Tải bản đầy đủ (.docx) (78 trang)

BÁO cáo THỰC tập vốn bằng tiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.43 KB, 78 trang )

Báo cáo thực tập

GVHD: ĐẬU VĂN TÝ
MỤC LỤC

Trang

Lời Mở Đầu:

3

Nhận xét của đơn vị thực tập

4

Nhận xét của giáo viên hướng dẫn

5

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY......................................... 6
1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển:

6

1.2 Cơ cấu tổ chức công chức và bộ máy quản lý doanh nghiệp:

7

1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty:

8



CHƯƠNG II:CƠ SỞ LÝ LUẬN:

13

2.1 Tổng quát về vốn bằng tiền:

13

2.2 Sự cần thiết của vốn bằng tiền tại doanh nghiệp:

13

2.3 Nguyên tắc quản lý vốn bằng tiền:

13

2.4 Đặc điểm,nhiệm vụ kế toán và nguyên tắc hạch toán:

14

2.5 Nguyên tắc hạch toán:

15

2.6 Kế toán tiền tại quỹ :

15

2.7 Tài khoản sử dụng_Nguyên tắc hạch toán


20

2.8. Kế toán tiền gửi Ngân Hàng:

29

2.9 .Kế toán tiền đang chuyển:

36

CHƯƠNG III:KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH NGÔI SAO
VIỆT

40

3.1 Tiền mặt tại quỹ................................................................................................... 40
3.2 Tài khoản sử dụng

40

3.3 Nguyên tắc hạch toán và quản lý tiền mặt tại Công ty:

40

3.4 Chứng từ ,trình tự ghi sổ và trình tự luân chuyển chứng từ:

40

3.5 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ cụ thể ở Công ty:


53

3.6 Kế toán tiền gửi Ngân hàng của Công ty

58

CHƯƠNG IV:NHẬN XÉT-KIẾN NGHỊ-KẾT LUẬN

63

4.1 Nhận xét –kiến nghị

73

4.2 Kết luận

74

SVTT: LÊ THỊ THANH

Page 1


Báo cáo thực tập

GVHD: ĐẬU VĂN TÝ

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm Ban Giám Hiệu Nhà Trường cùng tất cả

các thầy cô trong trường CAO ĐẲNG NGHỀ SỐ 8 đã tận tình giảng dạy và truyền đạt
cho em những kiến thức vô cùng hữu ích trong suốt ba năm học tập tại Trường và tạo
một nền tảng lý thuyết vững chắc cho công việc kế toán của em sau này.Đặc biệt là
Thầy ĐẬU VĂN TÝ là người trực tiếp hướng dẫn cho em một cách tận tình trong
suốt thời gian thực hiện đề tài này.Sự hướng dẫn của thầy là yếu tố quan trọng giúp
em làm đề tài hoàn thành.
Bên cạnh đó em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc Công Ty TNHH NGÔI
SAO VIỆT,đặc biệt là các anh chị trong phòng kế toán.Mặc dù trong thời gian bận rộn
nhưng đã tạo điều kiện cho em tiếp cận với công việc thực tế góp phần giúp em hoàn
thành tốt bài báo cáo này.
Một Lần nữa em xin kính chúc quý thầy cô trường CAO ĐẲNG NGHỀ SỐ 8
và cac anh chị tại Công Ty TNHH NGÔI SAO VIỆT được dồi dào sức khỏe và thành
đạt.Chúc Công Ty TNHH NGÔI SAO VIỆT phát triển mạnh mẽ hơn,lợi nhuận ngày
càng gia tăng,quy mô ngày càng mở rộng.Trường CAO ĐẲNG NGHỀ SỐ 8,đặc biệt
là Khoa :Tài chính –Kế toán đào tạo ngày càng nhiều tài năng cho đất nước.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên:LÊ THỊ THANH

SVTT: LÊ THỊ THANH

Page 2


Báo cáo thực tập

GVHD: ĐẬU VĂN TÝ

LỜI GIỚI THIỆU
Trong công cuộc đổi mới hiện nay của đất nước ta,nền kinh tế đang chuyển từ
cơ chế quản lý tập trung sang cơ chế thị trường tự do buôn bán cạnh tranh lành mạnh

giao lưu hàng hóa dưới sự giám sát của Nhà nước.Đây là một trong những thuận lợi
đặc biệt là các doanh nghiệp,thể hiện khả năng của mình trên thị trường trong và ngoài
nước,góp phần đẩy mạnh sự phát triển kinh tế của nước ta.Trong điều kiện phát triển
đó thì : “Vốn bằng tiền” là một vấn đề hết sức quan trọng đối với toàn doanh
nghiệp,nó có ý nghĩ và tác động đến sự sống còn của doanh nghiệp,đồng thời nó còn
là thước đo mọi hoạt động sản xuất trong từng bộ phận của doanh nghiệp.
Ngày nay các doanh nghiệp quan tâm nhất là vấn đề vốn bằng tiền.Từ đó kinh
doanh một cách hiệu quả ,cũng như làm thế nào để đạt kết quả ngày càng cao càng
tốt.Điều đó phụ thuộc vào việc tổ chức kiểm soát các khoản chi phí và doanh
thu.Quản lý tài chính của doanh nghiệp ,quản lý vốn kinh doanh bằng tiền là khâu
quan trọng trong quản lý tài chính doanh nghiệp,cũng như kết quả kinh doanh,sẽ cung
cấp được những thông tin cần thiết giúp cho doanh nghiệp và giám đốc điều hành có
thể phân tích,đánh giá các mặt mạnh,mặt yếu từ đó phát huy các mặt mạnh,khắc phục
mặt yếu,lập và lựa chọn những phương án đầu tư có hiệu quả nhất.
Đó là một trong những điều kiện mà bản than em băn khoăn nhất khi về thực
tập tại Công ty TNHH NGÔI SAO VIỆT và em đã chọn đề tài: “Kế toán vốn bằng
tiền”.Đây là một vấn đề tuy không khá mới mẻ,nhưng do kiến thức của bản thân còn
hạn chế nên không tránh khỏi những sai sót trong quá trình báo cáo,em rất mong được
sự góp ý của quý thầy cô trong khoa và các anh chị trong công ty giúp em khắc phục
những sai sót của mình để báo cáo tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.

SVTT: LÊ THỊ THANH

Page 3


Báo cáo thực tập

GVHD: ĐẬU VĂN TÝ


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Đồng Nai ,Ngày ….Tháng….Năm 2013

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

SVTT: LÊ THỊ THANH

Page 4


Báo cáo thực tập

GVHD: ĐẬU VĂN TÝ

Biên Hòa ,Ngày ….Tháng….Năm 2013

SVTT: LÊ THỊ THANH

Page 5


Báo cáo thực tập

GVHD: ĐẬU VĂN TÝ
CHƯƠNG I:

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY
1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển:
1.1.1 Giới thiệu

Tên doanh nghiệp:




Tên tiếng việt: Công ty TNHH NGÔI SAO VIỆT
Tên nước ngoài: Viet star company LIMITED
Tên công ty viết tắt: Viet star Co.,LTD

Giấy phép đăng ký kinh doanh số:3602172153 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Đồng
Nai cấp
Cấp ngày:

11/11/2009

Loại hình doanh nghiệp:Công ty trách nhiệm hữu hạn
Trụ sở chính:G40/1,Tổ 18,Kp7,Phường Long Bình -Biên Hòa-ĐồngNai
Điện thoại:
Mã số Thuế:

0616507499
3602172153

Chủ sở hữu: Công ty TNHH NGÔI SAO VIỆT
Đại diện pháp luật:Ngô Thanh Sơn
Chức vụ: Chủ Tịch Hội Đồng Thành Viên kiêm Giám Đốc
Có số vốn điều lệ là: 1000.000.000 Đ
1.1.2 Ngành nghề kinh doanh:
-Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân phối vào đâu:( Chi tiết:Bán buôn hóa
chất(trừ những chất độc hại mạnh),không chứa tại trụ sở)

-Bán buôn than tổ ong,than củi.
- Bán buôn xe ô tô và xe cơ động khác.
-Bán lẻ máy vi tính,thiết bị ngoại vi,phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa
hàng chuyên doanh
-Sủa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi
-Cung ứng và quản lý nguồn lao động

SVTT: LÊ THỊ THANH

Page 6


Báo cáo thực tập

GVHD: ĐẬU VĂN TÝ

-Chuyên lập báo cáo thuế ,báo cáo hoạt động tài chính,các dịch vụ khác.
- Lập trình máy vi tính
-Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính
- Tư vấn ,môi giới ,đấu giá bất động sản,đấu giá quyền sử dụng đất.
1.2 Cơ cấu tổ chức công chức và bộ máy quản lý doanh nghiệp
1.2.1.Cơ cấu tổ chức công ty:
GIÁM ĐỐC

P.hành
chính
nhân sự

P.kinh
doanh


P.kỹ thuật
nghiệp vụ

P.kế toán
tài chính

P.sản xuất

1.2.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban:
Giám đốc:Là người lãnh đạo cao nhất của công ty,chịu trách nhiệm chung về mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh,phương hướng phát triển của công ty.Các lĩnh vực công tác
kế hoạch,tài chính.đầu tư,tổ chức lao động và bảo vệ nội bộ,quyết định các phương
hướng và đổi mới công nghệ.Là người trực tiếp giám sát việc sử dụng vốn,lao
động,đại diện cho công ty ký hợp đồng và là người chịu trác nhiệm trực tiếp kết quả
hoạt động kinh doanh của công ty.
* Phòng hành chính-nhân sự:
-Tham mưu cho Giám Đốc về tổ chức cán bộ ,các chính sách đối ngoại với người lao
động,phòng cháy chữa cháy,vệ sinh công nghiệp,quản trị hành chính văn thư lưu
trữ,quản lý con dấu,tổ chức giao tiếp phục vụ đối nội,đối ngoại của công ty.
-Quản lý việc chấm công,thực hiện việc tuyển dụng ,tổ chức sắp xếp bộ máy quản lý
của công ty, xây dựng chế độ công tác,bồi dưỡng nghiệp vụ cho CB-CNV
* Phòng kinh doanh:

SVTT: LÊ THỊ THANH

Page 7


Báo cáo thực tập


GVHD: ĐẬU VĂN TÝ

-Tìm kiếm khách hàng,đối tác để tiêu thụ sản phẩm,lấy đơn đặt hàng từ khách hàng và
khai đơn. Kiểm tra hàng của công ty,sắp xếp lịch giao hàng cho khách hàng,lên công
nợ đối chiếu với khách hàng
* Phòng kế toán-tài chính:
-Thực hiện các nghiệp vụ chuyên môn theo nghiệp vụ kế toán hiện hành,quản lý vốn
của công ty,hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh,phân tích hoạt động của công ty
sau từng chu kì hoạt động xác định kết quả hoạt động kinh doanh theo dõi cập nhật dữ
liệu hàng ngày,lập báo cáo hàng tháng,hàng quý,hàng năm
-Quản lý sổ sách hồ sơ kế toán đảm bảo an toàn và có khoa học.Giải quyết chế độ cho
công nhân,định mức tiền lương cho toàn công ty.
* Phòng kỹ thuật-nghiệp vụ
-Thực hiện việc thiết kế công nghệ của công ty cũng như các việc khác nhằm cải tiến
quá trình sản xuất
-Xử lý thông tin từ các bộ phận phản hồi của bộ phân dịch vụ sau bán hàng
-Công tác quản lý: thống kê thông số kỹ thuật các loại máy
-Công tác thiết kế:thiết kế thay đổi đặc trưng,thiết kế triển khai các loại thiết máy
móc.
* Phân xưởng sản xuất
-Thực hiện việc sản xuất nhằm đảm bảo các nguồn hàng cung cấp cho bên ngoài
-Tận dụng các công suất máy móc thiết bị để đẩy mạnh nâng cao hiệu quả sản xuất
1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:

SVTT: LÊ THỊ THANH

Page 8



Báo cáo thực tập

GVHD: ĐẬU VĂN TÝ

Kế toán trưởng

Kế toán
tổng hợp

Kế toán
tiền
lương

Kế toán
phải thu

Kế toán
Phải trả

Kế toán
vật tư

Kế toán
thanh
toán

Kế toán trưởng:Phụ trách chung,chịu trách nhiệm trực tiếp trong công tác kế
toán thống kê và hạch toán các dữ liệu kinh tế theo quy định hiện hành của nhà nước
đồng thời có nhiệm vụ như một kiểm soáy viên kinh tế-tài chính tại công ty

Kế toán tổng hợp:Tổng hợp các chứng từ chi tiết của kiểm toán viên đồng thời
lên quyết toán báo cáo từng kỳ,nghiên cứu quá trình hình thành thành phẩm,tính giá
thành sản phảm và tiêu thụ sản phẩm
Kế toán tiền lương: Tổ chức ghi chép phản ánh và giám sát một cách trung
thực kịp thời đầy đủ tình hình sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động.Tính
toán chính xách kịp thời đúng chính sách chế độ các khoản phải trả cho người lao
động,chấp hành chính sách chế độ tiền lương.chế độ BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ.cho
người lao động
Kế toán công nợ phải thu:Nhập hóa đơn bán hàng,đôn đốc thu hồi công nợ của
khách hàng,hàng tháng tổng hợp công nợ các khoản phải thu

SVTT: LÊ THỊ THANH

Page 9


Báo cáo thực tập

GVHD: ĐẬU VĂN TÝ

Kế toán công nợ phải trả :Quản lý hạch toán hóa đơn mua hàng có phát sinh
chứng từ ghi sổ ,cung cấp số liệu cho kế toán tổng hợp
Kế toán vật tư:Theo dõi quá trình nhập xuất của công ty.Lên sổ chi tiết từng
mặt hàng,lập biên bản kiểm kê
Kế toán thanh toán:Quản lý tiền mặt của công ty và thu chi tiền mặt khi có
phiếu thu phiếu chi.hàng tháng có trách nhiệm kiểm kê số tiền hiện thu và đối chiếu
các bộ phận có liên quan.
1.3.2 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Công ty áp dụng hình thức kế toán NHẬT KÝ CHUNG gồm có các loại sổ kế toán
chủ yếu sau:sổ nhật ký chung,sổ cái và sổ chi tiết

Trình tự hạch toán:
Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Sổ nhật ký chung

Sổ cái

Bảng cân đối phát sinh

Báo cáo tài chính

SVTT: LÊ THỊ THANH

Page 10

Sổ kế toán chi
tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết


Báo cáo thực tập

GVHD: ĐẬU VĂN TÝ
:Ghi hàng ngày
:Ghi vào cuối tháng(định kỳ)
: Đối chiếu kiểm tra


(1) Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ

ghi sổ,trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung,sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các khoản kế toán phù
hợp.nếu đơn vị mở sổ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ nhật ký
chung các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ kế toán chi tiết liên quan.
(2) Cuối tháng,cuối quỹ,cuối năm cộng số liệu trên sổ cái,lập bảng cân đối phát
sinh.sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng,số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng
hợp chi tiết(được lập từ các sổ kế toán chi tiết)được dùng để lập Báo cáo tài
chính
Phương thức kế toán: Kế toán máy
Phương pháp tính thuế GTGT :theo phương pháp khấu trừ
* Hệ thống chứng từ sử dụng:theo quyết định 15/2006QĐ-BTC về Chế độ kế
toán doanh nghiệp
* Chế độ kế toán sử dụng: theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC về chế độ kế toán
doanh nghiệp
* Chính sách kế toán tại công ty:
- Nguyên tác ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương với tiền:các
nghiệp vụ kinh tế được ghi nhận và lập báo cáo theo đơn vị tiền tệ sử dụng trông kế
toán(VNĐ)
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
-Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:theo giá gốc
-Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho:Bình quân gia quyền
-Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá:chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh chủ
yếu khi có sự thay đổi tỷ giá hối đoái giữa ngày giao dịch và ngày thanh toán của
mọi khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.

SVTT: LÊ THỊ THANH


Page 11


Báo cáo thực tập

GVHD: ĐẬU VĂN TÝ

- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: theo quyết định 15/2006QĐ-BTC về Chế
độ kế toán doanh nghiệp
- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ và bất động sản đầu tư:
-Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ:theo nguyên giá đã trừ giá trị hao mòn lũy kế
-Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng
- Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu: theo quyết định 15/2006QĐ-BTC về Chế
độ kế toán doanh nghiệp
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: theo quyết định 15/2006QĐBTC về Chế độ kế toán doanh nghiệp
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính: theo quyết định
15/2006QĐ-BTC về Chế độ kế toán doanh nghiệp
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện hành,chi phí
thuế TNDN hoàn lãi: theo quyết định 15/2006QĐ-BTC về Chế độ kế toán doanh
nghiệp
CHƯƠNG II:
CƠ SỞ LÝ LUẬN
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN
2.1Tổng quát về vốn bằng tiền
2.1.1 Khái niệm vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền: là toàn bộ hình thức tiền tệ hiện thực do đơn vị sở hữu,tồn tại dưới
hình thái giá trị và thực hiện chức năng phương tiện thanh toán trong quá trình sản
xuất kinh doanh.Vốn bằng tiền là một tài sản mà doanh nghiệp nào cũng có và sử

dụng.
2.1.1.1 Theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp được chia
thành:
-Tiền Việt Nam:Đây là các loại giấy tờ bạc do Ngân Hàng Nhà Nước Việt
Nam phát hành và được sử dụng làm phương tiện giao dịch chính thức đối với toàn
bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

SVTT: LÊ THỊ THANH

Page 12


Báo cáo thực tập

GVHD: ĐẬU VĂN TÝ

-Ngoại tệ:Đây là các loại giấy bạc không phải do Ngân Hàng nhà Nước Việt
Nam phát hành nhưng được phép lưu hành chính thức trên thị trường việt Nam như
các đồng: đôla Mỹ (USD),bảng Anh (GBP),phrăng Pháp (FFr),yên Nhật (JPY),đôla
Hồng Kông (HKD)…
-Vàng bạc,kim khí quý,đá quý:Là tiền thực chất tuy nhiên,được lưu trữ chủ yếu
là vì mục tiêu an toàn hoặc một mục đích bất thường khác chứ không phải vì mục
đích thanh toán trong kinh doanh.
2.1.1.2 Nếu phân loại theo trạng thái tồn tại,vốn bằng tiền của doanh nghiệp
bao gồm:
-Tiền tại quỹ: gồm giấy bạc Việt Nam,ngoại tệ,bạc vàng,kim khí quỹ, đá
quý,ngân phiếu hiện đang giữ tại két của doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu chi tiêu
trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh
-Tiền gửi ngân hàng: Là tiền Việt Nam,ngoại tệ,vàng bạc,kim khí quý,đá quý
mà doanh nghiệp đang gửi tại tài khoản của doanh nghiệp tại Ngân hàng.

-Tiền dang chuyển:Là tiền đang trong quá trình vận động để hoàn thành chức
năng phương tiện thanh toán hoặc đang trong quá trình vận động từ trạng thái này
sang trạng thái khác.
2.2 Sự cần thiết của vốn bằng tiền tại doanh nghiệp:
Tiền là một bộ phận trong tài sản ngắn hạn,là loại tài sản có tính thanh khoản cao
nhất,có thể dùng để thanh toán ngay các khoản nợ,vì vậy chúng đóng vai trò hết
sức quan trọng trong cơ cấu vốn kinh doanh.
2.3 Nguyên tắc quản lý vốn bằng tiền:
Việc quản lý này được thực hiện khác nhau trong doanh nghiệp,tùy theo mô hình
và đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.Thông thường các doanh nghiệp sử dụng
các thủ tục sau:
* Phân công nhiệm vụ tách biệt:nhận tiền riêng,chi tiền riêng,việc giữ tiền
riêng,ghi sổ sách và ký duyệt phải tách biệt
* Giới hạn số người tiếp cận với tiền,tập trung vào một đầu mối,bổ nhiệm người
giữ tiền phải liêm chính,cận thận,có chính sách ràng buộc trách nhiệm đối với
những nhân viên tiếp cận với tiền

SVTT: LÊ THỊ THANH

Page 13


Báo cáo thực tập

GVHD: ĐẬU VĂN TÝ

* Các khoản thu chi phải được thể hiện trên chứng từ với đầy đủ chữ ký của
những người có liên quan (người duyệt,người thực hiện,người kiểm soát)
* Ghi chép đầy đủ vào sổ sách kế toán.Một người không phải là nghười giữ
tiền,ghi sổ sách hay ký duyệt.Định kỳ (hàng ngày,hàng tuần,hàng tháng) sẽ đối

chiếu số liệu giữ kế toán và người giữ tiền,giữa số trên sổ sách và thực tế kiểm

* Tất cả tiền thu được trong ngày nên gửi vào ngân hàng để tránh bị mất cắp
hay bị cướp,ngoài ra doanh nghiệp còn hưởng lãi tiền gửi
* Các khoản chi tiêu nên chi trả bắng séc,thanh toán điện tử.ATM,hay thanh
toán qua ngân hàng.Nhiều công ty chỉ để tại quỹ một lượng tiền đủ để đáp ứng
những khoản chi tiêu bằng tiền mặt trong kỳ
2.4 Đặc điểm,nhiệm vụ kế toán và nguyên tắc hạch toán:
2.4.1 Đặc điểm:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa được sử dụng vốn kinh
doanh vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản
nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tư,hàng hóa sản xuất kinh doanh,vừa là kết
quả của việc mua bán hoặc thu hồi các khoản nợ.Chính vì vậy quy mô vốn bằng
tiền là loại vốn đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ vì vốn bằng tiền
có tính luân chuyển cao.nên nó là đối tượng của sự gian lận và ăn cắp.Vì thế trong
quá trình hạch toán vốn bằng tiền,các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền cần phải
tuân thủ các nguyên tắc chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của Nhà Nước.Chẳng hạn
tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp dùng để chi tiêu hàng ngày không được vượt quá
mức tồn quỹ mà doanh nghiệp và Ngân hàng đã thỏa thuận theo hợp đồng thương
mại,khi có tiền thu bán hàng phải nộp ngay cho ngân hàng.
2.4.2 Nhiệm vụ:
Xuất phát từ những đặc điểm nêu trên ,hạch toán vốn bằng tiền phải thực hiện các
nhiệm vụ sau:
- Theo dõi tình hình thu,chi,tăng,giảm,thừa,thiếu và số hiện có của từng loại vốn
bằng tiền.
- Thu thập chứng từ liên quan đến tiền,lập chứng từ khi phát sinh nghiệp vụ kinh
tế,tài chính tăng,giảm tiền ,luân chuyển chứng từ qua các bộ phận ký duyệt,thực

SVTT: LÊ THỊ THANH


Page 14


Báo cáo thực tập

GVHD: ĐẬU VĂN TÝ

hiện nghiệp vụ ghi sổ,lưu trữ chừng từ,phân loại sắp xếp chứng từ tăng,giảm tiền
theo số liệu ,trình tự thời gian.
- Phản ánh chính xác,đầy đủ,kịp thời số hiện có tình hình biến động của các loại
tiền,ngoại tệ,vàng bạc…tại doanh nghiệp
- Giám sát tình hình sử dụng tiền mặt,việc chấp hành chế độ quy định về quản lý
tiền tệ,ngoại tệ,kim loại quý và chế độ thanh toán không dùng tiền mặt.
2.5 Nguyên tắc hạch toán
* Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng
Việt Nam(ký hiệu quốc gia là: “Đ”,ký hiệu quốc tế là VNĐ),trừ trường hợp
được phép sử dụng một đơn vị tền tệ thông dụng khác
* Đối với ngoại tệ khi nhập xuất quỹ: căn cứ vào tỷ giá hối đoái giữa các loại
tiền để quy đổi sang đơn vị tiền tệ thống nhất đã lựa chọn,đồng thời theo dõi
nguyên tệ (dùng tỷ giá hối đoái thực tế hoặc do Ngân hàng Nhà Nước Việt
Nam hoặc Bộ tài chính công bố tại thời điểm quy đổi.Tỷ giá xuất quỹ tính theo
một trong các phương pháp:bình quân gia quyền,nhập trước -xuất trước,nhập
sau-xuất trước hay thực tế đích danh.
* Ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ TK 007 “Ngoại tệ
các loại”(Tài khoản ngoài Bảng Cân Đối Kế Toán)
* Đối với vàng bạc, kim khí quý,đá quý ở những doanh nghiệp không đăng ký
kinh doanh mặt hàng này,khi nhập quỹ,xuất quỹ phải quy đổi sang đơn vị tiền tệ
thống nhất,đồng thời theo dõi số lượng,trọng lượng,quy cách,phẩm chất của
từng thứ,từng loại.Ở các doanh nghiệp này khi có vàng bạc,kim khí quý,đá quý
nhập,xuất quỹ thì ghi chép như hàng tồn kho.Giá xuất quỹ tính theo một trong

các phương pháp:bình quân gia quyền,nhập trước-xuất trước,nhập sau-xuất
trước hay thực tế đích danh.Khi sử dụng để thanh toán chi trả được theo dõi
phán ánh như với ngoại tệ
Nếu thực hiện đúng các nhiệm vụ và nguyên tắc trên thì hạch toán vốn bằng tiền sẽ
giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt vốn bằng tiền chủ động trong việc thực hiện kế
hoạch thu chi và sử dụng vốn có hiệu quả cao.
2.6 Kế toán tiền tại quỹ
2.6.1 Đối tượng hạch toán tiền mặt

SVTT: LÊ THỊ THANH

Page 15


Báo cáo thực tập

GVHD: ĐẬU VĂN TÝ

Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm:tiền Việt Nam,séc thanh toán,ngoại
tệ,vàng bạc,kim khí quý,đá quý hiện tại quỹ của đơn vị dùng làm phương tiện thanh
toán ngay
2.6.2 Nguyên tắc quản lý tiền mặt
* Tiền mặt phải được bảo quản trong két an toàn,chống mất trộm,chống
cháy,chống mỗi xông.
* Mọi nghiệp vụ liên quan đến thu,chi,giữ gìn bảo quản tiền mặt do thủ quỹ
chịu trách nhiệm thực hiện.Thủy quỹ do giám đốc doanh nghiệp chỉ định và
chịu trách nhiệm giữ quỹ.Thủ quỹ không được nhờ người khác làm thay.trường
hợp cần thiết thì phải làm ủy quyền cho người làm thay và được sự đồng ý bằng
văn bảng của giám đốc doanh nghiệp.
* Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt để ghi chép

hàng ngày,liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu chi quỹ tiền mặt,ngoại
tệ ,vàng bạc ,đá quý,và tính ra số tồn quỹ tiền mặt ở mọi thời điểm.Riêng vàng,
bạc ,đá quý nhận ký cược,ký quỹ phải theo dõi riêng một sổ
* Khi tiến hành nhập ,xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu ,phiếu chi và có đầy
đủ chữ ký của người nhận,người giao,người cho phép nhập,xuất quỹ theo quy
định của chế độ chứng từ kế toán.Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập
quỹ,xuất quỹ đính kèm.
2.6.3 Chứng từ và sổ kế toán sử dụng-Thủ tục hạch toán
2.6.3.1 Chứng từ hạch toán
-Phiếu thu: Phản ánh các nghiệp vụ thu tiền mặt,căn cứ vào các hóa đơn bán
hàng,giấy thanh toán tiền tạm ứng,….
-Phiếu chi:Phản ánh các nghiệp vụ chi tiền mặt.
-Biên lai thu tiền
-Bảng kê vàng bạc,đá quý.
-Bảng kiểm kê quỹ….
2.6.3.2 Sổ kế toán sử dụng:
-Sổ cái
-Sổ quỹ tiền mặt
-Sổ kế toán chi tiết tiền mặt

SVTT: LÊ THỊ THANH

Page 16


Báo cáo thực tập

GVHD: ĐẬU VĂN TÝ

 Ta có phiếu thu,phiếu chi,sổ quỹ tiền mặt như sau:


Mẫu số 01-TT
CÔNG TY……………

(Ban hành theo QĐ 15/2006-BTC

ĐỊA CHỈ………………

Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
PHIẾU THU
Ngày…tháng….năm….

Quyển số…..
Số:………….

Họ và tên người nộp tiền:

Nợ:……

Đỉa chỉ:

Có:……..

Lý do nộp:
Số tiền:

(viết bằng chữ)

Kèm theo:
Giám đốc


Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Người lập

Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ)
Tỷ Giá hối đoái(vàng bạc,đá,quý)

số tiền quy đổi

(Liên đổi ra ngoài phải đóng dấu)

SVTT: LÊ THỊ THANH

Page 17

Người Nhận


Báo cáo thực tập

GVHD: ĐẬU VĂN TÝ

Mẫu số 02-TT
CÔNG TY………….

(Ban hành theo QĐ 15/2006-BTC


ĐỊA CHỈ.........

Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
PHIẾU CHI
Ngày…tháng….năm….

Quyển số…..
Số:………….

Họ và tên người nhận tiền:

Nợ:……

Đỉa chỉ:

Có:……..

Lý do chi:
Số tiền:

(viết bằng chữ)

Kèm theo:
Giám đốc

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Người lập


Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chữ)
Tỷ Giá hối đoái(vàng bạc,đá,quý)

số tiền quy đổi

(Liên đổi ra ngoài phải đóng dấu)

SVTT: LÊ THỊ THANH

Page 18

Người Nhận


Báo cáo thực tập

GVHD: ĐẬU VĂN TÝ
SỔ QUỸ TIỀN MẶT

Ngày
ghi sổ

Ngày
tháng
CT

số hiệu
chứng từ
Thu

Chi

Diễn giải

Số tiền
Thu vào Chi ra Tồn quỹ

Tồn cuối kỳ
2.6.3.3 Thủ tục hạch toán:
-Khi có nghiệp vụ thu tiền,phiếu thu được lập và luân chuyển theo trình tự:
Căn cứ vào các chừng từ như “Biên lai thu tiền”, “Bảng kê vàng bạc,kim khí quý,đá
quý”, “Giấy thanh toán tiền tạm ứng”, “Hóa đơn”,…,kế toán lập phiếu thu rồi chuyển
cho thủ quỹ.Thủ quỹ thu tiền nhập vào quỹ,ký tên,đóng dấu “Đã thu tiền”,yêu cầu
người nộp ký tên vào phiếu thu,căn cứ phiếu thu,ghi tình hình thu tiền vào Sổ quỹ tiền
mặt,sau đó chuyển chứng từ cho kế toán.
-Khi có nghiệp vụ chi tiền,phiếu chi được lập và luân chuyển theo trình tự sau:
Căn cứ vào các chứng từ như “Giấy đề nghị tạm ứng”, “Giấy thanh toán tiền tạm
ứng”, “hóa đơn”,…kế toán lập phiếu chi chuyển cho người có trách nhiệm ký duyệt
rồi chuyển cho thủ quỹ.Thủ quỹ chi tiền từ quỹ,ký tên ,đống dấu “Đã chi tiền”,yêu cầu
người nhận tiền ký tên vào phiếu chi,ghi tình hình chi tiền vào Sổ quỹ tiền mặt,sau đó
chuyển chứng từ cho kế toán.
Kế toán nhận các phiếu thu ,phiếu chi kèm theo chứng từ có liên quan do thủ quỹ
chuyển giao để ghi vào các sổ kế toán như “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt”, “Nhật ký
chung” (nếu không sử dụng nhật ký đặc biệt)…Định kỳ hoặc cuối kỳ,chuyển các bút
toán đã xác định trong nhật ký vào các sổ cái tài khoản có liên quan

SVTT: LÊ THỊ THANH

Page 19



Báo cáo thực tập

GVHD: ĐẬU VĂN TÝ

Hàng ngày hay định kỳ,kế toán và thủ quỹ đối chiếu số liệu với nhau.một nhân viên
khác làm nhiệm vụ kiểm kê tiền thực tế tồn quỹ rồi đối chiếu với số trên sổ sách.Nếu
có chênh lệch thì phải tìm nguyên nhân và xử lý điều chỉnh tùy theo từng trường hợp
2.6.4 Tài khoản sử dụng_Nguyên tắc hạch toán:
2.6.4.1 Kế toán sử dụng TK 111 “Tiền Mặt”:Để theo dõi tiền tại quỹ tại đơn vị,tình
hình tăng,giảm,tồn quỹ.thông tin về tiền mặt tồn quỹ cuối kỳ được trình bày trên Bảng
Cân Đối Kế Toán, mục “Tiền” trong phần “Tài sản ngắn hạn”.
TK 111 -Tiền Mặt,có 3 tài khoản cấp 2:
-TK 1111 -Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu,chi,tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ
tiền mặt.
-TK 1112 -Ngoại tệ:Phản ánh tình hình thu ,chi,tăng ,giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ
tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra ĐVN.
-TK 1113-Vàng,bạc,kim khí quý,đá quý:Phản ánh giá trị vàng ,bạc,kim khí quý,đá
quý nhập,xuất ,tồn quỹtheo giá mua thực tế
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 111:
TK Nợ

TK 111

TK Có

-Các khoản tiền mặt,ngoại tệ,vàng bạc,
kim khí quý,đá quý nhập quý

-Các khoản tiền mặt,ngoại tệ,vàng bạc,

kim khí quý,đá quý xuất quỹ

-Sổ tiền mặt,ngoại tệ ,vàng bạc kim khí
quý,đá quý thừa ở quý phát hiện khi
kiểm kê

-Sổ tiền mặt,ngoại tệ ,vàng bạc kim khí
quý,đá quý thiếu hụt ở quý phát hiện
khi kiểm kê.

-Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do
đáng giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đố
với tiền mặt ngoại tệ).

-Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái giảm
do đáng giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
(đối với tiền mặt ngoại tệ)

SD: Các khoản thu tiền mặt,ngoại
tệ,vàng bạc,kim khí quý,đá quý còn tồn
tại quỹ còn tồn tại quỹ tiền mặt
2.6.5 Nguyên tắc hạch toán

SVTT: LÊ THỊ THANH

Page 20


Báo cáo thực tập


GVHD: ĐẬU VĂN TÝ

* Chỉ phán ánh vào TK 111 “Tiền mặt”số tiền mặt,ngoại tệ thực tế nhập,xuất quỹ
tiền mặt.Đối với khoản tiền thu được (chuyển nộp ngay vào ngân hàng không qua
quỹ tiền mặt của đơn vị) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào
bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”.
* Các khoản tiền mặt ,vàng bạc,kim khí quý,đá quý do đơn vị hoặc cá nhân khác
ký cược,ký quỹ tại đơn vị thì quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền
tại đơn vị.Riêng vàng bạc,kim khí quý,đá quý trước khi nhập quý phải làm đầy đủ
các thủ tục về cân đo đong đếm số lượng,trọng lượng và giám định chất lượng,sau
đó tiến hành niêm phong có xác nhận của người ký cược,ký quỹ trên dấu niêm
phong.
2.6.6 Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền
mặt
2.7.3.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ là đồng Việt Nam:
Phương pháp phản ánh một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
(1) Thu tiền mặt từ việc bán hàng hóa hay cung cấp lao vụ,dịch vụ cho khách hàng và
nhập quỹ:
Nợ TK 111 (1111) Tiền mặt
Có TK 511:Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 (33311):Thuế GTGT phải nộp
(2) Nhập quỹ tiền mặt từ các khoản thu hoạt động tài chính và hoạt động khác của
doanh nghiệp:
Nợ TK 111 (1111) :Tiền mặt
Có TK 515:Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711: Thu nhập khác
Có TK 3331 (33311):Thuế GTGT phải nộp
(3) Thu nợ của khách hàng hoặc nhận tiền ứng trước của khách hàng và nhập quỹ:
Nợ TK 111 (1111) :Tiền mặt
Có TK 131: Phải thu của khách hàng

(4) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt:
Nợ TK 111 (1111) : Tiền mặt

SVTT: LÊ THỊ THANH

Page 21


Báo cáo thực tập

GVHD: ĐẬU VĂN TÝ

Có TK 112:Tiền gửi ngân hàng
(5) Nhận tiền ký cược,ký quỹ ngắn hạn hoặc dài hạn và nhập quỹ:
Nợ TK 111 (1111) :Tiền mặt
Có TK 338 (3386):Phải trả,phải nộp khác(Nhận ký quỹ,ký cược ngắn hạn)
Có TK 344 : Nhận ký quỹ,ký cược dài hạn
(6) Thu hồi tiền ký cược,ký quỹ ngắn hạn hoặc dài hạn và nhập quỹ:
Nợ TK 111 (1111) :Tiền mặt
Có TK 144: ký cược,ký quỹ ngắn hạn
Có TK 244: ký cược,ký quỹ dài hạn
(7) Thu hồi vốn từ các khoản đầu tư ngắn hạn,dài hạn nhập quỹ.
Nợ TK 111 (1111) :Tiền mặt
Có TK 121,128:Đầu tư ngắn hạn
Có TK 221,222,223,228:Đầu tư dài hạn
(8) Chi tiền mặt để mua sắm vật tư,hàng hóa,TSCĐ hoặc chi cho đầu tư XDCB:
Nợ TK 152,153,156,211,213,214: NVL,CCDC,HH,TSCĐ….
Có TK 111 (1111):Tiền mặt
(9) Các khoản chi phí hoạt động SXKD và hoạt động khác đã được chi bằng tiền mặt:
Nợ TK 621,627,635,641,642,811:Các khoản chi phí

Có TK 111 (1111):Tiền mặt
(10) Chi tiền mặt phải thanh toán các khoản nợ phải trả:
Nợ TK 311,315,331,333,334,341,342:Các khoản phải thanh toán
Có TK 111 (1111):Tiền mặt
(11) Chi tiền mặt để hoàn trả các nhận ký cược ,ký quỹ ngắn hạn hoặc dài hạn:
Nợ TK 338 (3386): Hoàn trả tiền nhận ký cược,ký quỹ ngắn hạn
Nợ TK 344 :Hoàn trả tiền nhận ký cược,ký quỹ dài hạn
Có TK 111 (1111):Tiền mặt

SVTT: LÊ THỊ THANH

Page 22


Báo cáo thực tập

GVHD: ĐẬU VĂN TÝ

(12) Chi tiền mặt để ký cược ,ký quỹ dài hạn:
Nợ TK 144: Ký cược,ký quỹ ngắn hạn
Nợ TK 244: Ký cược,ký quỹ dài hạn
Có TK 111 (1111):Tiền mặt
(13) Khi kiểm kê quỹ tiền mặt và có sự chênh lệch so với sổ kế toán tiền mặt nhưng
chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý:
-Nếu chênh lệch thừa -căn cứ bảng kiểm kê,kế toán ghi:
Nợ TK 111 (1111):Tiền mặt
Có TK 338 (3381):Tài sản thừa chờ xử lý
-Nếu chênh lệch thiếu-căn cứ bảng kiểm kê,kế toán ghi:
Nợ TK 138 (1381):Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 111 (1111):Tiền mặt

2.6.6.1 Kế toán tiền tại quỹ là ngoại tệ:
-Đối với ngoại tệ,ngoài quy đổi ra tiền Việt Nam,kế toán còn phải theo dõi nguyên tệ
trên Tài Khoản 007 “nguyên tệ các loại”.Việc quy đổi ra đồng Việt Nam phải tuân thủ
các quy định sau:
-Đối với tài khoản thuộc loại chi phí,thu nhập,vật tư,hàng hóa,tài sản cố định….dù
doanh nghiệp có hay không sử dụng tỷ giá hạch toán,khi có phát sinh các nghiệp vụ
bằng ngoại tệ đều phải luôn luôn ghi sổ bằng đồng Việt nam theo tỷ gía mua vào của
Ngân Hàng nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
-Các doanh nghiệp có ít nghiệp vụ bằng ngoại tệ thì các tài khoản tiền,các tài khoản
phải thu,phải trả được ghi sổ bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của Ngân Hàng
Việt Nam công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh.Các khoản chênh lệch tỷ
giá( nếu có) của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được hạch toán vào TK 413-Chênh
lệch tỷ giá.

SVTT: LÊ THỊ THANH

Page 23


Báo cáo thực tập

GVHD: ĐẬU VĂN TÝ

-Các doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ có thể sử dụng tỷ giá
hạch toán để ghí sổ các tài khoản tiền ,phải thu ,phải trả .Số chênh lệch giữa tỷ giá
hạch toán và tỷ giá mua của Ngân hàng tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh được
hạch toán vào tài khoản 413
Kết cấu tài khoản 007:
TK Nợ: Ngoại tệ tăng trong kỳ
TK Có:Ngoại tệ giảm trong kỳ

Số Dư Nợ :Ngoại tệ hiện có
Kết cấu tài khoản 413:Chênh lệch tỷ giá
TK Nợ

413

TK Có

-Chênh lệch tỷ giá phát sinh giảm của

-Chênh lệch tỷ giá phát sinh tăng của

vốn bằng tiền,vật tư,hàng hóa,nợ phải

vốn bằng tiền,vật tư,hàng hóa,nợ phải

thu có nguồn gốc ngoại tệ.

thu có nguồn gốc ngoại tệ.

-Chênh lệch tỷ giá phát sinh tăng của

-Chênh lệch tỷ giá phát sinh giảm của

các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ.

các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ.

_Xử lý chênh lệch tỷ giá


-Xử lý chênh lệch tỷ giá

Dư Nợ:Chênh lệch tỷ giá cần phải

Dư Có:Chênh lệch tỷ giá còn lại

được xử lý
Số chênh lệch tỷ giá trên TK 413-Chênh lệch tỷ giá,chỉ được xử lý (ghi tăng hoặc
giảm vốn kinh doanh,hạch toán vào lãi hoặc lỗ)khi có quyết định của cơ quan có thẩm
quyền.
Riêng đối với đơn vị chuyên kinh doanh mua bán ngoại tệ thì các nghiệp vụ mu bán
ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua bán thực tế phát sinh.Chênh
lệch giá mua thực tế và giá bán ra của ngoại tệ được hạch toán vào TK 515 “thu nhập
từ hoạt động tài chính” hoặc TK 635 Chi phí cho hoạt động tài chính
Nguyên tắc xác định tỷ giá Ngoại tệ:
*Các loại tỷ giá:
-Tỷ giá thực tế:là tỷ giá ngoại tệ được xác định theo các căn cứ có tính chất
khách quan như giá mua,tỷ giá do ngân hàng công bố.

SVTT: LÊ THỊ THANH

Page 24


Báo cáo thực tập

GVHD: ĐẬU VĂN TÝ

-Tỷ giá hạch toán:là tỷ giá ổn định trong một kỳ hạch toán,thường được xác
định bằng tỷ giá thực tế lúc đầu kỳ

-Cách xác định tỷ giá thực tế nhập,xuất quỹ như sau:
-Tỷ giá thực tế nhập quỹ ghi theo giá mua thực tế hoặc theo tỷ giá do ngân
hàng công bố tại thời điểm nhập quỹ hoặc theo tỷ giá thực tế khi khách hàng chấp
nhận nợ bằng ngoại tệ.
-Tỷ giá xuất quỹ có thể tính theo nhiều phương pháp khác nhau như:nhập
trước-xuất trước,nhập sau-xuất trước,tỷ giá bình quân,tỷ giá hiện tại…
-Tỷ giá các khoản công nợ bằng ngoại tệ được tính bằng tỷ giá thực tế tại thời
điểm ghi nhận nợ
-Tỷ giá của các loại ngoại tệ đã hình thành tài sản được tính theo tỷ giá thực tế
tại thời điểm ghi tăng tài sản(nhập vào tài sản doanh nghiệp).
2.6.6.2 Phương pháp phản ánh một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
(1). Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng ngoại tệ:
Nợ TK 111 (1112):ngoại tệ nhập quỹ (theo tỷ giá thực tế tại thời điểm ghi nhận)
Nợ TK 112 (1122):Ngoại tệ gửi Ngân hàng (theo tỷ giá thực tế khi thu được nợ)
Có TK 131:Phải thu khách hàng(theo tỷ giá lúc ghi nhận nợ phải thu)
Có TK 515 Chênh lệch tỷ giá thực tế ở thời điểm thu được nợ lớn hơn tỷ giá
thực tế tại thời điểm ghi nhận nợ phải thu.
Đồng thời ghi Nợ TK 007
Trường hợp tỷ giá lúc thu đực nợ nhỏ hơn tỷ giá lúc thu nhận nợ phải thu thì khoản
chênh lệch tỷ giá được hạch toán vào bên Nợ TK 635
(2).Doanh thu bán hàng thu bằng ngoại tệ :
Nợ TK 111 (1112):ngoại tệ nhập quỹ(theo tỷ giá thực tế)
Có TK 511: Doanh thu bán hàng theo tỷ giá thực tế
Đồng thời ghi Nợ TK 007
(3).Mua sắm vật tư,hàng hóa,TSCĐ phải chi bằng ngoại tệ:
Nợ TK 152,153,156,211,213,: NVL,CCDC,HH,TSCĐ….
Có TK 111 (1112):Theo tỷ giá xuấ ngoại tệ

SVTT: LÊ THỊ THANH


Page 25


×