Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

chu de 1,2,3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.4 KB, 17 trang )

Chủ đề 1
Em thích nghề gì ?

(3 tiết)
I- Mục tiêu: Qua bài học này học sinh phải:
1- Kiến thức:
+ Biết đợc cơ sở của sự phù hợp nghề
+ Biết cách lựa chọn nghề phù hợp với hứng thú, năng lực bản thân và nhu
cầu của thị trờng lao động
2- Kỹ năng: Lập đợc " bản xu hớng nghề nghiệp" của bản thân.
3- Thái độ: Bộc lộ hứng thú nghề nghiệp của mình.
II- Trọng tâm của chủ đề.
Giúp học sinh biết các cơ sở của việc chọn nghề từ đó lựa chọn đợc
nghề phù hợp nhất với mình, có nh vậy sau này các em mới thành công trong
cuộc đời.
Các em phải trả lời đợc 3 câu hỏi sau:
ã Em thích nghề gì ?
ã Em có thể làm đợc nghề gì ?
ã Nhu cầu của thị trờng về nghề đó nh thế nào?
III- Chuẩn bị
1- Giáo viên
- Phát trớc các câu hỏi, phiếu điều tra cho học sinh
- Hớng dẫn các em cách tìm kiếm các thông tin liên quan đến chủ đề.
- Tổ chức lớp theo nhóm: Lớp trởng hoặc bí th dẫn chơng trình, mỗi tổ là
một nhóm để thảo luận.
2- Học sinh
- Chuẩn bị trả lời các cậu hỏi và hoàn thành phiếu điều tra
- Su tầm các mẩu chuyện, những gơng thành công trong một số nghề
IV- Tiến trình hoạt động
Bớc 1: ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
Bớc 2 : Giáo viên giới thiệu môn học và chủ đề


Bớc 3 : Tiến trình
Hoạt động của thầy
Giáo viên tổ chức lớp theo nhóm, cử

Hoạt động của trò


ngời dẫn chơng trình (NDCT) của
buổi thảo luận, thờng là cử học sinh
nào có khả năng diễn thuyết hoặc lớp
trởng hoặc bí th.
I- Lựa chọn nghề
- Giáoviên: Giới thiệu ngời dẫn chơng Hoạt động1: Tìm hiểu chọn nghề
trình lên làm việc NDCT đa ra câu là gì?
hỏi:

1- Vì sao chúng ta đà phải chọn

1- Vì sao phải chọn nghề?

nghề ?

Giáo viên gợi ý:

Gợi ý:

- Thế giới nghề nghiệp là rất rộng Ngời dẫn chơng trình mời đại diện
lớn, có hàng ngàn nghề khác các nhóm lên phát biểu ý kiến đồng
nhau. Và xuất hiện nhiều nghề thời chuyển tờ giấy ghi lên để thầy
mới do sự phát triển của khoa phân tích.

học và công nghệ: (có thể lấy NDCT: Kính mời thầy cho ý kiến.
- Sau khi nghe các ý kiến của

VD).
- Cá nhân một con ngời không

học

thể nào phù hợp với tất cả các nghề sinh thày giáo tổng hợp và nêu các
khác nhau mà chỉ có thể phù hợp với nét cơ bản các em cần nắm đợc.
một nhóm nghề nào đó, thậm chí với NDCT:
chỉ một nghề.
2- Tại sao mỗi chúng ta đều phải chọn
cho mình một nghề ?

2- Tại sao mỗi chúng ta đều phải

- Con ngời chỉ thành công trên

chọn cho mình một nghề?

cuộc đời khi biết chọn nghề phù hợp HS phát biểu
với mình nhất
- Nghề nghiệp và phơng tiện mà
mỗi con ngời dựa

vào đó để

sống và thoả mÃn nhu cầu của
đời sống vật chất và tinh thần

nh sự đam mê, lòng nhiệt huyết,
lý tởng
GV gợi ý:

NDCT giới thiệu câu hỏi.


3- Chän nghỊ nh thÕ nµo?

3- Chän nghỊ nh thÕ nào?

Để chọn đợc nghề tối u với học sinh NDCT sẽ lần lợt chỉ định các nhóm
cần trả lời đợc các câu hỏi sau.

tham gia và cử ngời ghi tóm tắt nội

a- Em thích nghề gì?

dung của mỗi ngời phát biểu.

- Trả lời đợc câu hỏi này là đà bộc lộ
đợc hứng thú của

mình với nghề đó.

Mỗi ngời chỉ có thể nỗ lực hết mình
với nghề, với công việc của mình khi
nghề đó thực sự hứng thú với mình.
b- Em có thể làm đựơc nghề gì?
- Trả lời đợc câu hỏi này là đÃ

phần nào tự nhận thức đợc năng lực
của mình. Khi xác định đúng năng lực
và sở trờng thi ngời đó sẽ thành công
trong nghề nghiệp
4- Nhu cầu của xà hội đối với nghề đó
ra sao ?
Trả lời đợc câu hỏi này tức là chúng ta Thầy tổng hợp các ý kiến nêu nhận
đà biết tìm hiểu thực tế tơng lai của xét vầ đa ra câu trả lời.
nghề. Vì trong xà hội nào đi nữa thì NDCT có thể lấy ví dụ về sự đam mê
vấn đề việc làm luôn là vấn đề rất quan nghề nghiệp của một cá nhân nào
trọng khi ra trờng.

đó từ sách, báo , để cả lớp cùng

Trong thực tế đà có những nghề mà nghe.
chúng ta đào tạo ra rất nhiều nhng nhu HS lắng nghe.
cầu tuyển dụng lai rất ít vì vậy SV thờng phải bỏ nghề và di làm nghề hoặc
phải học thêm một nghề mới.
II- Sự phù hợp nghề
1- Thế nào là sự phù hợp nghề

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phù hợp

Phù hợp nghề là ngời có những đặc nghề là gì?
điểm tâm sinh lý phù hợp với yêu cầu NDCT đa ra một số tình huống:
do nghề đề ra với ngời lao động.

TH1: Có bạn cho rằng cứ học tập tốt

2- Các mức độ phù hợp.


đà đến năm lớp 12 xem bố mẹ bảo


- Không phù hợp: Là không có

thi vào trờng nào thì sẽ thi vào trờng

các đặc điểm tâm sinh lý phù hợp với đó. HÃy cho ý kiến về quan niệm đó?
các đòi hỏi của nghề.
- Phù hợp một phần: Tuy không

- HS phát biểu
TH2: Trên báo thanh niên đà đăng

có những chỉ định cơ bản nhng học tin về một cô gái ngời Việt đinh c ở
sinh không thể hiện xu hớng rõ ràng, nớc ngoài, từ nhỏ cô đà say mê nghề
không say mê gắn bó với nghề,

thiết kế thời trang.

VD:

Tuy vậy gia đình cô lại cho rằng

- Phù hợp hoàn toàn: Là trờng hợp nghề này không có tơng lai và cũng
bộc lộ xu hớng, năng lực nổi trội

chẳng phải là một nghề danh giá và


" năng khiếu " với các đòi hỏi của nghề ngăn cấm cô. Với sự đam mê của
hoặc một nhóm nghề nhất định.

mình cô gái trẻ đà quyết tâm lên

VD:

thành phố tự thuê nhà vừa làm vừa

GV mời cả lớp thảo luận vỊ chđ ®Ị vỊ häc vỊ thêi trang thÕ råi cô cũng đạt
hứng thú của mình về nghề tơng lai

đợc ớc

mơ của mình bằng việc

giành đợc

giải nhất thiết kế thời

trang ngay trên đất khách và trở nên
nổi tiếng. Em đánh giá nh thế nào
về việc làm của cô gái đó.
- HS phát biểu
NDCT: kính mời thầy cho ý kiến
Thầy nhận xét:
Những em không phù hợp với nghề
III- Em thích nghề gì?

mình chọn thì sẽ khó có thể trở


GV lắng nghe phát biểu của các em

thành một chuyên gia giỏi.

GV yêu cầu HS mô tả nghề mình thích Hoạt động 3: Học sinh tự phát biểu
nhất theo cấu trúc bản mô tả nghề.

về hứng thú nghề nghiệp của mình

GV hớng dẫn học sinh ghi nội dung NDCT: Đây là phần mà các nhóm
bản mô tả nghề theo mẫu dới đây.

phát biểu chung về nhóm nghề hoặc
nghề mà mình thích.( Lu ý đây cha
phải là nghề đà chọn).
HS phát biểu về hứng thú

nghề

nghiệp của mình về những nghề mà


IV- Bản xu hớng nghề nghiệp. Cấu mình thích, phát biểu trớc nhóm
trúc bản xu hớng nghề

hoặc trớc cả lớp.

1- Dự định chọn nghề cho tơng lai:


NDCT: phát mẫu Bản xu híng nghỊ

(kĨ tªn nghỊ theo thø tù u tiªn)

nghiƯp cho các nhóm.

a

HS hoàn thành nội dung bản mô tả

b

nghề sau đó nộp lại cho NDCT

c

NDCT thu lại để nộ cho thầy (cô)

2- Kể tên 10 nghề mà em quan tâm và giáo.
thể hiện hứng thú (cho điểm từ 1 - 10
theo mức độ hứng thú)
GV: Nhân các bản mô tả nghề của các
em học sinh để về nhà đọc ghi nhËn xÐt
lÊy t liƯu cho bi häc sau.
V- Thi kể chuyện hoặc xem phim về
những ngời thanh đạt trong nghề.
- Phơng án 1: Thi kể chuyện
- Phơng án 2: Xem phim

Hoạt động 4: Hoc sinh thi kể


GV giới thiệu nhân vật trong phim và chuyện hoặc xem phim những gmục đích xem nội dung các gơng thành ơng thành đạt trong nghề
đạt để làm gì.

HS thi kể chuyện

GV nhận xét các ý kiến phát biểu.

NDCT: Xin mời cả lớp xem phim về
các tấm gơng thành đạt trong nghề.
HS xem phim
NDCT: Sau khi xem phim các bạn
cho biết cảm tởng của mình qua các
tấm gơng trên.
HS phát biểu suy nghĩ của mình sau
khi xem

phim hoặc qua các câu

chuyện các bạn kể.
- HS phát biểu

Tổng kết đánh giá

1- Qua chủ đề em thu hoạch đợc gì?


2- Hớng chọn nghề của em nh thế
nào?


Chủ đề 2
năng lực nghề nghiệp và truyền thông nghề nghiệp gia đình

(3 tiết)
I- Mục tiêu
Sau buổi học này, học sinh phải :


1- Kiến thức: Biết đợc năng lực bản thân qua quá trình học tập và lao động.
2- Kỹ năng: Biết đợc điều kiện và truyền thống gia đình trong việc chọn nghề
tơng lai.
3- Thái độ: Có ý thức tìm hiểu nghề cà chọn nghề (Chú ý đến năng lực bản
thân và truyền thống gia đình).
II- Chuẩn bị
1- Giáo viên:
- Phát trớc các câu hỏi trong phiếu điều tra cho học sinh
- Thống kê và có nhận định sơ bộ về năng lực truyền thống nghề nghiệp
gia đình của học sinh trong lớp.
- chuẩn bị phim về các làng nghề truyền thống.
2- Học sinh:
- Chuẩn bị nội dung câu trả lời trong phiếu điều tra
- Su tầm những câu chuyện về những con ngời thành công cũng nh thất
bại trên con đờng tìm ra năng lực và sở trờng của mình.
III- Tiến trình hoạt động
1- ổn định lớp
2- Kiểm tra bài cị:
- Em cho biÕt c¬ së khoa häc cđa viƯc chọn nghề ( hay nói cách khác để
chọn đợc nghề tối u thì mỗi học sinh phải trả lời đợc các câu hỏi nào)?
- Giới thiệu khái quát về nội dung bài học.
3- Gợi ý tiến trình

Hoạt động của thầy

Hoạt ®éng cđa trß

GV tỉ chøc líp theo nhãm, cư ngêi Hoạt động 1: Tìm hiểu năng lực
dẫn chơng trình (NDCT) của buổi nghề nghiệp là gì.
thảo luận, thờng là cử học sinh nào có NDCT lên vị trí làm việc và nêu câu
khả năng diễn thuyết hoặc lớp trởng hỏi
hoặc bí th.
GV mời ngời dẫn chơng trình lên vị
trí làm việc
GV quan sát các nhóm làm việc và hớng dẫn các em nội dung thảo luận
GV gợi ý:


1- Năng lực nghề nghiệp là gì?

1- Năng lực nghề nghiệp là gì?

Năng lực nghề nghiệp là những phẩm HS thảo luận.
chất, nhân cách cần có giúp con ngời
lĩnh hội và hoàn thành một hoạt động
nhất định với kết quả cao.
2- Phát hiện năng lực và bồi dỡng
năng lực bản thân.

HS phát biểu.

a- Phơng pháp phát hiện năng lực bản
thân.

- Thông qua việc học tập các HS lắng nghe
môn học văn hoá.
- Thông qua các hoạt động
ngoại khoá
- Các hoạt động ở gia đình và địa _ Ngời dẫn chơng trình đa ra câu trắc
phơng.

nghiệm về năng lực nghề nghiệp.

b- Học sinh nên bồi dỡng năng lực
nh thế nào.

NDCT: Thông qua học tập các môn

- Cần tự giác bồi dỡng năng lực

học thể hiện những năng lực gì?

căn cứ vào nhr cầu hoạt động nghề HS phát biểu nhận thức của mình.
nghiệp tơng lai.

HS lắng nghe gợi ý của thầy.

Bất cứ ngành nghề nào cũng đòi hỏi
năng lực nhận thức và biết các ứng NDCT đọc một số ví dụ thực tế và
dụng các tri thức đó vào thực tiễn vì yêu cầu các nhóm hÃy phân tích về
vậy đây là năng lực mà học sinh khía cạnh năng lực ở trờng hợp sau:
không ngừng bồi dỡng.

Trờng hợp 1:


Chú ý phát hiện sở trờng của mình ở "Darwinn - thời häc sinh «ng häc
ti häc sinh phỉ th«ng. Mét sè năng không thật xuất sắc. Ngời cha dự định
lực của các em cha bộc lộ do đó học cho Darwin chuyển sang học thần
sinh nên tham gia nhiều hoạt động học. Nhng Darwin biết rõ nhợc điểm
khác ngoài giờ học, chăm chỉ tham của mình là trí nhớ

kém, do vậy

gia các buổi lao động, học nghề,.. có không hợp với b¶n chÊt cđa mét mơc
nh vËy chóng ta míi cã cơ

hội để s tơng lai. Tuy nhiên ông lại nhìn

thể hiện những năng lực, sỏ trờng của thấy điểm vợt trội của mình là rất say


mình.

mê trong lĩnh vực sinh học, năng lực

- Biết cách chọn nghề căn cứ vào phát hiện và năng lực t duy của mình
khuynh hớng và sự phù hợp do dó ông đà quyết định chọn nghề
nghề.

sinh học làm nghề tơng lai của mình.
Khả năng quan sát, trí tởng tợng, khả

GV bổ sung
+ Năng lực nhận thức nh sự chú ý,khả


năng t duy.
- Học sinh phát biểu

năng qua sát, trí tởng tợng, khả năng Trờng hợp 2: Có bạn quan niệm rằng
t duy.

năng lực là do bẩm sinh ở mỗi ngời

+ Năng lực diễn đạt.

không cần phải bồi dỡng.

+ Năng lực trình bày vấn đề trớc đám
đông.

- Học sinh phát biểu
Trờng hợp 3:

- Thông qua các hoạt động khác: NDCT: Ngời ta có thể nói rầng khờ
ngoại khoá, lao động nghề khạo trong lĩnh vực này nhng lại có
nghiệp hoặc các hoạt động ở thể nổi trội ở lĩnh cực khác. ý nói gì?
địa phơng.

HS thảo luận.

+ Qua các hoạt động này dễ dàng phát HS lắng nghe.
hiện đợc các nh năng lực tổ chức,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,
năng lực quyết sách.

c- Lao động nghề nghiệp và năng lực
nhờ có năng lực mà chúng ta thành
công trong lao động nghề nghiệp.
Ngợc lại qua lao động nghề nghiệp
cũng ảnh hởng rất lớn đến năng lực
của con ngời, đồng thời tạo điều kiện
cho năng lực phát triển tới một trình
độ khá cao.
VD: Các công nhân dệt vải có khả
năng phân biệt màu sắc cao hơn ngời
bình thờng nhiều lần
GV lắng nghe

Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hởng

GV gợi ý:

của truyền thống gia đình tới việc


- Nghề truyền thống là nghề đợc lu chọn nghề.
truyền từ thế hệ này sang các thế hệ NDCT: Bạn hÃy kể tên các làng nghề
khác

với những kinh nghiệmvà bí truyền thống mà bạn

biết và đặc

quyết riêng của một nghề trong một điểm chung của các làng nghề là gì?
địa phơng hoặc một gia đình. ảnh h- HS phát biểu

ởng của nghề truyền thống với viêc HS lắng nghe.
chọn nghề.
+ Nếu chọn nghề truyền thống thì sẽ
tiếp thu đợc nhiều kinh nghiệm từ các
thế hệ đi trớc để lại.

Hoạt động 3: Xem phim vÒ mét sè

3- Xem phim vÒ mét số làng nghề làng nghề truyền thống
(Làng gốm Bát Tràng)

NDCT: Mời cả lớp xem phim
HS xem phim.

GV lắng nghe và nhận xét.

NDCT: Qua đoạn phim vừa rồi các
bạn hÃy cho biết:
+ Làng gốm Bát Tràng có từ bao giờ?
+ Nghề này đợc duy trì và phát triển
nh thế nào?
+ HÃy kể tên các sản phẩm của làng
gốm Bát Tràng cà thị trờng hiện nay
của các sản phẩm này.

Tổng kết đánh giá
GV khái quát bài học và kiểm tra
nhận thức của học sinh.

HS phát biểu

- Phát biểu nhận thức của mình
sau bài học.
- Nêu nội dung chính của bài
học

Phiếu điều tra
Tìm hiểu năng lực và truyền thống nghề nghiệp gia đình cđa häc sinh
1- Em h·y kĨ râ nghỊ cđa bè, mẹ, anh chị, ông bà:
1.Bố:
2.Mẹ:..
3.Anh, chi:......


4. ông, bà:
2- Em có dự định sau này sẽ theo nghề của bố, mẹ, anh, chị, hay không? vì
sao?
1.Có:
2. Không:
3- Em thờng đợc điểm cao ở các môn học nào?
1.Môn học đạt điểm cao nhất:
2.Môn học đạt ®iÓm cao thø hai: ………………………………………
4- Em h·y kÓ mét sè hoạt động ngoài giờ học ở nhà trờng
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
5- Vào những ngày nghỉ em thờng làm gì?
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:


Chủ đề 3
Nghề dạy học

(3 tiết)
I- Mục tiêu sau buổi học này HS cần phải:
1- Kiến thức:
Nắm đợc ý nghĩa, vị trí, đặc điểm, yêu cầu của nghề dạy học, mô tả đợc cách tìm hiểu thông tin về nghề.
2- Kỹ năng:


Tìm hiểu đợc thông tin về nghề dạy học, liên hệ bản thân để chọn nghề.
3- Thái độ:
Có thái độ đúng đắn về nghề dạy học.
II- Chuẩn bị
1- Giáo viên:
- Su tầm những gơng sáng, những câu chuyện, những câu ca dao về
nghề dạy học.
- Su tầm những hình ảnh về tình nghĩa thầy trò, những t liệu về những
nhà giáo lỗi lạc của đất nớc và trên thế giới.
2- Học sinh:
- Su tầm những câu chuyện về tình nghĩa thầy trò
- Những ấn tợng tốt đẹp không thể nào quên về tình cảm thầy trò đối với
quÃng đời học sinh của mình.
III- Tiến trình của chủ đề
1- ổn định líp
2- KiĨm tra bµi cị
- Em cho biÕt chóng ta đà học những chủ đề nào và mục tiêu của từng
chủ đề là gì?
- Giới thiệu khái quát nội dung bài mới
3- Gợi ý tiến trình

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

GV tổ chức lớp theo nhóm, cử ngời
dẫn chơng trình.
GY theo dõi hoạt động thảo luận của
HS và nghe ý kiến trình bày của các
em.
I- ý nghĩa và tầm quan trọng của Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa và
nghề

tầm quan trọng của nghề dạy học.

1- Nghề dạy học có từ ngàn xa ở

- Trớc hết chúng ta thảo luận về

mỗi giai đoạn đợc thực hiện với mỗi

ý nghĩa và tầm quan trọng của

hình thức khác nhau nh:

nghề dạy học.

- Thời đồ đá việc truyền thu kiến

-


HS thảo luận theo nhãm


thức dới dạng cha truyền con
nối.

- NDCT: Xin mời đại biểu các
nhóm trình bày ý kiến.

- Thời kỳ công trờng thủ công thì NDCT: Tha các bạn từ mẫu giáo dến
dới dạng kèm cặp từng cá nhân bây giờ chúng ta đà đợc học rất nhiều
tại nơi làm việc.
- Thời kỳ xà hội phát triển việc

thầy cô ở các cấp học khác nhau nhng tất cả các thầy cô mà ®· d¹y chóng

trun thu díi d¹ng tỉ, nhãm råi ta có một điểm chung là công tác
thành trờng lớp nh ngày nay.

trong lĩnh vực giáo dục hay nói cách
khác là nghề dạy học. Vậy bạn đÃ
hiểu gì về nghề dạy học?
(NDCT để các nhóm phát biểu ý

2- ý nghĩa của nghề dạy học đối với kiến rồi mời thầy (cô) nêu nhân xét)
xà hội loài ngời:

Thầy (cô) nên trình bày theo c¸c néi

a- ý nghÜa kinh tÕ:


dung chÝnh ë cét bên

- Đào tạo ra nguồn nhân lực để
phục vụ lao động sản xuất.
- Nền kinh tế phát triển nh thế
nào

lại phụ thuộc vào chất lợng

nguồn nhân lực Nguồn nhân lực
đóng vai trò quyết định tới sự phát
triển kinh tế.
b- ý nghÜa chÝnh trÞ - x· héi:
- Chóng ta mn duy trì thể chế

NDCT:
- Tại sao nghề dạy học không tạo
ra của cải vật chất lại có ý
nghĩa kinh tế?
- Tại sao nói nghề dạy học ở nớc
ta lại đợc coi trọng?
HS trả lời
- Bạn cảm nhận nh thế nào về
công việc của các thầy, các cô?

xà hội nh thế nào là do chúng ta giáo HS phát biểu
dục, khi kinh tế phát triển ngời dân đợc giáo dục tốt thì xà hội đó ổn định.
- ở Việt Nam nghề dạy học luôn


- Bạn Có thể hát một bài về chủ
đề ngời thầy?
HS xung phong hát

đợc xà hội coi trọng thể hiện ở truyền NDCT:
thống "Tôn s trọng đạo".
- GV: lắng nghe phát biểu của

- Bạn hÃy kể về một số nhà giáo
lỗi lạc ở Việt Nam

học sinh

HS phát biểu

1- Đối tợng lao động:

NDCT:

- Là con ngời: Là đối tợng đăc

- Đối tợng lao động của nghề


biệt. Bằng những tình cảm và dạy học là gì? Và nêu đặc điểm của
chuyên môn của mình ngời đối tợng này
thầy phải làm hình thành, biến HS phát biểu
đổi và phát triển phẩm chất NDCT:
nhân cách của ngời học theo - Công cụ lao động của nghề là gì?
mục tiêu đà chọn trớc.


HS trả lời

2- Công cụ lao động: Gồm ngôn ngữ NDCT:
(nói, viết) và các đồ dùng dạy học

- Năng lực tổ chức của nghề dạy

giấy, bút, mực, phấn, bảng, các máy học đợc thể hiện nh thế nào?
móc thí nghiệm.
3- Yêu cầu của nghề dạy học:
- Phẩm chất đạo đức: yêu nghề,
yêu thơng học sinh, có lòng nhân ái,
vị tha, công bằng.
- Năng lực s phạm:
+ Năng lực dạy học gồm: Năng lực
đánh giá, soạn, giảng bài.
+ Năng lực giáo dục: Nắm bắt đợc
tâm lý học sinh, khả năng thuyết
phục học sinh và cảm hoá các em,
định hớng để các em phấn đấu trở
thành các nhà khoa học, kinh doanh
giỏi.
- Năng lực tổ chức:
+ Biết tổ chức quá trình dạy học khoa

NDCT:
- Bạn cho biết ngoài những năng

học.


lực trên thầy cô giáo cần có

+ Biết tổ chức giáo dục để đạt hiệu

những năng lực nào?

quả cao

HS trả lêi

+ Biªt híng dÉn häc sinh thùc hiƯn NDCT:
nỊn nÕp học tập, xây dựng phong cách

- Bạn phát biểu về ®iỊu kiƯn lao

häc tËp míi, biÕt lµm viƯc theo nhãm ®éng cđa nghỊ d¹y häc.


và tự nghiên cứu.
- Một số phẩm chất khác: Nếu

- Các chống chỉ định y học của
nghề là gì?

biết ca hát đánh đàn thì càng tốt.
4- Điều kiện lao động:
- Điều kiện lao động: Lao động HS trả lời
trí óc, phải nói nhiều.
- Chống chỉ định y học:

+ Ngời dị dạng khuyết tật.

- Bạn đà biết gì về vấn đề tuyển
sinh vào nghề dạy học?

+ Ngời nói ngọng, nói lắp.
+ Ngời bị bệnh hen, phổi, lao.
+ Ngời có hành động thiếu văn hoá
III- Vấn đề tuyển sinh vào nghề
1- Các cơ sở đào tạo gồm hệ thống
các trờng:
- Trung cấp S phạm: ở các địa
phơng.
- Cao đẳng S phạm: ở các địa
phơng, ở TW có một số trờng.
- Trờng Đại học S phạm:
2- Điều kiện tuyển sinh:
3- Triển vọng của nghề:
IV- Giới thiệu bản mô tả nghề:
Cấu trúc bản mô tả nghề:
1- ý nghĩa và tầm quan trọng của
nghề:
- Sơ lợc lịch sử hình thành (nếu
biết)
- ý nghĩa và tầm quan trọng của
nghề.
2- Các đặc điểm và yêu cầu của
nghề:
- Đối tợng lao động.


HS phát biểu


- Nội dung lao động của nghề
- Công cụ lao động

NDCT: Nội dung cơ bản của chủ đề

- Các yêu cầu của nghề

là gì ?

- Điều kiện lao động và chống
chỉ định y học của nghề.
3- Vấn đề tuyển sinh vào nghề:
- Cơ sở đào tạo.
- Điều kiện tuyển sinh.
- Triển vọng của nghề.
Tổng kết đánh giá:
- Tìm hiểu nghề dạy học
- Nhận xét đánh giá tinh thần thái độ
của học sinh tham gia bài giảng



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×