Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

XÂY DƯNG hệ THỐNG PHƯƠNG PHÁP GIẢI bài tập PEPTIT tủ tài liệu bách khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.65 KB, 11 trang )

Tài liệu ĐỘC mỗi ngày tại

www.facebook.com/NgoNaBook

Thầy giáo : Nguyễn Văn Thương
Trường THPT Hậu lộc 4 - Tỉnh Thanh Hoá
ĐT : 01667216306

Địa chỉ :

XÂY DỰNG HỆ THỐNG PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP PEPTIT
Có thể nói đây là phần bài tập gặp rất nhiều khó khăn cho học sinh, thập chí gây cản trở cho nhiều giáo
viên trong quá trình giảng dạy vì tính phức tạp của nó. Hiện nay phần bài tập về peptit đang là phần
khó, rơi vào mức độ vận dụng cao của kiến thức trong đề thi THPT Quốc gia. Chính vì vậy để giúp các
học sinh chiếm lĩnh được kiến thức phần này, đồng thời giúp giáo viên có thêm tài liệu tham khảo, tôi
sẽ xây dựng đầy đủ hệ thống các phương pháp giải các dạng bài tập từ dễ đến khó về peptit. Do nội
dung bài viết rất dài nên trong số báo này tôi chỉ giới thiệu 2 phương pháp “Phương pháp giải thông
thường” và “Sử dụng bảo toàn nguyên tố, nhóm nguyên tố (thường là gốc  -aminoaxit), bảo toàn
khối lượng, quan hệ số mol các chất trong phản ứng có quy luật chung”.Các phương phương pháp
còn lại sẽ được giới thiệu trong các số báo tiếp theo. Mong bạn đọc kiên trì chờ đợi.
I. Nắm vững bản chất phản ứng thủy phân của peptit.
1. Phản ứng thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit hoặc bazơ chỉ có H2O tham gia.
+ Thủy phân hoàn toàn.
+

0

H ,t
H2N-CH-CO-NH-CH-CO-NH-CH-CO-...-NH-CH-COOH + (n-1)H2O 

R1



R2

R3

Rn

H2N-CH-COH + H2N-CH-COOH + H2N-CH-COOH +...+ H2N-CH-COOH
R3
Rn
R1
R2
+

-

0

H hoÆc OH ,t
 nX ( X: RCH(NH 2 )-COOH)
Hoặc: (X) n +(n-1)H 2 O 

+ Thủy phân không hoàn toàn.
 -amino axit
®ipeptit

H+ , t0
H2N-CH-CO-NH-CH-CO-NH-CH-CO-...-NH-CH-COOH + kH2O  
tripeptit
R2

R3
Rn
R1
..............

* Chú ý: 2 ≤ n ≤ 50
X
(X)

H + hoÆc OH- ,t 0
Hoặc: (X) n + kH 2 O 
 2
(X)3
......
2. Phản ứng thủy phân hoàn toàn bằng axit ( axit vừa là chất xúc tác vừa là tác nhân phản ứng).
Thầy xin được viết ở dạng khái quát.
Ví dụ : Peptit (X)n tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl.

NgoNa Book - Sách ôn thi THPT Quốc Gia


Tài liệu ĐỘC mỗi ngày tại

www.facebook.com/NgoNaBook

+

H
Ban ®Çu: (X) n +(n-1)H 2 O 
 nX (1)


Sau ®ã : X+HCl 
 muèi clorua (2)
Lấy (1) + (2)×n ta được: (X) n + (n-1)H 2 O + nHCl 
 n RCH(NH 3 Cl)-COOH

muèi clorua

3. Phản ứng thủy phân hoàn toàn bằng bazơ ( bazơ vừa là chất xúc tác vừa là tác nhân phản
ứng).


OH
Ban ®Çu: (X) n +(n-1)H 2 O 
 nX (1)
Sau ®ã : X + NaOH 
 muèi natri + H2O (2)

Lấy (1) + (2)×n ta được:
(X)n + nNaOH  n RCH(NH 2 )-COONa + H 2 O

muèi natri

II- Xây dựng hệ thống phương pháp giải bài tập peptit (xét các peptit được tạo nên từ các
aminoaxit no, mạch hở chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2)
Phöông phaùp 1: Phương pháp giải thông thường (mẫu mực).
a. Phương pháp giải.
 Viết phương trình phản ứng xảy ra, đặt số mol của các chất theo phương trình.
 Lập phương trình, hệ phương trình toán học.
 Giải hoặc biện luận phương trình, hệ phương trình để đưa ra kết quả.

Chú ý: phương pháp này thích hợp với hình thức tự luận, thi học sinh giỏi. Nhưng bạn đọc không nên
bỏ qua vì nó là cơ sở của phương pháp giải nhanh.
b. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam
Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là:
A. 90,6.
B. 111,74.
C. 81,54.
D. 66,44
(Trích đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2011)
Hướng dẫn.
28,48
32
 0,32 mol; nAlaAla 
 0,2 mol;
89
89.2  18
27,72
nAla AlaAla 
 0,12 mol.
89.3  18.2

Ta có: nAla 

Phương trình phản ứng:
Ala  Ala  Ala  Ala  3H 2O  4Ala
 (1)




0,08

0,32

Ala
 Ala  Ala  Ala  H 2O  2Ala
 Ala


 (2)
0,1

0,2

3Ala
 Ala  Ala  Ala  H 2O  4Ala
 Ala
 Ala



 (3)
0,09

0,12

Từ (1), (2), (3), ta có:
mAla Ala AlaAla  (0,08  0,1  0,09).(89.4  18.3)  81,54 gam → Chọn C.

NgoNa Book - Sách ôn thi THPT Quốc Gia



Tài liệu ĐỘC mỗi ngày tại

www.facebook.com/NgoNaBook

Ví dụ 2: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một loại amino axit no, mạch
hở có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm
CO2, H2O, và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2
mol X, sản phẩm thu được cho lội qua dung dịch nước vôi trong dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị
của m là:
A. 45.
B. 120.
C. 30.
D. 60.
(Trích đề thi tuyển sinh đại học khối B- Năm 2010)
Hướng dẫn.
-Aminoaxit : CnH2n+1O2N.

X:C 2n H 4n O3 N 2

Y:C 3n H 6n-1O 4 N 3
+O2
Y:C 3n H 6n-1O 4 N 3 

 3nCO 2 +

 0,3n

0,1


(3n-0,5)H 2 O + 1,5N 2
 (0,3n-0,05)

:mol

 0,3n.44


 + (0,3n-0,05).18

  54,9  n=3
m CO2

m H2O

+O2
X: C 6 H12 O3 N 2 

 6CO 2

 1,2 :mol
 m CaCO3 =1,2.100=120gam → Chọn B.
0,2

Ví dụ 3: Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin
và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trong lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu
được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu
được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có
số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là

A. 396,6.
B. 340,8.
C. 409,2.
D. 399,4.
(Trích đề thi THPT Quốc gia năm 2015)
Hướng dẫn.
Glyxin: C2H5O2N; Alanin: C3H7O2N.
X:(gly)a (ala)b (x mol)
0,7mol T 
 x+y=0,7
Y:(gly)c (ala)d (y mol)
+ Số liên kết peptit (X) = a + b – 1 ≥ 4 → a + b ≥ 5 (I)
+ Số liên kết peptit (X) = c + d – 1 ≥ 4 → c + d ≥ 5 (II)
+ Tổng số nguyên tử O trong (X, Y) = a + b +1 + c + d + 1 =13.
→ a + b + c + d = 11 (III)
Từ (I), (II), (III) → a + b =5 và c + d = 6 (*)
+O2
(gly)a (ala)b 

 (2a+3b)CO2
x
 x(2a+3b) :mol
+O2
(gly)c (ala)d 
 (2c+3d)CO 2
y
 y(2c+3d) :mol
→ x(2a + 3b) = y (2c + 3d) (IV)
(gly)a (ala)b +(a+b)NaOH  aC 2 H 4 O2 NNa + bC 3 H 6 O2 NNa  H 2 O
x


 x(a+b)

 ax

 bx

:mol

NgoNa Book - Sách ôn thi THPT Quốc Gia


Tài liệu ĐỘC mỗi ngày tại

www.facebook.com/NgoNaBook

(gly)c (ala)d +(c+d)NaOH  cC 2 H 4 O2 NNa + dC 3 H 6 O 2 NNa  H 2 O
y
 y(c+d)
 cy
 dy
:mol
nNaOH= x(a+b)+y(c+d)=3,8 kết hợp với (*) → 5x +6y = 3,8
→ x = 0,4 ; y =0,3 cùng với (*) thay vào (IV) → 4a-3c = 6 (**)
+ Từ (III), (*), (**) và a, b, c, d là số tự nhiên → c=2; a =3; b =2; d = 4
m muèi  m C2 H4O2 NNa + m C3H6O2 NNa  396,6 gam → Chọn A.
 
(ax+cy).97




1,8

(bx+dy).111



2

Ví dụ 4: Hỗn hợp X gôm 3 peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:3. Thủy phân hoàn toàn m
gam X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam Alanin và 8,19 gam Valin. Biết tổng số liên kết
peptit của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. giá trị của m là:
A. 18,47.
B. 19,19.
C. 18,83.
D. 20.
(Trích đề thi tuyển sinh Đại học khối B- Năm 2014)
Hướng dẫn.
Gọi 3 peptit lần lượt có công thức: (Ala)x(Val)y, (Ala)z(Val)t, (Ala)u(Val)v với số mol tương ứng lần
lượt là: a, a, 3a.
 xAla + yVal
 Ala x  Val y +(x+y-1)H2 O 
 xa  ya :mol

a

 zAla + tVal
 Ala z  Val t +(z+t-1)H2 O 
 za  ta :mol
 uAla + vVal

 Ala u  Val v +(u+v-1)H2 O 
a

3a
 3ua  3va :mol
a(x+z+3u)=0,16
0,23
0, 23

 a(y+t+3v)=0,07  (x+y+z+t+3u+3v)=
< 16.3=48  a >
a
48
x+y+z+t+u+v<16

m =a  71x+99y+18  +a  71z+99t+18 +3a  71u+99v+18  =
= 71a (x+z+3u)
+90a=18,29 + 90a >18,29+

 +99a (y+t+3v)



0,16/a

0,07/a

90.0,23
=18,72125
48


80
 Z (lo¹i)
3
+ Nếu m = 19,19 → a = (19,19-18,29)/90= 0,01→ (x+z+3u) = 16 ( chọn).
→ Chọn B.

+ Nếu m = 18,83 → a = (18,83-18,29)/90= 0,006→ (x+z+3u) =

Ví dụ 5: Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y đều tạo bởi glyxin và alanin. Biết rằng tổng số nguyên
tử O trong A là 13. Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,7 mol A
trong KOH thì thấy có 3,9 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn
66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình
tăng 147,825 gam. Giá trị của m gần nhất với:
A. 560.
B. 470.
C. 520.
D. 490.
Hướng dẫn.

NgoNa Book - Sách ôn thi THPT Quốc Gia


Tài liệu ĐỘC mỗi ngày tại

www.facebook.com/NgoNaBook

+ Số liên kết peptit (X) ≥ 4 → Số nguyên tử O ≥ 6 (I).
+ Số liên kết peptit (X) ≥ 4 → Số nguyên tử O ≥ 6 (II).
+ Tổng số nguyên tử O trong (X, Y) = 13 (III).

 X : Cm H 2 m  3O6 N5 (10  m  15)
Y : Cn H 2 n  4O7 N6 (12  n  18)

Từ (I), (II), (III): → 

- Phản ứng thủy phân:
Cm H 2 m 3O6 N 5  5 KOH 
 muoi  H 2O
x

5x





x

:mol

Cn H 2 n  4 O7 N 6  6 KOH 
 muoi  H 2O
y

6y



 y


:mol :

x  y  0,7
x  0,3 nX 3




5x  6y  3,9 y  0,4 nY 4

- Phản ứng đốt cháy (nX= 3a mol, nY = 4a mol):
3a(14m  163)  4a(14n  192)  66,075
a  0,025


44(3ma  4na)  3a(m  1,5)18  4a(n  2)18  147,825 a(3m  4n)  2,475
3m  4n  99  n  15, m  13

 BTKL : mmuoi  0,3.(14m  163)  0, 4(14n  192)  3,9.56  0,7.18  470,1gam

→ Chọn B.
Phương pháp 2: Sử dụng bảo toàn nguyên tố, nhóm nguyên tố (thường là gốc  -aminoaxit), bảo
toàn khối lượng, quan hệ số mol các chất trong phản ứng có quy luật chung.
a. Phương pháp giải.
 Peptit là hợp chất có chứa C, H, O, N nên sử dụng bảo toàn nguyên tố C, H, O, N. Ngoài ra còn sử
dụng bảo toàn nguyên tố Na, Cl..trong phản ứng trực tiếp của peptit với axit hoặc kiềm.
 Sử dụng bảo toàn nhóm (gốc  -aminoaxit) rất hiệu quả trong phản ứng thủy phân không hoàn toàn.
+

-


0

H hoÆc OH ,t
(X) n + kH 2 O 
 X+ (X)2  (X)3  ...

Bảo toàn X: n.n (X)n =n X +2n (X)2 +3n (X)3 +...
 Sử dụng bảo toàn khối lượng trong mọi phản ứng nếu cần thiết. Ví dụ:
+ Trong phản ứng thủy phân không hoàn toàn trên:
m(X)n +m H2 O =m X +m (X)2 +m(X)3 +...
+ Trong phản ứng thủy phân hoàn toàn với NaOH.
mpeptit + mNaOH = mmuối + m H2O
+ Trong phản ứng thủy phân hoàn toàn với HCl.
mpeptit + mHCl = mmuối + m H2 O
+ Trong phản ứng đốt cháy peptit:
mpeptit + m O2 =m CO2 +m H2 O +m N2
 Sử dụng mối quan hệ số mol các chất trong phản ứng có quy luật chung. Ví dụ:
+ Trong phản ứng thủy phân hoàn toàn với NaOH.
(X) n + nNaOH  n RCH(NH 2 )-COONa + H 2 O

muèi natri

nNaOH=nmuối= n.npeptit = n.nnước
+ Trong phản ứng thủy phân hoàn toàn với HCl.

NgoNa Book - Sách ôn thi THPT Quốc Gia


Tài liệu ĐỘC mỗi ngày tại


www.facebook.com/NgoNaBook

(X) n + (n-1)H 2 O + nHCl  n RCH(NH 3 Cl)-COOH

muèi clorua

n
nH O
n-1 2
+ Trong phản ứng đốt cháy peptit.
n CO2 -n H2 O =(k-1-0,5t)n peptit hoÆc n CO2 +n N2 -n H2 O =(k-1)n peptit

nmuối = nHCl = n.npeptit=

( k là độ bất bão hòa, t là số nguyên tử N. Nếu peptit được tạo nên từ  -aminoaxit no, mạch hở chứa 1
nhóm –COOH, 1 nhóm –NH2 thì k = t )
+ Trong phản ứng đốt cháy muối Na của aminoaxit no, mạch hở chứa 1 nhóm –COOH, 1 nhóm –NH2
tạo ra từ phản ứng của peptit với NaOH.
+O2
C n H 2n O2 NNa 

 0,5Na 2 CO3 +(n-0,5)CO2 +nH 2 O+0,5N 2

n H2 O -n CO2 =0,5n C n H2n O2 NNa =n Na2 CO3
b. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam
Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là:
A. 90,6.
B. 111,74.

C. 81,54.
D. 66,44
(Trích đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2011)
Hướng dẫn.
Hướng tư duy 1: Sử dụng bảo toàn khối lượng.
28,48
32
 0,32 mol; nAlaAla 
 0,2 mol;
89
89.2  18
27,72
nAla AlaAla 
 0,12 mol.
89.3  18.2

Ta có: nAla 

Phương trình phản ứng:
Ala  Ala  Ala  Ala  3 H 2O  4Ala
 (1)

0,32

0,24

Ala  Ala  Ala  Ala  H 2O  2Ala
 Ala

 (2)


0,2

0,1

3Ala  Ala  Ala  Ala  H 2O  4Ala
 Ala
 Ala


 (3)

0,12

0,03

BTKL:m= m Ala + m Ala-Ala + m Ala-Ala-Ala - m H2O  81,54gam → Chọn C.
  
 
28,48

32

27,72

0,37.18

Hướng tư duy 2: Sử dụng bảo toàn nguyên tố N.
n N(Ala-Ala-Ala-Ala) = n N(Ala) + n N(Ala-Ala) + n N(Ala-Ala-Ala)  n Ala-Ala-Ala-Ala  0,27mol



  

 
4n Ala-Ala-Ala-Ala

0,32

0,2.2

0,12.3

 mAla AlaAlaAla  (0,08  0,1  0,09).(89.4  18.3)  81,54 gam

Hướng tư duy 3: Sử dụng bảo toàn nguyên tố C.
n C(Ala-Ala-Ala-Ala) = n C(Ala) + n C(Ala-Ala) + n C(Ala-Ala-Ala)  n Ala-Ala-Ala-Ala  0,27mol


  

 
8n Ala-Ala-Ala-Ala

0,32.2

0,2.4

0,12.6

NgoNa Book - Sách ôn thi THPT Quốc Gia



Tài liệu ĐỘC mỗi ngày tại

www.facebook.com/NgoNaBook

 mAla AlaAlaAla  (0,08  0,1  0,09).(89.4  18.3)  81,54 gam

Hướng tư duy 4: Sử dụng bảo toàn nhóm Ala.
+H 2 O
(Ala)4 
 Ala + (Ala)2 + (Ala)3

4n (Ala)4 = n Ala +2 n (Ala)2 +3 n (Ala)3  n (Ala)4  0,27mol  m=81,54gam
  
0,32

0,2

0,12

PS: Hướng tư duy 4 là nhanh nhất, tối ưu nhất cho bài tập này. Chúc mừng anh nông dân đã có thành
quả đầu tiên.
Ví dụ 2: Thủy phân một lượng tetrapeptit X (mạch hở ) chỉ thu được 14,6 gam Ala-Gly; 7,3 gam GlyAla; 6,125 gam Gly-Ala-Val; 1,875 gam Gly; 8,775 gam Val; m gam hỗn hợp gồm Ala-Val và Ala.
Giá trị của m là:
A. 29,006 gam B. 38,675 gam
C. 34,375 gam D. 29,925 gam
Hướng dẫn.
+ Số mol các chất tính được như sau:
n Ala-Gly =0,1; n Gly-Ala  0, 05; n Gly-Ala-Val = 0,025; n Gly =0,025; n Val =0,075


+ Từ tính chất của bài toán → X: Ala-Gly-Ala-Val.
Ala-Gly; Gly-Ala; Gly-Ala-Val; Gly; Val
X: Ala-Gly-Ala-Val

Ala-Val; Ala
BT.Gly: n X = n Ala-Gly + n Gly-Ala + n Gly-Ala-Val + n Gly =0,2
  

 
0,1

0,05

0,025

0,025

BT.Val: n Ala-Val = n X - n Glyl-Ala-Val - n Val  0,1
 
 
0,2

0,025

0,075

BT.Ala: n Ala =2 n X - n Ala-Gly - n Gly-Ala - n Gly-Ala-Val - n Ala-Val  0,125
   


 
0,2

0,1

0,05

0,025

0,1

m= m Ala-Val + m Ala  29,925gam → Chọn D.
 
0,1.188

0,125.89

Ví dụ 3: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit GlyAla-Gly-Glu. Thủy
phân hoàn toàn 104 gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có m gam glyxin và
35,6 gam alanin. Giá trị của m là:
A. 37,5.
B. 18,75.
C. 9,375.
D. 28,125.
Hướng dẫn.
X:

104 gam 
Y:



Ala 2 Gly 2 Val2 (M X =472)


xmol

Gly 2 AlaGlu (M Y =332)


+H2 O

 Gly+ Ala
 +Val+Glu
0,4mol

ymol

NgoNa Book - Sách ôn thi THPT Quốc Gia


Tài liệu ĐỘC mỗi ngày tại

www.facebook.com/NgoNaBook

472x+332y=104
x=0,15mol


→ Chọn A.
BT.Ala: 2x+y=0,4  y=0,1mol

BT.Gly: 2x+2y=n
 n =0,5mol(m=0,5.75=37,5gam)
Gly

 Gly
Ví dụ 4: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm tetrapeptit Y và pentapeptit Z bằng dung dịch NaOH vừa
đủ rồi cô cạn thu được (m + 23,7) gam hỗn hợp muối của Gly và Ala. Đốt cháy toàn bộ lượng muối
sinh ra bằng lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi T gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ
lượng hơi T đi rất chậm qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 84,06 gam
và có 7,392 lít một khí trơ duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Thành phần phần trăm khối lượng của Y
trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với :
A. 53%.
B. 54%.
C. 55%.
D. 56%.
Hướng dẫn.
X
 + NaOH
Y

H 2 O (1)
+O 2
C n H 2n O 2 NNa 
 Na 2 CO 3 +CO 2 +H 2 O+N 2 (2)

 BT.N,Na: n NaOH =n C n H2n O2 NNa =2 n N 2  0, 66


0,33


 n H2 O(1) =0,15 mol
=(m+23,7)+m H2 O(1)
NaOH
 BTKL: m + m


0,66.40
4n Y +5n Z =n NaOH =0,66  n Y =0,09 Y:(Gly)a (Ala)4-a (0,09)



 n Z =0,06  Z:(Gly)b (Ala)5-b (0,06)
 n Y +n Z =n H2 O(1) =0,15
 44n CO2 +18n H2 O  84, 06
 n CO (2) =1,26 2n Gly +3n Ala =1,59

 2

 n Gly +n Ala =2n N 2 =0,66
 n H2 O -n CO2 =0,5n C n H2n O2 NNa =0,33  n H2O(2) =1,59
 n Gly =0,39 BT.Gly:
 a=1, b=5

 0,09a+0,06b=0,39  

 a=3, b=2
 n Ala =0,27

 Y:(Gly)(Ala)3
0,09.(75+89.3-3.18)

 %Y=
.100%  58, 77%

0,39.(75+22)+0,27(89+22)-23,7
  Z:(Gly)5
 Y:(Gly) (Ala)
0,09.(75.3+89-3.18)
3

 %Y=
.100%  53, 06%
0,39.(75+22)+0,27(89+22)-23,7
  Z:(Gly)2 (Ala)3
→Chọn A.
Ví dụ 5: X là một peptit mạch hở. Thủy phân không hoàn toàn m gam X chỉ thu được các tripeptit thì
tổng khối lượng của tripeptit là 56,7 gam. Nếu thủy phân không hoàn toàn m gam X chỉ thu được các
đipeptit thì tổng khối lượng của đipeptit là 59,4 gam. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X thì chỉ thu
được a gam một amino axit Y (chỉ có một nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2). Giá trị của a là:
A. 62,1.
B. 64,8.
C. 67,5.
D. 70,2.
Hướng dẫn.
Gọi k là số mắt xích của X. Ta có các phản ứng.
3Yk +(k-3)H 2 O 
 kY3 (1)

2Yk +(k-2)H 2 O 
 kY2 (2)
Yk +(k-1)H 2 O 

 kY (3)

NgoNa Book - Sách ôn thi THPT Quốc Gia


Tài liệu ĐỘC mỗi ngày tại

www.facebook.com/NgoNaBook

Hướng tư duy 1: Tính theo phương trình kết hợp với bảo toàn khối lượng.
BTKL: n H2 O =(56,7-m)/18mol
BTKL: n H2O =(59,4-m)/18mol


(1) 
(2) 
(56,7-m).3
(59,4-m).2
 n Yk = 18(k-3) mol
 n Yk = 18(k-2) mol





(56,7-m).3 (59,4-m).2
=
 km=51,3k+16,2(*)
18(k-3)
18(k-2)


BTKL
(3) 
 a=m+18(k-1)n Y k  m+18(k-1)

(56,7-m).3
170,1k-3km-170,1+3m
 m+
18(k-3)
k-3

(*)



-2km+170,1k-170,1 -2 (51,3k+16,2)+170,1k-170,1


 67,5gam
k-3
k-3
→Chọn C.
Hướng tư duy 2: Kết hợp định luật bảo toàn khối lượng và sự liên hoàn các chất trong phản ứng.
Tổ hợp (1), (2), (3) bằng cách lấy (2)  3 -(1)  2 và lấy (3)  6-(2)  3 ta được:

2A 3 +H 2 O(I) 
 3A 2 +3H 2 O(II) 
 6A

BTKL: n H2 O(I) =(59,4-56,7)/18=0,15  n H2 O(II) =3.0,15=0,45mol


BTKL: a=59,4+0,45.18=67,5gam
→Chọn C.

PS: Hướng tư duy 2 nhanh và tối ưu hơn hướng tư duy 1
Ví dụ 6: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (mạch hở, được tạo bởi các  -Aminoaxit có một
nhóm –NH2 và một nhóm –COOH ) bằng dung dịch HCl vừ đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y
thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết peptit trong X là:
A. 14.
B. 9.
C. 11.
D. 13.
Hướng dẫn.
peptit + (n-1)H 2 O + nHCl 
 ChÊt r¾n (c« c¹n)
0,1  0,1(n-1)  0,1n

:mol

BTKL: m HCl + m H2 O =m r¾n -m peptit  52, 7  n=10
 
0,1n.36,5

0,1(n-1).18

→ Số gốc  -Aminoaxit bằng 10→ Số liên kết peptit bằng 9. → Chọn B.
Ví dụ 7: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với
600 ml dung dich NaOH 1M vừa đủ. Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48
gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị
của m là:

A. 51,72.
B. 54,30.
C. 66,00.
D. 44,48.
(Trích đề thi tuyển sinh đại học khối B- Năm 2012).
Hướng dẫn.
X 4
 Muèi + 11H 2 O
 + 3 NaOH 
Y

NgoNa Book - Sách ôn thi THPT Quốc Gia


Tài liệu ĐỘC mỗi ngày tại

www.facebook.com/NgoNaBook

 n NaOH =4n X +3n Y =10a

0,6

a=0,06 mol

 Chọn A.
 n H2 O =n X +n Y =3a
m=51,72
gam



NaOH = m
muèi + m H2 O
BTKL: m + m



0,6.40
72,48

3a.18

Ví dụ 8: Thủy phân hoàn toàn 15,1 gam Gly-Ala-Val-Gly trong dung dịch chứa 0,04 mol NaOH đun
nóng, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản
ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m
là:
A. 22,42 gam.
B. 25,44 gam.
C. 23,14 gam.
D. 25,98 gam.
Hướng dẫn.
(1)
Gly 2 AlaVal+3H 2 O 
 4H 2 N-R-COOH

0,05

 0,15

0,2


:mol

H N-R-COOH (0,2mol)
(2)
vµ  2
 HCl
  r¾n khan + H
2O

0,2mol
 NaOH (0,04mol)
0,04mol
(NaOH, HCl) hÕt

BTKL

 m= m Gly2 AlaVal + m NaOH  m H2 O(1) + m HCl - m H2 O(2)  25,98gam
 

 
 0,2.36,5
0,04.40
15,1

0,15.18

0,04.18

Ví dụ 9: X là một tripeptit, Y là một pentapeptit, đều mạch hở. Hỗn hợp Q gồm X;Y có tỷ lệ mol tương
ứng là 2:3. Thủy phân hoàn toàn 149,7 gam hỗn hợp Q bằng H2O (xúc tác axit) thu được 178,5 gam

hỗn hợp các aminoaxit (đều chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Cho 149,7 gam hỗn hợp Q vào
dung dịch chứa 1 mol KOH; 1,5 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch A. Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch A có giá trị là:
A.185,2gam. B.199,8gam. C. 212,3gam.
D. 256,7gam.
Hướng dẫn.
X: tripeptit + 2H 2 O 
 aminoaxit

2a
 4a

BTKL

 m Q + m H2O = m aminoaxit  a=0,1



  
Y:
pentapeptit+4H
O


aminaxit

2
149,7
178,5
18.16a


3a
 12a


X: tripeptit(0,2)
 35 MOH 
 chÊt tan + H 2 O

Y: pentapeptit(0,3)

 n MOH pø =0,2.3+0,3.5=2,1 < 2,5 (baz¬ d­)  n H2 O =0,2+0,3=0,5mol

BTKL: m chÊt tan = m Q + m KOH + m NaOH - m H2O  256,7gam
   

1.56
1,5.40
149,7
0,5.18

→Chọn D.

Ví dụ 10: Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một aminoaxit no, mạch hở
có 1 nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm H2O,
CO2 và N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 36,3 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì
số mol O2 cần phản ứng là:

NgoNa Book - Sách ôn thi THPT Quốc Gia



Tài liệu ĐỘC mỗi ngày tại

A. 2,8 mol.

B. 1,875 mol.

C. 1,8 mol.
Hướng dẫn.

www.facebook.com/NgoNaBook

D. 3,375 mol.

Trong X phải chứa 3N, Y phải chứa 4N.
+O2
+ X 

 CO 2 + H 2 O + N 2
44n CO2 +18n H2 O =36,3
0,6

 n CO2 =0,6
 C=
=6  Y:C 8 H14 O5 N 4
 n CO -n H O =( k X -1-0,5.3).0,1  
0,1

 n H2 O =0,55
 2 2


3
+O2
+Y:C 8 H14 O5 N 4 

 CO 2 + H 2 O + N 2

0,2mol

BT.C, H, O: n O2 =(16n Y + 7n Y -5n Y )/2=1,8mol →Chọn C.
 
2n CO2

n H2 O

Ví dụ 11: X là peptit có dạng CxHyOzN6; Y là peptit có dạng CpHqO6Nt ( X, Y đều được tảo bởi các
aminoaxit no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Đun nóng 32,76 gam hỗn hợp E chứa
X, Y cần dùng 480 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 32,76 gam E thu được sản
phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong lấy dư thu được 123
gam kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch thay đổi a gam. Giá trị của a là:
A. Tăng 49,44.
B. Giảm 94,56. C. Tăng 94,56.
D. Giảm 49,44.
Hướng dẫn.
*Phân tích:
+ X có 6N → Chứa 5 liên kết peptit, 7O, kX = 6. →X: CnH2n-4O7N6.
+ Y có 6O → Chứa 4 lên kết peptit, 5N, kY= 5. →Y: CmH2m-3O6N5.
+O2



 CO 2 + H 2 O + N 2

C n H 2n-4 O 7 N 6 (xmol) 
1,23


C m H 2m-3O6 N 5 (ymol) 

+ 
NaOH
 ...


 
32,76 gam

0,48 mol

 n NaOH =6x+5y=0,48
x=0,03
BT.C: n =nx+my=1,23
CO2


 y=0,06

m E =x(14n+192)+y(14m+163)=32,76  n =1,08
 H2O
BT.H: n H O =x(n-2)+y(m-1,5)


2
m CO2 + m H2O - m CaCO3 =-49,44 →Chọn D.
  
1,23.44

1,08.18

123

.....................................Hết...........................................
Hi vọng nhận được sự phản hồi
Xin chân thành cảm ơn !

NgoNa Book - Sách ôn thi THPT Quốc Gia



×