Tải bản đầy đủ (.docx) (176 trang)

Bài tập trắc nghiệm bài tập chương este hóa học 12 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 176 trang )

Bài tập trắc nghiệm bài tập chương Este - Lipit
150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 1)
150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 2)
150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 3)
150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 4)
150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 1)
150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 2)
150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 3)
150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 4)

Bài tập trắc nghiệm bài tập chương Este - Lipit
150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 1)

Câu 1: Hợp chất este là
A. CH3CH2Cl.
C. CH3CH2NO3.

B. HCOOC6H5.
D. C2H5COOH.

Hiển thị đáp án
Nhóm chức của este là – COOR (R là gốc hiđrocacbon ) → HCOOC6H5 là este
→ Đáp án B
Câu 2: Chất không phải là este là
A. HCOOCH=CH2.
C. CH3COOH.
Hiển thị đáp án

B. HCOOCH3.
D. CH3COOCH3.



Nhóm chức của este là –COOR (R là gốc hiđrocacbon) → HCOOCH = CH 2, HCOOCH3,
CH3COOCH3 đều là este → Loại đáp án A, B, D
→ CH3COOH không là este
→ Đáp án C
Câu 3: Chất không phải là este là
A. HCOOC2H5.

B. C2H5CHO.

C. CH3COOCH = CH2.

D.

Hiển thị đáp án
HCOOC2H5 và CH3COOCH = CH2 là este đơn chức → Loại đáp án A, C

là este 2 chức → Loại đáp án D
C2H5CHO là anđêhit → C2H5CHO không phải là este
→ Đáp án B
Câu 4: Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2nO (n ≥ 1).
C. CnH2nO2 (n ≥ 2).

B. CnH2nO2 (n ≥ 1).
D. CnH2nO3 (n ≥ 2).

Hiển thị đáp án
Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥ 2)
→ Đáp án C

Câu 5: Trong công thức phân tử este no, đơn chức, mạch hở có số liên kết π là
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 0.

Hiển thị đáp án


Este no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO2) có k = 1
→ có 1 liên kết π (trong nhóm – COO –)
→ Đáp án A
Câu 6: Số đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 là
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Hiển thị đáp án
C3H6O2 có k = 1 → este no, đơn chức, mạch hở
→ Các đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 là
1. HCOOCH2CH3

2. CH3COOCH3


→ Có 2 đồng phân este
→ Đáp án B
Câu 7: Ứng với công thức phân tử C4H6O2 có số este mạch hở là
A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 6.

Hiển thị đáp án
C4H6O2 có k = 2 → este không no, có chứa liên kết đôi C = C, đơn chức, mạch hở
→ Các đồng phân este mạch hở của C4H6O2 là

→ Có 5 đồng phân este
→ Đáp án C


Câu 8: Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng.
Số công thức cấu tạo thỏa mãn công thức phân tử của X là
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.


Hiển thị đáp án
Este no, đơn chức, mạch hở (CnH2nO2) có

→ Công thức phân tử của este X là C4H8O2
→ Các công thức cấu tạo của este X là

→ Có 4 công thức cấu tạo
→ Đáp án C
Câu 9: Số đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử là C 8H8O2 là
A. 9.

B. 8.

C. 7.

D. 6.

Hiển thị đáp án
C8H8O2 có k = 5
→ Các đồng phân là este, có chứa vòng benzen (gồm 1 vòng và 3 liên kết π), có công thức phân
tử là C8H8O2 là


→ Có 6 đồng phân
→ Đáp án D
Câu 10: Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) được một số học sinh viết như
sau:
(1) (RCOO)3C3H5

(2) (RCOO)2C3H5(OH)


(3) RCOOC3H5(OH)2

(4) (ROOC)2C3H5(OH)

(5) C3H5(COOR)3.
Công thức đã viết đúng là
A. (1), (4).
C. (1), (5), (4).

B. (5).
D. (1), (2), (3).

Hiển thị đáp án
Este của glixerol với axit cacboxylic (RCOOH) có dạng (RCOO)nC3H5(OH)3-n
→ Vậy các este đó có thể là RCOOC3H5(OH)2; (RCOO)2C3H5(OH); (RCOO)3C3H5
→ Các công thức viết đúng là (1), (2), (3)
→ Đáp án D
Câu 11: Công thức phân tử nào sau đây không thể của este.
A. C4H8O2.

B. C4H10O2.

C. C2H4O2.

D. C4H6O2.

Hiển thị đáp án



este có dạng: CnH2n+2-2kO2 (k ≥ 1)
→ Đáp án B
Câu 12: Chất béo động vật hầu hết ở thể rắn là do chứa
A. chủ yếu gốc axit béo không no
B. glixerol trong phân tử
C. chủ yếu gốc axit béo no.
D. gốc axit béo.
Hiển thị đáp án
→ Đáp án C
Câu 13: Từ dầu thực vật làm thế nào để có được bơ?
A. Hidro hóa a xit béo.
B. Đehidro hóa chất béo lỏng.
C. Hidro hóa chất béo lỏng.
D. Xà phòng hóa chất béo lỏng.
Hiển thị đáp án
→ Đáp án C
Câu 14: Chọn phát biểu đúng?Chọn phát biểu đúng?
A. Chất béo là trieste của glixerol với axit.
B. Chất béo là triete của glixerol với axit vô cơ.
C. Chất béo là trieste của glixe rol với axit béo
D. Chất béo là trieste của ancol với a xit béo.
Hiển thị đáp án
→ Đáp án C


Câu 15: Có thể chuyển hóa chất béo lỏng sang chất béo rắn nhờ phản ứng?
A. Tách nước

B. Hidro hóa.


C. Đề hiđro hóa

D. Xà phòng hóa.

Hiển thị đáp án
→ Đáp án B
Câu 16: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế xà phòng?
A. Đun nóng axit béo với dung dịch kiềm.
B. Đun nóng glixerol với các axit béo.
C. Đun nóng chất béo với dung dịch kiề m.
D. Cả A, C đều đúng.
Hiển thị đáp án
→ Đáp án C
Câu 17: Phản ứng tương tác của ancol và axit tạo thành este có tên gọi là gì?
A. Phản ứng trung hòa

B. Phản ứng ngưng tụ.

C. Phản ứng este hóa.

D. Phản ứng kết hợp.

Hiển thị đáp án
Câu 18: Một este có công thức phân tử là C 4H6O2 khi thủy phân trong môi trường axit
thu được đimetyl xeton. Công thức cấu tạo thu gọn của C 4H6O2 là công thức nào?
A. HCOOCH=CHCH3

B. CH3COOCH=CH2.

C. HCOOC(CH3)=CH2


D. CH2=CHCOOCH3.

Hiển thị đáp án

→ Đáp án C
Câu 19: Este etyl fomat có công thức là


A. CH3COOCH3.
C. HCOOCH=CH2.

B. HCOOC2H5.
D. HCOOCH3.

Hiển thị đáp án
Etyl: CH3CH2 –
Fomat: HCOO –
→ Este etyl fomat có công thức là HCOOC2H5
→ Đáp án B
Câu 20: Este vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH = CH2.

B. CH3COOCH3.

C. CH2 = CHCOOCH3.

D. HCOOCH3.

Hiển thị đáp án

axetat : CH3COO vinyl: CH2 = CH → Este vinyl axetat có công thức là CH3COOCH=CH2
→ Đáp án A
Câu 21: Công thức hóa học của metyl axetat là
A. C2H5COOCH3.

B. CH3COOC2H5.

C. CH3COOCH3.

D. HCOOCH3.

Hiển thị đáp án
→ Đáp án C
Câu 22: Cho este có công thức cấu tạo: CH2 = C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là
A. Metyl acrylat.
C. Metyl metacrylic.

B. Metyl metacrylat.
D. Metyl acrylic.


Hiển thị đáp án
Câu 23: Etse X có công thức cấu tạo CH 3COOCH2-C6H5 (C6H5- : phenyl). Tên gọi của X
là:
A. metyl benzoat.
C. benzyl axetat

B. phenyl axetat.
D. phenyl axetic.


Hiển thị đáp án
→ Đáp án C
Câu 24: Công thức cấu tạo thu gọn nào sau đây biểu thị một chất béo?
A. (C17H35COO)3C3H5.
C. C3H5COOC2H5.

B. CH3COOC2H5.
D. (CH3COO)3C3H5.

Hiển thị đáp án
→ Đáp án A
Câu 25: Công thức của triolein là:
A. (CH3[CH2]16COO)3C3H5.
B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5.
C. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5.
D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5.
Hiển thị đáp án
→ Đáp án C
Câu 26: Chất X có công thức phân tử là C 4H8O2 là este có phản ứng tráng gương. Gọi
tên các công thức cấu tạo của X.
A. Propyl fomat, metyl acrylat.
B. Metyl metacrylat, isopropyl fomat .
C. Metyl metacrylic, isopropyl fomat.


D. Isopropyl fomat, propyl fomat.
Hiển thị đáp án
C4H8O2 có → este no đơn chức, mạch hở.

Những chất chứa nhóm chức


thì có phản ứng tráng gương

X có phản ứng tráng gương → X là este của axit fomic → X có dạng HCOOR (R là gốc
hiđrocacbon)
→ Các công thức cấu tạo của X là
1. HCOOCH2CH2CH3: propyl fomat
2. HCOOCH(CH3)2: isopropyl fomat
→ Đáp án D
Câu 27: Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng gương với
dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của este đó là công thức nào?
A. HCOOC2H5.

B. CH3COOCH3.

C. HCOOC3H7.

D. C2H5COOCH3

Hiển thị đáp án
→ Đáp án A
Câu 28: khi thủy phân este vinyl axetat trong môi trường axit thu được những chất gì?
A. Axit a xetic và ancol vinylic.
B. Axit axet ic và anđehit axetic
C. A xit axet ic và ancol etylic.
D. Axit axetic và ancol vinylic.
Hiển thị đáp án
vinyl axetat: CH3COOCH=CH2



CH3COOCH=CH2 + H2O ⇆ CH3COOH + CH3CHO
→ Đáp án B
Câu 29: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về metyl fomat là.
A. Có CTPT C2H4O2.
B. Là đồng đẳng của axit axetic.
C. Là đồng phân của axit axetic.
D. Là hợp chất este.
Hiển thị đáp án
→ Đáp án B
Câu 30: Một este có công thức phân tử là C 4H8O2, khi thủy phân trong môi trường axit
thu được ancol etylic . Công thức cấu tạo của C4H8O2 là
A. C3H7COOH.

B. CH3COOC2H5.

C. HCOOC3H7.

D. C2H5COOCH3

Hiển thị đáp án
Este C4H8O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được ancol etylic
→ Este C4H8O2 có CTCT: CH3COOC2H5
PT thủy phân: CH3COOC2H5 + H2O ⇆ CH3COOH + C2H5OH.
→ Đáp án B
Câu 31: Glixerin đun với hỗn hợp CH 3COOH và HCOOH ( xúc tác H 2SO4 đặc) có thể
được tối đa bao nhiêu trieste (este 3 lần este)?
A. 3.

B. 4.


C. 5.

D. 6.

Hiển thị đáp án
Kí hiệu CH3COOH là 1, HCOOH là 2


→ Đáp án D
Câu 32: Để phân biệt các este riêng biệt: vinyl axetat, etyl fomiat, metyl acrylat ta có
thể tiến hành theo trình tự nào sau đây?
A. Dùng dung dịch NaOH loãng , đun nhẹ, dùng dung dịch Br 2, dùng dung dịch
H2SO4 loãng
B. Dùng dung dịch Br2, dung dịch NaOH, dùng Ag2O/NH3
C. Dùng Ag2O/NH3, dùng dung dịch Br2, dùng dung dịch H2SO4 loãng
D. Tất cả đều đúng.
Hiển thị đáp án
Câu 33: Trong phản ứng giữa rượu etylic và axit axetic thì cân bằng sẽ chuyển dịch
theo chiều thuận tạo este khi
A. cho dư rượu etylic hoặc dư axit axet ic.
B. dùng H2SO4 đặc để hút nước
C. chưng cất ngay để lấy este ra.
D. cả 3 biện pháp A,B,C.
Hiển thị đáp án
→ Đáp án D
Câu 34: Thuỷ phân este C4H6O2 trong môi trường axít ta được một hỗn hợp 2 chất hữu
cơ đều có phản ứng tráng gương, công thức cấu tạo của este đó là
A. CH3COO-CH=CH2.

B. HCOO-CH2-CH=CH2.



C. CH3-CH=CH-OCOH.

D. CH2= CH-COOCH3.

Hiển thị đáp án
C4H6O2 có k = 2 → C4H6O2 là este có chứa 1 liên kết π trong gốc hidrocacbon → Este đó: CH 3CH=CH-OCOH
CH3-CH=CH-OCOH + H2O ⇆ HCOOH + CH3CH2CHO
HCOOH và CH3CH2CHO đều có PƯ tráng gương.
→ Đáp án C
Câu 35: Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit ađipic {HOOC-(CH 2)4-COOH} với
ancol đơn chức X thu được este Y1 và Y2 trong đó Y1 có công thức phân tử là
C8H14O4. Hãy lựa chọn công thức đúng của X.
A. CH3OH.

B. C2H5OH. C. C3H5OH.

A. CH3OH.

B. C2H5OH.

C. C3H5OH.

D. Cả A, B.

D. Cả A, B.

Hiển thị đáp án
X: CH3OH hoặc C2H5OH

HOOC-(CH2)4-COOH + 2CH3OH ⇆ CH3OCO-(CH2)4-COOCH3 (Y1) + 2H2O
HOOC-(CH2)4-COOH + C2H5OH ⇆ HOOC-(CH2)4-COOC2H5 (Y1) + 2H2O
→ Đáp án D
Câu 36: Đun nóng glixerin với axit hữu cơ đơn chức X thu được hỗn hợp các este
trong đó có một este có công thức phân tử là C 6H8O6. Lựa chọn công thức đúng của X.
A. HCOOH.
C. CH2=CH-COOH.

B. CH3COOH.
D. CH3CH2COOH.

Hiển thị đáp án
C6H8O6 có k = 2 → C6H8O6 là este 3 chức, no, không có liên kết  trong gốc hidrocacbon → X là
HCOOH
C3H5(OH)2 + HCOOH ⇆ C3H5(OCOH)3 + H2O.


→ Đáp án A
Câu 37: Đun nóng este đơn chức X với NaOH thu được một muối và một anđehit. Hãy
cho biết công thức chung nào thoả mãn?
A. HCOOR
B. R-COO-CH=CH-R’
C. R-COO-C(R)=CH2
D. Đáp án khác.
Hiển thị đáp án
Đun nóng este đơn chức X với NaOH thu được một muối và một anđehit
→ X có dạng RCOOCH=CH–R’ (R, R’ có thể là H hoặc gốc hiđrocacbon)
PT tổng quát: RCOOCH=CH–R’ + NaOH -t → RCOONa + R’CH2CHO.
o


→ Đáp án B
Câu 38: Khi đun nóng chất hữu cơ X với NaOH thu được etilenglicol (HO-CH 2-CH2OH) và muối natri axetat. Hãy lựa chọn công thức cấu tạo đúng của X.
A. CH3COOCH2-CH2OH
B. (CH3COO)2CH-CH3
C. CH3COOCH2-CH2-OOC-CH3
D. Cả A và C.
Hiển thị đáp án
CH3COOCH2-CH2OH + NaOH -t → CH3COONa(natri axetat) + HO-CH2-CH2-OH(etilenglicol)
o

→ Đáp án A
Câu 39: Cho a xit X có công thức là HOOC-CH2-CH(CH3)-COOH tác dụng với rượu
etylic (xúc tác H2SO4 đặc) thì thu được bao nhiêu este ?
A. 1.

B. 2.


C. 3.

D. 4.

Hiển thị đáp án
Có 3 este có thể tạo thành là C 2H5OOC-CH2-CH(CH3)-COOC2H5; HOOC-CH2-CH(CH3)COOC2H5; C2H5OOC-CH2-CH(CH3)-COOH.
→ Đáp án C
Câu 40: So với các axit, ancol phân tử có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt
độ sôi và độ tan trong nước
A. thấp hơn do khối lượng phân tử của este nhỏ hơn nhiều.
B. thấp hơn do giữa các phân tử este không tồn tại liên kết hiđro.
C. cao hơn do giữa các phân tử este có liên kết hiđro bền vững.

D. cao hơn do khối lượng phân tử của este lớn hơn nhiều.
Hiển thị đáp án
So với các axit, ancol phân tử có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi và độ tan
trong nước thấp hơn hẳn là do este không tạo được liên kết hiđro giữa các phân tử este với nhau
và khả năng tạo liên kết hiđro giữa các phân tử este với các phân tử nước rất kém (SGK lớp 12
cơ bản – trang 4, 5)
→ Đáp án B
150 câu trắc nghiệm Este Lipit có lời giải chi tiết (cơ bản – phần 2)

Câu 41: Dãy các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là
A. CH3COOC2H5, CH3[CH2]2CH2OH, CH3[CH2]2COOH.
B. CH3[CH2]2COOH, CH3[CH2]2CH2OH , CH3COOC2H5.
C. CH3[CH2]2COOH, CH3COOC2H5, CH3[CH2]2CH2OH.
D. CH3[CH2]2CH2OH, CH3[CH2]2COOH , CH3COOC2H5.
Hiển thị đáp án
Nhiệt độ sôi theo thứ tự: este < ancol < axit (có cùng số nguyên tử C trong phân tử)


→ Nhiệt độ sôi: CH3COOC2H5 < CH3[CH2]2CH2OH < CH3[CH2]2COOH
→ Đáp án A
Câu 42: Trong số các chất dưới đây chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
A. CH3COOH

B. C6H5NH2

C. HCOOCH3

D. C2H5OH

Hiển thị đáp án

Các chất có khối lượng phân tử tương đương, dựa vào khả năng liên kết H liên phân tử và với
H2O: càng tạo liên kết H mạnh thì nhiệt độ sôi càng cao
- Este không tạo được liên kết H như 3 chất còn lại
→ Đáp án C
Câu 43: Một số este được dùng trong hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ
phẩm là nhờ các este
A. là chất lỏng dễ bay hơi.
B. có mùi thơm, không độc, an toàn với người.
C. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng.
D. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên.
Hiển thị đáp án
Một số este có mùi thơm, không độc được làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm
( benzyl fomat, etyl fomat, …), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat, …), … (SGK lớp 12 cơ
bản – trang 7)
→ Đáp án B
Câu 44: Cho hỗn hợp ancol CH3OH và C2H5OH phản ứng với hỗn hợp 2 axit
CH3COOH, HCOOH. Số loại este được tạo ra tối đa là bao nhiêu?
A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.


Hiển thị đáp án
Phương trình hóa học:

→ có 4 loại este được tạo ra : CH3COOCH3, CH3COOC2H5, HCOOCH3, HCOOC2H5

→ Đáp án D
Câu 45: Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thể tạo ra số este là đồng phân cấu
tạo của nhau là
A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 6.

Hiển thị đáp án
C4H8O2 có k = 1 → axit no đơn chức, mạch hở.
→ Các axit là: CH3CH2CH2COOH, CH3CH(CH3)COOH
C3H8O có k = 0 → ancol no đơn chức, mạch hở.
→ Các ancol là: CH3CH2CH2OH, CH3CH(OH)CH3
→ Đồng phân este được tạo ra từ các axit và các ancol trên là:

→ Có 4 đồng phân
→ Đáp án C


Câu 46: Khi cho axit axetic phản ứng với axetilen ở điều kiện thích hợp ta thu được
este có công thức là
A. CH2 = CHCOOCH3.
C. CH3COOCH2CH3.

B. CH3COOCH = CH2.
D. HCOOCH2CH3.


Hiển thị đáp án
Phương trình hóa học:

→ Đáp án B
Câu 47: Metyl acrylat được điều chế từ axit và rượu lần lượt là
A. CH2 = C(CH3)COOH và C2H5OH.
B. CH2 = CHCOOH và C2H5OH.
C. CH2 = C(CH3)COOH và CH3OH.
D. CH2 = CHCOOH và CH3OH.
Hiển thị đáp án
Metyl acrylat được điều chế từ axit acrylic (CH2=CHCOOH) và rượu metylic (CH3OH)
Phương trình hóa học:

→ Đáp án D
Câu 48: Đun 3 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam
CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là
A. 20,75%.

B. 50,00%.

C. 36,67%.

D. 25,00%.

Hiển thị đáp án


→ Đáp án B
Câu 49: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH 3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X
tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este

(hiệu suất của các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là
A. 10,12.

B. 6,48.

C. 8,10.

D. 16,20.

Hiển thị đáp án
Coi hỗn hợp X gồm HCOOH: CH3COOH (1:1) là RCOOH với R = 8
Phương trình hóa học :

→ axit hết → nRCOOC H = nX = 0,1 mol.
2

5

Vì hiệu suất các phản ứng este hóa đều đạt 80% nên thực tế:
nRCOOC H = 0,1.80% = 0,08 mol → m = 0,08.(8+ 44 + 29) = 6,48 gam
2

5

→ Đáp án B
Câu 50: Phát biểu đúng là
A. Phản ứng giữa axit và ancol có mặt H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là
muối và ancol.
C. Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.



D. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
Hiển thị đáp án
Câu 51: Công thức tổng quát của este được tạo thành từ axit không no có 1 nối đôi,
đơn chức và ancol no, đơn chức là
A. CnH2n-1COOCmH2m+1.

B. CnH2n-1COOCmH2m-1.

C. CnH2n+1COOCmH2m-1.

D. CnH2n+1COOCmH2m+1.

Hiển thị đáp án
→ Đáp án A
Câu 52: Trong phân tử este no, đơn chức có số liên kết pi là :
A. 0

B. 1 `

C. 2

D. 3

Hiển thị đáp án
→ Đáp án B
Câu 53: CTPT của este X mạch hở là C4H6O2 . X thuộc loại este:
A. No, đa chức
B. Không no,đơn chức.

C. No, đơn chức.
D. Không no, có một nối đôi, đơn chức.
Hiển thị đáp án
C4H6O2 có k = 2 → C4H6O2 là este không no, có một nối đôi, đơn chức.
→ Đáp án D
Câu 54: Phát biểu nào dưới đây đúng
A. Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.
B. Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este.


C. Phản ứng thủy phân este gọi là phản ứng xà phòng hóa.
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
Hiển thị đáp án
A. Sai vì một số este có phương pháp điều chế riêng. Ví dụ CH 3COOCH=CH2 được điều chế
bằng phản ứng cộng hợp giữa axit axetic và axetilen (SGK lớp 12 cơ bản – Trang 6):
PTHH: CH3COOH + CH≡CH -t , xt→ CH3COOCH=CH2.
o

C. Sai vì phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa
D. Sai vì phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
→ Đáp án B
Câu 55: Este X có các đặc điểm sau :
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO 2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và
chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
B. Chất Y tan vô hạn trong nước.
C. Đun Z với dd H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO 2 và 2 mol H2O.

Hiển thị đáp án
+) Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau → X là este no đơn chức.
+) Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z
(có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X) → Y là HCOOH, Z là
CH3OH, X là HCOOCH3.
→ Đáp án C


Câu 56: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và rượu etylic.
Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOC2H5.

B. C2H5COOCH3.

C. C2H3COOC2H5

D. CH3COOCH3.

Hiển thị đáp án
→ Đáp án A
Câu 57: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo este mạch hở có CTPT là C 5H8O2 khi thủy
phân tạo ra một axit và một anđehit là
A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.


Hiển thị đáp án
C5H8O2 có k = 2 → C5H8O2 là este đơn chức chứa 1 liên kết đôi.
→ Các đồng phân cấu tạo este mạch hở có CTPT là C5H8O2 khi thủy phân tạo ra một axit và một
anđehit là:
1. HCOOCH=CHCH2CH3 2. HCOOCH=C(CH3)2
2. CH3COOCH=CHCH3 3. CH3CH2COOCH=CH2
→ Đáp án C
Câu 58: Cho các cặp chất: (1) CH3COOH và C2H5CHO; (2) C6H5OH và CH3COOH; (3)
C6H5OH và (CH3CO)2O; (4) CH3COOH và C2H5OH; (5) CH3COOH và CH≡CH; (6)
C6H5COOH và C2H5OH. Những cặp chất nào tham gia phản ứng este hoá ?
A. (1), (2), (3), (4), (5).
B. (2), (3), (4), (5), (6).
C. (2), (4), (5), (6).
D. (3), (4), (5), (6).
Hiển thị đáp án


Những cặp chất nào tham gia phản ứng este hoá là:
(3): C6H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH
Chú ý: Để điều chế este của phenol không dùng axit cacboxylic mà phải dùng anhidrit axit hoặc
clorua axit.
(4) CH3COOH + C2H5OH ⇆ CH3COOC2H5 + H2O.
(5) CH3COOH + CH≡CH -t , xt→ CH3COOCH=CH2.
o

(6) C6H5COOH + C2H5OH ⇆ C6H5COOC2H5 + H2O.
→ Đáp án D
Câu 59: Biện pháp nào dưới đây được dùng để nâng cao hiệu suất phản ứng este hoá
A. Thực hiện trong môi t rường kiềm.
B. Chỉ dùng H2SO4 đặc làm xúc tác.

C. Lấy dư 1 trong 2 chất đầu hoặc giảm nồng độ các sản phẩm đồng thời dùng
H2SO4 đặc làm xúc tác và chất hút nước.
D. Thực hiện trong môi trường axit đồng thời hạ thấp nhiệt độ.
Hiển thị đáp án
→ Đáp án C
Câu 60: Chất X có CTPT là C4H8O2. X tác dụng với dd NaOH sinh ra chất Y có công
thức C2H3O2Na. CTCT thu gọn của X là
A. HCOOC3H7.
C. C2H5COOCH3

B. CH3COOC2H5
D. HCOOC3H5

Hiển thị đáp án
→ Đáp án B
Câu 61: Cho các đồng phân mạch hở có CTPT là C 2H4O2 tác dụng với: dd NaOH, Na,
dd AgNO3/NH3 thì số phản ứng xảy ra là


A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Hiển thị đáp án
Các đồng phân mạch hở của C2H4O2 là: CH3COOH, HCOOCH3, CH2OHCHO.
+) CH3COOH phản ứng được với NaOH, Na

CH3COOH + NaOH -t → CH3COONa + H2O
o

CH3COOH + Na → CH3COONa + 1/2 H2
+) HCOOCH3 phản ứng được với NaOH, dd AgNO3/NH3
HCOOCH3 + NaOH -t → HCOONa + CH3OH
o

HCOOCH3 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag↓ + 2NH4NO3 + NH4OCOOCH3
+) CH2OHCHO phản ứng được với Na và dd AgNO3/NH3.
CH2OHCHO + Na → NaOCH2CHO + 1/2 H2
CH2OHCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag↓ + CH2OHCOONH4 + 2NH4NO3
→ Đáp án D
Câu 62: Sắp xếp theo chiều tăng nhiệt độ sôi của các chất sau đây:
A. HCOOCH3 < CH3COOH < CH3CH2OH
B. HCOOCH3 < CH3CH2OH < CH3COOH.
C. CH3COOH < CH3CH2OH < HCOOCH3.
D. CH3CH2OH < HCOOCH3 < CH3COOH.
Hiển thị đáp án
Thứ tự nhiệt độ sôi của các axit, ancol, este có cùng số C là: este < ancol < axit (Do giữa các
nguyên tử este không có liên kết H, liên kết H trong axit bền hơn trong ancol)
→ Thứ tự sắp xếp đúng là: HCOOCH3 < CH3CH2OH < CH3COOH.


→ Đáp án B
Câu 63: Axit nào sau đây là axit béo?
A. Axit glutamic.
C. Axit axetic.

B. Axit stearic.

D. Axit ađipic.

Hiển thị đáp án
→ Đáp án B
Câu 64: Công thức phân tử của tristearin là
A. C54H104O6

B. C57H104O6

C. C54H98O6

D. C57H110O6

Hiển thị đáp án
→ Đáp án D
Câu 65: Dãy các axít béo là
A. axit axetic, axit acrylic, axit stearic.
B. axit panmitic, axit oleic, axit propionic.
C. axit axetic, axit stearic, axit fomic.
D. axit panmitic, axit oleic, axit stearic.
Hiển thị đáp án
Axit axetic, axit acrylic, axit propionic, axit fomic đều không phải là axit béo → Loại đáp án A,
B, C.
→ Dãy axit béo là: axit panmitic, axit oleic, axit stearic
→ Đáp án D
Câu 66: Công thức phân tử của axit linoleic là?
A. C8H36O2.

B. C18H34O2.


C. C18H32O2.

D. C16H32O2.


×