Tải bản đầy đủ (.doc) (248 trang)

Hinh hoc 8 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 248 trang )

Giáo án Hình học 8 – Năm học 2019-2020

Tuần: 1
Tiết: 1

Ngày soạn: 10/8/2019
Ngày dạy:

CHƯƠNG I: TỨ GIÁC
TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm: Hai đỉnh kề nhau, hai
cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng
bốn góc của tứ giác là 3600.
2. Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4
cạnh & 1 đường chéo.
3. Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được tổng 4 góc ngoài của tứ giác là 3600
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực tính toán
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Phẩm chất chung:
- Tự chủ, có trách nhiệm hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học; năng lực quan sát, năng lực tính toán.
* Phẩm chất riêng:
- Tự chủ, tự tin và có tinh thần trách nhiệm khi hoạt động nhóm.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC, KĨ THUẬT DẠY HỌC.


- Phương pháp: Phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp dạy học nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 (sgk) Hình 5 (sgk) bảng phụ
2. HS: Dụng cụ học tập.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Khởi động: 1’
- Năng lực: Năng lực sáng tạo, tự học, tính toán,
- phẩm chất: Trách nhiệm,chăm chỉ, tự chủ, tự tin.
- Hình thức: hđ cá nhân............
1.1. Ổn định lớp:
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
1.2. GV giới thiệu chương I
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
Trường: THCS Thanh Long

GV: Hà Thị Quế


Giáo án Hình học 8 – Năm học 2019-2020

- Năng lực: Năng lực sáng tạo, tự học, tính toán,
- phẩm chất: Trách nhiệm,chăm chỉ, tự chủ, tự tin.
- Hình thức: hđ cá nhân............
Hoạt động của GV - HS

Nội dung

Năng lực,
phẩm chất

cần đạt

* Hoạt động 1: 1) Định nghĩa
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp giải quyết vấn đề.
2. Các kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức: hđ cá nhân, nhóm..........
- GV: treo tranh (bảng phụ)

- Năng lực:
+ NL chung:
Năng
lực
phát hiện và
giải
quyết
vấn đề, năng
lực giao tiếp.
+ NL chuyên
biệt:
Năng lực sử
dụng
ngôn
ngữ toán học;
năng
lực
quan sát.
- Phẩm chất:
Tự chủ, tự tin
và có tinh
thần trách

nhiệm.

N

B
Q

B

C

P
M
A

C

A

H1 (a)

D

D

H1(b)
B

A


A

C

D

B

C

D

H1 (c)
H2
-GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng:
AB, BC, CD & DA. Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng
nằm trên một đường thẳng?
- HS: Quan sát hình & trả lời
- HS: Các HS khác nhận xét
- GV: Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác.
Vậy tứ giác ABCD được định nghĩa ntn?
- GV: Chốt lại & ghi định nghĩa
- GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong
đó đoạn đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng với điểm
cuối của đoạn thẳng thứ 4.
+ 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất
cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng.
Trường: THCS Thanh Long

* Định nghĩa:

Tứ giác ABCD là hình
gồm 4 đoạn thẳng AB,
BC, CD, DA trong đó
bất kỳ 2 đoạn thẳng nào
cũng không cùng nằm
trên một đường thẳng.

GV: Hà Thị Quế


Giáo án Hình học 8 – Năm học 2019-2020

+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự
các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC . . .
+ Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác.
+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của
tứ giác.
-GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi
cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát
- H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra ?
- H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ?
- GV: Bất cứ đường thẳng nào chứa 1 cạnh của hình
H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở
2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ giác
lồi.
- Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
- HS: Trả lời.
+ Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác lồi.
- GV : Yêu cầu HS làm ?2
- GV giới thiệu các khái niệm cạnh đối, cạnh kề, góc

đối, góc kề....
- HS: Chú ý.

* Tên tứ giác phải được
đọc hoặc viết theo thứ tự
lần lượt của các đỉnh.
* Định nghĩa tứ giác lồi
?1
* Định nghĩa: (sgk)
* Chú ý: Khi nói đến 1
tứ giác mà không giải
thích gì thêm ta hiểu đó
là tứ giác lồi
?2
+ Hai đỉnh thuộc cùng
một cạnh gọi là hai đỉnh
kề nhau
+ Hai đỉnh không kề
nhau gọi là hai đỉnh đối
nhau
+ Hai cạnh cùng xuất
phát từ một đỉnh gọi là
hai cạnh kề nhau
+ Hai cạnh không kề
nhau gọi là hai cạnh đối
nhau
- Điểm nằm trong M, P
điểm nằm ngoài N, Q

* Hoạt động 2: 2) Tổng các góc của một tứ giác

1. Phương pháp dạy học: Phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp dạy học nhóm.
2. Các kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức: hđ cá nhân, nhóm..........
- GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:
B
- GV: Không cần tính số mỗi góc hãy
tính tổng 4 góc (cho thảo luận nhóm)
1
Aˆ + Bˆ + Cˆ + Dˆ = ? (độ)
A
2
- Gv: ( gợi ý hỏi)
+ Tổng 3 góc của 1  là bao nhiêu độ?
+ Muốn tính tổng Aˆ + Bˆ + Cˆ + Dˆ = ?
(độ) (mà không cần đo từng góc) ta làm
như thế nào?
Â1 + Bˆ + Cˆ 1 = 1800
+ Gv chốt lại cách làm:
Trường: THCS Thanh Long

1
2

D

GV: Hà Thị Quế

C

- Năng lực:

+ NL chung:
Năng lực phát
hiện và giải quyết
vấn đề, năng lực
giao tiếp.
+ NL chuyên biệt:
Năng lực sử dụng
ngôn ngữ toán
học; năng lực
quan sát, tính toán


Giáo án Hình học 8 – Năm học 2019-2020

- Chia tứ giác thành 2  có cạnh chung Â2+ Dˆ + Cˆ 2 = 1800
là một đường chéo
(Â1 + Â2) + Bˆ + ( Cˆ1 + Cˆ 2)+ Dˆ =3600
- Tổng 4 góc tứ giác bằng tổng các góc
0
ˆ
ˆ ˆ ˆ
của 2  ABC & ADC � Tổng các góc Hay A + B + C + D = 360
* Định lý: SGK
của tứ giác bằng 3600
- GV: Vẽ hình & ghi bảng

- Phẩm chất: Tự
chủ, tự tin và có
tinh thần trách
nhiệm khi hoạt

động nhóm

3. Hoạt động luyện tập và vận dụng.5’
- Năng lực: Năng lực sáng tạo, tự học, tính toán,
- phẩm chất: Trách nhiệm,chăm chỉ, tự chủ, tự tin.
- Hình thức: hđ cá nhân............
- GV: cho HS làm bài tập 1 trang 66.
- HS trả lời miệng (5a: 500 , 5b: 900 , 5c: 1150 , 5d: 750 , 6a: 1000 , 6b: 360 )
? Bốn góc của một tứ giác có thể cùng nhọn, vuông, tù được không?
- GV cho học sinh làm bài tập 2 (Cho hình vẽ, tính các góc D)
A

650

HS tính Dˆ  1070 ; Dˆ1  730

B
1170

GV củng cố kiến thức tiết học

710

1

D

C

4. Hoạt động tìm tòi mở rộng1’

- Năng lực: Năng lực sáng tạo, tự học, tính toán,
- phẩm chất: Trách nhiệm,chăm chỉ, tự chủ, tự tin.
- Hình thức: hđ cá nhân............
- Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ?
- Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk)
* Chú ý : T/C các đường phân giác của tam giác cân
* HD bài 4: Dùng com pa & thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đường chéo trước
rồi vẽ 2 cạnh còn lại.

==============================================
======
Tuần: 1
Tiết: 2

Ngày soạn:10/8/2019
Ngày dạy:

HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông các khái niệm: cạnh bên,
đáy, đường cao của hình thang.
2. Kỹ năng: Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết
một số yếu tố về góc.
3. Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo
Trường: THCS Thanh Long

GV: Hà Thị Quế


Giáo án Hình học 8 – Năm học 2019-2020


4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực chung: Năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác, sử dụng ngôn
ngữ
* Phẩm chất chung:- Tự chủ, có trách nhiệm hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt.Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học; năng lực quan sát.
* Phẩm chất riêng:- Tự chủ, tự tin và có tinh thần trách nhiệm khi hoạt động nhóm.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp dạy học nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
2. HS: Dụng cụ vẽ hình.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Khởi động: 5’
- Năng lực: Năng lực sáng tạo, tự học, tính toán,
- phẩm chất: Trách nhiệm,chăm chỉ, tự chủ, tự tin.
- Hình thức: hđ cá nhân............
1.1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
1.2. Kiểm tra bài cũ
- GV: (dùng bảng phụ )
* HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu định lí về tổng 4 góc của 1 tứ giác ?
* HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc như thế nào? Tính tổng các góc ngoài của tứ giác
B

A
1

1
90 0


B

C
1200

1
A

1

1

1
C

750
D
1

D
1

1.3. GV đặt vấn đề.
- GV: Tứ giác có tính chất chung là
+ Tổng 4 góc trong là 3600
+ Tổng 4 góc ngoài là 3600
Ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về tứ giác.
- GV: đưa ra hình ảnh cái thang và hỏi
+ Hình trên mô tả cái gì ?

+ Mỗi bậc của thang là một tứ giác, các tứ giác đó có đặc điểm gì ? Giống nhau ở điểm nào ?
Trường: THCS Thanh Long

GV: Hà Thị Quế


Giáo án Hình học 8 – Năm học 2019-2020

- GV: Chốt lại: Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối song song. Ta gọi đó là hình thang ta sẽ nghiên cứu
trong bài hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
- Năng lực: Năng lực sáng tạo, tự học, tính toán,
- phẩm chất: Trách nhiệm,chăm chỉ, tự chủ, tự tin.
- Hình thức: hđ cá nhân............
Nội dung
Năng lực,
Hoạt động của GV - HS
phẩm chất
* Hoạt động 1: 1) Định nghĩa
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp dạy học nhóm.
2. Các kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức: hđ cá nhân, nhóm..........
- GV: Em hãy nêu định nghĩa thế nào là hình
thang
- GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình thang
không ? vì sao ?
- GV: Nêu cách vẽ hình thang ABCD
+ B1: Vẽ AB // CD
+ B2: Vẽ cạnh AD, BC, đường cao AH
- GV: giới thiệu cạnh bên, cạnh đáy, đường

cao.
- GV: dùng bảng phụ
E

C

B

1200

G 1050

60 0

A

D

N

I

F

600

M

750


115 0

K

H
1

A

D

B

H

C

Hình thang là tứ giác có hai cạnh
đối song song
* Hình thang ABCD :
+ Hai cạnh đối song song là 2 đáy
+ AB đáy nhỏ; CD đáy lớn
+ Hai cạnh bên AD và BC
+ Đường cao AH
?1

(H.a) �A  �B = 600
� AD// BC
� Tứ giác ABCD là hình thang
- (H.b) Tứ giác EFGH có:

�H = 750 � �H1 = 1050 (Kề bù)
� �H1 = �G = 1050
� GF// EH
� Tứ giác EFGH là hình thang

- Qua đó em có nhận xét hình thang có tính
chất gì ?
Trường: THCS Thanh Long

- (H.c) Tứ giác IMKN có:
�N1 = 1200 � �K = 1150
� IN không song song với MK
� đó không phải là hình thang
* Nhận xét:
+ Trong hình thang 2 góc kề một
GV: Hà Thị Quế

- Năng lực:
+ NL chung:
Năng lực phát
hiện và giải
quyết vấn đề,
năng lực giao
tiếp.
+ NL chuyên
biệt:
Năng lực sử
dụng
ngôn
ngữ toán học;

năng lực quan
sát.
- Phẩm chất:
Tự chủ, tự tin
và có tinh
thần trách
nhiệm.


Giáo án Hình học 8 – Năm học 2019-2020

GV: đưa ra bài tập ?2 HS làm việc theo nhóm
nhỏ
A

B
1

?2

a)

2
1

D

C

A


B
2
1
2

D

Hình thang ABCD
(AB//DC, AD//BC)
KL AB = DC, AD = BC
Nối AC xét  ADC và  CBA có:
A2=C2 ,A1=C1
(hai góc so le trong do AD//BC (gt))
Cạnh AC chung
=> ADC = CBA(g-c-g)
=> AB = DC, AD = BC
b)
GT H/thang ABCD
(AB = DC, AB//DC)
KL AD = BC, AD//BC
Nối AC xét  DAC và  BCA có:
AB = DC (gt)
A2=C2
(hai góc so le trong do AB//DC)
Cạnh AC chung
=>  DAC =  BCA (c-g-c)
=> A1=C1 (hai góc tương ứng)
=> AD//BC vì có hai góc so le trong
bằng nhau.

Và AD = BC (hai cạnh tương ứng)
* Nhận xét: SGK
GT

2

1

cạnh bên bù nhau (có tổng bằng
1800)
+ Trong tứ giác nếu 2 góc kề một
cạnh nào đó bù nhau � Hình thang.

C

- GV: qua bài 1 & bài 2 em có nhận xét gì ?
- HS: Phát biểu phần nhận xét trong SGK.
- GV: Chốt lại.

* Hoạt động 2: 2) Hình thang vuông
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp giải quyết vấn đề.
2. Các kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
3. Hình thức: hđ cá nhân, nhóm..........

Trường: THCS Thanh Long

GV: Hà Thị Quế


Giáo án Hình học 8 – Năm học 2019-2020


- GV: Cho hs vẽ 1 hình thang có một góc * Định nghĩa: Hình thang vuông là + NL chuyên
vuông và đặt tên. Đọc mục 2 SGK và cho biết hình thang có một góc vuông.
biệt:
hình thang đó là hình thang gì?
Năng lực sử
B
A
- HS: Trả lời.
dụng
ngôn
ngữ toán học;
- GV: Muốn chứng minh một tứ giác là hình
năng lực quan
thang vuông ta cần chứng minh điều gì?
sát.
- HS: Chứng minh tứ giác đó có một góc
C
- Phẩm chất:
vuông.
D
Tự chủ, tự tin.
3. Hoạt động luyện tập và vận dụng.5’
- Năng lực: Năng lực sáng tạo, tự học, tính toán,
- phẩm chất: Trách nhiệm,chăm chỉ, tự chủ, tự tin.
- Hình thức: hđ cá nhân............
- Bài 7 (SGK): Tìm x, y ở hình 21

- Bài 62(SBT-62)
A


D

I

B

Cho tam giác ABC, các tia pg của góc B và C cắt nhau tại I. Qua I kẻ DE //BC.
a) Tìm các hình thang trong hình
b) cmr: Hình thang BDEC có một cạnh đáy bằng tổng hai cạnh bên
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng 1’
- Năng lực: Năng lực sáng tạo, tự học, tính toán,
- phẩm chất: Trách nhiệm,chăm chỉ, tự chủ, tự tin.
- Hình thức: hđ cá nhân............
- Học bài. Làm các bài tập SGK, SBT
- Trả lời các câu hỏi sau:
+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang ?
+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang vuông?

Trường: THCS Thanh Long

GV: Hà Thị Quế

E

C


Giáo án Hình học 8 – Năm học 2019-2020


Tuần: 2
Tiết: 3

Ngày soạn:20/8/2019
Ngày dạy:

HÌNH THANG CÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm vững các đ/n, các t/c, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân.
2. Kỹ năng: Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các
tính chất vào chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
3. Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo.
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Phẩm chất chung:
- Tự chủ, có trách nhiệm hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học; năng lực quan sát; năng lực chứng minh
* Phẩm chất riêng:
- Tự chủ, tự tin và có tinh thần trách nhiệm khi hoạt động nhóm.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp dạy học nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
2. HS: Dụng cụ vẽ hình.

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Khởi động: 5’
- Năng lực: Năng lực sáng tạo, tự học, tính toán,
- phẩm chất: Trách nhiệm,chăm chỉ, tự chủ, tự tin.
- Hình thức: hđ cá nhân............
1.1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
1.2. Kiểm tra bài cũ
- HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang & hình thang vuông?
- HS2: Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang ta phải chứng minh như thế nào?
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
- Năng lực: Năng lực sáng tạo, tự học, tính toán,
- phẩm chất: Trách nhiệm,chăm chỉ, tự chủ, tự tin.
- Hình thức: hđ cá nhân............

Trường: THCS Thanh Long

GV: Hà Thị Quế


Giáo án Hình học 8 – Năm học 2019-2020

Hoạt động của GV - HS

Nội dung

Năng lực,
phẩm chất

* Hoạt động 1: 1) Định nghĩa
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp dạy học nhóm.

2. Các kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức: hđ cá nhân, nhóm..........
- GV: khi học về tam giác ta đã biết một
- Năng lực:
dạng đặc biệt về tam giác đó là tam giác
+
NL
cân.
chung:
? Thế nào là tam giác cân, nêu tính chất về
Năng
lực
góc của tam giác cân.
phát hiện và
- HS: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh
giải quyết
bằng nhau.
vấn
đề,
T/C:Trong tam giác cân, hai góc ở đáy
lực
bằng nhau.
* Hình thang cân là hình thang có 2 góc năng
giao tiếp.
- GV:Trong hình thang có một dạng hình kề một đáy bằng nhau.
+
NL
thang thường gặp là hình thang cân.
chuyên biệt:
Khác với tam giác cân hình thang cân được Tứ giác ABCD là H. thang cân

� AB // CD
định nghĩa theo góc.
Năng lực sử
Hình thang ABCD (AB//CD) trên hình 23 ( Đáy AB; CD) và C = D
dụng ngôn
SGK là một hình thang cân. Vậy thế nào là
hoặc  A =  B
ngữ
toán
hình thang cân?
học; năng
- HS: Trả lời theo ý hiểu
lực
quan
- GV: Nêu ĐN như SGK
sát.
- HS: Chú ý ghi nhớ
- Phẩm chất:
- GV: Hướng dẫn hs vẽ hình thang cân dựa ? 2
Tự chủ, tự
vào ĐN vừa nói:
tin và có
A
B
E
+ Vẽ đoạn thẳng DC (đáy DC)
F
tinh thần
80
80

+ Vẽ góc xDC (thường vẽ D< 900)
trách nhiệm.
+ Vẽ DCy=D
100
80
80
+Trên tia Dx lấy điểm A (A ≠D) vẽ
D
C
G
H
H.a
H.b
AB//DC(B �Cy).
Tứ giác ABCD là hình thang cân.
I 70
- HS:Chú ý,ghi nhớ,vẽ hình vào vở
Q
P
N
- GV: Cho hs thực hiện ?2
- HS: Hoạt động nhóm làm ?2
K 110
- GV: Yêu cầu 4 HS đại diện 4 nhóm thực
H.c 70
T
S
H.d
hiện, cả lớp theo dõi nhận xét.
M

- HS:Thực hiện theo yêu cầu của GV
a) Hình a,c,d là hình thang cân
- GV: Bổ sung, uốn nắn.
b) Hình (a):  D = 1000
Hình (c) :  N = 700
Hình (d) :  S = 900
c)Tổng 2 góc đối của hình thang cân là
1800
Trường: THCS Thanh Long

GV: Hà Thị Quế


Giáo án Hình học 8 – Năm học 2019-2020

* Hoạt động 2: 2) Tính chất
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp dạy học nhóm.
2. Các kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức: hđ cá nhân, nhóm..........
* Định lí 1: Trong hình thang cân 2
- GV: Nêu định lí 1 từ đó yêu cầu HS viết
- Năng lực:
cạnh bên bằng nhau.
GT,KL.
+
NL
- HS: Ghi GT,KL
chung:
O
- GV: Cho các nhóm thảo luận và chứng

Năng
lực
minh.
phát hiện và
A 2 2 B
- HS: Nêu cách CM định lý.
giải quyết
1
1
- GV: Trình bày như SGK
vấn
đề,
- HS: Trình bày vào vở
năng
lực
C

D

ABCD là hình thang cân
GT
( AB // DC)
KL
AD = BC
Chứng minh:
a, AD cắt BC ở O ( Giả sử AB < DC)
ABCD là hình thang cân nên  C  D
 A1  B1
ta có  C  D nên  ODC cân ( 2 góc
ở đáy bằng nhau) � OD = OC (1)

 A1  B1 nên  A2  B 2 �  OAB

cân (2 góc ở đáy bằng nhau)
� OA = OB (2)
Từ (1) &(2) � OD - OA = OC - OB
Vậy AD = BC
b) AD // BC khi đó AD = BC
* Chú ý: SGK
- GV: Tứ giác ABCD ở hình 27 có phải là * Định lí 2:
Trong hình thang cân 2 đường chéo
hình thang cân không, Vì sao?
bằng nhau.
- HS:2 góc kề với 1 đáy không bằng nhau
- GV từ đó rút ra chú ý tr73 SGK
A
B
- HS:Chú ý ghi nhớ
- GV định lí 1 không có định lí đảo.
- GV: Hãy vẽ hai đường chéo của hình
thang cân ABCD, dùng thước thẳng đo nêu
nhận xét.
- HS: Chú ý, thực hiện
- GV: Đưa ra ĐL2
- GV: Nêu GT.KL của định lí 2
Hãy chứng minh định lí.
- HS: Chú ý, suy nghĩ, tìm p2 CM
- GV: Hướng dẫn HS chứng minh ĐL như
Trường: THCS Thanh Long

D


C

GT ABCD là hình thang cân
( AB // CD)
KL

AC = BD

Chứng minh:
 ADC &  BCD có:
GV: Hà Thị Quế

giao tiếp +
NL chuyên
biệt:
Năng lực sử
dụng ngôn
ngữ
toán
học; năng
lực
quan
sát,
năng
lực chứng
minh
- Phẩm chất:
Tự chủ, tự
tin, có trách

nhiệm khi
hoạt động
nhóm


Giáo án Hình học 8 – Năm học 2019-2020

SGK
- HS: Trình bày vở

+ CD cạnh chung
+  ADC BCD (Đ/N hình thang cân)
+ AD = BC ( cạnh của hình thang cân)
�  ADC =  BCD (c.g.c)
� AC = BD

* Hoạt động 3: 3) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp dạy học nhóm.
2. Các kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức: hđ cá nhân, nhóm..........
- GV cho HS thực hiện ?3 làm việc nhóm.
?3
+
NL
- HS: Hoạt động nhóm
chuyên biệt:
B
m
A
Năng lực sử

- GV: Nêu nội dung định 3.
dụng ngôn
- HS: Chú ý quan sát, ghi nhớ.
ngữ
toán
- GV: về nhà làm BT 18 và CM định lí này.
học; năng
D
C
- GV: Định lí 2và 3 có quan hệ gì?
lực
quan
- HS: Đó là 2 định lí thuận và đảo của
sát.
+ Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại B
nhau.
+ Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại A (hai bán
- Phẩm chất:
- GV: Có những dấu hiệu nào để nhận biết
kính bằng nhau)
Tự chủ, tự
hình thang cân ?
* Định lí 3: Hình thang có 2 đường
tin và có
- HS : Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
chéo bằng nhau là hình thang cân.
tinh
thần
1, Hình thang có 2 góc kề 1 đáy là hình
+ Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:

trách nhiệm.
thang cân.
SGK/74
2, Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau
là hình thang cân.
- GV Dấu hiệu 1 dựa vào ĐN dấu hiệu 2
dựa vào định lí 3
- HS: Chú ý, ghi nhớ
3. Hoạt động luyện tập và vận dụng.2’
- Năng lực: Năng lực sáng tạo, tự học, tính toán,
- phẩm chất: Trách nhiệm,chăm chỉ, tự chủ, tự tin.
- Hình thức: hđ cá nhân............
? Dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
? Tứ giác ABCD (AB//CD) là hình thang cân cần thên điều kiện gì?
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng. 1’
- Năng lực: Năng lực sáng tạo, tự học, tính toán,
- phẩm chất: Trách nhiệm,chăm chỉ, tự chủ, tự tin.
- Hình thức: hđ cá nhân............
- Học kỹ định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân?
- Bài tập số 11,12,13,14,15,16 tr74,75 SGK.

Trường: THCS Thanh Long

GV: Hà Thị Quế


Giáo án Hình học 8 – Năm học 2019-2020

Tuần: 2
Tiết: 4


Ngày soạn: 20/8/2019
Ngày dạy:

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm vững, củng cố các định nghĩa, các tính chất của hình thang, các dấu hiệu nhận
biết về hình thang cân .
2. Kỹ năng: Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các
tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau dựa vào dấu hiệu đã học. Biết
chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo điều kiện cho trước. Rèn luyện cách phân tích xác định
phương hướng chứng minh.
3. Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo, tính cẩn thận.
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Phẩm chất chung:
- Tự chủ, có trách nhiệm hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học và kí hiệu toán học; năng lực quan sát; năng lực vẽ hình; năng
lực chứng minh và năng lực tính toán .
* Phẩm chất riêng:
- Tự chủ, tự tin và có tinh thần trách nhiệm hợp tác trong hoạt động nhóm. Cẩn thận, chính xác khi vẽ
hình, chứng minh.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp dạy học nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
2. HS: Dụng cụ vẽ hình.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Khởi động: 1’
- Năng lực: Năng lực sáng tạo, tự học, tính toán,
- phẩm chất: Trách nhiệm,chăm chỉ, tự chủ, tự tin.
- Hình thức: hđ cá nhân............
1.1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
1.2. Kiểm tra bài cũ
- HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang cân & các tính chất của nó ?
- HS2: Muốn CM một hình thang nào đó là hình thang cân thì ta phải CM thêm ĐK nào ?
- HS3: Làm bài 12 (SGK/74)
Trường: THCS Thanh Long

GV: Hà Thị Quế


Giáo án Hình học 8 – Năm học 2019-2020

2. Hoạt động luyện tập
- Năng lực: Năng lực sáng tạo, tự học, tính toán,
- phẩm chất: Trách nhiệm,chăm chỉ, tự chủ, tự tin.
- Hình thức: hđ cá nhân............
Hoạt động của GV - HS

Nội dung

Năng lực,
phẩm chất


* Hoạt động 1: Luyện tập
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp dạy học nhóm.
2. Các kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức: hđ cá nhân, nhóm..........
- GV:Yêu cầu 1 HS đọc to đề
Bài 16 (SGK tr75)
- Năng lực:
- GV: Cùng HS vẽ hình
A
+ NL chung:

- GV: 1 HS Tóm tắt dưới dạng GT, KL
- HS: Ghi GT,KL
- GV gợi ý: So sánh với bài 15 cho biết
để chứng minh BEDC là hình thang cân
cần chứng minh điều gì?
- HS Cần Chứng minh AD = AE
- GV:Yêu cầu 2 hs lên bảng trình bày câu
a) và b)
- HS:2 hs lên bảng trình bày, hs khác
trình bày vào vở

GV đưa bảng phụ:
Chứng minh định lí: “Hình thang có hai
Trường: THCS Thanh Long

Năng lực phát
hiện và giải
quyết vấn đề,

D
E
năng lực giao
2
k
tiếp và hợp tác.
1
1
+ NL chuyên
2
2
biệt:
B
C
Năng lực sử
ABC cân tại A
dụng ngôn ngữ
GT
B1=B2, C1=C2
toán học và kí
hiệu toán học;
BEDC là hình thang cân
KL
năng lực quan
Có BE = ED
sát; năng lực
Chứng minh:
vẽ hình; năng
a/ Xét  ABD và  ACE có:
lực

chứng
AB = AC (gt)
minh và năng
A chung
lực tính toán .
B1=C1
- Phẩm chất:
=>  ABD =  ACE (g.c.g)
Tự chủ, tự tin
=> AD = AE (cạnh tương ứng)
và có tinh thần
=>  ADE cân tại A
trách
nhiệm
=> AED = (1800 -  A)/2
hợp tác trong
=> AED = ABC
hoạt
động
=> ED//BC (hai góc đồng vị bằng nhau) nhóm.
Cẩn
và có B=C (gt)
thận, chính xác
khi vẽ hình,
=> BEDC là hình thang cân
chứng minh.
b/ ED//BC => D2=B2 (so le trong)
B1=B2 (gt)
=> D2=B1
=>  BED cân

=> BE = ED.
Bài 18 (SGK/75)
GV: Hà Thị Quế


Giáo án Hình học 8 – Năm học 2019-2020

đường chéo bằng nhau là hình thang
cân”
GV: Ta chứng minh định lí qua kết quả
bài 18 SGK .
(GV đưa đề bài lên bảng phụ)
- GV: 1 HS lên bảng vẽ hình, viết GT,
KL?
- HS: Vẽ hình, ghi GT-KL

B

A

1
D

1
C

E

GT Hình thang ABCD(AB//CD)
AC=BD, BE//AC, E �DC

KL a/  BDE là  cân
b/  ACD =  BDC
c/ Hình thang ABCD cân.
- GV : Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm CM
để giải bài tập.
a/ Hình thang ABEC có hai cạnh bên
- HS: hoạt động theo nhóm .
song song: AC//BE (gt)
- GV:Yêu cầu đại diện 3 nhóm lên bảng => AC = BE (nhận xét về hình thang)
trình bày
mà AC = BD (gt)
- HS:3 hs lên bảng trình bày
=> BE = BD =>  BDE cân.
- GV:Tổ chức cho hs nhận xét bài làm b/ Theo kết quả câu a ta có.
của bạn từ đó bổ sung,uốn nắn.
 BDE cân tại B => D1 =E
mà AC// BE => C1=E (hai góc
đồng vị)
=> C1=D1
Xét  ACD và  BDC có
AC = BD (gt)
C1=D1 (cmt)
DC chung
=>  ACD =  BDC(c-g-c)
c/ Ta có:  ACD và  BDC (cmt)
=> ADC =BCD
(hai góc tương ứng)
=> Hình thang ABCD cân (theo định
nghĩa)
3. Hoạt động vận dụng-5’

- Năng lực: Năng lực sáng tạo, tự học, tính toán,
- phẩm chất: Trách nhiệm,chăm chỉ, tự chủ, tự tin.
- Hình thức: hđ cá nhân............
? Nêu phương pháp CM 1 tứ giác là hình thang cân?
? Làm BT 19/SGK-75?
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng. 1’
- Năng lực: Năng lực sáng tạo, tự học, tính toán,
- phẩm chất: Trách nhiệm,chăm chỉ, tự chủ, tự tin.
- Hình thức: hđ cá nhân............
- Ôn tập lại định nghĩa, tính chất, nhận xét, dấu hiệu nhận biết của hình thang, hình thang cân.
- Bài tập về nhà 17 tr75 SGK.Các BT trong SBT
Trường: THCS Thanh Long

GV: Hà Thị Quế


Giáo án Hình học 8 – Năm học 2019-2020

Tuần: 3
Tiết: 5

Ngày soạn: 27/8/2019
Ngày dạy:

ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa đường trung bình của tam giác, nội dung định lí 1 và nội dung
định lí 2.
2. Kỹ năng: HS biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng định lý để tính độ dài đoạn thẳng,
chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song.

3. Thái độ: HS thấy được ứng dụng của đường trung bình vào thực tế làm cho HS yêu thích môn học
hơn.
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực tính toán
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Phẩm chất chung:
- Tự chủ, có trách nhiệm hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt.
- Năng lực sử dụng các kí hiệu toán học.
- Năng lực quan sát, năng lực vẽ hình (vẽ đường trung bình của tam giác)
- Năng lực chứng minh.
* Phẩm chất riêng:
- Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, tính toán và trình bày bài làm. Có khả năng hợp tác học tập tốt.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp dạy học nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi.
Trường: THCS Thanh Long

GV: Hà Thị Quế


Giáo án Hình học 8 – Năm học 2019-2020

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước kẻ.
.

2. Học sinh: Ôn lại phần tam giác ở lớp 7.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Khởi động: 5’
- Năng lực: Năng lực sáng tạo, tự học, tính toán,
- phẩm chất: Trách nhiệm,chăm chỉ, tự chủ, tự tin.
- Hình thức: hđ cá nhân............
1.1. Ổn định lớp:
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
1.2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Phát biểu định nghĩa và tính chất của hình thang cân.
- HS2. Phát biểu dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
- Năng lực: Năng lực sáng tạo, tự học, tính toán,
- phẩm chất: Trách nhiệm,chăm chỉ, tự chủ, tự tin.
- Hình thức: hđ cá nhân............
Nội dung

Hoạt động của GV - HS

Năng lực, phẩm
chất cần đạt

* Hoạt động 1: 1. Đường trung bình của tam giác
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp dạy học nhóm.
2. Các kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật chia nhóm.
3. Hình thức: hđ cá nhân, nhóm..........
- Năng lực:
- GV: Cho HS hoạt động cá nhân làm ? ?1
1. Một HS lên bảng vẽ hình.


A

- HS: Vẽ hình.

1

- GV: Hãy dự đoán vị trí điểm E trên
cạnh AC?
- HS: Dự đoán E là trung điểm của AC.

D 1

E
1
1
F

B

C

- GV: Khẳng định dự đoán đó là đúng, Dự đoán: E là trung điểm của AC.
đó chính là nội dung định lí 1 SGK.
Định lý 1: (sgk)
Yêu cầu HS đọc định lí 1.
- HS: Đọc định lí 1.
- GV: Phân tích nội dung định lí và yêu
cầu 1 HS lên bảng vẽ hình cho định lí.

GT


 ABC có: AD = DB

KL

DE // BC
AE = EC

- GV: yêu cầu HS nêu GT, KL và thảo
luận nhóm theo bàn để chứng minh
định lí.
- HS: Thảo luận nhóm để chứng minh.
Trường: THCS Thanh Long

GV: Hà Thị Quế

+ NL chung:
Năng lực phát
hiện và giải quyết
vấn đề, năng lực
giao tiếp và hợp
tác.
+ NL chuyên biệt:
Năng lực sử dụng
ngôn ngữ toán
học và kí hiệu
toán học; năng
lực quan sát; năng
lực vẽ hình (vẽ
đường trung bình

của
tam
giác);năng
lực
chứng minh và
năng lực tính toán


Giáo án Hình học 8 – Năm học 2019-2020

.
1
- Phẩm chất: Tự
chủ, tự tin và có
E
D 1
- GV nêu gợi ý (nếu cần)
1
tinh thần trách
nhiệm hợp tác
1
Để chứng minh AE = EC ta nên tạo ra
C
B
F
trong hoạt động
một tam giác có cạnh là EC và bằng
nhóm. Cẩn thận,
tam giác ADE. Do đó nên vẽ EF//AB CM
(F thuộc BC)

+ Qua E kẻ đường thẳng song song chính xác khi vẽ
hình, chứng minh.
- HS: Đại diện 1 nhóm trình bày lời với AB cắt BC ở F
+ Hình thang DEFB có 2 cạnh bên
chứng minh.
song song (DB // EF) nên DB = EF
DB = AD (gt) � AD = EF (1)
A1=E1 (đồng vị, vì EF // AB )
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung (2)
D1= F1= B (3).
định lí 1.
Từ(1),(2),(3) �  ADE=  EFC(gcg)
- HS: Phát biểu.
� AE= EC
- GV giới thiệu: D là trung điểm của � E là trung điểm của AC.
AB, E là trung điểm cuả AC, đoạn
thẳng DE là đường trung bình của tam
giác ABC.
A

- GV: Từ đ/lí 1 ta có:
D là trung điểm của AB
E là trung điểm của AC
Ta nói DE là đường trung bình của 
ABC.
- GV: Thế nào là đường trung bình của
tam giác.
- HS: Đường trung bình của tam giác
là đoạn thẳng mà các đầu mút là trung
điểm của các cạnh tam giác.

- GV: Trong một tam giác có mấy * Định nghĩa (SGK)
đường trung bình?
- HS: 3 đường trung bình.
- GV yêu cầu HS thực hiện ?2 SGK.

- Trong một tam giác có 3 đường trung
- GV: Bằng đo đạc em đi đến nhận xét bình.
đó, nó là nội dung định lí 2 về tính chất ?2
đường trung bình của tam giác.
- GV: Yêu cầu HS đọc định lí 2 tr77 * Định lý 2: (sgk)
SGK.
- GV: Cho HS vẽ hình, nêu GT, KL và
Trường: THCS Thanh Long

GV: Hà Thị Quế


Giáo án Hình học 8 – Năm học 2019-2020

tự nghiên cứu phần chứng minh rồi
trình bày miệng.

A

- HS: Nghiên cứu.

E

D


F

B

- GV: Cho HS thực hiện ?3
Tính đọ dài BC trên hình 33 tr76 SGK
(Đề bài và vẽ hình lên bảng phụ)

C

GT

 ABC: AD = DB

AE = EC
KL

DE // BC, DE =

1
BC
2

Chứng minh (SGK)
?3
Ta có D và E lần lượt là trung điểm
của AB, AC nên DE là đường trung
bình của tam giác ABC.
=> DE =


1HS lên bảng trình bày miệng các HS
khác nghe và góp ý.

1
BC
2

=> BC = 2DE
BC = 2 DE= 2.50= 100 (m)

3. Hoạt động luyện tập.7’
- Năng lực: Năng lực sáng tạo, tự học, tính toán,
- phẩm chất: Trách nhiệm,chăm chỉ, tự chủ, tự tin.
- Hình thức: hđ cá nhân............
- GV: Thế nào là đường trung bình của tam giác. Nêu tính chất đường trung bình của tam giác.
- Bài tập 20 tr79 SGK:
+ HS sử dụng hình vẽ sẵn trong SGK giải miệng
 ABC có AK = KC = 8 cm
KI //BC (vì có hai góc đồng vị bằng nhau)
=> AI = IB = 10 cm (định lí 1 đường trung bình của tam giác)
4. Hoạt động vận dụng.2’
- Năng lực: Năng lực sáng tạo, tự học, tính toán,
- phẩm chất: Trách nhiệm,chăm chỉ, tự chủ, tự tin.
- Hình thức: hđ cá nhân............
- Vận dụng tính chất đường trung bình của tam giác để đo gián tiếp hai địa điểm ở hai bên bờ ao?
Trường: THCS Thanh Long

GV: Hà Thị Quế



Giáo án Hình học 8 – Năm học 2019-2020

5. Hoạt động tìm tòi mở rộng.1’
- Năng lực: Năng lực sáng tạo, tự học, tính toán,
- phẩm chất: Trách nhiệm,chăm chỉ, tự chủ, tự tin.
- Hình thức: hđ cá nhân............
+ Hãy tìm hiểu trước đường trung bình của hình thang và tính chất đường trung bình hình thang có
điều gì giống đường trung bình của tam giác không?
+ Làm các bài tập : 21,22/79,80 (sgk) 34, 35 SBT/84
Tuần: 3
Tiết: 6

Ngày soạn: 27/8/2019
Ngày dạy:

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Qua luyện tập giúp HS vận dụng thành thạo định lí đường trung bình của tam giác để
giải được những bài tập từ đơn giản đến phức tạp.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc tập luyện phân tích
chứng minh các bài toán.
3. Thái độ: Tính cẩn thận, say mê môn học.
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực tính toán
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
* Phẩm chất chung:

- Tự chủ, có trách nhiệm hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt.
- Năng lực sử dụng các kí hiệu toán học.
- Năng lực quan sát, năng lực vẽ hình (đường trung bình tam giác,…)
- Năng lực tư duy (vẽ thêm đường phụ,…), năng lực chứng minh.
* Phẩm chất riêng:
- Luôn cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, tính toán và trình bày bài làm. Có thói quen tự kiểm tra và khả
năng hợp tác học tập tốt.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp dạy học nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, SGK, SBT. .
2. Học sinh: Thước thẳng, SGK, SBT.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Khởi động: 5’
Trường: THCS Thanh Long

GV: Hà Thị Quế


Giáo án Hình học 8 – Năm học 2019-2020

- Năng lực: Năng lực sáng tạo, tự học, tính toán,
- phẩm chất: Trách nhiệm,chăm chỉ, tự chủ, tự tin.
- Hình thức: hđ cá nhân............
1.1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
1.2. Kiểm tra bài cũ:
- GV: Nêu các kiến thức đường trung bình của tam giác về định nghĩa, tính chất. Vẽ hình minh hoạ ?
- HS: Một HS lên bảng trả lời câu hỏi như nội dung bảng sau và vẽ hình minh hoạ.

Đường trung bình của tam giác
A
ĐN
Là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam
-- //
giác.
M
N
//
-TC Song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh
C
B
ấy.
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
- Năng lực: Năng lực sáng tạo, tự học, tính toán,
- phẩm chất: Trách nhiệm,chăm chỉ, tự chủ, tự tin.
- Hình thức: hđ cá nhân............
Nội dung
Hoạt động của GV - HS

Năng lực, phẩm
chất
cần đạt

* Hoạt động 1: Luyện tập
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp dạy học nhóm.
2. Các kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật chia nhóm
3. Hình thức: hđ cá nhân, nhóm..........
- GV: Yêu cầu HS hoạt động cá Bài 21 SGK/79
- Năng lực:

nhân làm bài 21/ SGK.
- Ta có C và D lần lượt là trung điểm của + NL chung:
- HS: Hoạt động cá nhân làm AO, BO nên CD là đường trung bình
Năng lực phát hiện và
bài.
của tam giác ABO.
- GV: Nhận xét và nhấn mạnh - Theo tính chất đường trung bình của giải quyết vấn đề, năng
lực giao tiếp và hợp tác.
cách trình bày.
tam giác AB = 2. CD = 2. 3 = 6 cm
+ NL chuyên biệt:
- GV: Treo bảng phụ ghi đề bài
Năng lực sử dụng ngôn
bài 34/ SGK sau đó yêu cầu HS Bài 34 SBT/84
ngữ toán học và kí hiệu
hoạt động nhóm để thảo luận (2
toán học; năng lực quan
A
bàn thành 1 nhóm)
sát; năng lực vẽ hình
Bài 34 SBT/84
(đặc biệt là biết vẽ
D
Cho tam giác ABC , điểm D
thêm đường phụ); năng
I
E
1
lực chứng minh.
thuộc cạnh AC sao cho AD =

2
- Phẩm chất: Tự chủ, tự
DC. Gọi M là trung điểm của
B
tin và có tinh thần trách
C
M
BC; I là giao điểm của BD và
nhiệm hợp tác trong
AM. Chứng minh rằng AI = IM. Xét tam giác BCD có :
hoạt động nhóm. Cẩn
DE  EC ( gt ) �
thận, chính xác khi vẽ

BM  MC ( gt ) �
- HS: Hoạt động nhóm.
hình và chứng minh.
- GV: Gọi đại diện 1 nhóm trình � ME là đường t.bình của t.g BCD
Luôn khoa học khi
Trường: THCS Thanh Long

GV: Hà Thị Quế


Giáo án Hình học 8 – Năm học 2019-2020

� ME // BD hay ME // DI
bày ý tưởng để chứng minh.
- HS: Chứng minh bằng cách lấy Xét tam giác AME có :
thêm trung điểm E của DC.

AD  DE(gt) �
�� AI  IM (định lí 1)
∆BDC có
ME / / ID(cmt)�
BM = MC
DE = EC
nên ta suy ra BD // ME
Sau đó xét ∆AME để suy ra điều
cần chứng minh.
Bài tập
- GV: Yêu cầu các HS khác nhận
xét và 1 HS lên bảng trình bày
lời giải.
- HS : Trình bày lời giải.

- GV: Treo bảng phụ ghi đề bài
tập sau, sau đó yêu cầu HS hoạt
động cá nhân làm bài.
Bài tập
Cho tam giác ABC vuông tại A
có AB = 12cm,
BC = 13cm. Gọi M, N là trung
điểm của AB, AC .
a) CM: MN  AB.
b) Tính độ dài đoạn MN.
- GV: Cho hs lên bảng vẽ hình.
+ Nêu cách chứng minh MN 
AB?
+ Nêu cách tính độ dài đoạn
thẳng MN?

- HS: Hoạt động cá nhân suy
nghĩ và trả lời.

trình bày bài làm và có
thói tự kiểm tra.

a) Ta có:
M, N là trung điểm của AB, AC
nên MN là đường trung bình của tam
giác ABC
suy ra MN //AC,
mà AB  AC
nên MN  AB
b) Để tính MN trước hết ta tính độ dài
AC .
Áp dụng định lý Pitago ta có
AC2 = BC2- AB2 thay số có :
AC2 = 132 - 122= 169 - 144 = 25
AC = 5 suy ra MN =

1
AC = 2,5(cm)
2

3. Hoạt động luyện tập.2’
- Năng lực: Năng lực sáng tạo, tự học, tính toán,
- phẩm chất: Trách nhiệm,chăm chỉ, tự chủ, tự tin.
- Hình thức: hđ cá nhân............
- Nhắc lại định nghĩa, tính chất và cách trình bày những bài chứng minh đường trung bình tam giác.
4. Hoạt động tìm tòi mở rộng.1’

- Năng lực: Năng lực sáng tạo, tự học, tính toán,
- phẩm chất: Trách nhiệm,chăm chỉ, tự chủ, tự tin.
- Hình thức: hđ cá nhân............
+ Ôn lại định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác.
+ Làm các bài tập còn lại SGK, SBT.
+ Nghiên cứu đường trung bình của hình thang.

Trường: THCS Thanh Long

GV: Hà Thị Quế


Giáo án Hình học 8 – Năm học 2019-2020

Tuần: 4
Tiết: 7

Ngày soạn: 3/9/2019
Ngày dạy:

ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa đường trung bình của hình thang, nắm vững nội dung định lí 3,
định lí 4.
2. Kỹ năng: Vận dụng định lí để tính độ dài các đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức về đoạn thẳng.
Thấy được sự tương quan giữa định nghĩa và định lí về đường trung bình trong tam giác và hình thang,
sử dụng tính chất đường trung bình tam giác để chứng minh các tính chất đường trung bình hình thang.
3. Thái độ: Phát triển tư duy lô gíc
4. Năng lực, phẩm chất:
* Năng lực chung:

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực tính toán
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực tự học
* Phẩm chất chung:
- Tự chủ, có trách nhiệm hợp tác.
* Năng lực chuyên biệt.
- Năng lực sử dụng các kí hiệu toán học.
- Năng lực quan sát, năng lực vẽ hình (vẽ hình thang, đường trung bình của hình thang,…)
- Năng lực chứng minh.
* Phẩm chất riêng:
- Luôn cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, tính toán và trình bày bài làm. Có thói quen tự kiểm tra và khả
năng hợp tác học tập tốt.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC, KĨ THUẬT DẠY HỌC.
- Phương pháp: Phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp dạy học nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
2. Học sinh: Thước.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Khởi động: 5’
- Năng lực: Năng lực sáng tạo, tự học, tính toán,
Trường: THCS Thanh Long

GV: Hà Thị Quế


Giáo án Hình học 8 – Năm học 2019-2020


- phẩm chất: Trách nhiệm,chăm chỉ, tự chủ, tự tin.
- Hình thức: hđ cá nhân............
1.1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
1.2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Phát biểu ghi GT-KL (có vẽ hình) định lí 1 và định lí 2 về đường trung bình tam giác ?
- HS2: Phát biểu định nghĩa đường trung bình tam giác ? Tính x trên hình vẽ sau
A
E
B

x

F
15cm

C

2. Hoạt động hình thành kiến thức
- Năng lực: Năng lực sáng tạo, tự học, tính toán,
- phẩm chất: Trách nhiệm,chăm chỉ, tự chủ, tự tin.
- Hình thức: hđ cá nhân............
Hoạt động của GV - HS

Nội dung

* Hoạt động 1: 2. Đường trung bình của hình thang.
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp nhóm.
2. Các kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ.
3. Hình thức: hđ cá nhân, nhóm..........


Trường: THCS Thanh Long

GV: Hà Thị Quế

Năng lực, phẩm
chất cần đạt


Giáo án Hình học 8 – Năm học 2019-2020

- GV: Cho h/s lên bảng vẽ hình ?4
- HS lên bảng vẽ hình. HS còn lại vẽ
vào vở.
- GV: Vẽ hình thang ABCD
(AB//CD) tìm trung điểm E của AD,
qua E kẻ Đường thẳng a song song
với 2 đáy cắt BC tại F và AC tại I.
- GV: Em hãy đo độ dài các đoạn BF;
FC; AI; CI và nêu nhận xét.
- HS: IA = IC, FB = FC.
- GV: Nhận xét đó đúng, ta có định lí
3 (SGK)
- GV: Hãy nên GT, KL của định lí.
- HS: Trình bày.
- GV: Cho h/s làm việc theo nhóm
nhỏ tìm cách chứng minh.
- GV hỏi:
+ Điểm I có phải là trung điểm AC
không ? Vì sao ?
+ Điểm F có phải là trung điểm BC

không? Vì sao?
Hãy áp dụng định lí đó để lập luận
chứng minh
- HS : Thảo luận nhóm và 1 em
chứng minh bằng miệng.

?4:
* Định lí 3:
A

B
I

E

F

D

C

ABCD là hình thang
GT (AB//CD) AE = ED
EF//AB; EF//CD
KL

BF = FC

C/M:
+ Kẻ thêm đường chéo AC.

+ Xét  ADC có :
E là trung điểm AD (gt)
EI //CD (gt)
� I là trung điểm AC
+ Xét  ABC ta có :
I là trung điểm AC (cmt)
IF//AB (gt)
� F là trung điểm của BC

-GV: Hình thang ABCD (AB//CD) có
E là trung điểm của AD , F là trung
điểm của BC, đoạn thẳng EF là
đường trung bình của hình thang
ABCD.
Vậy thế nào là đường trung bình cuả
hình thang?
- HS: Nêu định nghĩa SGK.
- GV: Chốt lại định nghĩa.
* Định nghĩa: SGK
- GV: Hình thang có mấy đường
trung bình?
- HS: Nếu hình thang có 1 cặp cạnh
song song thì có 1 đường trung bình.
Nếu có hai cặp cạnh song song thì có
hai đường trung bình.
- GV: Qua phần CM trên thấy được
EI và IF còn là đường TB của tam
giác nào? Nó có t/c gì ?
Trường: THCS Thanh Long


* Định lí 4:
GV: Hà Thị Quế

- Năng lực:
+ NL chung:
Năng lực phát hiện
và giải quyết vấn đề,
năng lực giao tiếp và
hợp tác.
+ NL chuyên biệt:
Năng lực sử dụng
ngôn ngữ toán học
và kí hiệu toán học;
năng lực quan sát;
năng lực vẽ hình
(hình thang, đường
trung bình của hình
thang); năng lực tư
duy;
năng lực
chứng minh.
- Phẩm chất: Tự chủ,
tự tin và có tinh thần
trách nhiệm hợp tác
trong hoạt động
nhóm. Cẩn thận,
chính xác, khoa học
khi vẽ hình, chứng
minh. Có thói quen
tự kiểm tra.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×