Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

Giao an Cong nghe 6 ca nam.08-09(3cot)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (736.31 KB, 124 trang )

Ngày soạn: 19/8/2008 Ngày dạy : 22/8/2008(6A
3,4,5
) Tuần :1
Tiết 1: Bài mở đầu
I,Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh hiểu đợc vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Kỹ năng : Biết đợc mục tiêu, nội dung chơng trình và SGK Công nghệ 6.(phân môn
kinh tế gia đình), những yêu cầu đổi mới phơng pháp học tập.
- Thái độ: Có hứng thú học tập môn học.
II, Chuẩn bị:
- GV: + Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
+ Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chơng trình công nghệ 6.
- HS: Đọc trớc bài Mở đầu
III, Ph ơng pháp dạy học:
- Vấn đáp, chia nhóm nhỏ, phát hiện VĐ và giải quyết VĐ.
IV, Tiến trình gìơ học:
1, ổn định tổ chức
2, Kiểm tra bài cũ : GV nêu một số yêu cầu của môn học : vở ghi, vở BT, SGK,...
3, Nội dung bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HĐ 1 : Tìm hiểu vai trò
của gia đình và kinh tế
gia đình(15 ph)
? Em hãy cho biết vai trò
của gia đình
? Tránh nhiệm của mỗi ng-
ời đối với gia đình nh thế
nào? Đợc biểu hiện ra sao
? Trong gia đình có rất
nhiều công việc phải làm
đó là những công việc nào


GV: KTGĐ không chỉ là
nguồn thu nhập bằng tiền,
hiện vật mà còn sử dụng
nguồn thu nhập để chi tiêu
và làm các công việc nội
trợ trong gia đình cũng là
công việc của KTGĐ.
? Em hãy kể các công việc
liên quan đến KTGĐ mà
em tham gia
- HS đọc phần I - SGK/3
- HS trả lời
- Giúp đỡ bố mẹ những
công việc vừa sức: nấu
cơm, quét nhà, rửa bát,
trông em...
- Học giỏi, chăm ngoan,
biết nghe lời thầy cô giáo,
bố mẹ, ông bà...
- Bố làm công nhân -> l-
ơng/tháng
- Mẹ làm ruộng -> thóc,
ngô.../vụ
=> Chi tiêu hợp lý và có
tích lũy hàng tháng.
I, Vai trò của gia đình và
KTGĐ:
* vai trò của gia đình:
- Gia đình là nền tảng của xã
hội, ở đó mỗi ngời đợc sinh ra

và lớn lên đợc nuôi dỡng, giáo
dục và chuẩn bị nhiều mặt cho
cuộc sống tơng lai.
- Trách nhiệm của mỗi thành
viên trong gia đình là phải làm
tốt công việc của mình để góp
phần tổ chức tốt cuộc sống gia
đình văn minh, hạnh phúc
- Các công việc của KTGĐ:
+ Tạo ra nguồn thu nhập bằng
tiền và bằng hiện vật.
+ Sử dụng nguồn thu nhập để
chi tiêu cho hợp lý.
+ Làm các công việc nội trợ
trong gia đình.
1 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
SGK/3
HĐ 2: Tìm hiểu mục tiêu
của chơng trình CN 6 -
phân môn KTGĐ.(10ph)
? Về kiến thức của phân
môn KTGĐ chơng trình
CN6 gồm những nội dung

? về kĩ năng cần đạt những

? Để đạt đợc những kiến
thức và kĩ năng đó cần có
thái độ học tập nh thế nào
HĐ 3: Tìm hiểu phơng

pháp học tập(7ph)
- GV treo tranh vẽ hình 1.1,
1.2 - SGK/6,7 để hớng dẫn
HS phơng pháp học tập
môn CN6
HS đọc SGK/3
HS đọc SGK/4
II, Mục tiêu của chơng trình
CN6 - phân môn KTGĐ:
1, Về kiến thức:
2, Về kĩ năng:
3, Về thái độ:

III, Phơng pháp học tập:
- Trong quá trình học tập, các
em cần tìm hiểu kĩ các hình
vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện
các bài thử nghiệm, thực hành,
liên hệ với thực tế đời sống.
- Tích cực thảo luận các vấn đề
đợc nêu ra trong giờ học để
phát hiện và lĩnh hội các kiến
thức mới.
* Củng cố: (5ph) Qua bài học em cần ghi nhớ những nội dung gì?
1, Vai trò của gia đình và KTGĐ?
2, HS cần có thái độ học tập môn CN6 nh thế nào và phơng pháp học tập ra sao?
* Hớng dẫn về nhà:(3ph)
- Học để trả lời 2 câu hỏi trên
- Đọc trớc bài 1- SGK/6 :
Hớng dẫn tự học:

+ Quan sát kĩ các hình 1.1, 1.2 - SGK/6,7 để trả lời các ? trong SGK/6,7.
+ Su tầm các mẫu vải.
Ngày soạn: 26/8/2008 Ngày dạy : 29/8/2008(6A
3,4,5
) Tuần :2
Tiết 2 - Bài 1: Các loại vải thờng dùng trong may mặc
I, Mục tiêu :
2 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
1, Về kiến thức : HS biết đợc nguồn gốc, sơ đồ, quy trình sản xuất, tính chất của vải sợi
thiên nhiên, vải sợi hóa học.
2, Về kĩ năng: Phân biệt đợc một số loại vải thông dụng bằng cách vò vải, đốt sợi vải.
3, Về thái độ: Có ý thức giữ vệ sinh môi trờng sạch sẽ.
II, Chuẩn bị: (Giáo án điện tử)
- GV: + Tranh quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học.
+ Bộ mẫu các loại vải, cốc đựng nớc, diêm.
+ Phiếu học tập ghi bài trắc nghiệm.
- HS: Su tầm một số mẫu vải vụn.
* Bài tập trắc nghiệm :
Bài 1: Cho sẵn các từ hoặc nhóm từ sau:
1. Vải sợi bông 3. Gỗ, tre, nứa 5. Vải len
2. Vải xoa, vải tôn 4. Kén tằm 6. Con tằm
Em hãy chọn từ hoặc nhóm từ thích hợp điền vào chỗ trống ở các câu sau:
a, Cây bông dùng để sản xuất ra ...
b, Lông cừu qua quá trình sản xuất đợc ...
c, Vải tơ tằm có nguồn gốc từ động vật ...
d, Vải sợi tổng hợp là các loại vải nh : ...
e, Vải xatanh đợc sản xuất từ chất xenlulo của ...
Bài 2: Em hãy sử dụng cụm từ thích hợp nhất từ cột B để hoàn thành mỗi câu ở cột A.
Cột A Cột B
1) Vải lanh a) lông xù nhỏ, độ bền kém

2) Vải polyeste b) không nhàu, độ bền kém
3) Vải sợi bông c) mặt vải mịn, dễ nhàu
4) Vải len d) ít nhàu, có lông xù
5) Vải xa tanh e) không nhàu, rất bền
g) ít nhàu, mặt vải bóng
Kết quả: 1 - ; 2 - ; 3 - ; 4 - ; 5 - .
III, Phơng pháp dạy học :
- Vấn đáp, chia nhóm nhỏ, phát hiện VĐ và giải quyết VĐ.
IV, Tiến trình giờ học :
* ổn định tổ chức :
* Kiểm tra bài cũ : 3phút
1, Em hãy cho biết vai trò của gia đình và KTGĐ? Là một học sinh em cần có trách
nhiệm nh thế nào với gia đình mình?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HĐ 1:Tìm hiểu nguồn
gốc, tính chất các loại vải
- HS chia đôi vở ghi vải sợi
thiên nhiên, vải sợi hóa học
? Em cho biết tên cây
trồng, vật nuôi cung cấp sợi
dùng để dệt vải
GV: Cây bông -> vải sợi
bông
HS quan sát H1.1 SGK/6
- Cây bông, con tằm
I, Nguồn gốc, tính chất các loại
vải:
1, Vải sợi thiên nhiên:(16 ph)
a, Nguồn gốc:
- Nguồn gốc thực vật: sợi bông,

sợi lanh, sợi đay, sợi gai
- Nguồn gốc động vật:
+ Sợi tơ tằm từ kén tằm
+ Sợi len từ lông cừu, lạc đà, vịt,
3 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
Con tằm -> vải tơ tằm
? Em có biết còn loại cây,
con nào cung cấp sợi để dệt
vải không
? vải sợi thiên nhiên có
nguồn gốc thực vật từ dạng
sợi nào? Nguồn gốc động
vật từ dạng sợi nào
? Đặc điểm của các nguyên
liệu sợi thiên nhiên là gì
? vải sợi thiên nhiên gồm
những loại vải gì
GV: Vải sợi thiên nhiên đ-
ợc sản xuất nh thế nào?
- Yêu cầu HS quan sát mô
hình trên màn hình, chú ý
chiều mũi tên để hoàn
thành sơ đồ sau:
- HS nêu thêm:
+ Cây lanh, cây đay, cây
gai...
+ Con cừu, dê, lạc đà...
- HS trả lời:
- là các dạng sợi có sẵn
trong thiên nhiên.

- HS trả lời
HS hoàn thành sơ đồ vào vở
bài tập/4
dê, ...
* Vải sợi thiên nhiên gồm các
loại vải : vải sợi bông, vải lanh,
vải tơ tằm, vải len...
Cây bông -> ... -> ... -> ... -> vải sợi bông
Con tằm -> ... -> ... -> ... -> vải tơ tằm
- HS đổi chéo vở, chấm
đúng sai theo đáp án trên
màn hình.
? Nêu quy trình sản xuất
vải sợi thiên nhiên
GV: Nêu thêm về quá trình
kéo sợi, ơm tơ
- GV yêu cầu HS quan sát
H1.2 SGK/7
? em cho biết vải sợi nhân
tạo đợc dệt từ loại sợi nào
? Sợi tổng hợp đợc dệt
thành loại vải gì
- GV giới thiệu mô hình
trên màn hình(H1.2 - SGK)
? Sợi nhân tạo và sợi tổng
hợp có sẵn trong thiên
nhiên không? Chúng đợc
tạo thành từ những nguyên
liệu nào, do ai tạo ra
? Vải sợi hóa học gồm

- Một HS nêu quy trình sản
xuất vải sợi bông
- Một HS nêu quy trình sản
xuất vải tơ tằm.
- Từ loại sợi axetat, visco
- Vải sợi tổng hợp
- HS thảo luận nhóm đôi để
trả lời miệng bài tập: điền
vào khoảng trống - SGK/8
- Vải sợi hóa học đợc dệt
bằng các loại sợi do con
ngời tạo ra từ một số chất
hóa học lấy từ gỗ, tre, nứa,
dầu mỏ, than đá...
- Gồm vải sợi nhân tạo va
vải sơi tổng hợp
* Quy trình sản xuất SGK/6
b, Tính chất:
+Thử nghiệm
+ Kết luận: SGK/6
2, Vải sợi hóa học:(12phút)
a, Nguồn gốc:
- Vải sợi hóa học gồm:
+ Vải sợi nhân tạo: xa tanh,
visco.
+ Vải sợi tổng hợp: polyeste,
lụa nilon.
4 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
những loại vải gì
- Phát vải để HS quan sát

các mẫu vải.
- GV thao tác mẫu trớc lớp:
vò vải, đốt mép vải, nhúng
vải vào nớc.
- GV theo dõi hoạt động
của các nhóm, uốn nắn
những sai sót.
? Qua kết quả thử nghiệm
em có kết luận gì về tính
chất của vải sợi bông, vải tơ
tằm, vải sợi nhân tạo, vải
sợi tổng hợp
GV: + Vải thấm nớc nhanh
-> mặc mát
+ Vải thấm nớc chậm
-> mặc bí
- Đại diện nhóm HS lên bàn
GV quan sát thao tác của
GV để nhận xét về:
+ Độ nhàu.
+ Độ tan của tro.
+ Độ thấm nớc của vải sợi
bông, vải tơ tằm để rút ra
kết luận về tính chất của vải
- HS quan sát trên màn hình
và so sánh tính chất của các
loại vải đó.
b, Tính chất
+ Thử nghiệm
+ Kết luận: SGK/8

* Củng cố:(8 phút)
1, Vì sao vào mùa hè ngời ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon,
vải polyeste?
2, Làm thế nào để phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học?
+ GV phát phiếu học tập để trả lời bài tập trắc nghiệm 1(HS làm việc cá nhân trong 3
phút), GV bao quát và thu kết quả của một vài em để HS nhận xét và chấm đúng sai
trên màn hình.
+ HS thảo luận nhóm 4 để trả lời bài tập trắc nghiệm.GV đa đáp án, các nhóm đổi chéo
bài rồi chấm điểm.
* Hớng dẫn về nhà:(5 phút)
- HS thuộc phần ghi nhớ SGK/9
- Làm vào vở bài tập.
- Đọc mục Có thể em cha biết SGK/10
- Su tầm mẫu vải, nhãn mác đính trên quần áo may sẵn.
Hớng dẫn tự học:
+ Đọc trớc phần 3 + II SGK/8
* Nếu còn thời gian cho HS chơi trò chơi ô chữ.
Ngày soạn: 2/9/2008 Ngày dạy : 5/9/2008(6A
3,4,5
) Tuần : 3
Tiết 3 - Bài 1: Các loại vải thờng dùng trong may mặc
I, Mục tiêu:
1,Kiến thức: HS biết đợc nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
2,Kỹ năng: HS phân biệt đợc một số loại vải thông dụng,đọc thành phần sợi dệt trên
nhãn mác quần, áo.
5 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
3, Thái độ: Thực hành chọn các loại vải, biết phân loại vải bằng cách vò vải, đốt sợi
vải,
II,Chuẩn bị:
-GV:+Bộ mẫu các loại vải, một số sản phẩm may mặc:quần áo, khăn...

+Diêm, hơng để đốt mép vải.
-HS: Vải vụn các loại.
III, Phơng pháp dạy học:
- Vấn đáp, chia nhóm nhỏ, phát hiện VĐ và giải quyết VĐ.
IV,Tiến trình giờ học :
*Kiểm tra bài cũ :
1, Vì sao vào mùa hè ngời ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon,
vải polyeste?
2, Làm thế nào để phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học?
*HĐ 1 :Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất vải sợi pha :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG Ghi bảng
- Cho HS xem một số
mẫu vải sợi có ghi thành
phần sợi pha.
? Em cho biết nguồn gốc
của vải sợi pha
?Vải sợi bông pha sợi tổng
hợp có tính chất gì
? Vải tơ tằm pha sợi nhân
tạo có tính chất gì
?Vải polyste pha len có
tính chất gì?
- HS nêu nguồn gốc của
vải sợi pha, tên vải sợi
pha :
+, Cotton +Polyste(vải sợi
bông pha sợi tổng hợp) .
+, Tơ tằm + visco (vải tơ
tằm pha sợi nhân tạo) .
- HS nhắc lại tính chất của

vải sợi bông và vải tơ tằm,
vải nhân tạo, vải tổng hợp.
- Hút ẩm nhanh ,
thoáng
mát không nhàu, giặt
chóng khô, bền đẹp.
- Hút ẩm nhanh, thoáng
mát, bóng đẹp.
- Bóng đẹp, mặc ấm, giữ
nhiệt tốt ,dễ giặt.
12
ph
3, Vải sợi pha :
a, Nguồn gốc : SGK/8
b, Tính chất :SGK/8
6 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
*HĐ 2 :Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải :
*Củng cố: (5ph)
- HS đọc phần ghi nhớ SGK/9.
- Nêu nguồn và tính chất của vải sợi pha?
Bài 1:
Hãy đánh dấu (x) vào ô đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
Vải sợi pha bền, đẹp, ít nhàu.
Vải sợi pha hút ẩm nhanh , mặc thoáng mát.
Vải sợi pha có đợc u điểm của các loại sợi thành phần, bền đẹp, giá thành hạ.
*Hớng dẫn về nhà:
- Thuộc phần ghi nhớ.
- Làm vào VBT/7.
- Su tầm tranh ảnh, mẫu trang phục.
+ Hớng dẫn tự học:


Đọc trớc bài 2 để tìm hiểu trang phục là gì và chức năng của trang phục.
Ngày soạn: 6/9/2008 Ngày dạy : 9/9/2008(6A
3,4,5
) Tuần : 4
7 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
- GV hớng dẫn HS điền
nội dung vào bảng 1/VBT
- GV phát vải hớng dẫn HS
thao tác theo nhóm tổ:
+Vò vải
+Đốt sợi vải
- GV giới thiệu nghĩa của
một số từ trên băng vải:
+Wool: len
+ Silk : tơ tằm
+Line : lanh
35% cotton
65% polyste
- GV đọc mẫu :35% sợi
cotton và 65% sợi polyste.

-HS điền nội dung về tính
chất của vải sợi thiên nhiên
và vải sợi hoá học vào
bảng 1 /VBT -6
- HS vò vải và đốt sợi
vải.Xếp các loại vải có
cùng tính chất vào một
nhóm.

- Tơng tự từng em đọc
thành phần sợi vải ở
băng 2,3,4 và các
băng vải các em
su tầm đợc.
21
ph
II,Thử nghiệm để
phân biệt một số loại
vải:
1,Điền tính chất của
một số loại vải:
( VBT/6)
2, Thử nghiệm để
phân biệt một số loại
vải:
+ Vò vải
+Đốt sợi vải
3, Đọc thành phần sợi
vải:
Tiết 4 - Bài 2 : Sự lựa chọn trang phục
A, Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết đợc khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của
trang phục.
- Kỹ năng: Phân biệt đợc các loại trang phục và chức năng của chúng.
- Thái độ: Có tính thẩm mĩ khi chọn trang phục cho bản thân.
B, Chuẩn bị:
- GV: + Tranh ảnh,các loại trang phục, cách chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với
vóc dạng cơ thể.
+ Tranh ảnh có liên quan do GV và HS su tầm

C, Tiến trình tổ chức dạy học:
I , Ôn định tổ chức:
II, Kiểm tra bài cũ:(5ph)
1, Hãy cho biết nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha ? Vì sao vải sợi pha đợc sử dụng
phổ biến trong may mặc hiện nay?
III, Phơng pháp dạy học:
- Vấn đáp, chia nhóm nhỏ, phát hiện VĐ và giải quyết VĐ.
IV, Nội dung bài mới :
1, Giới thiệu bài: Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con ngời. nhng cần
may mặc nh thế nào để có đợc trang phục phù hợ, làm đẹp cho cả ngời mặc và tiết
kiệm.
2, Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG Ghi bảng
HĐ 1: Tìm hiểu trang phục là
gì?
? Theo em hiểu thế nào là trang
phục
- GV nêu khái niệm và cho HS
xem tranh ảnh để nằm đợc nội
dung.
GV: ngày nay cùng với sự phát
triển của xã hội loài ngời và sự
phát triển của KHCN, áo quần
ngày càng đa dạng, phong phú về
kiểu dáng mẫu mã, chủng loại để
ngày càng đáp ứng nhu cầu của
con ngời.
HĐ 2: Tìm hiểu các loại trang
phục
? Nêu tên và công dụng của từng

loại trang phục trong H1.4
H1.4a: Trang phục trẻ em, màu
sắc tơi sáng, rực rỡ (vải dệt kim;
vải bông mồ hô thấm i)
H1.4b: Trang phục thể thao, TD
nhịp điệu, may với chất liệu vải
- HS: gồm quần, áo,
mũ ,khăn quàng,...
- HS quan sát
H1.4/11-SGK
- Có nhiều cách
phân loại trang
phục:
+ Theo thời tiết, theo
công dụng, theo lứa
tuổi, theo giới tính.
10
ph
10
ph
I, Trang phục và chứa
năng của trang phục
1, Trang phục là gì?
Khái niệm: Trang phục là
bao gồm các loại quần áo
và một số vận dụng khác
đi kèm nh mũ, giày, tất,
khăn quàng,... trong đó
áo quần là những vật
dụng quan trọng nhất.

2, Các loại trang phục:
(SGK/11)
8 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
co giãn tốt, bó sát ngời màu sắc
phong phú -> tôn thêm vẻ đẹp
khoẻ, tơi trẻ của VĐV.
? Kể tên các bộ môn thể thao mà
em biết
H1.4c : Trang phục lao động (bộ
bảo hộ lao động của công nhân -
may rộng, vải sẫm màu và thấm
mồ hôi)
? Mô tả một số trang phục lao
động khác(ngành y, nấu ăn, ...)
? Kể những trang phục về mùa
lạnh
? Qua các ví dụ trên em rút ra
nhận xét gì
? Ngời ở vùng địa cực mặc nh
thế nào
? Ngời ở vùng xích đạo mặc nh
thế nào
? Vậy trang phục có chức năng

- HS thảo luận nhóm bàn về quan
niệm cái đẹp trong may mặc dựa
theo gợi ý SGK
GV (chốt lại) Mặc áo quần phù
hợp với vóc dáng, lứa tuổi, nghề
nghiệp của bản thân, phù hợp với

công việc và hoàn cảnh sống
đồng thời pahỉ biết cách ứng xử
khéo léo thông minh.
- Bóng đá, bơi lội,...
-Ngành y: trang
phục màu trắng hoặc
màu xanh.
- Aó len, quần dạ,
mũ len,tất, khăn
len,...
- ở vùng địa cực :
ngời mặc quần áo
ấm nh : áo lông,
quần bò, áo phao,
mũ len, mũ lông,
giầy, ủng, găng
tay,... Vì thời tiết
lạnh.
- Vùng xích đạo :
ngời mặc áo ngắn
tay, quần áo may
bằng vải thoáng mát
vì nắng nóng.
11
ph
*Tuỳ từng đặc điểm hoạt
động của từng ngành
nghề, mà trang phục đợc
may bằng chất liệu vải,
màu sắc và kiểu may

khác nhau
3, Chức năng của trang
phục:
a, Bảo vệ cơ thể tránh tác
hại của môi trờng.
b, Làm đẹp cho con ngời
trong mọi hoạt động
- Bài tập /12
3, Củng cố và ghi nhớ : (5ph) HS đọc phần ghi nhớ. (Bảng phụ)
Hãy điền dấu (x) vào ô để chọn nội dung trả lời cho câu hỏi Thế nào là mặc đẹp?
Mặc áo quần mốt mới, đắt tiền.
Mặc áo quần cầu kì,hợp thời trang.
Mặc áo quần giản dị,trang nhã.
Mặc áo quần may vừa vặn, ứng xử khéo léo.
Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp với công việc và hoàn cảnh
sống.
4, Hớng dẫn về nhà :(3ph)
Thuộc phần ghi nhớ. trả lời 2 câu hỏi cuối bài.
Làm vào VBT/12. Đọc mục : Có thể em cha biết /17.
+Hớng dẫn tự học: Đọc trớc phần còn lại của bài.
Ngày soạn: 9/9/2008 Ngày dạy : 12/9/2008(6A
3,4,5
) Tuần : 4
Tiết 5 - Bài 2 : Sự lựa chọn trang phục
9 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
A, Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết cách lựa chọn trang phục.
- Kỹ năng: Vận dụng đợc các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản
thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
- Thái độ: Có tính thẩm mĩ khi chọn trang phục cho bản thân.

B, Chuẩn bị:
- GV: + Tranh ảnh các loại trang phục, cách chọn vải có màu sắc, hoa văn phù hợp với
vóc dạng cơ thể.Bảng phụ.
+ Tranh ảnh có liên quan do GV và HS su tầm. Mỗi tổ 1 bộ trang phục đợc cho là
đẹp nhất.
C, Tiến trình tổ chức dạy học:
I , ổnđịnh tổ chức:
II, Kiểm tra bài cũ:(5ph)
1, Trang phục là gì? Hãy cho biết công dụng của từng loại trang phục mà em đã học?
2, Hãy điền dấu (x) vào ô để chọn nội dung trả lời cho câu hỏi Thế nào là mặc
đẹp?
Mặc áo quần mốt mới, đắt tiền.
Mặc áo quần cầu kì,hợp thời trang.
Mặc áo quần giản dị,trang nhã.
Mặc áo quần may vừa vặn, ứng xử khéo léo.
Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp với công việc và hoàn cảnh
sống.
III, Phơng pháp dạy học:
- Vấn đáp, chia nhóm nhỏ, phát hiện VĐ và giải quyết VĐ.
IV, Nội dung bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS T
G
Ghi bảng
HĐ1 : Tìm hiểu cách lựa chọn
trang phục :
- Cơ thể con ngời rất đa dạngvề
tầm vóc, hình dáng.Ngời quá
gầy, thấp lùn, ngời béo...thì cần
phải lựa chọn vải và chọn kiểu
may phù hợp để che khuất

những nhợc điểm của cơ thể và
tôn vẻ đẹp của mình.
- GV treo bảng phụ 2
? Ngời béo và thấp nên lựa chọn
vải có màu sắc và chất liệu vải
nh thế nào
? Ngời gầy và cao nên lựa chọn
vải có màu sắc và chất liệu vải
nh thế nào
GV cho HS ghi kết luận .
- GV: Đờng nét chính của
thân áo , kiểu tay, kiểu cổ
- HS đọc nội dung
bảng 2/SGK
- Màu tối , mặt
vải phẳng, trơn
kẻ sọc dọc hoa
nhỏ...
- Màu sáng, mặt
vải bóng, thô,
xốp => cảm
giác đỡ gầy,đỡ
cao và có vẻ
béo ra.
12
ph
II, Lựa chọn trang phục:
1, Chọn vải, kiểu may
phù hợp với vóc dáng cơ
thể :

a, Lựa chọn vải may:
+ Bảng 2/SGK -13
+ VBT/9
- Màu sắc , hoa văn, chất
liệu vải có thể làm cho ng-
ời mặccó cảm giác gầy đi
hoặc béo lên, cũng có thể
làm cho họ trở nên xinh
đẹp, duyên dáng trẻ ra
hoặc già đi...
b, Lựa chọn kiểu may:
Bảng 3/ SGK- 14
10 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
áo,... cũng làm cho ngời
mặc có vẻ gầy đi hoặc béo
ra.
- GV treo bảng phụ 3
? Để tạo cảm giác gầy đi và cao
lên thì chọn kiểu may và đờng
nét chính trên áo quần nh thế nào
? Cần chọn kiểu may nh thế nào
để tạo cảm giác béo ra và thấp
xuống
- HS quan sát H1.6 .Nêu nhận
xét về ảnh hởng của kiểu may
đến vóc dáng ngời mặc?
? Em hãy nêu ý kiến của mình về
cách lựa chọn vải may cho
từngvóc dáng ngời ở H1.7
HĐ2: Tìm hiểu việc chọn vải,

kiểu may phù hợp với lứa tuổi
?Vì sao phải chọn vải may và
hàng may sẵn phù hợp với lứa
tuổi
HĐ3:Tìm hiểu sự đồng bộ của
trang phục:
? Nêu nhận xét về sự đồng bộ
của trang phục
+ HS quan sát
- Kiểu mayvừa sát cơ
thể, tay chéo..
- Aó có cầu vai , dún
chun, thụng, tay
bồng...
+ HS quan sát H1.6
và nêu nhận xét.
- HS thảo luận
nhóm,đại diện 2
nhóm trình bày.Nhóm
khác bổ sung
-HS làm VBT/10
- Có 3 lứa tuổi chính
- HS quan sát H1.8
- Làm cho ngời mặc
thêm duyên dáng, lịch
sự , tiết kiệm mua
sắm
12
ph
8

ph
- Ngời cân đối thích hợp
với nhiều loại trang phục.
- Ngời cao gầy: chọn vải
màu sáng, hoa to, vải thô
xốp , tay bồng.
- Ngời thấp bé: chọn vải
màu sáng, may vừa ngời.
-Ngời béo lùn: chọn vải
trơn màu tối hoặc hoa nhỏ,
kẻ sọc, kiểu may đờng nét
dọc.
2, Chọn vải, kiểu may
phù hợp với lứa tuổi:
SGK/15
3, Sự đồng bộ của trang
phục: SGK/16
3, Củng cố: (5ph)- HS đọc phần ghi nhớ. GV treo bảng phụ bảng2, 3/9- VBT
-Từng HS đứng tại chỗ trả lời.
- Sự đồng bộ của trang phục có ý nghĩa gì ?
- Hãy tìm những từ thích hợp để điền vào chỗ trống(...) trong các câu sau:
a, Màu..................hoặc ...........................làm cho ngời mặc có vẻ béo ra.
b, Màu..................hoặc ...........................làm cho ngời mặc có vẻ gầy đi.
4, Hớng dẫn về nhà:
- Thuộc phần ghi nhớ. Làm vào VBT
- Đọc mục Có thể em cha biết/17.
* Hớng dẫn tự học: Chuẩn bị cho giờ thực hành sau:
- Mỗi tổ lựa chọn 2 bộ trang phục mặc đi chơi mà em cho là đẹp và phù hợp nhất,
cùng với một số vật dụng đi kèm.
-Đọc trớc bài 3 để trả lời câu hỏi: Để có đợc trang phục phù hợp và đẹp cần phải làm

gì?
Ngày soạn: 13/9/2008 Ngày dạy : 16/9/2008(6A
3,4,5
) Tuần : 5
Tiết 6 - Bài 3 :THực Hành lựa chọn trang phục
A, Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục.
11 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
- Kỹ năng: Vận dụng đợc các kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản
thân , đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ và chọn đợc một số vật dụng đi kèm phù hợp với áo
quần đã chọn.
- Thái độ: HS biết cách lựa chọn trang phục cho bản thân.
B, Chuẩn bị:
- GV: - Mẫu vải , mẫu trang phục, phụ trang đi kèm.
-Tranh ảnh có liên quan đến trang phục, kiểu mẫu đặc trng.
- HS: Mỗi tổ lựa chọn 2 bộ trang phục mặc đi chơi mà em cho là đẹp và phù hợp
nhất, cùng với một số vật dụng đi kèm.
C, Tiến trình tổ chức dạy học:
I , ổnđịnh tổ chức:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Mỗi tổ 2 bộ trang phục mặc đi chơi cùng với một số
vật dụng đi kèm.
II, Kiểm tra bài cũ:(3ph)
- Để có đợc trang phục phù hợp và đẹp cần phải làm gì?
III, Phơng pháp dạy học :
- Vấn đáp, chia nhóm nhỏ, luyện tập và thực hành.
IV, Nội dung bài thực hành:
- GV : (Treo bảng phụ) Quy trình lựa chọn trang phục: SGK/17 ,gọi 2 HS đọc và GV
giải thích thứ tự từng bớc:
+ Xác định vóc dáng: cân đối; cao, gầy; thấp, bé; béo, lùn;
+Xác định loại áo, quần hoặc váy và kiểu mẫu định may;

+Lựa chọn vải phù hợp với loại áo quần , kiểu may và vóc dáng cơ thể;
+Lựa chọn vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn.
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng TG
- GV cho HS làm vào VBT các nội dung
trên.
HĐ2: Thảo luận trong tổ học tập:
- HS trình bày phần viết của mình trớc
tổ,các bạn trong tổ góp ý kiến ( hợp lý
hay cha hợp lý)
- Mỗi tổ cử 2 HS đại diện lên trình bày
phần chuẩn bị của mình(giới thiệu về bộ
trang phục mà tổ đã lựa chọn).
- GV theo dõi các tổ thảo luận.
- Các tổ khác nhận xét phần trình bày của
tổ bạn và cho điểm.
- HĐ3: GV đánh giá kết quả và kết thúc
thực hành.
- GV đánh giá về :
+ Tinh thần làm việc;
+ Nội dung đạt đợc so với yêu cầu.
I, Chuẩn bị:
(SGK /17)
II, Thực hành:
1, Làm việc cá nhân:
(VBT/12)
2, Thảo luận trong tổ học
tập:
a, Cá nhân trình bày phần viết
của mình.
b, Thảo luận, nhận xét cách lựa

chọn trang phục của bạn.
3, Đánh giá kết quả và kết
thúc thực hành :
5ph
25
ph
5ph
12 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
+ ý thức tổ chức kỉ luật.
- GV giới thiệu 1 số phơng án lựa chọn hợp lý
qua trang phục.
3, Củng cố : (7ph)
BT vận dụng tại gia đình
- GV đa ra một số áo quần và vật dụng, yêu cầu 3 HS đóng vai đi mua trang phục mùa
hè và mùa đông cho em mình .
- HS nhận xét đánh giá về trang phục lựa chọn của bạn đã hợp lý cha , nếu cha nên sửa
nh thế nào?
4, Hớng dẫn về nhà:
- Làm vào VBT/12
*Hớng dẫn tự học:
+ Đọc trớc bài 4 để trả lời câu hỏi :Sử dụng trang phục nh thế nào cho hợp lý?
+ Su tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi kí hiệu bảo quản trang phục.
Ngày soạn: 16/9/2008 Ngày dạy : 19/9/2008(6A
3,4,5
) Tuần : 5
Tiết 7- Bài 4 : sử dụng và bảo quản trang phục
A, Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trờng và
công việc.
13 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng

- Kỹ năng: Biết cách mặc phối hợp giữa áo và quần hợp lý.
- Thái độ: HS có tính thẩm mỹ trong việc sử dụng trang phục.
B, Chuẩn bị:
- GV: Tranh số 3, 5 phóng to H1.11 SGK; mẫu áo , quần; bảng kí hiệu bảo quản trang
phục.
- HS: Bảng nhóm, su tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục.
C, Tiến trình tổ chức dạy học:
I , ổnđịnh tổ chức:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
II, Kiểm tra bài cũ:(3ph)
- Để có đợc trang phục phù hợp và đẹp cần phải làm gì?
III, Phơng pháp dạy học :
- Vấn đáp, chia nhóm nhỏ, luyện tập và thực hành.

IV, Nội dung bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng TG
HĐ1: Hớng dẫn tìm hiểu
cách sử dụng trang phục.
Mở bài cho mục 1 (SKG)
? Vì sao phải tìm hiểu
cách sử dụng trang phục
- GV đa ra tình huống sử
dụng trang phục cha hợp
lí. Dẫn dắt HS hứng thú
tìm hiểu cách sử dụng
trang phục.
- Ví dụ: đi lao động trồng
cây sử dụng giày cao gót,
áo trắng, quần trắng có đ-
ợc không?

- Hằng ngày em có những
hoạt động chính nào?
Trang phục nào phù hợp
với từng hoạt động đó?
- Gợi ý HS làm bài tập lựa
chọn vào VBT.
? Khi đi lao động (trồng
cây, dọn vệ sinh), em mặc
nh thế nào
? Em còn sử dụng những
vật dụnh nào khác để giữ
vệ sinh và an toàn lao

- Lắng nghe.
- Sử dụng trang phục là
việc làm hằng ngày. Biết
cách sử dụng trang phục
hợp lý -> con ngời luôn
đẹp trong mọi hoạt động.
- Quần áo sẽ bẩn, hiệu quả
công việc không cao,quần
áo khó giặt.
- HS nêu các hoạt động:
+ Đi học.
+ Đi chơi.
+ Đi lao động.
+ ở nhà.
...
Đi học: Đồng phục
1 HS mô tả đồng phục của

trờng mình vào mùa nóng,
mùa lạnh.
Đi lao động:
- HS làm BT vào VBT/14
+ 2 HS đọc kết quả.
+ HS khác nhận xét.
- Khẩu trang, giày, mũ,...
I, Sử dụng trang
phục:
1, Cách sử dụng
trang phục:
a, Trang phục phù hợp
với hoạt động:
* Trang phục đi học:
*Trang phục đi lao
động:
* Trang phục lễ hội, lễ
tân :
(VBT/14)
25
ph
14 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
động
- GV gợi ý HS kể thêm các
hoạt động khác và mô tả
trang phục phù hợp
- GV hớng dẫn HS đọc
Bài học về TP của Bác.
+ Thời gian, địa điểm.
+ Khi đón Bác Hồ, bác

Ngô Từ Vân mặc nh thế
nào? Vì sao?
+ Bác Hồ mặc nh thế nào?
+ Vì sao khi tiếp khách
quốc tế Bác lại bắt các
đồng chí đi cùng phải về
mặc comlê, cavát nghiêm
chỉnh?
- Bác Vân có sai sót gì
trong cách ăn mặc?
HĐ2: Hớng dẫn tìm hiểu
cách phối hợp trang
phục
? Khi mặc biết cách phối
hợp vải hoa văn với vải
trơn và biết cách phối hợp
màu sắc sẽ tạo nên điều gì
? GV treo H1.11 -> HS
quan sát và nhận xét về sự
phối hợp vải hoa văn của
áo và vải trơn của quần
? GV treo H1.12 : Sự phối
hợp màu sắc dựa theo
vòng màu.
- Trang phục tiêu biểu cho
dân tộc Việt Nam: áo dài.
+ 1946 tại Đình Bảng Bắc
Ninh
+ diện bảnh...vì ...
+ Giản dị.

+ Phù hợp với công việc
sang trọng.
+ Không phù hợp với môi
trờng và công việc.
+ HS nhận xét và rút ra kết
luận.
- Tạo nên sự phong phú
của trang phục.
-HS quan sát H1.11 nhận
xét :
+Màu sắc và hoa văn phối
hợp cả 4 trờng hợp đều hợp
lý, riêng trờng hợp 3
trang phục cha phù hợp với
vóc dáng vì bạn béo, lùn
lại mặc kẻ sọc ngang sẽ
béo , lùn thêm.
b, Trang phục phù hợp
với môi trờng và công
việc:
- Trang phục phải phù
hợp với môi trờng và
công việc: gây đợc
thiện cảm của mọi ngời
với mình.
2, Cách phối hợp
trang phục:
a, Phối hợp vải hoa văn
với vải trơn:
( H 1.11/21- SGK)

- Vải hoa văn + vải
trơn có màu trùng với
một trong các màu
chính của vải hoa.
b, Phối hợp màu sắc:
- Các sắc độ khác nhau
trong cùng một
màu( H1.12a)
- Hai màu cạnh nhau
trên cùng vòng màu
( H1.12b)
10
ph
3, Củng cố: (5ph)
- HS đọc phần ghi nhớ. GV treo bảng phụ ghi BT/17-VBT
15 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
- HS làm BT vận dụng vào VBT -> GV gọi 2em lên bảng điền
- HS khác nhận xét (Kết quả: a+d; a+e; a+g; b+d; b+e; b+g; c+d; c+e; )
4, Hớng dẫn về nhà:
- Thuộc phần ghi nhớ. Làm vào VBT/15,16.
- Su tầm kí hiệu bảo quản trang phục.
* Hớng dẫn tự học: - HS đọc trớc phần II của bài và làm BT ở VBT/18

- Tìm hiểu bảng 4/24-SGK
Ngày soạn: 20/9/2008 Ngày dạy : 23/9/2008(6A
3,4,5
) Tuần : 6
Tiết 8- Bài 4 : sử dụng và bảo quản trang phục
A, Mục tiêu:
- Kiến thức,kỹ năng: HS biết bảo quản trang phục đúng kỹ thuật đẹp để giữ vẻ đẹp,độ

bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.
- Thái độ: HS biết liên hệ vào thực tế ở gia đình và bản thân.
B, Chuẩn bị:
- GV: Tranh phóng to H1.13, bảng 4-SGK; bảng kí hiệu bảo quản trang phục,bảng
phụ.
16 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
- HS: Bảng nhóm, su tầm kí hiệu bảo quản trang phục,VBT.
C, Tiến trình tổ chức dạy học:
I ,ổnđịnh tổ chức:
II, Kiểm tra bài cũ:(5ph)
- Vì sao sử dụng trang phục hợp lý có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống của con
ngời?
- Trả lời BT ở VBT/14(có giải thích) về trang phục đi lao động.
III, Phơng pháp dạy học :
- Vấn đáp, chia nhóm nhỏ, luyện tập và thực hành.
IV, Nội dung bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS ghi bảng TG
HĐ3: Tìm hiểu cách bảo
quản trang phục :
? Bảo quản trang phục
gồm những công việc nào
? Vì sao phải giặt
-GV điền vào chỗ trống
để tìm hiểu quy trình giặt
ở VBT/18(bài về nhà)
?Em còn biết hình thức
nào làm sạch quần áo nữa
không
?Hãy nêu tên những dụng
cụ để là quần áo ở gia

đình
- GV gọi 2 HS đọc
quy trình là SGK/24
? Vải tơ tằm là ở nhiệt độ
160
0
có đợc không
_GV nhấn mạnh điều
chỉnh phù hợp với loại vải
và an toàn lao động khi là.
? Trớc khi ngừng là cần lu
ý gì để tiết kiệm đợc điện
?Vì sao phải bắt đầu là
với loại vải có yêu cầu
nhiệt độ thấp
? Nếu không có điều kiện
là , em có thể làm quần áo
phẳng bằng cách nào
- GV treo tranh phóng to
bảng 4/24, hớng dẫn HS
- Làm sạch(giặt) .
- Làm phẳng(là).
- Cất giữ.
- Sau khi sử dụng quần
áo bị bẩn nên cần giặt
sạch.
- HS lên bảng điền vào
bảng phụ, dới lớp theo
dõi và nhận xét.
- Giặt khô(com lê, len,

dạ)
- Bàn là, bình xịt n-
ớc,cầu là, chăn, gối,...
- Không, vì vải sẽ
bị cháy, dúm lại
- Rút phích điện trớc
khi ngừng là vài phút.
- Để tiết kiệm điện
-Phơi bằng mắc áo và
vuốt phẳng.
II, Bảo quản trang
phục:
1, Giặt, phơi :
- Quy trình giặt :
(VBT/18)
2, Là(ủi)
a, Dụng cụ là:
(SGK/23)
b, Quy trình là:
(SGK/24)
c, Kí hiệu giặt là:
Bảng 4/24 SGK
15ph
12ph
17 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
nhận dạng và ý nghĩa các
kí hiệu.
? GV gọi một số em cho
biết ý nghĩa của từng kí
hiệu mà các em su tầm

? Sau khi giặt sạch , phơi
khô em phải làm gì để
bảo quản trang phục đợc
tốt hơn

- HS quan sát và cho
biết ý nghĩa của từng kí
hiệu đó
- HS nêu cách cất giữ
quần áo
3, Cất giữ:

(SGK/25)
5ph
3, Củng cố: (5ph)
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Bảo quản trang phục gồm những công việc chính nào? Các kí hiệu sau có ý nghĩa gì?
(GV treo tranh phóng to hình vẽ /25SGK)
- HS đính kí hiệu bảo quản trang phục đã su tầm vào VBT/20
- Mỗi HS chuẩn bị 1 miếng vải 10 x 15 cm, kim, chỉ, kéo,...
4,Hớng dẫn về nhà:
- Thuộc phần ghi nhớ. Làm vào VBT/19,20.

*Hớng dẫn tự học:
HS đọc trớc bài 5, ôn lại các đờng khâu cơ bản.

-
Ngày soạn: 23/9/2008 Ngày dạy : 26/9/2008(6A
3,4,5
) Tuần : 6

Cắt khâu một số sản phẩm
Tiết 9- Bài 5: THực hành
ôn một số mũi khâu cơ bản
A, Mục tiêu:
- Kiến thức, kỹ năng: Thông qua bài thực hành,HS nắm vững thao tác khâu một số mũi
khâu cơ bản .
- Thái độ: HS áp dụng khâu một số sản phẩm đơn giản một cách cẩn thận và khéo léo.
B, Chuẩn bị: bảng
- GV: + Tranh phóng to H1.14, bảng 4-SGK; bìa, kim khâu len, len mầu
+ Bộ dụng cụ và vật liệu cắt khâu,thêu.
+ Mẫu hoàn chỉnh các đờng khâu để làm mẫu.
- HS: : + HS đọc trớc bài 5, ôn lại các đờng khâu cơ bản.
+ Mỗi HS chuẩn bị 1 miếng vải 10 x 15 cm, kim, chỉthêu, kéo,...
18 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
C, Tiến trình tổ chức dạy học:
I ,ổnđịnh tổ chức:
GV Kiểm tra sự chuẩn bị của mỗi HS: vải, kim, chỉ thêu, kéo, ...
II, Kiểm tra bài cũ:(3ph)
- Em hãy kể têncác mũi khâu cơ bản mà em đã đợc học?
III, Phơng pháp dạy học :
- Vấn đáp, luyện tập và thực hành.
IV, Nội dung bài thực hành:
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng TG
HĐ1: Tìm hiểu cách khâu mũi thờng.
- GV treo tranh vẽ H1.14 và giới thiệu:
+ Khâu mũi thờng là cách khâu dùng kim chỉ
tạo thành những mũi lặn, mũi nổi cách đều
nhau. Nhìn ở mặt phải và mặt trái giống nhau.
+ Mũi khâu thờng đợc sử dụng trong may nối,
khâu vá quần áo hoặc khi cần khâu lợc.

- GV nhắc lại các thao tác khâu và thao
tác mẫu trên bìa bằng len , kim khâu
len.
- HS quan sát rồi đọc lại thứ tự các bớc
khâu(SGK/27).
- GV lu ý:Sau khi khâu xong đờng khâu
thờng ta thấy các mũi chỉ khâu cách
nhau 3 canh sợi vải(hoặ 1mm) tạo thành
một đờng thẳng.
- HS thực hành với thời gian là 6phút.
HĐ2: Tìm hiểu cách khâu mũi đột mau.
- GV treo tranh vẽ H1.15 và giới thiệu:
+ Khâu đột là 1 phơng pháp khâu mà mỗi mũi
chỉ nổi đợc tạo thành bằng cách lùi 2 bớc,
tiến 1 bớc.
+ Mũi đột mau có các mũi khâu liền nhau,
bền chắc và thực hiện chậm hơn mũi thờng.
+ Mũi đột mau thờng đợc dùng khi may nối
mạng hoặc may viền bọc mép,...
- GV nhắc lại các thao tác khâu và thao tác
mẫu trên bìa bằng len , kim khâu len.
- HS quan sát rồi đọc lại thứ tự các bớc
khâu(SGK/27).
+ GV lu ý: Sau khi hoàn chỉnh đờng khâu
nhìn ở mặt phải vải các mũi chỉ nối tiếp nhau
nh đờng may máy.
- HS thực hành với thời gian 10 phút.
- GV bao quát và uốn nắn những động tác sai
của HS.
HĐ3: Tìm hiểu cách khâu vắt.

1, Khâu mũi thờng(mũi tới)
- Cách khâu:
(SGK /27)
- Thực hành:
2, Khâu mũi đột mau:
- Cách khâu : (SGK/27)
- Thực hành:

3, Khâu vắt:
- Cách khâu :
10ph
15ph
19 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
- GV treo tranh vẽ H1.16 và giới thiệu:
+ Cách khâu và làm thao tác mẫu cho HS
quan sát :
+ HS đọc lại thứ tự các bớc khâu SGK/28.
+ GV lu ý: Sau khi hoàn chỉnh đờng khâu ở
mặt phải vải nổi lên những mũi chỉ nhỏ nằm
ngang cách đều nhau(H1.16c)
HĐ 4: Nhận xét và đánh giá:
*Nhận xét: - GV nhận xét buổi thực hành về:
+ ý thức, thái độ làm việc của HS.
+ Việc chuẩn bị dụng cụ và mẫu vật để thực
hành.
* Đánh giá: GV chọn một số bài khâu đúng
kỹ thuật, đẹp và một số bài khâu cha đúng kỹ
thuật để rút kinh nghiệm
(SGK/28)
- Thực hành :


12ph
7ph
4,Hớng dẫn về nhà:(3 ph)
- Khâu lại 3 đờng khâu vừa học , mỗi đờng dài 10cm, đính vào VBT giờ sau nộp sản
phẩm để chấm điểm.
*Hớng dẫn tự học: HS đọc trớc bài 6, ôn lại các đờng khâu cơ bản.
- Chuẩn bị cho giờ sau: Mỗi HS chuẩn bị dụng cụ và mẫu vải của bài 6/28SGK

Ngày soạn: 27/9/2008 Ngày dạy : 30/9/2008(6A
3,4,5
) Tuần : 7
Tiết 10- Bài 5: THực hành
cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh
A, Mục tiêu:
- Kiến thức, kỹ năng: Thông qua bài thực hành,HS biết:
+ Vẽ, tạo mẫu giấy và cắt vải theo mẫu giấy để khâu bao tay trẻ sơ sinh.
- Thái độ: HS có tính cẩn thận , thao tác chính xác theo quy trình.
B, Chuẩn bị:
- GV: + Bìa phóng to cách tạo mẫu giấy. Mẫu bao tay hoàn chỉnh(1 đôi)
+ Bộ dụng cụ và vật liệu cắt khâu,thêu, com pa, thớc kẻ.
- HS: : +Kim, chỉ, phấn vẽ, kéo , thớckẻ, com pa, dây chun nhỏ,...
+ Mỗi HS chuẩn bị 1 miếng vải mềm(cotton)20 x 24 cm.
C, Tiến trình tổ chức dạy học:
I, ổnđịnh tổ chức:
GV Kiểm tra sự chuẩn bị của mỗi HS: vải, kim, chỉ thêu, kéo, .
II, Kiểm tra bài cũ:(3ph)
- Em hãy kể têncác mũi khâu cơ bản mà em đã đợc học?
20 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
III, Phơng pháp dạy học :

- Vấn đáp, luyện tập và thực hành.
IV, Nội dung bài thực hành:
( T1: Vẽ và cắt mẫu trên giấy)
- Lấy kéo cắt theo đờng vẽ phấn lần sau.
- GV theo dõi HS cách gấp vải và áp vải vào giấyvẽ.
- Lu ý HS phải vẽ đờng thứ 2 theo đờng thứ nhất để có phần trừ đờng khâu.
HĐ 4: Nhận xét và đánh giá:
*Nhận xét: - GV nhận xét buổi thực hành về:
+ ý thức, thái độ làm việc của HS.
+ Việc chuẩn bị dụng cụ và mẫu vật để thực hành.
21 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng TG
HĐ1: Tìm hiểu cách vẽ và cắt mẫu trên
giấy:
- GV treo tranh vẽ phóng to mẫu vẽ
trên giấy và phân tích cho HS biết.
- GV hớng dẫn HS cách dựng hình tạo
mẫu :
+ Kẻ hình chữ nhật có chiều dài 13cm,
rộng 9cm.
+ Dùng com pa vẽ nửa đờng tròn có
R=4,5cm
+ Cắt theo nét vẽ đợc mẫu giấy bao tay trẻ
sơ sinh.
- HS làm bài dựng hình trên giấy(làm
việc cá nhân)
- HS : Sau khi vẽ xong, GV kiểm tra
và cho cắt theo nét vẽ vừa dựng.
- GV bao quát lớp, uốn nắn những
động tác sai của HS.

HĐ2: Tìm hiểu cách cắt vải theo mẫu
giấy
* GV treo bảng phụ ghi thứ tự các bớc và
hớng dẫn HS cắt vải.
- Gấp đôi vải (nếu là mảnh vải liền)
hoặc úp mặt phải 2 mảnh rời vào
nhau.
- Đặt mẫu giấy lên vải và ghim cố
định.
- Dùngphấn vẽ lên vải theo rìa mẫu
giấy(bìa)
- Dùng phấn vẽ đờng thứ 2 cách đều đờng
thứ nhất 1cm
1, Vẽ và cắt mẫu giấy :
2, Cắt vải theo mẫu giấy :
SGK/29
15ph
23ph
-* Đánh giá: GV chọn một số mẫu giấy ,mẫu vải đúng kỹ thuật, đẹp và một số bài cha
đúng kỹ thuật để rút kinh nghiệm.
4,Hớng dẫn về nhà:(3 ph)
- Về nhà em nào dựng hình cha đẹp, còn sai lệch thì dựng lại mẫu chính xác và thực
hành cắt vải để khâu.
*Hớng dẫn tự học:
- Chuẩn bị cho giờ sau: Mỗi HS chuẩn bị kim chỉ , mẫu vải đã hoàn chỉnh để thực
hành khâu.Mang thêm chỉ mầu để thêu trang trí.

Ngày soạn: 30/9/2008 Ngày dạy : 3/10/2008(6A
3,4,5
) Tuần : 7

Tiết 11- Bài 5: THực hành
cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh
A, Mục tiêu:
- Kiến thức, kỹ năng: Thông qua bài thực hành,HS biết khâu bao tay trẻ sơ sinh.
- Thái độ: HS có tính cẩn thận , thao tác chính xác theo quy trình.
B, Chuẩn bị:
- GV: + Mẫu bao tay hoàn chỉnh,kim, chỉ, kéo, vải, chun,...
+ Bộ dụng cụ và vật liệu cắt khâu,thêu, com pa, thớc kẻ.
- HS: : +Kim, chỉ, phấn vẽ, kéo , thớckẻ, ,...
+ Mỗi HS chuẩn bị 1 miếng vải mềm(cotton)20 x 24 cm.
C, Tiến trình tổ chức dạy học:
I, ổn định tổ chức:
II, Kiểm tra bài cũ: (2ph)
GV Kiểm tra sự chuẩn bị của mỗi HS: vải, kim, chỉ thêu, kéo, .
III, Phơng pháp dạy học :
- Vấn đáp, luyện tập và thực hành.
IV, Nội dung bài thực hành:( T2: thực hành khâu bao tay )
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng TG
- úp mặt phải 2 miếng vải vào trong,
sắp bằng mép, khâu 1 đờng cách mép
vải 1cm(theo đờng phấn vẽ thứ nhất).
- Lu ý :
+ Khâu bằng mũi khâu đột.
+ Mầu chỉ cùng mầu với vải.
- Khâu viền mép vòng cổ tay bằng
mũi khâu vắt hoặc mũi khâu đột và
luồn dây chun.
- Trang trí bao tay tuỳ theo ý thích
bằng các đờng thêu đã học ở lớp 4, 5 .
(Lu ý nếu trang trí thì trang trí trớc khi

tiến hành khâu).
- GV bao quát và theo dõi HS thực
hành
.3, Khâu bao tay(H 1.17b)
a, Khâu vòng ngoài bao tay
(SGK/29)
b, Khâu viền mép vòng cổ bao tay
luồn dây chun.
(SGK/29)
4, Trang trí:
- Trang trí bao tay tuỳ theo ý thích.
35
ph
HĐ 4: Nhận xét và đánh giá: (5ph)
*Nhận xét: - GV nhận xét buổi thực hành về:
+ ý thức, thái độ làm việc của HS.
22 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
+ Việc chuẩn bị dụng cụ và mẫu vật để thực hành.
-* Đánh giá: GV chọn một số mẫu vải và khâu đúng kỹ thuật, đẹp ; một số bài cha
đúng kỹ thuật để rút kinh nghiệm.
4,Hớng dẫn về nhà:(3 ph)
- Về nhà em nào cha hoàn chỉnh sản phẩm tiếp tục khâu, thêu.
*Hớng dẫn tự học: - Chuẩn bị cho giờ sau: Mỗi HS mang sản phẩm của mình đến
lớp để hoàn chỉnh và chấm điểm sản phẩm.
Ngày soạn: 4/10/2008 Ngày dạy : 7/10/2008(6A
3,4,5
) Tuần : 8
Tiết 12- Bài 5: THực hành
cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh
A, Mục tiêu:

- Kiến thức, kỹ năng: HS tiếp tục hoàn chỉnh và xong một chiếc bao tay trẻ sơ sinh.
- Thái độ: HS có tính cẩn thận , thao tác chính xác theo quy trình.
B, Chuẩn bị:
- GV: + Mẫu bao tay hoàn chỉnh,kim, chỉ, kéo, vải, chun,...
+ Bộ dụng cụ và vật liệu cắt khâu,thêu, com pa, thớc kẻ.
- HS: : +Kim, chỉ, phấn vẽ, kéo , thớckẻ, dây chun nhỏ,...
C, Tiến trình tổ chức dạy học:
I, ổn định tổ chức:
II, Kiểm tra bài cũ: (2ph)
GV Kiểm tra sự chuẩn bị của mỗi HS: vải, kim, chỉ thêu, kéo, .
III, Phơng pháp dạy học :
- Vấn đáp, luyện tập và thực hành.
IV, Nội dung bài thực hành:( T3: thực hành khâu bao tay )
- HS tiếp tục hoàn chỉnh sản phẩm và trang trí.
- GV theo dõi , uốn nắn những thao tác khâu cha đúng kỹ thuật cho HS.
HĐ 4: Nhận xét và đánh giá: (5ph)
*Nhận xét: - GV nhận xét buổi thực hành về:
+ ý thức, thái độ làm việc của HS.
+ Việc chuẩn bị dụng cụ và mẫu vật để thực hành.
* Đánh giá: Cuối giờ GV thu sản phẩm của HS để chấm điểm.
*Biểu điểm chấm:
- Sản phẩm ghi: Họ và tên...........................Lớp:........
Đúng
kích th-
ớc
(1đ)
Mũi chỉ
đều, đẹp
(3đ)
Chỉ

khâu
cùng
mầu vải
(1đ)
Đúng
thời
gian
(1đ)
Trang
trí
(1đ)
ý thức
(2đ)
Vệ sinh
sạch sẽ
(1đ)
Tổng
điểm
(10đ)
4, Hớng dẫn tự học:
- Đọc trớc bài 7: TH cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật.
23 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
- Chuẩn bị cho giờ sau: Mỗi HS chuẩn bị kim chỉ , mẫu vải , bìa, kéo,...của bài 7 để thực
hành khâu vỏ gối.
Ngày soạn: 5/10/2008 Ngày dạy : 10/10/2008(6A
3,4,5
) Tuần : 8
Tiết 13- Bài 6: THực hành
cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật
A, Mục tiêu:

- Kiến thức, kỹ năng: HS biết vẽ và cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối,cắt vải theo
mẫu giấy.
- Thái độ: HS có tính cẩn thận , thao tác chính xác theo quy trình.
B, Chuẩn bị:
- GV: + Tranh vẽ vỏ gối phóng to.
+ Mẫu vỏ gối đã may hoàn chỉnh, 1 mẫu gối may sẵn có lồng cả ruột gối.
+ Bộ dụng cụ và vật liệu cắt khâu,thêu, com pa, thớc kẻ.
- HS: +Kim, chỉ, phấn vẽ, kéo , thớc kẻ, bìa,...(của bài 6)
C, Tiến trình tổ chức dạy học:
I, ổn định tổ chức:
II, Kiểm tra bài cũ: (2ph)
GV Kiểm tra sự chuẩn bị của mỗi HS: vải, kim, chỉ , kéo, bìa,...
III, Phơng pháp dạy học :
- Vấn đáp, luyện tập và thực hành.
IV, Nội dung bài thực hành:( T1: Vẽ và cắt mẫu trên giấy, cắt vải theo
mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối)
24 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
HĐ 3: Nhận xét và đánh giá:
*Nhận xét: - GV nhận xét buổi thực hành về:
+ ý thức, thái độ làm việc của HS.
+ Việc chuẩn bị dụng cụ và mẫu vật để thực hành.
-* Đánh giá: GV chọn một số mẫu giấy ,mẫu vải đúng kỹ thuật, đẹp và một số bài cha
đúng kỹ thuật để rút kinh nghiệm.
25 Ngời soạn: Lơng Thị Hồng
Hoạt động của GV và HS Ghi bảng
T
G
HĐ1: Tìm hiểu cách vẽ và cắt mẫu
trên giấy:
- GV giới thiệu cho HS quan sát mẫu

chiếc gối hoàn chỉnh và chỉ dẫn cho HS
biết các chi tiết của vỏ gối.
- GV treo tranh vẽ phóng to mẫu vẽ
trên giấy và phân tích cho HS biết.
- GV hớng dẫn HS cách dựng hình tạo
mẫu :
+ Một mảnh trên của vỏ gối : 15cm x
20cm. Vẽ đờng may xung quanh cách
đều nét vẽ 1cm.
+ Hai mảnh dới vỏ gối :
., Một mảnh : 14cm x 15cm.
., Một mảnh : 6cm x 15cm
Vẽ đờng may xung quanh cách đều nét
vẽ1cm và phần nẹp là 2,5cm
- HS làm bài dựng hình trên giấy(làm
việc cá nhân)
- HS : Sau khi vẽ xong, GV kiểm tra 1
vài em rồi cho HS kiểm tra chéo nhau
về kích thớc và cho cắt theo nét vẽ vừa
dựng tạo nên 3 mảnh mẫu giấy của vỏ
gối.
- GV bao quát lớp, uốn nắn những động
tác sai của HS.
HĐ2: Tìm hiểu cách cắt vải theo mẫu
giấy
- GV treo bảng phụ ghi thứ tự các bớc
và hớng dẫn HS cắt vải:
+ Trải phẳng vải lên bàn.
+ Đặt mẫu giấy theo canh sợi vải.
+ Dùngphấn hoặc bút chì vẽ theo rìa

mẫu giấy xuống vải.
+ Cắt đúng nét vẽ đợc 3 mảnh chi tiết
của vỏ gối bằng vải.
1, Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ
gối :
a, Vẽ các hình chữ nhật
b, Cắt mẫu giấy
2, Cắt vải theo mẫu giấy :
(SGK/30)
18

ph
20
ph

×