Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay đúng hạn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển chi nhánh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (668.57 KB, 70 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

VI NHẬT BÌNH

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ
VAY ĐÚNG HẠN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
CHI NHÁNH KIÊN GIANG

TP.HỒ CHÍ MINH - 2019

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP.HỒ CHÍ MINH NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

VI NHẬT BÌNH

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ NỢ
VAY ĐÚNG HẠN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
CHI NHÁNH KIÊN GIANG

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG

TP.HỒ CHÍ MINH NĂM 2019


I

LỜI CAM ĐOAN
 

Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài khoa
học nào.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Học viên thực hiện

Vi Nhật Bình

năm 2019.


II

LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô, chú,
anh chị trong các cơ quan nhà nước như Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang, Cục
Thống Kê tỉnh Kiên Giang, Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh tỉnh Kiên Giang (BIDV) về việc thu thập số liệu trong thời gian thực hiện đề
tài. Qua đó, tôi rất chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và bạn bè, đồng nghiệp trong
BIDV Kiên Giang đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành đề tài. Thực tế
hơn, tôi rất cảm ơn sự hợp tác nhiệt tình của các Cô, Chú, Anh, Chị là khách hàng
cá nhân (KHCN) của BIDV Kiên Giang đã giúp tôi trả lời phiếu khảo sát. Hôm nay,
tôi rất vui và tự hào với những gì mình đã được học, được nghe và được thấy từ thực
tế cũng như sự chỉ dẫn, sự góp ý tận tình của các cô, chú, anh, chị trong cơ quan
Nhà nước và đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của Cô PGS.TS Trầm Thị Xuân
Hương. Với những kinh nghiệm và kiến thức của mình, Cô chỉ bảo tôi tận tình trong
suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp. Một lần nữa, tôi xin chân thành gửi lời
cảm ơn sâu sắc đến Cô PGS. TS Trầm Thị Xuân Hương, các Cô/Chú; Anh/Chị là
các KHCN của BIDV Kiên Giang, cùng Quý Thầy/Cô của Khoa Ngân hàng Trường
Đại Học Kinh Tế thành phố Hồ Chí Minh.
Kính chúc các Anh/Chị, Cô/Chú luôn mạnh khỏe và thành đạt trong công tác
cũng như trong sự nghiệp của mình.
Kính chúc Thầy/Cô hướng dẫn luôn dồi dào sức khỏe để sống mãi cùng sự
nghiệp trăm năm trồng người.

Trân trọng cảm ơn!


III

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. I
LỜI CÁM ƠN ...................................................................................................... II

MỤC LỤC........................................................................................................... III
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. VI
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... VII
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... VIII
TÓM TẮT ........................................................................................................... IX
ABSTRACT .......................................................................................................... X
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................... 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................ 1
1.2 XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................... 2
1.3 MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ....................................................... 2
1.3.1 Mục tiêu chung ............................................................................................... 2
1.3.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2
1.3.3 Các câu hỏi nghiên cứu? ................................................................................. 2
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 3
1.4.1 Phương pháp nghiên cứu định tính ................................................................. 3
1.4.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng............................................................... 3
1.4.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ...................................................................... 3
1.4.2.2 Phương pháp phân tích ................................................................................ 3
1.5 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................... 4
1.5.1 Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 4
1.5.2 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 4
1.6 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .......................................................... 5
1.7 CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN......................................................................... 6
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ BIDV KIÊN GIANG VÀ NHỮNG BIỂU
HIỆN VỀ TRẢ NỢ VAY CỦA KHCN................................................................. 7
2.1 GIỚI THIỆU VỀ BIDV KIÊN GIANG ............................................................. 7
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................... 7


IV


2.1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ.............................................................. 8
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 8
2.1.2.2 Nhiệm vụ và chức năng ................................................................................ 9
2.2 ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA KHCN BIDV KIÊN
GIANG.................................................................................................................... 9
2.2.1 Tình hình cho vay KHCN tại BIDV Kiên Giang ............................................. 9
2.2.2 Tình hình trả nợ vay KHCN tại BIDV Kiên Giang ....................................... 11
2.2.3 Một số yếu tố gây ra tình trạng nợ xấu hiện nay tại BIDV Kiên Giang.......... 13
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 16
CHƯƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 17
3.1 CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN TÍN DỤNG CỦA KHCN ......................... 17
3.1.1 Khái niệm KNTN vay của KHCN................................................................. 17
3.1.2 Đặc điểm tín dụng KHCN ............................................................................. 18
3.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay của KHCN ........................................ 20
3.1.3.1 Đặc điểm nhân khẩu học ............................................................................ 21
3.1.3.2 Nghề nghiệp ............................................................................................... 21
3.1.3.3 Trình độ học vấn ........................................................................................ 22
3.1.3.4 Thu nhập .................................................................................................... 22
3.1.3.5 Đặc điểm các khoản cho vay ...................................................................... 22
3.1.3.6 Rủi ro đạo đức của người đi vay ................................................................ 22
3.1.3.7 Rủi ro tác nghiệp từ phía ngân hàng .......................................................... 22
3.2 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ................................... 23
3.2.1 Các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan ......................................... 24
3.2.2 Tổng hợp và đánh giá các nghiên cứu ........................................................... 24
3.3 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 25
3.3.1 Mô hình nghiên cứu ...................................................................................... 26
3.3.1.1 Mô hình lý thuyết và các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của
KHCN tại BIDV Kiên Giang .................................................................................. 26
3.3.1.2 Mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của

KHCN tại BIDV Kiên Giang .................................................................................. 26
3.3.2 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 30


V

3.3.2.1 Phương pháp phân tích bảng chéo (Cross – tabulation) .............................. 30
3.3.2.2 Phương pháp hồi quy Probit ....................................................................... 30
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG TRẢ NỢ ĐÚNG HẠN CỦA KHCN
TẠI BIDV KIÊN GIANG.................................................................................... 32
4.1 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA BIDV KIÊN
GIANG.................................................................................................................. 32
4.1.1 Thực trạng hoạt động cho vay đối với KHCN ............................................... 32
4.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh tại BIDV Kiên Giang ................................. 34
4.2 THỐNG KÊ MẨU KHẢO SÁT ...................................................................... 36
4.2.1 Đặc điểm của KHCN .................................................................................... 36
4.2.2 Tình hình vay vốn và trả nợ của KHCN ........................................................ 39
4.3 KẾT QUẢ ƯỚC LƯỢNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG
TRẢ NỢ VAY ĐÚNG HẠN CỦA KHCN TẠI BIDV KIÊN GIANG .................. 43
4.3.1 Thống kê các biến trong mô hình nghiên cứu ................................................ 43
4.3.2 Kết quả hồi qui Probit ................................................................................... 44
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP ....................................................... 48
5.1 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 48
5.2 GIẢI PHÁP NHẬN DIỆN KHẢ NĂNG KHÔNG TRẢ ĐƯỢC NỢ VAY CỦA
KHCN TẠI BIDV KIÊN GIANG.......................................................................... 49
5.2.1 Cơ sở hình thành giải pháp ........................................................................... 49
5.2.2 Các giải pháp giảm thiểu rủi ro trong cho vay đối với KHCN tại BIDV Kiên
Giang thông qua tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay ....... 49
5.3 GIẢI PHÁP ..................................................................................................... 53
5.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước ....................................................................... 53

5.3.2 Đối với BIDV Việt Nam ............................................................................... 54
5.3.3 Đối với KHCN.............................................................................................. 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 57
I. TIẾNG VIỆT ..................................................................................................... 57
II. TIẾNG ANH..................................................................................................... 58


VI

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

KHCN:

Khách hàng cá nhân

KHDN:

Khách hàng doanh nghiệp

KNTN:

Khả năng trả nợ

NHTM:

Ngân hàng thương mại

PGD:

Phòng giao dịch


SXKD:

Sản xuất kinh doanh

TMCP:

Thương mại cổ phần

RRTD:

Rủi ro tín dụng


VII

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình cho vay KHCN tại BIDV Kiên Giang
.............................................................................................................................. 10
Bảng 2.2: Tình hình trả nợ vay của KHCN ............................................................ 12
Bảng 3.1: Mốt quan hệ giữa KNTN và kết quả phân loại nợ KHCN ...................... 15
Bảng 3.2: Tóm tắt các nghiên cứu có liên quan ..................................................... 21
Bảng 3.3: Diễn giải các biến độc lập được sử dụng trong mô hình Probit ............. 24
Bảng 4.1: Thực trạng hoạt động cho vay đối với KHCN ........................................ 30
Bảng 4.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Kiên Giang qua các năm ...... 32
Bảng 4.3: Giới tính của KHCN ............................................................................ 34
Bảng 4.4: Đặc điểm nghề nghiệp của khách hàng ................................................. 34
Bảng 4.5: Mô tả đặc điểm về tuổi, trình độ và kinh nghiệm của khách hàng ......... 35
Bảng 4.6: Thu nhập, tổng tài sản, số thành viên và trong độ tuổi lao động ............ 36

Bảng 4.7: Thực trạng trước vay vốn của KHCN ................................................... 37
Bảng 4.8: Đặc điểm về vay vốn của KHCN .......................................................... 38
Bảng 4.9: Mục đich sử dụng vốn vay và KNTN vay ............................................. 39
Bảng 4.10: Tình hình trả nợ vay ........................................................................... 40
Bảng 4.11: Mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu ........................................... 41
Bảng 4.12: Kết quả ước lượng mô hình Probit ...................................................... 42


VIII

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BIDV Kiên Giang ........................................... 6
Hình 2.2: Biến động về tình hình trả nợ vay của KHCN tại BIDV Kiên Giang ....... 9
Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu lý thuyết ............................................................... 24
Hình 2.2: Kết quả kinh doanh của BIDV Kiên Giang qua các năm ....................... 33


IX

TÓM TẮT

Nghiên cứu này nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ
(KNTN) vay đúng hạn của KHCN tại BIDV Kiên Giang. Dữ liệu nghiên cứu dựa
trên thông tin khảo sát từ 200 KHCN đang vay vốn tại BIDV Kiên Giang. Nghiên
cứu sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp thống kê mô tả để đánh giá thực
trạng vay của KHCN tại BIDV Kiên Giang và mô tả mẫu khảo sát. Bên cạnh đó, mô
hình hồi qui Probit được sử dụng để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay
đúng hạn của KHCN. Kết quả ước lượng mô hình cho thấy các yếu tố tác động đến
KNTN vay đúng hạn của KHCN tại BIDV Kiên Giang theo thứ tự mạnh dần như:

thu nhập bình quân, tổng vốn vay, kỳ hạn vay, kinh nghiệm sản xuất, số người trong
tuổi lao động, giới tính khách hàng, và mục đích sử dụng vốn vay. Dựa trên kết quả
nghiên cứu, các giải pháp được đề xuất nhằm góp phần nâng cao KNTN vay đúng
hạn cho khách hàng các nhân tại BIDV Kiên Giang.
Từ khóa: Yếu tố ảnh hưởng, KNTN vay, KHCN, BIDV Kiên Giang.


X

ABSTRACT

This research analyzed the factors effect to repay loans ability of individual
customers in Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of
Vietnam - Kien Giang Branch (BIDV Kien Giang). Research data based survey
information from 200 individual client who were borrowing at BIDV Kien Giang.
This research used Comparative method, Descriptive statistics method to analyze
borrowing status of individual customers at BIDV Kien Giang and described survey
sample. Besides that, probit model was used to analyze the factors effect to repay
loans ability of individual client. Result of the model showed the factors effect to
repay loans ability of individual customers at BIDV Kien Giang such as income,
total capital, loan limit, experience, labor, sexsual, and loan purpose. Based research
result, solutions were offered to improve repay loans ability of individual customers
at BIDV Kien Giang.
Keys: the factors effect, loans ability, individual customers, BIDV Kien Giang.


1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU


1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Trong quá trình Đổi mới và phát triển như hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đã
có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các ngành. Đặc biệt là ngành Ngân hàng, một trong
những ngành kinh tế chủ đạo, tạo động lực cho sự phát triển chung của quốc gia.
Toàn cầu hóa tạo ra nhiều cơ hội cho các ngân hàng, song cũng gây ra không ít
những thách thức và tồn tại nhiều mặt khó khăn. Vì vậy, các ngân hàng muốn tồn tại
và phát triển phải không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động, đối phó tính cạnh
tranh. Trên thực tế hoạt động của ngân hàng bao gồm rất nhiều nghiệp vụ, nhưng
quan trọng nhất là nghiệp vụ tín dụng vì nó mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân
hàng, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Do vậy, tình hình
cạnh tranh về tín dụng giữa các ngân hàng hiện nay diễn ra gay gắt và quyết liệt. Sự
cạnh tranh về dịch vụ tín dụng dẫn đến chất lượng tín dụng có nhiều vấn đề và rủi ro
tín dụng là một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự khủng hoảng của hệ
thống ngân hàng.
Hiện nay, xu hướng mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân đã
và đang được các NHTM quan tâm và phát triển, hoạt động này mang lại nguồn thu
đáng kể cho các NHTM, nhưng đây cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủ ro nếu các
ngân hàng không có sự đánh giá đúng khả năng trả nợ của khách hàng. Thời gian qua,
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã rất quan tâm đến việc
phát triển dịch vụ tín dụng cá nhân, đã ban hành những chính sách, những quy định,
quy trình cho việc phát triển dịch vụ này trên toàn hệ thống, triển khai đến từng địa
bàn hoạt động, trong đó có chi nhánh BIDV Kiên Giang. Trên cơ sở các quy định,
quy trình chung của hệ thống, BIDV Kiên Giang đã đem đồng vốn tín dụng đến đại
bàn hoạt động của mình thông qua hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. Và để
quản lý được rủi ro trong phát triển hoạt động này, BIDV Kiên Giang cũng rất cần
hiểu được năng lực trả nợ đúng hạn của từng đối tượng khác hàng mà ngân hàng
hướng đến. Vì vậy theo tôi, việc nghiên cứu để tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến khả
năng trả nợ vay đúng hạn của khác hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và



2

phát triển chi nhánh Kiên Giang là đúng hướng, phù hợp thực tiễn, rất cần được
nghiên cứu.
1.2 XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN
vay đúng hạn của KHCN sẽ giúp cho BIDV Kiên Giang nhận diện được các yếu tố
có khả năng tạo ra rủi ro tín dụng, đề xuất các giải pháp giảm thiểu nợ xấu. Chính vì
vậy, đề tài đã sử dụng các phương pháp thu thập, xử lý số liệu, thống kê mô tả,
phương pháp phân tích hồi qui để phân tích các biến làm ảnh hưởng đến các yếu tố
ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của KHCN tại BIDV Kiên Giang.
1.3 MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nền tảng các lý thuyết về đánh giá KNTN vay của KHCN, tác giả sẽ
phân tích thực trạng và đưa ra các yếu tố có ảnh hưởng đến KNTN vay của KHCN tại
BIDV Kiên Giang.
Đề tài cũng phân tích từng yếu tố tác động đến KNTN vay của KHCN tại BIDV
Kiên Giang, để từ đó đưa ra các giải pháp làm giảm thiểu rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay tại BIDV Kiên Giang.
1.3.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống lại lý thuyết các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay của KHCN tại
các hệ thống NHTM.
- Phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay của KHCN tại
BIDV Kiên Giang.
- Sử dụng mô hình hồi quy Probit để thiết lập mô hình các nhân tố ảnh hưởng
đến KNTN vay của KHCN tại BIDV Kiên Giang. Từ đó, xem xét các yếu tố nào
ảnh hưởng nhiều đến KNTN của KHCN.
- Đề ra các giải pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của KHCN
tại BIDV Kiên Giang thông qua các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay của KHCN.

1.3.3 Các câu hỏi nghiên cứu?
- Yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của KHCN tại các NHTM nói
chung và tại BIDV Kiên Giang nói riêng?
- Mức độ tác động, ảnh hưởng của từng nhân tố đến KNTN vay của KHCN tại
BIDV Kiên Giang như thế nào?


3

- Giải pháp nào có thể vận dụng tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến
KNTN vay nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng trong cho vay của KHCN tại BIDV
Kiên Giang?
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phương pháp nghiên cứu định tính
Nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê, mô tả, tổng hợp phân tích trên cơ
sở dữ liệu, thông tin thu thập được.
1.4.2 Phương phương pháp nghiên cứu định lượng
1.4.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
a. Dữ liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được thu thập từ UBND tỉnh Kiên Giang, Sở Nông Nghiệp Và
Phát Triển Nông Thôn tỉnh Kiên Giang, BIDV Kiên Giang, Cục Thống kê tỉnh Kiên
Giang, thông tin từ sách, báo, tạp chí nghiên cứu khoa học có liên quan đến đề tài.
b. Dữ liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua hình thức phỏng vấn trực tiếp KHCN tại
BIDV Kiên Giang. Nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên theo danh
sách KHCN đang vay vốn tại BIDV Kiên Giang. Bảng câu hỏi khảo sát bao gồm các
thông tin (i): Đặc điểm của chủ hộ, thông tin chung của hộ và tình hình sản xuất kinh
doanh của khách hàng; (ii): Tình hình vay vốn tín dụng và trả nợ vay của KHCN.
c. Phương pháp chọn mẫu
Nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên từ danh sách KHCN

tại BIDV Kiên Giang với số mẫu là 200 mẫu dữ liệu theo từng sản phẩm vay: nhà ở,
mua ô tô, sản xuất kinh doanh, đánh bắt thủy sản,... từ đó rút ra những giải pháp
nâng cao nhận diện KNTN vay của KHCN tại BIDV Kiên Giang.
1.4.2.2. Phương pháp phân tích
Phương pháp phân tích bảng chéo (Cross – tabulation):
Phân tích bảng chéo là một kỹ thuật thống kê mô tả hai hay ba biến cùng lúc
và bảng kết quả phản ánh sự kết hợp hai hay nhiều biến có số lượng hạn chế trong
phân loại hoặc trong giá trị phân biệt. Mô tả dữ liệu bằng Cross- tabulation được sử
dụng rất rộng rãi trong nghiên cứu. Phân tích bảng chéo có 2 dạng như sau: (1)
Bảng phân tích Cross- tabulation 2 biến còn được gọi là bảng tiếp liên, mỗi ô trong


4

bảng chứa đựng sự kết hợp phân loại của hai biến; (2) Bảng phân tích Crosstabulation hai biến chưa được kết luận rõ ràng, ta cần tiến hành xử lý 3 biến. Như
vậy, việc giới thiệu thêm biến thứ ba là để làm rõ hơn sự kết hợp hai biến ban đầu.
Phương pháp Hồi qui Probit:
Để ước lượng phương trình (1) nghiên cứu này sử dụng phương pháp Hồi quy
Probit. Mô hình hồi qui Probit được dùng để xem xét mối liên hệ tuyến tính giữa nhiều
biến độc lập và một biến phụ thuộc. Trong đó biến phụ thuộc là biến nhị phân, nhận
một trong 2 giá trị hoặc 1 hoặc 0. Phương trình hồi qui Probit có dạng:
Y = a0 + a1X1 + a2X2 +.....+ anXn
Trong đó:
Y: Biến phụ thuộc, nhận giá trị 1 nếu KHCN trả nợ đúng hạn, nhận giá trị 0
nếu trả nợ trễ hạn.
a0: Hệ số của mô hình
a1 - an: Hệ số của các biến độc lập trong mô hình.
X1, X2,…, Xn: Các biến độc lập
1.5 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.5.1 Đối tượng nghiên cứu

- Các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của KHCN tại BIDV Kiên Giang.
- Đối tượng khảo sát là KHCN đang vay tại BIDV Kiên Giang.
1.5.2 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng về việc vay và trả nợ vay của KHCN,
đồng thời phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của KHCN tại
BIDV Kiên Giang. Trên cơ sở đó, nghiên cứu đề xuất giải pháp giúp cho các KHCN
trả nợ vay đúng hạn. Trong đó, nghiên cứu phân tích về đặc điểm cá nhân, đặc điểm
kinh tế - xã hội, đặc điểm hoạt động kinh doanh, tình hình vay vốn, mục đích vay,
lượng vốn vay và tình hình trả nợ vay. Bên cạnh đó, nghiên cứu sử dụng phương
trình hồi qui Probit để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của
KHCN. Trên cơ sở kết quả phân tích, tác giả đề xuất một số giải pháp giúp nâng cao
KNTN vay đúng hạn cho khách hàng tại BIDV Kiên Giang. Mặt khác, nghiên cứu
chỉ tập trung khảo sát những KHCN có vay vốn từ năm 2016 đến năm 2018, nhằm
đảm bảo có đủ các nhóm đối tượng vay ngắn, trung và dài hạn.


5

1.6 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến
KNTN vay đúng hạn của KHCN tại các NHTM nói chung và BIDV Kiên Giang nói
riêng. Qua đó, sẽ cho thấy thực trạng KNTN vay đúng hạn của KHCN tại BIDV Kiên
Giang để tạo tiền đề xây dựng giải pháp nhận diện khả năng không trả nợ của KHCN
để giảm thiểu rủi ro tín dụng đối với hoạt động của KHCN tại BIDV Kiên Giang.
1.7 CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN
Bao gồm 5 chương như sau:
Chương 1 Giới thiệu: Giới thiệu về sự cần thiết của đề tài nghiên cứu, mục
tiêu nghiên cứu bao gồm mục tiêu chung và cụ thể, câu hỏi nghiên cứu. Bên cạnh
đó, trình bày đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan về BIDV Kiên Giang và Những biểu hiện về trả nợ

vay của KHCN. Giới thiệu sơ lược về BIDV Kiên Giang, đưa ra những vấn đề cần
quan tâm tại BIDV Kiên Giang và từ đó lựa chọn vấn đề khả năng trả nợ của KHCN
tại BIDV Kiên Giang
Chương 3: Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu. Trình bày cơ sở lý
thuyết có liên quan đến tín dụng ngân hàng và KHCN, tổng quan các nghiên cứu có
liên quan. Xây dựng mô hình nghiên cứu dựa trên cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu
có liên quan. Bên cạnh đó, trình bày phương pháp nghiên cứu bao gồm phương
pháp thu thập số liệu và phương pháp phân tích.
Chương 4: Thực trạng vấn đề KNTN vay đúng hạn của KHCN tại BIDV
Kiên Giang. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến KNTN vay đúng hạn của KHCN
tại BIDV Kiên Giang. Cụ thể là thống kê mẫu khảo sát, phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến KNTN đúng hạn thông qua kết quả ước lượng của mô hình hồi Probit.
Chương 5: Kết Luận và Giải pháp. Trình bày kết quả đạt được trong nghiên
cứu. Trên cơ sở đó, giải pháp được đề xuất giúp nâng cao KNTN vay đúng hạn của
KHCN tại BIDV Kiên Giang. Bên cạnh đó, một số kiến nghị được đề xuất.
Tóm lại trong chương 1 đã trình bày được sự cần thiết của đề tài nghiên cứu,
mục tiêu chung và ba mục tiêu cụ thể. Bên cạnh đó, trình bày câu hỏi và kiểm định
giả thuyết nghiên cứu. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu được trình bày. Khi đó, đối


6

tượng bao gồm đối tượng nghiên cứu và đối tượng khảo sát. Phạm vi nghiên cứu trình
bày về giới hạn nội dung, không gian nghiên cứu và thời gian thực hiện nghiên cứu.


7

CHƯƠNG 2
VẤN ĐỀ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ VAY ĐÚNG HẠN TẠI BIDV KIÊN GIANG


2.1 GIỚI THIỆU VỀ BIDV KIÊN GIANG
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
• Tên tiếng Anh: Joint Stock Commercial Bank For Investment And
Development Of Viet Nam – Kien Giang Branch
• Tên viết tắt: BIDV Kiên Giang
BIDV Kiên Giang được thành lập từ năm 1990, tách ra từ phòng đầu tư xây
dựng thuộc ngân hàng Nhà nước tỉnh Kiên Giang. Chi nhánh hạch toán phụ thuộc, chịu
sự quản lý và chỉ đạo của BIDV Việt Nam. Vốn điều lệ của BIDV cấp 100%.
Những ngày đầu thành lập, cơ sở vật chất còn hạn chế, sản phẩm còn đơn giản.
Nhưng đến thời điểm hiện nay, BIDV Kiên Giang đã nâng cao mở rộng phạm vi hoạt
động thông qua việc thành lập nên các phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm và ngày càng tạo
nhiều sản phẩm dịch vụ nên Chi nhánh xây dựng được niềm tin cho khách hàng và có
được những đối tác thường xuyên đến liên hệ với ngân hàng.
Qua các năm hình thành và phát triển, BIDV Giang luôn đặt hiệu quả hoạt
động lên hàng đầu, đã không ngừng nỗ lực, phấn đấu vươn lên và đạt được những
thành công nhất định. Vì Vậy, đòi hỏi Chi nhánh phải xây dựng các biện pháp cụ thể
phù hợp với tình hình phát triển của nền kinh tế - xã hội hiện nay để dần dần đứng vững
và phát triển trong một môi trường hoạt động phức tạp cùng với sự cạnh tranh của các
NHTM khác.
Hiện nay Trụ sở chính của Chi nhánh đặt tại số 259 - 261 đường Trần Phú,
Thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.
BIDV chi nhánh Kiên Giang hiện có 06 phòng giao dịch: Hà Tiên, Tân Hiệp,
Duy Tân, Rạch Sỏi, Số 1, Kiên Thành; 20 điểm đặt máy ATM trải đều khắp các trung
tâm dân cư của tỉnh.


8

2.1.2 Cơ Cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ:

2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức: Cơ cấu tổ chức của BIDV Kiên Giang như sau:

BAN GIÁM ĐỐC

Khối Quan hệ
khách hàng

Phòng
Quan hệ
khách
hàng
Doanh
nghiệp

Phòng
Quan hệ
KHCN

Khối Quản lý

Khối quản lý nội
bộ

Khối Tác nghiệp

Rủi ro

Phòng
Quản lý
rủi ro


Phòng
Quản trị
tín dụng

Phòng
Giao
dịch
khách
hàng

Tổ tiền
tệ kho
quỹ

Phòng tổ
chức
hành
chánh và
các tổ

Phòng
tài chính
kế toán

Khối trực thuộc

Phòng
kế hoạch
tổng hợp


Các
phòng
giao
dịch

Nguồn: Phòng TCHC BIDV Kiên Giang
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của BIDV chi nhánh Kiên Giang
BIDV chi nhánh Kiên Giang hiện có 06 phòng giao dịch: Hà Tiên, Tân Hiệp, Duy Tân, Rạch Sỏi, Số 1, Kiên Thành; 20 điểm đặt
máy ATM trải đều khắp các trung tâm dân cư của tỉnh.


9

2.1.2.2 Nhiệm vụ và chức năng
Bên cạnh việc làm ngân hàng đại lý, phục vụ các dự án từ các nguồn vốn, các
tổ chức kinh tế, tài chính, tiền tệ trong và ngoài nước, BIDV luôn khẳng định là
ngân hàng chủ lực phục vụ đầu tư phát triển, huy động vốn cho vay dài hạn, trung
hạn, ngắn hạn cho các thành phần kinh tế; là ngân hàng có nhiều kinh nghiệm về
đầu tư các dự án trọng điểm.
Khách hàng của BIDV: Khách hàng của BIDV Kiên Giang phân loại theo tiêu
thức mục đích sử dụng, được phân thành 3 nhóm chủ yếu là:
+ Nhóm khách hàng có quan hệ tiền gửi: (gồm khách hàng dân cư, cá nhân và
tổ chức kinh tế xã hội.)
+ Nhóm khách hàng có quan hệ vay vốn: (gồm các doanh nghiệp nhà nước,
doanh nghiệp ngoài quốc doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các
KHCN tiêu dùng...) Hiện nay đây là nhóm khách hàng tạo ra lợi nhuận chủ yếu cho
ngân hàng.
+ Nhóm khách hàng sử dụng dịch vụ của ngân hàng: nhóm này tương đối quan
trọng vì tạo ra một phần đáng kể thu nhập cho ngân hàng với mức rủi ro thấp.

Các sản phẩm và dịch vụ chính: BIDV kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực về tài
chính, tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và phi ngân hàng phù hợp với quy định của
pháp luật, không ngừng nâng cao lợi nhuận của ngân hàng, góp phần thực hiện chính
sách tiền tệ quốc gia, phục vụ phát triển kinh tế Đất nước.
2.2 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI BIDV KIÊN GIANG
2.2.1 Tình hình cho vay KHCN tại BIDV Kiên Giang
Tình hình cho vay KHCN tại BIDV Kiên Giang trong các năm qua được đánh
giá thông qua một số chỉ tiêu tài chính sau. Nó được thể hiện cụ thể trong bảng 2.1:


10

Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình cho vay KHCN tại BIDV Kiên Giang
Năm
Chỉ tiêu
2016
Doanh số thu nợ
(triệu đồng)
Doanh số cho
vay (triệu đồng)
Dư nợ cho vay
(triệu đồng)
Nợ

quá

hạn

(triệu đồng)

Vốn huy động
(triệu đồng)
Tổng nguồn vốn
(triệu đồng)
Tỷ lệ nợ quá hạn
(%)
Hệ số thu nợ (%)
Dư nợ/Vốn huy
động (%)
Dư nợ/Tổng
nguồn vốn (%)

2017

2018

Chênh lệch

Chênh lệch

2017/2016

2018/2017

Tuyệ

Tỷ lệ

Tuyệt


Tỷ lệ

t đối

(%)

đối

(%)

0,44

51,16

5,85

6,99

121.828 127.214 183.228

138.736 151.916 204.521

147.180 153.731 177.436

1.412

1.315

2.306


192.148 226.011 407.850

342.150 376.685 568.436

0,96

0,86

1,30 (0,10) (10,42)

87,81

83,74

89,59 (4,07)

76,60

68,02

43,51 (8,58) (11,20) (24,51) (36,03)

43,02

40,81

31,21 (2,21)

(4,64)


(5,14)

(9,60) (23,52)

Nguồn: Báo cáo tổng kết tình hình hoạt động của BIDV Kiên Giang
Bảng 2.1 cho thấy tình hình cho vay KHCN tại BIDV Kiên Giang được đánh
giá qua một số chỉ tiêu như sau:
Tỷ lệ nợ quá hạn: Tỷ lệ nợ quá hạn của KHCN tại BIDV Kiên Giang thay đổi
không đều qua các năm. Năm 2016 tỷ lệ nợ quá hạn là 0,96%, nghĩa là trong 100
đồng dư nợ cho vay có 0,96 đồng nợ quá hạn. Đến năm 2017, tỷ lệ này giảm còn
0,86%, so với năm 2016 đã giảm 0,10% (xấp xỉ với tỷ lệ giảm 10,42%). Tuy nhiên,


11

lại có sự tăng cao vào năm 2018 và có giá trị là 1,3%, tăng 0,44% (xấp xỉ với tỷ lệ
tăng 51,16%) so với năm 2017. Cho thấy khả năng thu thu hồi vốn của BIDV Kiên
Giang đối với các khoản vay KHCN chưa cao
Hệ số thu nợ: Chỉ tiêu này cho thấy hiệu quả cho vay trong việc thu hồi nợ.
Tại BIDV Kiên Giang, hệ số thu hồi nợ đối với KHCN có sự thay đổi không đều
qua các năm. Năm 2016 hệ số thu nợ là 87,81%, nghĩa là trong năm 2016 cứ 100
đồng cho vay KHCN thì thu được 87,81 đồng nợ. Hệ số này giảm nhẹ vào năm
2017, giảm 4,07% so với năm 2016 và sau đó tăng không đáng kể vào năm 2018 với
giá trị là 89,59%. Như vậy, hệ số này càng lớn thì cho thấy hiệu quả trong công tác
thu hồi nợ tại ngân hàng.
Dư nợ/Vốn huy động: Chỉ tiêu này tại BIDV Kiên Giang đang có chiều
hướng giảm qua các năm. Cụ thể, năm 2017 chỉ tiêu Dư nợ/Vốn huy động là
68,02% (nghĩa là ngân hàng cho vay được 68,02% so với số vốn huy động được)
giảm 8,58% (xấp xỉ tỷ lệ giảm 11,2%) so với năm 2016. Đến năm 2018, chỉ tiêu
này lại giảm mạnh chỉ còn 43,51%, giảm 24,51% (xấp xỉ với tốc độ giảm là

36,03%) so với năm 2017. Điều này cho thấy, BIDV Kiên Giang sử dụng vốn huy
động chưa hiệu quả, ngân hàng cần tích cực hơn cho việc tạo ra lợi nhuận từ số vốn
đã huy động được.
Dư nợ/Tổng nguồn vốn: Qua bảng 2.1 cho thấy chỉ tiêu này có giá trị thấp
(luôn nhỏ hơn 50%) và đang có xu hướng giảm qua các năm. Nó phản ánh khả năng
sử dụng vốn để cho vay của ngân hàng thấp. Năm 2018, chỉ tiêu Dư nợ/Tổng nguồn
vốn tại BIDV Kiên Giang chỉ đạt giá trị là 31,21%, nghĩa là BIDV Kiên Giang chỉ sử
dụng 31,21% nguồn vốn để cho vay, so với năm 2017 chỉ tiêu này giảm 9,60% (xấp
xỉ tỷ lệ giảm 23,52%). Như vậy, có thể thấy, BIDV Kiên Giang có thể sử dụng vốn để
cho vay đối tượng là khách hàng doanh nghiệp hoặc có thể ngân hàng đang bị ứ đọng
vốn, sử dụng vốn bị lãng phí, gây ảnh hưởng đến doanh thu của ngân hàng.
2.2.2 Tình hình trả nợ vay của KHCN tại BIDV Kiên Giang
Tình hình về thông tin trả nợ vay của KHCN tại BIDV Kiên Giang thể hiện
qua bảng 2.2 sau:


12

Bảng 2.2: Tình hình khách hàng có nợ quá hạn
Đvt: Người
Năm
Chỉ tiêu
2016
Số người trả nợ
đúng hạn
Số người trả nợ
trễ hạn

2017


2018

Chênh lệch

Chênh lệch

2017/2016

2018/2017

Tuyệt

Tỷ lệ

Tuyệt

Tỷ lệ

đối

(%)

đối

(%)

731

1.077


1.558

346

47,33

481

44,66

129

223

242

94

72,87

19

8,52

Nguồn: Báo cáo tổng kết tình hình hoạt động của BIDV Kiên Giang
Bảng 2.2 cho thấy, việc trả nợ vay của KHCN thể hiện qua số người trả nợ trễ
hạn và số người trả nợ đúng hạn. Nhìn chung, số người trả nợ vay luôn chiếm rất
cao trong tổng số KHCN vay tại BIDV Kiên Giang và có xu hướng tăng qua các
năm. Cụ thể như sau:
Số người trả nợ đúng hạn: Năm 2017 số người trả nợ đúng hạn là 1.077 người,

tăng đột biến so với năm 2016 (tăng 346 người, xấp xỉ 47,33%). Cho thấy, tình hình
trả nợ vay của KHCN tại BIDV Kiên Giang đang được quan tâm và đạt hiệu quả
khá tốt. Năm 2018, số người trả nợ đúng hạn tăng lên là 1,558 người, tăng 481
người (xấp xỉ tỷ lệ 44,66%) so với năm 2017.
Số người trả nợ trễ hạn: Có sự tăng mạnh vào năm 2017 và biến động không
nhiều vào năm 2018. Năm 2017, số KHCN trả nợ trễ hạn là 223 người, tăng 94 người
(xấp xỉ tăng 72,87%) so với năm 2016 và đến năm 2018 thì số người trả nợ trễ hạn
tăng nhẹ là 242 người, tăng so với năm 2017 là 19 người (xấp xỉ tỷ lệ 8,52%). Qua
đó, cho thấy tình hình trả nợ vay KHCN tại BIDV Kiên Giang qua các năm đạt kết
quả khá tốt và đang dần được quan tâm. Sự biến động về số người trả nợ vay đúng
hạn và trễ hạn qua các năm được thể hiện qua Hình 2.2 như sau:


13

1.558
1.600
1.400
1.077

1.200
1.000
731

800
600
400
200

242


223

129

2016

2017

Số người trả nợ đúng hạn

2018

Số người trả nợ trể hạn

Nguồn: Báo cáo tổng kết tình hình hoạt động của BIDV Kiên Giang
Hình 2.2: Biến động về tình hình trả nợ vay của KHCN tại BIDV Kiên Giang
2.2.3 Một số yếu tố gây ra tình trạng nợ xấu hiện nay tại BIDV Kiên Giang
Trong năm 2019, BIDV Kiên Giang tiếp tục hoàn thiện quy trình xử lý nợ
theo hướng chuyên nghiệp hóa bộ máy hoạt động, hoàn thiện chương trình quản lý
năng xuất và hiệu quả làm việc của nhân viên, phối hợp chặt chẽ với tòa án, cơ quan
thi hành án và các cơ quan nhà nước cũng như các tổ chức khác để đẩy nhanh hơn
việc xử lý nợ:
- Một là, Về phía môi trường pháp lý
Ngân hàng áp dụng phương pháp đảm bảo tín dụng nhằm làm nguồn thu nợ
thứ hai khi nguồn thu nợ thứ nhất là nguồn thu nhập của khách hàng không thực
hiện được nhưng thực tế việc đem xử lý tài sản đó hay phát mãi để thu nợ không
phải là chuyện dễ vì nhiều yếu tố tác động đến như thủ tục pháp lý cơ chế, chính
sách nhà nước, cung cầu, tình hình thị trường của tài sản đó trong tình thế bắt
buộc phải bán, cân nhắc đến chi phí phát mãi, sự phán quyết của tòa án và nhất là

yếu tố thời gian.
Thực tế hiện nay cho thấy không riêng gì Ngân hàng Đầu tư và phát triển mà
cả các ngân hàng khác đều có tài sản bảo đảm cần được giải quyết, cần được kết
thúc việc phát mãi để thu hồi nợ, giải phóng nguồn vốn của ngân hàng đã bị chôn
chặt vào các tài sản đó quá lâu. Những vụ kiện đòi nợ bị Tòa án trả lại đơn khởi


×