một dung dịch chứa Mg2+ (0,02 mol), K+ (0,03 mol) , Cl- (0,04 mol) và ion
Z (y mol). Ion Z và giá trị của y là
A. NO3- (0,03). B. CO32- (0,015). C. SO42- (0,01). D. NH4+ (0,01)
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Gọi điện tích của ion Z là x, số mol là y
Theo bảo toàn điện tích: 2nMg2+ + nK+ + (-1)nCl- + xy = 0
⇒ xy = -0,03
Vậy Z là anion
Đáp án phù hợp là A: x = -1, y = 0,03 mol. Anion là NO3Nếu x = -2, y = 0,015 mol, anion là CO32- loại, vì ion này tạo kết tủa với Mg2+
Câu 10: Dung dịch X gồm : 0,09 mol Cl- , 0,04 mol Na+ , a mol Fe3+ và b mol SO .
Khi cô cạn X thu được 7,715 gam muối khan. Giá trị của a và b lần lượt là


A. 0.05 và 0,05.

B. 0,03 và 0,02.

C. 0,07 và 0,08.

D. 0,018 và 0,027.

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Theo bảo toàn điện tích: 3a + 0,04 = 0,09 + 2b (1)

Theo bảo toàn khối lượng: 56a + 0,04. 23 + 0,09. 35,5 + 96b = 7,715 (2)
Giải hệ 1 và 2 ⇒ a = 0,03 và b = 0,02
Câu 11: Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic, axit axetic, kali sunfat đều có
nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự
nào trong các thứ tự sau:
A. NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4.
B. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4.
C. C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl.
D. CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 12: Trong dung dịch axit nitric (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử
nào ?
A. H+, NO3-.
B. H+, NO3-, H2O.
C. H+, NO3-, HNO3.
D. H+, NO3-, HNO3, H2O.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B


Câu 13: Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử
nào ?
A. H+, CH3COO-.
B. H+, CH3COO-, H2O.
C. CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O.
D. CH3COOH, CH3COO-, H+.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 14: Cho các chất: phèn K – Al; C2H5OH; glucozơ; saccarozơ; tinh bột; dầu

ăn; CH3COOH; HCOOCH3; CH3CHO; C3H6; Ca(OH)2; CH3COONH4; NaHCO3;
KAlO2; C2H4(OH)2; Phèn amoni – sắt. Số chất điện li là:
A. 6

B. 7

C. 9

D. 8

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Các chất điện li: phèn K – Al (là muối của K và Al); CH 3COOH; Ca(OH)2;
CH3COONH4; NaHCO3; KAlO2, Phèn amoni – sắt ( muối của sắt và amoni)
Câu 15: Chất nào sau đây không dẫn điện được ?
A. KCl rắn, khan.
B. NaOH nóng chảy.

C. CaCl2 nóng chảy.
D. HBr hòa tan trong nước

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
15 câu trắc nghiệm Axit, bazơ, muối cực hay có đáp án
Câu 1: Axít nào sau đây là axit một nấc?
A. H2SO4 B. H2CO3 C. CH3COOH D. H3PO4


Hiển thị đáp án
Đáp án: C

Câu 2: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các hiđrôxit lưỡng tính ?
A. Al(OH)3, Zn(OH)3, Fe(OH)2 B. Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2
C. Al(OH)3, Fe(OH)2,Cu(OH)2 D. Mg(OH), Pb(OH)2, Cu(OH)2
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 3: Cho các dung dịch axit có cùng nồng độ mol: H 2S,HCl, H2SO4, H3PO4,
dung dịch có nồng độ H lớn nhất là
A. H2SO4 B. H2S C. HCl D. H3PO4
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 4: Theo thuyết Areniut, kết luận nào sau đây đúng?
A. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li cho anion OH.
B. Bazơ là những chất có khả năng phản ứng với axit.
C. Một Bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.
D. Bazơ là hợp chất trong thành phần phân tử có một hay nhiều nhóm OH.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 5: Theo thuyết Areniut kết luận nào sau đây không đúng?
A. Muối là những hợp chất khi tan trong nước chỉ phân li ra cation kim loại và
anion gốc axit.
B. Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn còn hiđrô có khả năng phân li ra ion
H+.


C. Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không còn hiđrô có khả năng phân li
ra H+.
D. Hiđrôxít lưỡng tính khi tan vào nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể
phân li như Bazơ.
Hiển thị đáp án
Câu 6: Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M để phản ứng vừa đủ với 50 ml

dung dịch NaHCO3 0,2M ?
A. 100 ml.B. 50 ml. C. 40 ml. D. 20 ml.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Phản ứng: NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
⇒ NaOH và NaHCO3 phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1.
Ta có: CNaOH.VNaOH = CNaHCO3.VNaHCO3 ⇒ VNaOH = 20 ml
Câu 7: Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hcl dư. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn , khối dung dịch tăng 7,6 gam. Số mol Mg trong X là
A. 0,05 mol. B. 0,075 mol. C. 0,1 mol. D. 0,15 mol.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
nFe = x mol; nMg = y mol
X + HCl → Muối + H2
mdung dịch tăng = mX – mH2
m2 = 0,4 gam ⇒ nH2 = 0,2 mol
Ta có: nFe + nMg = x + y = nH2 = 0,2 mol (1)
56x + 24y = 8 gam (2)


Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,1; y = 0,1 mol
Câu 8: Hòa tan ba muối X, Y, Z vào nước thu được dung dịch chứa: 0,40 mol K +;
0,20 mol Al3+: 0,2 mol SO42- và a mol Cl-. Ba muối X, Y, Z là
A. KCl, K2SO4, AlCl3.
B. KCl, K2SO4, Al2(SO4)3.
C. KCl, AlCl3, Al2(SO4)3.
D. K2SO4, AlCl3, Al2(SO4)3.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Bảo toàn điện tích ⇒ a = 0,6

Xét đáp án:
Đáp án A: SO42- chỉ ở K2SO4 ⇒ K+ ở K2SO4 là 0,4 mol (đủ)
⇒ không có KCl ⇒ loại
Đáp án B: Cl- chỉ có ở KCl ⇒ K+ ở KCl là 0,6 mol (dư) ⇒ loại
Đáp án C: 0,4 mol KCl; 0,2/3 mol AlCl3; 0,2/3 mol Al2(SO4)3
⇒ Chọn đáp án C
Đáp án D: Cl- chỉ ở AlCl3 ⇒ Al3+ là 0,2 mol (đủ) ⇒ không có Al2(SO4)3 ⇒ loại


Câu 9: Khi cho 100ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch HNO 3 xM, thu
được dung dịch có chứa 7,6 gam chất tan. Giá trị của x là
A. 1,2. B.0,8. C. 0,6. D. 0,5.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
nNaOH = 0,1 mol.
Nếu NaOH hết ⇒ mNaNO3 = 0,1. 85 = 8,5g < 7,6 gam chất tan => loại
nHNO3 = 0,1x = nNaOH pư = nNaNO3
⇒ mchất tan = mNaNO3 + mNaOH dư
⇒ 0,1x. 85 + (0,1 – 0,1x). 40 = 7,6
⇒ x = 0,8
Câu 10: Trung hòa 100 gam dung dịch A chứa hỗn hợp HCl và H 2SO4 cần vừa đủ
100 ml dung dịch B chứa NaOH 0,8M và Ba(OH) 2 0,6M thu được 11,65 gam kết
tủa. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch A là
A. 7,30% B. 5,84% C. 5,00% D. 3,65%
Hiển thị đáp án
Đáp án: D


Đặt số mol HCl và H2SO4 lần lượt là x và y
Phản ứng trung hòa: H+ + OH- → H2O

Phản ứng tạo kết tủa: Ba2+ + SO42- → BaSO4
Ta có: nH+ = nOH- ⇒ x + 2y = 0,2
nBaSO4 = 0,05 mol, nBa(OH)2 = 0,06 mol
⇒ Ba2+ dư sau phản ứng, SO42- đã kết tủa hết
⇒ y = nBaSO4 ⇒ x = 0,1 mol
CHCl = 0,1.36.5 / 100 = 3,56%
Câu 11: Theo định nghĩa về axit - bazơ của Bron - stêt có bao nhiêu ion trong số
các ion sau đây là bazơ: Na+, Cl-, CO32-, HCO3-, CH3COO-, NH4+, S2- ?
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hiển thị đáp án
Đáp án: C
CO32- + 2H2O ⇆ H2CO3 + 2OHCH3COO- + H2O ⇆ CH3COOH + OHS2- + 2H2O ⇆ H2S + 2OHCâu 12: Cho các ion sau:
(a) PO43-

(b) CO32-

(c) HSO3-

(d) HCO3-

Theo Bron-stêt những ion nào là lưỡng tính ?
A. (a), (b).


B. (b), (c).

C. (c), (d).

D. (d), (e).

(e) HPO32-


Hiển thị đáp án
Đáp án: C
HSO3- + H2O ⇆ H2SO3 + OHAxit: HSO3- + H2O ⇆ SO32- + H3O+
HCO3- tương tự
Câu 13: Chọn các chất là hiđroxit lưỡng tính trong số các hiđroxit sau:
A. Zn(OH)2, Cu(OH)2.

B. Al(OH)3, Cr(OH)2

C. Sn(OH)2, Pb(OH)2.

D. Cả A, B, C.

Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 14: Cho các chất và ion sau: HCO3-, Cr(OH)3, Al, Ca(HCO3)2, Zn, H2O,
Al2O3, (NH4)2CO3, HS-, Zn(OH)2, Cr2O3, HPO42-, H2PO4-, HSO3-. Theo Bron-stêt
có bao nhiêu chất và ion là lưỡng tính ?
A. 12.

B. 11.


C. 13.

D. 14.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
HCO3-, Cr(OH)3, Ca(HCO3)2, H2O, Al2O3, HS-, Zn(OH)2, Cr2O3, HPO42-, H2PO4-,
HSO3Câu 15: Dãy chất và ion nào sau đây có tính chất trung tính ?
A. Cl-, Na+, NH4+.
B. Cl-, Na+, Ca(NO3)2.
C. NH4+, Cl-, H2O.
D. ZnO, Al2O3, Ca(NO3)2.


Hiển thị đáp án
Đáp án: B
15 câu trắc nghiệm Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit - bazơ cực hay có đáp án
Câu 1:Trộn V1 ml dung dịch NaOH có pH = 13 với V2 ml dung dịch Ba(OH)2 có
pH = 11, thu được dung dịch mới có pH = 12. Tỉ số V1 : V2 có giá trị là
A. 1/1

B. 2/1

C. 1/10 D. 10/1

Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Ban đầu nOH- = 0,1. V1 + 0,002. V2
pH = 12 ⇒

⇒ V1 : V2 = 1/10
Câu 2: Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 có pH = 3 với 2 lít dung dịch NaOH có pH =
12, thu được dung dịch mới cố pH = 4. Tỉ số V1 : V2 có giá trị là
A. 8/1 B. 101/9 C. 10/1 D. 4/1
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Ban đầu nH+ = 0,001.V1; nOH- = 0,01.V2
Dung dịch sau có: pH = 4 ⇒
⇒ V1 : V2 = 101/9
Câu 3: Trộn hai dung dịch Ba(HCO3)2 và NaHSO4 có cùng nồng độ mol với nhau
theo tỉ lệ thể tích 1 : 1 thu được kết tủa và dung dịch và dung dịch . Bỏ qua sự
thủy phân của các ion và sự điện li của nước, các ion cos mặt trong dung dịch Y là
A. Na+ và SO42-

B. Ba2+ ,HCO32- và Na+


C. Na+ , HCO32- D. Na+ , HCO32- và SO42Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 4: Cho các dung dịch HCl, H2SO4 và CH3COOH có cùng giá trị pH. Sự sqps
xếp nào sau đây đúng với giá trị nồng độ mol của các dung dịch trên ?
A. HCl < H2SO4 < CH3COOH
B. H2SO4 < HCl < CH3COOH
C. H2SO4 < CH3COOH < HCl
D. CH3COOH < HCl < H2SO4
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 5: Chỉ dùng quỳ tím , có thể nhận biết ba dung dịch riêng biệt nào sau đây ?
A. HCl, NaNO3, Ba(OH)2 B. H2SO4, HCl,KOH.
C. H2SO4, NaOH, KOH D. Ba(OH)2, NaCl, H2SO4

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 6: Chọn câu trả lời đúng, khi nói về muối axit :
A. Dung dịch muối có pH < 7.
B. Muối cố khả năng phản ứng với bazơ.
C. Muối vẫn còn hiđro trong phân tử.
D. Muối mà gốc axit vẫn còn hiđro có khả năng phân li tạo proton trong nước.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D


Câu 7: Cho 10 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H 2SO4 0,5M. thể tích dung dịch
NaOH 1M cần đẻ trung hòa dung dịch X là
A. 10 ml. B. 15 ml. C. 20 ml. D. 25 ml.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
H+ + OH- → H2O
Ta có: ⇒ V = 20 ml.
Câu 8: Dung dịch A có chứa 5 ion :Mg 2+ ,Ba2+ ,Ca2+ và 0,1 mol Cl- và 0,2 mol
NO3 . Thêm dần V ml dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A đến khi thu được
lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là
A. 150 ml. B. 300 ml. C. 200 ml. D. 250 ml.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Khi thêm K2CO3 vào dung dịch A, khi lượng kết tủa thu được là lớn nhất tức là
toàn bộ Mg2+, Ba2+, Ca2+ đã kết tủa, trong dung dịch còn lại KCl và KNO3
⇒ nK+ = nCl- + nNO3- = 0,3 mol
⇒ nK2CO3 = 0,15 mol
⇒ VK2CO3 = 150 ml
Câu 9: Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M vá H2SO4 0,15M với 300 ml dung

dịch
Ba(OH)2 nồng độ aM, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 1.
Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,15 và 2,330 B. 0,10 và 6,990.
C.0,10 và 4,660 D. 0.05 và 3,495
Hiển thị đáp án


Đáp án: D
Sau phản ứng trung hòa pH = 1 ⇒ H+ dư
H+ + OH- → H2O
nH+bd = 0,08 mol; sau phản ứng pH = 1
⇒ nH+ sau p/ư = 0,05 mol
nH+p/ư = nOH- = 0,03 mol
⇒ nBa(OH)2 = 0,015 mol
⇒ CM Ba(HCO3)2 = 0,05 (mol/l)
nBaSO4 = nBa(OH)2 = 0,015 mol (H2SO4 dư) ⇒ mBaSO4 = 3,495g
Câu 10: Cho 300 ml dung dịch chứa H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M tác
dụng với V ml dung dịch NaOH 0,2 M và KOH 0,29M thu được dung dịch có pH
= 2. Giá trị của V là
A. 134. B. 147. C. 114. D. 169.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Coi 300 ml dung dịch A gồm 100 ml H2SO4 0,1M 100 ml HNO3 0,2M và 100 ml
HCl 0,3M trộn lại với nhau. Vậy:


Phản ứng của dung dịch A và B là: H+ + OH- → H2O
nH+ p/ư = nOH- = 0,049.0,001V ⇒ nH+ p/ư = 0,01 (0,3 + 0,001V)

⇒ 0,07 = 0,49.0,001V + 0,010,3 + 0,001V) ⇒ V = 134 ml
Câu 11: Dung dịch có pH = 7 là:
A. NH4Cl.
C. C6H5ONa.

B. CH3COONa.
D. KClO3.

Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 12: Khi hòa tan trong nước, chất nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển màu
xanh ?
A. NaCl.
C. Na2CO3.

B. NH4Cl.
D. FeCl3.

Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 13: Hãy cho biết dãy các dung dịch nào sau đây có khả năng đổi màu quỳ tím
sang đỏ (hồng) ?
A. CH3COOH, HCl và BaCl2.
B. NaOH, Na2CO3 và Na2SO3.
C. H2SO4, NaHCO3 và AlCl3.
D. NaHSO4, HCl và AlCl3.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D



Câu 14: Cho các dung dịch muối: Na2CO3 (1), NaNO3 (2), NaNO2 (3), NaCl (4),
Na2SO4 (5), CH3COONa (6), NH4HSO4 (7), Na2S (8). Những dung dịch muối làm
quỳ hoá xanh là :
A. (1), (2), (3), (4).

B. (1), (3), (5), (6).

C. (1), (3), (6), (8).

D. (2), (5), (6), (7).

Hiển thị đáp án
Câu 15: Cho các muối sau đây: NaNO3; K2CO3; CuSO4; FeCl3; AlCl3; KCl. Các
dung dịch có pH = 7 là :
A. NaNO3; KCl.
B. K2CO3; CuSO4; KCl.
C. CuSO4; FeCl3; AlCl3.
D. NaNO3; K2CO3; CuSO4.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
K2CO3: Bazơ
CuSO4, FeCl3, FeCl2: Axit

15 câu trắc nghiệm Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li cực hay có
đáp án
Câu 1: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3
A. KBr B. K3PO4
C. HCl D. H3PO4
Hiển thị đáp án
Đáp án: D



Câu 2: Cho dung dịch chứa các ion sau : Na+ ,Ca2+ ,Mg2+ ,Ba2+ , H+ , NO3-. Muốn
tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa ion lạ vào dung dịch
người ta dùng :
A. dung dịch K2CO3vừa đủ . B. dung dịch Na2SO4 vừa đủ.
C. dung dịch KOH vừa đủ. D. dung dịch Na2SO3 vừa đủ.
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 3: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch ?
A. AlCl3 và Na2CO3 B. HNO3 và NaHCO3
C. NaAlO2 và KOH D. NaCl và AgNO3
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 4: Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion thu gọn là H + + OH- →
H2O ?
A. HCl + NaOH → H2O + NaCl
B. NaOH + NaHCO3 → H2O + Na2CO3
C. H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4
D. H2SO4 +Ba(OH)2 → 2 H2O + BaSO4
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 5: Cho 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một
loại anion trong các ion sau : Ba2+ ,Al3+ , Na+, Ag+ ,CO32 ,NO3- ,Cl- ,SO42- . Các
dung dịch đó là :
A. BaCl2,Al2(SO4)3,Na2CO3,AgNO3.
B. Ba(NO3)2, Al2(SO4)3,Na2CO3, AgCl.


C. BaCl2, Al2(SO4)3,Na2CO3,AgNO3.

D. Ba(NO3)2, Al2(SO4)3,NaCl, Ag2CO3.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 6: Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm CaCO 3 và MgCO3 vào dung dịch HCl vừa
đủ, thoát ra 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa m gam muối clorua. Giá trị của
m là
A. 30,1. B. 31,7. C. 69,4. D. 64,0.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
2H+ + CO32- → CO2 + H2O
nCl- = nH+ = 2nCO2 = 0,6 mol
m = mX – mCO32- + mCl- = 26,8 – 0,3.60 + 0,6.35,5 = 30,1 gam
Câu 7: Cho 47 gam K2O vào m gam dung dịch KOH 14%, thu được dung dịch
KOH 21%. Giá trị của m là
A. 353.

B. 659. C. 753.

D. 800.

Hiển thị đáp án
Đáp án: B
nK2O = 0,5 mol ⇒ nKOH tạo ra = 1 mol;
Dung dịch KOH 21% ⇒
⇒ m = 659 gam
Câu 8: Để pha được 1 lít dung dịch chứa Na2SO4 0,04M, K2SO4 0,05 M và
KNO3 0,08M cần lấy
A. 12,15 gam K2SO4 và 10,2 gam NaNO3.



B. 8,08 gam KNO3 và 12,78 gam Na2SO4.
C. 15,66 gam K2SO4 và 6,8 gam NaNO3.
D. 9,09 gam KNO3 và 5,68 gam Na2SO4.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Trong 1 lít dung dịch cần pha có:
nNa+ = 0,08 mol, nK+ = 0,18 mol, nSO42- = 0,09 mol, nNO3- = 0,08 mol
⇒ Ban đầu có 0,08 mol NaNO3 và 0,09 mol K2SO4
⇒ Cần phải thêm lấy 6,8 gam NaNO3 và 15,66 gam K2SO4
Câu 9: Hòa tan một hỗn hợp 7,2 gam gồm hai muối sunfat của kim loại A và B
vào nước được dung dịch X. Thêm vào dung dịch X môt lượng vừa đủ BaCl 2 đã
kết tủa ion SO42-, thu được 11,65 gam BaSO 4 và dung dịch Y. Tổng khối lượng hai
muối clorua trong dung dịch Y là
A. 5,95 gam.
C. 7,0 gam.

B. 6,5 gam.
D. 8,2 gam.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
M2(SO4)n + nBaCl2 → 2MCln + nBaSO4


⇒ nBaSO4 = 0,05 mol = nBaCl2
Theo bảo toàn khối lượng: mM2(SO4)n + mBaCl2 = mMCln + mBaSO4
⇒ mMCln = 5,95g
Câu 10: Cho 1 lít dung dịch gồm Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M tác dụng với
43 gam hỗn hợp rắn Y gồm BaCl2 và CaCl2. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được
39,7 gam kết tủa. Tỉ lệ khối lượng của BaCl2 trong Y là

A. 24,19%.

B. 51,63%.

C. 75,81%.

D. 48,37%

Hiển thị đáp án
Đáp án: D
nBaCl2 = x mol; nCaCl2 = y mol

Y:
mgiảm = 42 - 39,7 = mCl- - mCO32⇒ 71(x + y) – 60(x + y) = 3,3 gam
x + y = 0,3 mol (1)
mkết tủa = 39,7 ⇒ 197x + 100y = 39,7 (2)
Từ (1)(2) ⇒ x = 0,1; y = 0,2
%m BaCl2 = [(208. 0,1)/43]. 100% = 48,37%
Câu 11: Cho dung dịch Fe2(SO4)3 phản ứng với dung dịch Na2CO3 thì sản phẩm
tạo ra là:
A. Fe2(CO3)3 và Na2SO4
B. Na2SO4; CO2 và Fe(OH)3


C. Fe2O3; CO2; Na2SO4 và CO2
D. Fe(OH)3; CO2; Na2SO4; CO2
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Fe2(SO4)3 + 3Na2CO3 → Fe2(CO3)3 + 3Na2SO4
Tuy nhiên Fe2(CO3)3 không bền bị thủy phân:

Fe2(CO3)3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 3CO2
→ Fe2(SO4)3 + 3Na2CO3 + H2O → 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 3Na2SO4
Câu 12: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết
A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch.
B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.
C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 13: Các ion nào sau không thể cùng tồn tại trong một dung dịch
A. Na+, Mg2+, NO3-, SO42-.
B. Ba2+, Al3+, Cl-, HSO4-.
C. Cu2+, Fe3+, SO42-, Cl-.
D. K+, NH4+, OH-, PO43-.
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 14: Các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là:


A. Na+, NH4+, SO42-, Cl-.
B. Mg2+, Al3+, NO3-, CO32-.
C. Ag+, Mg2+, NO3-, Br-.
D. Fe2+, Ag+, NO3-, CH3COO-.
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 15: Dung dịch X có chứa 0,07 mol Na +, 0,02 mol SO42-, và x mol OH-. Dung
dịch Y có chứa ClO4-, NO3- và y mol H+; tổng số mol ClO4-, NO3- là 0,04 mol.
Trộn X và T được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của
H2O) là :
A. 1.


B. 12.

C. 13.

D. 2.

Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Áp dụng bảo toàn điện tích cho các dung dịch X và Y ta có:
1.nNa+ = 2.nSO42- + 1.nOH- ⇒ 0,07 = 0,02.2 + x ⇒ x = 0,03
1.nClO4- + 1.nNO3- = 1.nH+ ⇒ y = 0,04
Phương trình phản ứng:
H+ + OH- → H2O
⇒ nH+ dư = 0,01 ⇒ [H+] = 0,1 ⇒ pH = 1.
16 câu trắc nghiệm Axit, bazơ và muối, Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các
chất điện li cực hay có đáp án
Câu 1: Dãy ion nào sau đây chứa các ion đều phản ứng được với ion OH ?
A. H+, NH4+ ,HCO3- ,CO32-


B. Fe2+, Zn2+, HSO4- . SO32C. Ba2+, Mg2+, Al,PO43D. Fe3+, Cu2+, Pb2+, HS
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 2: Ion CO không tác dụng với tất cả các ion thuộc dãy nào sau đây ?
A. NH4+, K+, Na+
B. H+, NH4+, K+, Na+
C. Ca2+, Mg2+, Na+
D. Ba2+, Cu2+, NH4+, K+
Hiển thị đáp án

Đáp án: A
Câu 3: Dung dịch A có a mol NH4+ , b mol Mg2+ , c mol SO42- và d mol HSO3- .
Biểu thức nào dưới đây biểu thị đúng sự liên quan giữa a, b, c, d ?
A. a + 2b = c + d B. a + 2b = 2c + d
C. a + b = 2c + d D. a + b = c + d
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 4: Dãy nào sau đây gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch axit,vừa
tác dụng với dung dịch bazơ ?
A. Al(OH)3, (NH4)2CO3, NH4Cl
B. NaOH ,ZnCl2 ,Al2O3
C. KHCO3, Zn(OH)2 CH3COONH4
D. Ba(HCO3)2 ,FeO , NaHCO3


×