Tải bản đầy đủ (.doc) (267 trang)

Ngữ Văn 7-cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 267 trang )


NS:2/9/07
NG: 8/9/07
Tuần 1
Tiết 1
Văn bản : Cổng trờng mở ra
(Lí Lan)
A/ Mục tiêu bài học
- Giúp HS cảm nhận và hiểu đợc tình cảm thiêng liêng của cha mẹ đối với con cái
và thấy đợc ý nghĩa lớn lao của nhà trờng đối với cuộc đời mỗi con ngời.
- Giáo dục lòng yêu cha mẹ, ý thức tự giác học tập.
- Hình thành kĩ năng nhận biết các dấu hiệu biểu cảm.
B/ Chuẩn bị:
HS: SGK, vở ghi, vở soạn.
GV: Đọc t liệu tham khảo, soạn bài.
c/ Hoạt động dạy và học:
*Tổ chức lớp.
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số
*Kiểm tra bài cũ .
- KT sự chuẩn bị của HS.
*Bài mới.
- GV: cho HS nhắc lại khái
niệm văn bản nhật dụng.
? Em hãy nêu xuất xứ của văn
bản.
I- Giới thiệu chung:
- Bài kí đợc trích từ Báo Yêu trẻ, số 166,
TPHCM, ngày 1/9/2000.
- GV hớng dẫn cách đọc: giọng
đọc trong sáng, thể hiện đợc tình


cảm của ngời mẹ đối với con.
- Cho HS tìm hiểu các chú
thích 1,4,9 và các từ khó.
II- Đọc hiểu văn bản:
1- Đọc - chú thích:
- khai trờng, thiết giáp, mẫu giáo
? Vb có thể chia làm mấy phần.
Nêu nội dung chính của từng
phần.
2- Bố cục :
- Phần I: Từ đầu đến thế giới mà mẹ vừa bớc
vào Nỗi lòng yêu thơng của mẹ.
- Phần II: Còn lại Vai trò của xã hội và nhà tr-
1
ờng trong việc giáo dục trẻ em.
? Kể tóm tắt văn bản.
Gợi ý: Chú diễn biến tâm trạng
của ngời mẹ.
? Tóm tắt đại ý của vb trong một
câu ngắn gọn.
3- Phân tích :
- Đêm trớc ngày khai trờng của con, mẹ không
ngủ đợc.
- Mẹ ngắm con và suy nghĩ triền miên: mẹ nghĩ
về ngày khai trờng của con, nghĩ lại tuổi thơ của
mẹ, nghĩ về ngành giáo dục ở Nhật.
- Tâm trạng của ngời mẹ trong đêm không ngủ
trớc ngày khai trờng lần đầu tiên của con.
? Trong đêm trớc ngày khai trờng
của con, tâm trạng của mẹ và con

khác nhau ntn. Tìm những câu văn
diễn tả tâm trạng đó.
Con: Hai câu cuối, đoạn 1.
Mẹ: Câu 2, đoạn 5.
? Theo em, tại sao ngời mẹ lại
không ngủ đợc.
? Mẹ nhìn con ngủ với tình cảm
ntn.
? Mẹ nhớ lại ntn về cái ngày đầu
tiên mẹ đi học.
? Hãy nhận xét về cách dùng từ
ngữ khi nói về những kỉ niệm của
mẹ.
? Tất cả đã cho em hình dung về
một ngời mẹ ntn.
a/ Tâm trạng của ng ời mẹ:
- Mẹ: thao thức triền miên.
- Con: thanh thản, nhẹ nhàng ngủ.

- Không phải vì lo lắng cho con:
+ Mẹ nghĩ về con.
+ Mẹ nghĩ về ngày đầu tiên mẹ đi học.
+ Mẹ nghĩ về nền giáo dục ở Nhật.
- Yêu thơng, trìu mến.
- ấn tợng sâu đậm, hồi hộp trớc cổng trờng.
- Dùng từ láy liên tiếp: rạo rực, bâng khuâng, xao
xuyến.
* Đó là một ngời mẹ tuyệt vời: thơng yêu và tin t-
ởng ở tơng lai con cái.
? Tìm những câu văn nói lên tầm

quan trọng của nhà trờng và trách
nhiệm của xã hội đối với ngày
khai trờng.
? ở nớc ta, ngày khai giảng có
diễn ra nh là ngày lễ của toàn xã
hội không.
Thảo luận nhóm: 4 nhóm.
Câu nói của ngời mẹ: Bớc qua
b/ Tầm quan trọng của nhà tr ờng đối với thế hệ
trẻ.
- Khẳng định vai trò to lớn của nhà trờng đối với
con ngời, ở đó các em sẽ đợc học tri thức, tình
2
cánh cổng trờng là thế giới kì
diệu sẽ mở ra.
? Em hiểu câu nói đó ntn.
cảm, t tởng, đạo lí, tình thầy trò, bạn bè.
- Tin tởng ở sự nghiệp giáo dục.
- Khích lệ con đến trờng học tập.
? Bài văn nói lên tâm trạng nào
của ngời mẹ.
? Theo em, ngời mẹ đang tâm sự
với ai.
4/ Tổng kết
- Xao xuyến, bâng khuâng trớc ngày khai trờng
của con.
- Những dòng nhật kí, mẹ trò chuyện với chính
mình, nói thầm với con: khắc hoạ đợc những điều
khó nói.
* Ghi nhớ: SGK trang 9.

III- Bài tập:
Câu 1: Văn bản Cổng trờng mở ra viết về nội dung gì ?
A. Miêu tả quang cảng ngày khai trờng.
B. Bàn vai trò của nhà trờng trong việc giáo dục thế hệ trẻ.
C. Tái hiện những tâm t tình cảm của ngời mẹ trong đêm trớc ngày khai trờng vào
lớp một của con.
D. Kể về tâm trạng của một chú bé trong ngày đầu tiên đến trờng.
Câu 2: Hãy kể về ngày khai giảng năm học mới để lại trong em nhiều kỉ niệm nhất.
Đáp án: 1C.
* Củng cố:
? Hãy tìm câu văn thể hiện rõ nhất tầm quan trọng to lớn của nhà trờng đối với thế hệ
trẻ.
*H ớng dẫn :
- Học bài, nắm đợc nội dung bài học: Tình cảm của mẹ, vai trò của nhà trờng.
- Ghi ra vở soạn những suy nghĩ của em sau khi học xong vb Cổng trờng mở
ra.
- Soạn bài: Mẹ tôi. ( Đọc bài, trả lời 5 câu hỏi hớng dẫn trong SGK trang 11, 12. )
*********************************
Soạn: 2/9/07
Giảng: 8/9/07
Tiết 2
Văn bản: mẹ tôi
(ét-môn-đô đơ A-mi-xi)
A- Mục tiêu bài học .
- HS cảm nhận đợc tình cảm thiêng liêng của cha mẹ đối với con cái. Không đợc
chà đạp lên tình cảm đó.
- Giáo dục lòng kính yêu cha mẹ.
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ văn học.
b/ Chuẩn bị:
- HS: Đọc và soạn bài theo hệ thống câu hỏi hớng dẫn trong SGK.

- GV: Tham khảo SGV, tài liệu, soạn bài.
B- Hoạt động dạy và học:
3
* Tổ chức
- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ:
? Em cho biết nỗi lòng và cảm nghĩ của mẹ trong vb Cổng trờng mở ra.
? Qua vb này, em có suy nghĩ gì đối với bản thân.
* Bài mới:
- HS đọc chú thích (*) SGK trang 11.
? Em hãy nêu đôi nét về tác giả.
I- Giới thiệu chung.
1. Tác giả.
- ét-môn-đô đơ A-mi-xi (1846 - 1908) là nhà văn I-
ta-li-a.
GV: giới thiệu về tác phẩm.
2. Tác phẩm.
- Văn bản là một câu chuyện nhỏ, trích trong Những tấm
lòng cao cả (1886).
- GV: giọng đọc to, bộc lộ rõ tâm
trạng buồn khổ của ngời cha.
Tìm hiểu chú thích: 2, 5, 7, 9.
? Em hãy nêu nội dung chính của văn
bản.
? Vậy nhân vật chính trong tác phẩm
là ai. Vì sao có thể xác định nh thế.
II- Đọc - hiểu văn bản:
1. Đọc chú thích :
- Biểu hiện tâm trạng của ngời cha.

- Ngời cha. Vì hầu hết lời nói trong văn bản này là
tâm tình của ngời cha.
? Văn bản có thể chia làm mấy phần,
nêu nội dung chính của từng phần.
? Em xúc động nhất khi đọc đoạn văn
nào. Vì sao ?
- Hs tự bộc lộ
2/ Bố cục:
Gồm 3 phần:
- Phần I: Từ đầu đến sẽ là ngày con mất mẹ Hình
ảnh ngời mẹ.
- Phần II: Tiếp đến chà đạp lên tình thơng yêu đó
Những lời nhắn nhủ dành cho con.
- Phần III: Còn lại Thái độ dứt khoát của cha trớc
lỗi lầm của con.
? VB viết dới hình thức nào.
3/ Phân tích.
- Bức th ngời cha gửi cho đứa con phạm lỗi với mẹ.
4
? Tại sao bố lại dùng hình thức viết
th mà lại không nói trực tiếp với con.
? Mục đích của bức th.
? Tại sao vb là một bức th mà có
nhan đề là Mẹ tôi.
- Tạo ra sự linh hoạt khi thể hiện diễn biến tâm trạng
của ngời cha một cách chân thành, tha thiết.
- Khuyên nhủ con hãy kính yêu mẹ.
- Mẹ là tiêu điểm, các chi tiết đều hớng tới. rất kín
đáo, tế nhị.
- Đây cũng chính là nhan đề do tác giả đặt.

? Mẹ của En-ri-cô hiện qua những chi
tiết nào.
? Qua đó, em thấy ngời mẹ có phẩm
chất gì.
Liên hệ thực tế:
? Mẹ em đã lo lắng cho em ntn.
TL nhóm:
? Câu văn nào thể hiện rõ nỗi đau của
En-ri-cô khi mất mẹ. Vì sao em xác
định nh vậy.
? Tại sao ngời mẹ không xuất hiện
trực tiếp mà qua điểm nhìn của ngời
cha (có tác dụng gì).
a/ Hình ảnh ng ời mẹ .
- Thức suốt đêm có thể mất con sẵn sàng bỏ hết
một năm hạnh phúc để cứu sống con.
- Lo lắng, dành hết tình thơng cho con, quên mình vì
con.
- Trong đời con, con có . buồn thảm nhất tất sẽ là
ngày con mà con mất mẹ.
+ Mất đi ngời sinh ra ta, mất tình yêu thơng, mất chỗ
dựa.
+ Khắc sâu sự hi sinh thầm lặng.
*Qua bức th ngời bố gửi con, ngời mẹ hiện lên cao
cả và lớn lao.
- Không để ngời mẹ xuất hiện trực tiếp, tác giả sẽ dễ
dàng mô tả cũng nh bộc lộ những tình cảm và thái độ
quý trọng của ngời bố đối với mẹ, mới có thể nói một
cách tế nhị và sâu sắc những gian khổ hi sinh mà ngời
mẹ đã âm thầm, lặng lẽ dành cho đứa con của mình.

? Khi phát hiện ra En-ri-cô phạm lỗi
với mẹ, tâm trạng của ông ntn.
? Câu hỏi: Con mà lại xúc phạm đến
mẹ con ? thể hiện điều gì.
? Nếu là bạn của En-ri-cô, em nói gì
với bạn.
? Bố đã cảnh tỉnh En-ri-cô ntn.
? Vì sao bị khổ hình.
? Vậy tại sao chà đạp lên tình yêu cha
mẹ là nhục nhã.
b/ Tâm trạng của ng ời cha.
- Buồn bã, tức giận, đau đớn.
- Trách móc, thất vọng.
- Con sẽ: tội nghiệp, yếu đuối khổ hình.
- Ân hận, càng buồn thảm vì mẹ đã mất.
- Cha mẹ sinh ra ta, dành tình thơng cho ta.
5
? Ngời cha đã khuyên con ntn.
? Em hiểu gì về ngời cha từ những lời
khuyên này.
TL nhóm:
? Theo em vì sao En-ri-cô xúc động
vô cùng khi đọc th bố.
- Xin lỗi mẹ thành khẩn.
- Yêu con, trân trọng vợ, ghét sự bội bạc, yêu thành
thật.
- Th bố gợi nhớ ngời mẹ hiền.
- Thái độ chân thành và quyết liệt của bố khi bảo vệ
tình cảm gia đình thiêng liêng.
- En-ri-cô thấy xấu hổ, nhục nhã.

? Bố dặn En-ri-cô điều gì.
? Giọng điệu ngời cha ntn.
2/ Tổng kết
* Ghi nhớ: SGK trang 12.
- Nghiêm khắc, dứt khoát, gần gũi, yêu thơng.
III- Bài tập.
Câu 1: Theo có gì độc đáo trong cách thể hiện bài văn này ? Tác dụng?
Câu 2: Đọc thêm Th gửi mẹ (SGK trang 12).
* Củng cố:
Em hãy hát một bài hát về mẹ mà em thích nhất.
* H ớng dẫn :
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Su tầm những bài ca dao viết về mẹ.
- Soạn bài: Cuộc chia tay của những con búp bê, chú ý:
+ Ngôi kể.
+ Nhân vật chính là ai ?
+ Thông điệp của văn bản là gì ?
**************************************
S: 2/9/07
G: 10/9/07
Tiết 3
Tiếng việt: từ ghép
A/ Mục tiêu bài học
- HS hiểu thêm về các loại từ ghép, nắm đợc cấu tạo từ ghép, hiểu nghĩa từ
ghép.
- Biết phân tích từ ghép.
- Rèn kĩ năng dùng từ ghép.
B/ Chuẩn bị.
- HS đọc trớc khái niệm.
- GV nắm chắc kiến thức, chuẩn bị tình huống.

c/ Hoạt động dạy và học.
* Tổ chức lớp:
- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ :
- Từ đợc chia làm mấy loại? Cho ví dụ?
6
* Bài mới:
? Trong các từ ghép bà ngoại, thơm
phức, tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là
tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
? Em có nhận xét gì về trật tự các tiếng
trong những từ ấy.
? Tơng tự nh từ bà ngoại, thơm phức ta
có từ nào tơng đơng.
? Các tiếng trong hai từ ghép quần áo,
trầm bổng có phân ra tiếng chính, tiếng phụ
đợc không.
Qua phân tích VD:
? Em hãy cho biệt từ ghép đợc phân làm
mấy loại? Cho VD.
? Thế nào là từ ghép chính phụ, từ ghép
đẳng lập. Cho VD.
I- Các loại từ ghép
1/ Ví dụ.
SGK trang 13
2/ Phân tích.
VD1:
- bà ngoại: bà - chính, ngoại- phụ
bổ sung cho tiếng chính.

- thơm phức: thơm - chính, phức-
phụ.
+ Tiếng chính đứng trớc, tiếng
phụ đứng sau. Đây là từ ghép chính
phụ thuần Việt.
+ bà ngoại, bà nội.
+ thơm phức, thơm ngát
+ Từ ghép chính phụ Hán Việt,
trật tự các tiếng phức tạp hơn.
VD2:
- quần áo, trầm bổng không phân
ra đợc tiếng chính, tiếng phụ.
- Từ ghép đẳng lập.
* Ghi nhớ:
- Hs đọc Gv nhấn mạnh
? So sánh nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa
của bà, nghĩa của từ thơm phức với nghĩa
thơm, em thấy có gì khác nhau.
? So sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa
của mỗi tiếng quần, áo; nghĩa của từ trầm
bổng với nghĩa của mỗi tiếng trầm, bổng, em
thấy có gì khác nhau
II- Nghĩa của từ ghép
1/ Ví dụ.
2/ Phân tích.
- bà: là nghĩa chính, có tính chất
khái quát hơn; bà ngoại mang tính
chất hẹp hơn (phân biệt với bà nội).
- thơm: chỉ hơng thơm chung,
khái quát, rộng hơn.

- quần áo, trầm bổng: quan hệ
bình đẳng nên là nghĩa tập hợp, khái
quát.
* Ghi nhớ:
HS đọc Gv nhấn mạnh

7
III- Luyện tập.
Bài 1: Xếp theo hai loại
Từ ghép chính phụ
lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn,
cời nụ.
Từ ghép đẳng lập
suy nghĩ, chài lới, cây cỏ, ẩm ớt, đầu
đuôi.
Bài 4 : Có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở vì sách và vở là
những danh từ chỉ sự vật tồn tại dới dạng cá thể, có thể đếm đợc. Còn sách vở là
từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng hợp chỉ chung cả loại nên không thể nói một
cuốn sách vở.
Bài 7:
máy hơi n ớc than tổ ong bánh đa nem
* Củng cố: Đọc bài đọc thêm.
* H ớng dẫn :
- Viết một đoạn văn có sử dụng từ ghép đẳng lập, chính phụ.
- Làm các bài tập còn lại.
+ Đối với bài tập 6 chú ý nghĩa của từng tiếng, phân nghĩa hay hợp nghĩa.
+ Lấy thêm ví dụ.
- Tìm hiểu bài: Từ láy, phân loại từ láy.
********************************
S: 2/9/07

G: 10/9/07
Tiết 4
Tiếng việt: liên kết trong văn bản
A/ Mục tiêu Bài học
Giúp HS thấy:
- Muốn đạt đợc mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết, sự liên kết cần
đợc thực hiện cả hai mặt: hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa.
- Vận dụng kiến thức để xây dựng văn bản.
- HS có ý thức học tập.
b/ Chuẩn bị.
- HS đọc trớc SGK.
- GV tìm thêm ví dụ minh hoạ.
c/ Hoạt động dạy và học.
* Tổ chức lớp:
- ổn định tổ chức.
8
- Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là văn bản?
* Bài mới:
HS đọc VD SGK trang 17.
? Các câu có viết đúng ngữ pháp không.
? Khi đặt chúng liền nhau, em có hiểu
nghĩa của nó không. Vì sao?
? Nh vậy, theo các em, đoạn văn thiếu
tính gì.
? Thế nào là liên kết, liên kết có vai trò
nh thế nào trong văn bản.

I/ Liên kết và ph ơng tiện liên

kết trong văn bản
1-Tính liên kết trong văn bản
a/ Ví dụ
b/ Nhận xét
- Đúng ngữ pháp, nghĩa của các
câu rất rõ ràng.
- Không hiểu vì giữa các câu
không có mối quan hệ gì với nhau.
- Thiếu tính liên kết
- Làm cho vb trở lên có nghĩa, dễ
hiểu.
HS đọc lại đoạn văn.
? Đoạn văn có mấy câu. Hãy đánh số thứ
tự từng câu.
? So với nguyên bản Cổng trờng mở ra
thì câu 2 thiếu cụm từ nào? Câu 3 chép sai từ
nào.
? Việc chép thiếu và chép sai ấy khiến
cho đoạn văn ra sao.
? Vậy cụm từ còn bây giờ và từ con
đóng vai trò gì.
? Một văn bản có tính liên kết phải thể
hiện nh thế nào.
2/ Ph ơng tiện liên kết trong
văn bản.
a/ Ví dụ.
b/ Nhận xét.
a, Đoạn văn thiếu nội dung, cha
có sự gắn bó chặt chẽ.
b, Đoạn văn có 3 câu:

+ Câu 2 thiếu cụm từ Còn bây
giờ.
+ Câu 3 chép sai từ con thành từ
đứa trẻ.
+ Đoạn văn trở nên rời rạc, khó
hiểu.
- Là các từ ngữ làm phơng tiện
liên kết câu.
- Văn bản phải liên kết về cả nội
dung và hình thức.
* Ghi nhớ:
Hs đọc gv nhấn mạnh
II- Luyện tập.
Bài 1: Sắp xếp các câu nh sau:
Câu 1-4-2-5-3
Bài 2: Các câu cha có sự liên kết về nội dung (không đúng trình tự
thời gian).
9
Bài 3: HS tự làm.
* Củng cố:
- Đọc bài đọc thêm.
- Vì sao các câu thơ sau không tạo thành một đoạn thơ hoàn chỉnh ?
Ngày xuân con én đa thoi,
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mơi.
Long lanh đáy nớc in trời,
Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng.
Sè sè nấm đất bên đàng,
Rầu rầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh.
* H ớng dẫn .
- Học thuộc phần ghi nhớ, hoàn thiện các bài tập.

- Xem trớc bài: Bố cục trong văn bản.
+ Tìm hiểu bố cục của vb: Cổng trờng mở ra.
+ Chú ý sự liên kết của các từ ngữ.
********************************
S: 7/9
G: 15/9
tuần 2
Tiết 5
Văn bản: cuộc chia tay của những con
búp bê
(Khánh Hoài)
A- Mục tiêu bài học.
1. Giúp HS cảm nhận từ văn bản Cuộc chi tay của những con búp bê:
+Tình cảm anh em chân thành đẹp đẽ.
+ Mái ấm gia đình hạnh phúc của tuổi thơ.
2. Cách kể chuyện từ ngôi thứ nhất chân thật và cảm động.
3. Biết thông cảm với những bạn có hoàn cảnh nh vậy.
B- Chuẩn bị.
- HS: soạn bài.
10
- GV: chuẩn bị giáo án, tham khảo tài liệu.
C- hoạt động dạy và học.

* Tổ chức lớp.
- ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra bài cũ:
Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản Mẹ tôi?

* Bài mới:


HS đọc chú thích 1 SGK trang
26.
? Truyện đợc trích ở đâu.
I-Giới thiệu chung
- Truyện của tác giả Khánh Hoài, giải nhì
trong cuộc thi thơ văn viết về quyền trẻ em
năm 1992.
GV hớng dẫn HS đọc: giọng
đọc tình cảm.
GV đọc mẫu, HS đọc.
HS kể tóm tắt.
? Văn bản Cuộc chi tay của
những con búp bê đợc viết theo
phơng thức nào mà em đã đợc
học.
? Văn bản này là một truyện
ngắn. Truyện kể về việc gì.
? Nhân vật chính trong truyện
này là ai? Vì sao em xác định nh
thế.
? Hai bức tranh trong SGK
minh hoạ cho các sự việc nào của
truyện. Nếu gọi tên cho mỗi bức
tranh đó thì em sẽ đặt tên là gì
- Một HS tự bộc lộ.
II- Tìm hiểu văn bản
1- Đọc và kể:
- Phơng thức tự sự.
- Cuộc chia tay của hai anh em ruột khi gia

đình tan vỡ.
- Hai anh em Thành và Thuỷ đều là nhân
vật chính. Vì mọi sự vật đều có sự tham gia
của cả hai.
- Minh hoạ cho sự việc chia búp bê và chia
tay anh em.
? Theo em văn bản này chia
làm mấy phần? Nêu nội dung
chính của từng phần.
2/ Bố cục.
Gồm 3 phần:
- Phần 1 từ đầu đến hiếu thảo nh vậy: Chia
búp bê.
- Phần 2 tiếp đến trùm lên cảnh vật: Chia
11
tay lớp học.
- Phần 3 còn lại: Chia tay anh em.
- Búp bê có ý nghĩa ntn trong
cuộc sống của hai anh em Thành và
Thuỷ ?
- Vì sao phải chia búp bê ?
- Hình ảnh Thành và Thuỷ hiện
lên ntn khi mẹ ra lệnh chia đồ
chơi ?
- Các chi tiết đó cho thấy hai
anh em Thành Thuỷ đang trong
tâm trạng ntn ?
- Cuộc chia búp bê diễn ra ntn ?
- Vì sao Thuỷ giận dữ rồi lại
vui vẻ ?

- Hình ảnh hai con búp bê của
anh em Thành Thuỷ luôn đứng
cạnh nhau mang ý nghĩa tợng trng
gì ?
- Theo em, vì sao Thành và
Thuỷ không thể mang búp bê chia
ra ?
3/ Phân tích.
a/ Cuộc chia búp bê .
- Là đồ chơi thân thiết , gắn liền với tuổi
thơ của hai anh em, vì thế con Em Nhỏ và Vệ
Sĩ luôn ở bên nhau chẳng khác nào anh em
Thành Thuỷ.
- Bố mẹ li hôn, hai anh em phải xa nhau,
búp bê cũng phải chia đôi theo lệnh của mẹ.
Thuỷ: Run lên bần bật, cặp mắt tuyệt
vọng, hai bờ mi xng mọng lên vì khóc nhiều.
Thành: cắn chặt môi để khỏi bật lên tiếng
khóc, nớc mắt tuôn ớt đầm cả gối, tay áo.
- Buồn khổ, đau xót, bất lực.
Thành: lấy 2 con búp bê đặt sang hai phía
Thuỷ: tru tréo lên giận dữ
Thành: đặt con Vệ Sĩ vào cạnh con em nhỏ
Thuỷ: vui vẻ
- Giận dữ: không chấp nhận chia búp bê.
- Vui vẻ: khi búp bê đợc ở bên nhau.
- Tình anh em bền chặt không gì có thể
thay đổi, chia rẽ.
- Búp bê gắn với gia đình sum họp đầm ấm,
là kỉ niệm êm đềm của tuổi thơ, là hình ảnh

anh em ruột thịt.
* Củng cố:
Truyện đợc kể theo ngôi kể nào ?
A. Ngời em C. Ngời mẹ
B. Ngời anh D. Ngời kể chuyện vắng mặt
Em hãy kể lại truyện bằng lời kể của em.
* H ớng dẫn:
- HS học bài, kể đợc truyện, nắm đợc nội dung cuộc chia tay búp bê.
- Soạn tiếp phần hai và ba: + Cuộc chia tay lớp học.
+ Cuộc chia tay của hai anh em.
- Chú ý diễn biến tâm trạng của hai anh em.
12
****************************************
S: 7/9
G: 15 / 9
Tiết 6
Văn bản: cuộc chia tay của những con
búp bê (tiếp)
(Khánh Hoài)
A- Mục tiêu bài học.
- Tiếp tục cho HS thấy sự gắn bó tình cảm vô cùng sâu sắc của hai anh em
ruột trong một gia đình và nỗi đau chia tay của hai em khi bố mẹ li hôn.
- Biết thông cảm với những bạn có chung hoàn cảnh nh vậy.
- Biết phân tích một truyện ngắn hiện đại.
B- Chuẩn bị.
- HS: soạn bài.
- GV: tham khảo SGV, bài soạn, soạn giáo án.
C- Hoạt động dạy và học.
* Tổ chức .
- ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ:
? Hãy kể tóm tắt truyện ngắn Cuộc chia tay của những con búp bê. Truyện có
thể chia làm mấy phần. Nêu nội dung chính của từng phần.
? Cuộc chia búp bê đã diễn ra nh thế nào.
* Bài mới:
? Tại sao khi đến lớp học, Thuỷ
lại bật lên khóc thút thít.
? Chi tiết cô giáo ôm chặt lấy
Thuỷ nói: Cô biết chuyện rồi, cô
thơng em lắm ; các bạn cùng lớp
sững sờ khóc thút thít có ý nghĩa
gì?
? Các chi tiết sau có ý nghĩa
gì:
Cô giáo tái mặt, nớc mắt giàn
giụa; còn bọn trẻ thì khóc mỗi lúc
b- Cuộc chia tay với lớp học
- Trờng học là nơi ghi khắc những niềm
vui của Thuỷ: thầy cô, bản tin, cột cờ, chơi ô
ăn quan
- Thuỷ sắp phải xa mãi mãi với nơi này
và sẽ không còn đợc đi học.
- Diễn tả niềm đồng cảm xót thơng của
thầy, bạn dành cho Thuỷ đầy ấm áp, trong
sáng.
- Diễn tả sự ngạc nhiên, niềm thơng xót.
Có cả niềm oán ghét cảnh gia đình chia lìa.
13
một to hơn khi đợc tin Thuỷ sẽ

không đợc đi học.
? Cảm nghĩ của em trớc cuộc
chia tay đầy nớc mắt này.
Một số học sinh tự bộc lộ.
Thảo luận nhóm để trả lời.
? Tại sao khi dắt em ra khỏi tr-
ờng, Thành lại kinh ngạc thấy mọi
ngời vẫn đi lại bình thờng và nắng
vẫn vàng ơm trùm lên cảnh vật?
? Em sẽ làm gì nếu phải chứng
kiến cuộc chia tay đầy nớc mắt của
Thuỷ với lớp học.
Một số học sinh tự bộc lộ.
- Thành cảm nhận đợc sự bất hạnh của
hai anh em.
- Thành cảm nhận sự cô đơn của mình
trớc sự vô tình của ngời và cảnh
Vào lúc đồ đạc đã đợc chất lên
xe tải chuẩn bị cho cuộc ra đi, hình
ảnh Thuỷ hiện lên qua những chi
tiết nào?
? Em hiểu biết gì về Thuỷ từ
những chi tiết đó.
? Lời nhắn của Thuỷ với anh
trai về việc không để hai con búp
bê xa nhau toát lên các ý nghĩa gì.
c- Cuộc chia tay của hai anh em
- Mặt xanh tái nh tàu lá.
- Chạy vội vào nhà ghì lấy con búp bê.
- Khóc nức lên, nắm tay anh dặn dò.

- Đặt con Em Nhỏ quàng tay vào con Vệ Sĩ.
- Một tâm hồn trong sáng, nhạy cảm, thắm
thiết nghĩa tình với anh trai.
- Chịu nỗi đau không đáng có.
* Tình yêu những kỉ niệm tuổi thơ là niềm
hạnh phúc, mong ớc của hai anh em Thành và
Thuỷ. Đó cũng là lời nhắn nhủ không đợc chia rẽ
anh em, mỗi gia đình và xã hội hãy vì hạnh phúc
của tuổi thơ.
? Cách kể chuyện của tác giả
có gì sáng tạo (ngôi kể, cách kể, lời
kể).
? Qua câu chuyện tác giả muốn
nhắn nhủ điều gì
HS tự bộc lộ.
GV nói: Những con búp bê tình
anh em không bao giờ, không thể
4- T ổng kết.
- Ngôi kể: thứ nhất- dễ bộc lộ, chân thật.
- Cách kể: tả cảnh vật xung quanh, kết
hợp miêu tả tâm lí nhân vật.
- Lời kể chân thành, xúc động.
- Mọi ngời hãy cố gắng giữ gìn mái ấm
gia đình.
- Hãy thông cảm với những em bé bất
hạnh vì gia đình tan vỡ.
* Ghi nhớ: SGK trang 27.
14
chia tay.
III- Bài tập.

Tên truyện có liên quan gì đến ý nghĩa của truyện không? Nếu đặt tên lại cho
truyện này thì em sẽ đặt tên nh thế nào?

* Củng cố :
Thông điệp nào đợc gửi gắm qua câu chuyện ?
A. Hãy tôn trọng những ý thích của trẻ em.
B. Hãy để trẻ em đợc sống trong một mái ấm gia đình.
C. Hãy hành động vì trẻ em.
D. Hãy tạo điều kiện để trẻ em phát triển những tài năng sẵn có.
Đáp án: B
* H ớng dẫn.
- HS học bài, nắm đợc nội dung, ý nghĩa của văn bản.
- Soạn bài Ca dao, dân ca: Những câu hát về tình cảm gia đình.
+ Tìm hiểu thế nào là ca dao, dân ca.
+ Chú ý giá trị nội dung và nghệ thuật, đặc biệt là các hình ảnh ẩn dụ.
S: 7 / 9
G: 16 / 9
Tiết 7
Tập làm văn: bố cục trong văn bản
A- Mục tiêu bài học.
HS hiểu rõ:
- Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, có ý thức xây dựng khi tạo lập
văn bản.
- Thế nào là một bố cục rành mạch và hợp lý, biết xây dựng những bài văn
có bố cục rành mạch hợp lý.
- Nắm đợc tính phổ biến và sự hợp lý của bố cục ba phần, biết làm Mở bài,
Thân bài, Kết bài đúng hớng.
B- Chuẩn bị.
- HS: tìm hiểu các ví dụ.
- GV: soạn bài, tham khảo SGV, bài soạn.

C- Hoạt động dạy và học.

1- Tổ chức lớp:
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số

2- Kiểm tra bài cũ:
Liên kết là gì ? Làm thế nào để văn bản có tính liên kết?
15

3- Bài mới:
? Để viết một lá đơn gia nhập Đội, em
có thể ghi bất cứ nội dung nào trớc cũng
đợc hay không. Vì sao.
? Viết một lá đơn xin phép nghỉ học
em thờng viết những phần nào.
Nếu đổi các phần, không có trật tự rõ
ràng dẫn đến hậu quả gì?
? Vì sao xây dựng văn bản phải quan
tâm tới bố cục.
? Em hiểu bố cục là gì.
I/ Bố cục và những yêu cầu về bố
cục trong văn bản
a/ Bố cục của văn bản
- Không thể tuỳ thích muốn ghi nội
dung nào cũng đợc. Vì nh thế nó thiếu
sự rành mạch, hợp lí.
+ Ghi Quốc hiệu
+ Tên lá đơn
+ Nơi gửi

+ Ngời gửi
+ Nêu lí do, xin hứa, kí tên
- Ngời đọc không hiểu ý của văn bản.
- Để cho ý văn bản rõ ràng, nội dung bộc
lộ chính xác.
- Là sự sắp đặt nội dung các phần
trong văn bản theo một trình tự hợp lí.
HS bài tập SGK trang 29.
? So với văn bản kể trong SGK Ngữ
văn 6, bản kể ở ví dụ 2(1) có những câu
văn cơ bản giống nhau không.
? ở bản kể 2(1) có gì khác (VB nào
dễ tiếp nhận hơn, gây hứng thú với ngời
đọc). Vì sao?
? Nêu sự bất hợp lí đó.
? VB muốn đợc tiếp nhận rõ ràng,
đòi hỏi điều kiện gì.
b/ Những yêu cầu về bố cục trong
văn bản
Ví dụ1
- Các câu văn giống nhau.
- Bản kể 2(1) khó tiếp nhận hơn: Cha
có bố cục hợp lí.
- Gồm hai đoạn văn, các câu trong
mỗi đoạn không tập trung quanh một ý
thống nhất; ý của hai đoạn không phân
biệt rõ với nhau.
- Bố cục rõ ràng, từng ý, phần, đoạn.
HS đọc ví dụ 2.
? VB nêu trong ví dụ gồm mấy đoạn.

? Nội dung có tơng đối thống nhất
không.
? ý của hai đoạn văn có phân biệt
với nhau rõ ràng không.
c- Các phần của bố cục.
Ví dụ 2:
- Gồm 2 đoạn
- Tơng đối thống nhất, rõ ràng.
+ Đoạn 1: Một anh hay khoe, cha
khoe đợc.
+ Đoạn 2: Đã khoe đợc.
16
? Cách kể trên vẫn bị bất hợp lí ở chỗ
nào (đây là truyện cời, mục đích đã đạt
đợc cha ).
- Cho HS so sánh với văn bản trong
SGK Ngữ văn 6.
- Cho HS rút ra kết luận.
? Một bố cục hợp lí còn đòi hỏi nh
thế nào. ?
- Hãy nêu nhiệm vụ phần MB, TB,
KB trong văn bản miêu tả và văn bản tự
sự.
- HS nêu.
? Các phần trong văn bản có đợc lặp
lại không
? ý(c) có đúng không. Vì sao?
- Không còn buồn cời, không nêu bật
đợc ý nghĩa phê phán.
- VB này có sự thay đổi trật tự các

câu, mất đi yếu tố bất ngờ.
- Giúp ngời đọc hiểu đợc mục đích
giao tiếp.
- Phải có sự rành mạch.
- Mở bài:
+ Chỉ là sự thông báo
+ Làm cho ngời đọc đi vào đề tài dễ
dàng.
- Kết bài:
+ Không chỉ nhắc lại, nêu chính xác
+ Phải làm cho văn bản để lại ấn tợng
tốt đẹp cho ngời đọc.
II- Luyện tập.
Bài 2: Hai HS ghi lại bố cục của truyện.
- Lệnh chia đồ chơi của mẹ- hai anh em sợ hãi.
- Sự hồi tởng về quá khứ của Thành.
- Cảnh chia đồ chơi của hai anh em.
- Cảnh hai anh đến chia tay lớp học.
- Cảnh hai anh em chia tay.
Nêu yêu cầu của bố cục- đánh giá bố cục của truyện.
Yêu cầu HS kể lại theo một trình tự khác.
Bài 3: Nhận xét
- Bố cục cha đợc rành mạch, hợp lí:
+ Các luận điểm 1,2,3 mới kể về việc học tập tốt chứ cha trình bày khái niệm.
+ Luận điểm 4 không nói về học tập.
- Bổ sung:
+ Lần lợt nêu từng khái niệm: kinh nghiệm, học tập
+ Kết quả những khái niệm đó: học tốt.
+ Nguyện vọng đợc góp ý cho bản báo cáo.
GV cho HS làm, GV nhận xét.

* Củng cố:
Nêu khái niệm của bố cục ? Yêu cầu của bố cục ?
Phần mở bài có vai trò nh thế nào trong một văn bản ?
A. Giới thiệu sự vật, sự việc, nhân vật
B. Giới thiệu các nội dung của văn bản
C. Nêu diẫn biến của sự việc, nhân vật
17
D. Nêu kết quả của sự việc, câu chuyện
H ớng dẫn:
- Học thuộc phần ghi nhớ, hoàn thiện bài tập.
- Đọc và tìm hiểu bài Mạch lạc trong văn bản.
- Văn bản có tính mạch lạc phài đảm bảo điều kiện gì?
- Tìm hiểu tính mạch lạc trong vb: Cuộc chia tay của những con búp bê.
****************************************
S: 7/9
G: 16/9
Tiết 8
Tập làm văn: mạch lạc trong văn
bản
A/ Mục tiêu bài học
Giúp HS:
Có những hiểu biết bớc đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải
làm cho văn bản có mạch lạc.
Biết chú ý đến sự mạch lạc trong khi làm văn.
Rèn luyện kĩ năng trong diễn đạt.
Có ý thức học tập.
b/ chuẩn bị.
GV: Soạn bài, tham khảo bài soạn, nghiên cứu SGV.
HS: Tìm hiểu bài học.
c/ Hoạt động dạy - học:

* Tổ chức lớp
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra bài cũ:
- Bố cục là gì ?
- Các điều kiện để bố cục rành mạch, hợp lí ?
* Bài mới:
? Mạch lạc là từ Hán Việt hay
thuần Việt.
? Mạch lạc là gì.
HS trả lời câu hỏi 1a.
I/ Mạch lạc và những yêu cầu về
mạch lạc trong văn bản
1/ Mạch lạc trong văn bản
- Từ Hán Việt.
- Mạch lạc trong văn bản có tất cả tính
chất đợc nêu.
- Mạch lạc là một mạng lới ý nghĩa về
các phần, các đoạn, các ý tứ của văn bản.
Trong văn thơ nó còn đợc gọi là mạch văn,
18
HS trả lời câu hỏi 1b.
mạch thơ.
HS trả lời câu hỏi 2a.
? Hãy cho biết toàn bộ sự việc
trong văn bản xoay quanh sự việc
chính nào.

? Sự chia tay và những con búp
bê đóng vai trò gì trong truyện.

? Hai anh em Thành, Thuỷ có
vai trò gì trong truyện.
HS trả lời câu hỏi 2b.
? Theo em có phải chủ đề (vấn
đề chủ yếu) liên kết các sự việc trên
thành một thể thống nhất không. Đó
có thể xem là mạch lạc văn bản
không?
HS trả lời câu hỏi 2c
b/ Các điều kiện để một văn bản có
tính mạch lạc
- Hai anh em Thành, Thuỷ chia tay
nhau.
- Sự chia tay và những con búp bê là
nòng cốt truyện.
- Hai anh em Thành, Thuỷ là nhân vật
chính.
- Mạch văn chính là sự chia tay. Không
một bộ phận nào trong thiên truyện lại
không liên quan đến cái chủ đề đau đớn và
tha thiết đó.
- Mạch lạc và liên kết có sự thống nhất
nhau.
- Liên hệ với nhau về thời gian và tâm
lí.
Ghi nhớ : SGK trang 23
II- Luyện tập.
Bài 1(2): ý tứ chủ đạo, xuyên suốt đoạn văn của Tô Hoài là sắc vàng trù
phú, đầm ấm của làng quê vào mùa đông, giữa ngày mùa.
+ Câu đầu giới thiệu bao quát về sắc vàng trong thời gian (mùa đông, giữa

ngày mùa) và trong không gian (làng quê).
+ Sau đó, tác giả nêu lên những biểu hiện của sắc vàng trong thời gian và
không gian đó.
+ Hai câu cuối là nhận xét, cảm xúc về màu vàng.
Một trình tự với ba phần nhất quán và rõ ràng nh thế đã làm cho mạch văn
thông suốt và bố cục của đoạn văn trở nên mạch lạc.
Bài 2: ý tứ chủ đạo của câu chuyện xoay quanh cuộc chia tay của hai đứa
trẻ và hai con búp bê. Việc thuật lại quá tỉ mỉ nguyên nhân dẫn đến cuộc chia tay
của hai ngời lớn có thể làm cho ý tứ chủ đạo trở lên bị phân tán, không giữ đợc
thống nhất, và do đó, làm mất sự mạch lạc của câu chuyện.
* Củng cố.
Thế nào là văn bản có tính mạch lạc?
H ớng dẫn.
19
- HS học bài, nắm đợc nội dung.
- Chuẩn bị viết bài viết số 1: Văn tự sự và miêu tả (làm ở nhà).
+ Chú ý tính liên kết của câu văn và đoạn văn trong một bài hoàn chỉnh.
+ Kiểu bài tự sự và miêu tả.
******************************************
20
S: 15/9
G: 20
tuÇn 3
TiÕt 9
V¨n b¶n: ca dao, d©n ca
nh÷ng c©u h¸t vÒ t×nh c¶m gia
®×nh
21
A- Mục tiêu bài học .
- HS hiểu khái niệm ca dao, dân ca.

- Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của
ca dao, dân ca qua chủ đề tình cảm gia đình.
- Thuộc những bài ca dao đó và biết thêm một số bài ca dao khác.
B- Chuẩn bị.
GV su tầm thêm một số bài ca dao cùng chủ đề.
C- Hoạt động dạy và học.
* Tổ chức lớp:
- ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra bài cũ.
- Cuộc chia tay giữa hai anh em Thành và Thuỷ đã diễn ra nh thế nào.
- Qua văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê tác giả muốn gửi gắm
đến ngời đọc điều gì?
* Bài mới.

HS đọc chú thích*
? Thế nào ca dao, dân ca.
? Phân biệt ca dao với dân ca.
I- Giới thiệu chung
- Là thể loại trữ tình dân gian kết hợp
lời và nhạc diễn tả đời sống nội tâm con
ngời.
- Ca dao: lời thơ của dân ca.
- Dân ca: lời + nhạc.
HS đọc các bài ca dao.
? Trong 4 bài ca dao đó có từ ngữ
nào em không hiểu
II- Đọc hiểu văn bản:
1/ Đọc và chú thích
- Cù lao chín chữ

- Nuộc lạt
? Theo em, tại sao bốn bài ca dao,
dân ca khác nhau lại có thể hợp thành
một văn bản.
? Những bài ca dao nói lên tình cảm
của ai đối với ai.
? Có gì giống nhau trong hình thức
diễn đạt của bốn bài ca dao trên.
2/ Phân tích.
- Bốn bài đều có nội dung tình cảm
gia đình.
- Cha mẹ - con cái.
- Con cái - cha mẹ.
- Con cháu - ông bà.
* Nghệ thuật:
- Thể thơ lục bát.
- Giọng điệu tâm tình, nhắn nhủ.
- Các hình ảnh quen thuộc, gần gũi.
22
? Tình cảm bài ca muốn diễn tả điều
gì.
? Bài ca dùng phép nghệ thuật tiêu
biểu nào. Nêu tác dụng.
? Tìm những câu ca dao khác nói về
tình cảm cha mẹ, con cái mà em biết.
? Âm điệu bài ca dao có gì đặc sắc.
? Từ ngữ nào súc tích.
? Bài ca là tâm trạng của con. Tâm
trạng đó diễn ra trong không gian, thời
gian nào. Không gian, thời gian ở đây

có đặc điểm gì ?
? Tâm trạng của ngời con đợc gợi
lên trong thời gian, không gian ấy th-
ờng là một tâm trạng nh thế nào.
? Cảm nhận của em về lời ca: Trông
về quê mẹ ruột đau chín chiều.
? Bài ca diễn tả tình cảm nào.
? Biện pháp nghệ thuật trong bài là
gì.
- GV liên hệ.
? Nêu nội dung bài ca dao.
? Nêu những điểm cùng chung của
anh em.
? Hình ảnh so sánh nói lên điều gì.
? Bài ca nhắc nhở ta điều gì.
Bài 1:
- Công cha nghĩa mẹ đối với con cái,
nhắc nhở bổn phận làm con.
- Hình ảnh so sánh: nói lên những
cái lớn vĩnh hằng; công cha, nghĩa mẹ trở
nên cụ thể, sinh động.
- Lời ru: ngọt ngào, uyển chuyển.
- Cù lao chín chữ: công lao cha mẹ
nuôi con vất vả nhiều bề.
Bài 2:
- Thời gian: chiều chiều - Là thời
gian cuối ngày, lặp đi, lặp lại.
- Không gian: ngõ sau Là nơi kín
đáo, lẩn khuất, ít ai qua lại, để ý.
- Tâm trạng: buồn bã, cô đơn, tủi

cực.
- Ruột đau là cách nói ẩn dụ chỉ nỗi
nhớ thơng đến xót xa.
- Chín chiều là nhiều bề.
- Quê mẹ là nơi mẹ ruột ở, là nơi ng-
ời con đợc sinh ra.
Cả bài thơ diễn tả nỗi nhớ cha mẹ,
nỗi nhớ nhà da diết.
Bài 3:
- Nỗi nhớ, sự kính yêu của con cháu
đối với ông bà.
- So sánh.
Bài 4:
- Tình cảm anh em ruột thịt.
- Chung cha mẹ, chung nhà, chung
sống, chung sớng khổ.
- Sự gắn bó thiêng liêng, không tách
rời.
- Anh em phải hoà thuận, giúp đỡ
nhau.
23
Cho HS đọc ghi nhớ.
GV nhấn giá trị nội dung, nghệ
thuật.
3/ Tổng kết:
- Nội dung: diễn tả tình cảm trong gia
đình.
- Nghệ thuật: thể thơ lục bát, cách nói
ví von, so sánh, ẩn dụ.
Bài tập

Tìm và ghi vào sổ tay những bài ca dao trữ tình khác theo những yêu cầu sau
A, Mở đầu bằng từ láy Chiều chiều .
B, Mở đầu bằng cụm từ Rủ nhau .
* Củng cố:
? Nêu giá trị nội dung, nghệ thuật chung của những bài ca dao vừa học.
? Trong những từ ngữ sau, từ ngữ nào không thuộc Cù lao chín chữ .
A. Sinh đẻ C. Dạy dỗ
B. Nuôi dỡng D. Dựng vợ gả chồng
* Hớng dẫn:
- Học bài, nắm đợc giá trị nội dung, nghệ thuật.
- Soạn: Những câu hát về tình yêu quê hơng, đất nớc, con ngời.
+ Chú ý cách thức diễn đạt: lối hát giao duyên để thấy đợc giá trị nội dung và nghệ
thuật.
+ Su tầm đợc một số bài ca dao cùng loại.
***********************************************
S: 15/9
G: 22/9
Tiết 10
Văn bản: những câu hát
về tình yêu quê hơng, đất nớc,
24
con ngời
A- Mục tiêu bài học
- Nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của
ca dao, dân ca thuộc chủ đề tình yêu quê hơng, đất nớc, con ngời.
- Thuộc những bài ca dao đó và biết thêm một số bài ca dao khác.
- Tình yêu và niềm tự hào chân thành về quê hơng, đất nớc.
B- chuẩn bị:
Tranh ảnh về vùng miền trong các bài: Sử dụng trong bài 2, 3.
C- Hoạt động dạy và học:

* Tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
- Những bài ca dao về tình cảm gia đình thờng sử dụng biện pháp nghệ thuật
nào?
- Đọc thuộc lòng một bài ca dao nói về tình cảm gia đình?
* Bài mới:
GV hớng dẫn HS đọc.
Hs đọc bài.
? Nêu nội dung cụ thể của từng bài.
? Những bài ca trên có chung hình
thức diễn đạt nào.
? Theo em, những câu hát này thuộc
kiểu văn tự sự hay biểu cảm.
I- Giới thiệu chung.
Tình yêu quêu hơng, đất nớc, con
ngời là chủ đề lớn của ca dao, dân ca.
II/ Đọc hiểu văn bản:
- Bài 1, 2, 3: Phản ánh tình yêu quê
hơng, đất nớc.
- Bài 4: Kết hợp phản ánh tình yêu
con ngời.
- Phần nhiều là thơ lục bát.
- Thờng dùng lối đối đáp, hỏi mời,
nhắn gửi.
- Kiểu văn biểu cảm : bộc lộ cảm
nghĩ con ngời.
? Bài ca dao đợc viết theo hình thức
nào.
? Đọc một câu ca dao có hình thức
đối đáp.

? Em hiểu nh thế nào là hát đối đáp?
? Những địa danh trong lời hỏi đáp có
những đặc điểm tiêu biểu gì?
? Qua lời hỏi đáp, em thấy quê hơng
đất nớc ta nh thế nào.
1/ Phân tích.
Bài 1:
- Hình thức đối đáp: lời của cô gái,
chàng trai.
- Trai gái thử tài nhau về kiến thức
địa lý, lịch sử
- Đặc điểm về địa lý tự nhiên, dấu
vết lịch sử văn hoá nổi bật tiêu biểu
nhất.
- Vùng đồng bằng miền Bắc đẹp,
trù phú.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×