Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

ây dựng bộ công cụ đánh giá kỹ năng quản lý thời gian học tập cho sinh viên nội trú tại trường đại học thủy lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN VĂN BÌNH

XÂY DỰNG BỘ CƠNG CỤ ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG
QUẢN LÝ THỜI GIAN HỌC TẬP CHO SINH VIÊN NỘI TRÚ
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH GIÁO DỤC HỌC

Hà Nội - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN VĂN BÌNH

XÂY DỰNG BỘ CƠNG CỤ ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG
QUẢN LÝ THỜI GIAN HỌC TẬP CHO SINH VIÊN NỘI TRÚ
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH GIÁO DỤC HỌC
CHUYÊN NGÀNH: ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC
Mã số: 8140115

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Phạm Văn Quyết

Hà Nội - 2017



LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, học viên xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc của mình đến thầy giáo
Phó giáo sư, tiến sĩ Phạm Văn Quyết, người đã hướng dẫn học viên tận tình trong
suốt quá trình thực hiện luận văn.
Học viên xin chân thành cảm ơn Quý Thầy (Cô) bộ môn Đo lường và Đánh
giá trong giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội, đã hỗ trợ rất nhiều trong quá trình học
tập và nghiên cứu.
Cuối cùng, học viên xin gửi lời trân trọng cảm ơn đến các anh chị em học
viên tại lớp QH-2015-S, gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ ủng hộ nhiệt tình
trong thời gian học viên thực hiện luận văn.
Trân trọng!
Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2017
Học viên

Nguyễn Văn Bình

I


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn với tiêu đề “Xây dựng bộ công cụ đánh giá
kỹ năng quản lý thời gian học tập cho sinh viên nội trú tại trường Đại học
Thủy lợi” hoàn toàn là kết quả nghiên cứu của chính bản thân tơi và chưa
được cơng bố trong bất cứ một cơng trình nghiên cứu nào của người khác.
Các kết quả đã được trình bày trong luận văn là sản phẩm nghiên cứu, khảo
sát của cá nhân tôi. Tất cả các tài liệu tham khảo được sử dụng trong luận văn
đều được tơi trích dẫn tường minh, theo đúng quy định.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu và các

nội dung khác trong luận văn của mình.
Hà Nội, ngày 26 tháng 11 năm 2017
Học viên

Nguyễn Văn Bình

II


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................. v
MỞ ĐẦU

........................................................................................................1

Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn .............................................................. 3
Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu ....................................................4
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .....................................................................5
Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ....................................................6
Cấu trúc của luận văn ......................................................................................... 7
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO XÂY DỰNG BỘ CÔNG
CỤ ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG QUẢN LÝ THỜI GIAN HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN
ĐẠI HỌC
.............................................................................................................8
Tổng quan vấn đề nghiên cứu ............................................................................8
Các nghiên cứu về tiêu chí đánh giá kỹ năng quản lý thời gian học tập trên
thế giới ....................................................................................................................8
Các nghiên cứu về về tiêu chí đánh giá kỹ năng quản lý thời gian học tập

tại Việt Nam ..........................................................................................................15
Các khái niệm cơ bản ....................................................................................... 20
Kỹ năng quản lý thời gian học tập của sinh viên ......................................20
1.2.1.1

Kỹ năng, năng lực...............................................................................20

1.2.1.2

Kỹ năng quản lý thời gian ..................................................................23

1.2.1.3

Kỹ năng quản lý thời gian học tập của sinh viên ............................... 24

Tiêu chí, chỉ báo, cơng cụ đánh giá ........................................................... 26
1.2.2.1

Tiêu chí, chỉ báo đánh giá ..................................................................26

1.2.2.2

Cơng cụ đánh giá ................................................................................29

Cơ sở lý thuyết và thực tiễn cho việc đề xuất các tiêu chí xây dựng bộ cơng cụ
đánh giá kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên ..................................................... 30
Các quan điểm về bộ tiêu chí quản lý thời gian của cá nhân .................... 30
Một số quan điểm về các tiêu chí quản lý thời gian học tập của sinh viên .33
Vài nét về khả năng quản lý thời gian học tập của sinh viên trường Đại
học Thủy lợi...........................................................................................................38

1.3.3.1

Giới thiệu về trường Đại học Thủy lợi ...............................................38

i


1.3.3.2 Một số đặc điểm về quản lý thời gian học tập của sinh viên trường
Đại học Thủy lợi ................................................................................................ 39
CHƯƠNG 2
TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU VÀ XÂY DỰNG CÁC TIÊU CHÍ,
HÌNH THÀNH VÀ HỒN THIỆN BỘ CƠNG CỤ CHO VIỆC ĐÁNH GIÁ KỸ
NĂNG QUẢN LÝ THỜI GIAN HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC THỦY LỢI
………………………………………………………………………43
Tiến trình và phương pháp nghiên cứu ............................................................ 43
Tiến trình nghiên cứu ................................................................................43
Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................45
Xây dựng các tiêu chí, chỉ báo cho đánh giá kỹ năng quản lý thời gian học tập
của sinh viên Đại học Thủy lợi ..................................................................................48
Các nguyên tắc xây dựng tiêu chí đánh giá kỹ năng quản lý thời gian học
tập của sinh viên ....................................................................................................48
Đề xuất các tiêu chí, chỉ báo đánh giá kỹ năng quản lý thời gian học tập
của sinh viên ..........................................................................................................49
Ý kiến đánh giá của chuyên gia về các tiêu chí, chỉ báo được đề xuất .....53
Xây dựng bộ công cụ đánh giá kỹ năng quản lý thời gian học tập của sinh viên53
Đề xuất bộ công cụ .................................................................................... 53
Thử nghiệm và hồn thiện bộ cơng cụ ...................................................... 57
2.3.2.1

Kết quả thử nghiệm bộ cơng cụ.......................................................... 57


2.3.2.2

Hồn thiện bộ cơng cụ ........................................................................64

CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG
QUẢN LÝ THỜI GIAN HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY
LỢI
………………………………………………………………………68
Nhận thức được giá trị của việc quản lý thời gian học tập .............................. 68
Xác định mục tiêu và lập kế hoạch quản lý thời gian ......................................71
Xác định sự trì hỗn và thời gian bị lãng phí ................................................... 74
Sử dụng cơng cụ lập kế hoạch quản lý thời gian .............................................78
Cân bằng giữa học tập và cuộc sống: duy trì thể lực tốt và tinh thần thoải mái 81
Quản lý thời gian trong suốt kỳ thi ..................................................................84
Ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm cá nhân tới việc quản lý thời gian học tập
của sinh viên ..............................................................................................................88
Ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm cá nhân tới việc nhận thức được giá trị
của việc quản lý thời gian học tập ............................................................................88

ii


Ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm các nhân tới việc Xác định mục tiêu
và lập kế hoạch quản lý thời gian ..........................................................................89
Ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm các nhân tới việc Xác định sự trì hỗn
và thời gian bị lãng phí .......................................................................................... 91
Ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm các nhân tới việc Sử dụng công cụ
lập kế hoạch quản lý thời gian ...............................................................................92

Ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm các nhân tới việc Cân bằng giữa học
tập và cuộc sống: duy trì thể lực tốt và tinh thần thoải mái ..................................94
Ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm các nhân tới việc Quản lý thời gian
trong suốt kỳ thi .....................................................................................................96
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................100
Phụ lục 1: PHIẾU PHỎNG VẤN SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI 102
Phụ lục 2: PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN CHUYÊN GIA ...........................................103
Phụ lục 3: PHIẾU KHẢO SÁT SINH VIÊN VỀ QUẢN LÝ THỜI GIAN HỌC TẬP
.....................................................................................................................................110

iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1 Thống kê xử lý học vụ năm học 2015-2016 ........................................... 3
Bảng 1.1 Các ngành do trường Đại học Thủy lợi đào tạo ................................. 38
Bảng 2.1 Thống kê số lượng sinh viên được phát phiếu thử nghiệm................. 46
Bảng 2.2 Thống kê số lượng sinh viên được phát phiếu chính thức .................. 47
Bảng 2.3 Tiêu chí đánh giá Kỹ năng quản lý thời gian học tập ......................... 50
Bảng 2.4 Chỉ báo cho các tiêu chí được xây dựng dựa trên kết quả phỏng vấn
sinh viên ........................................................................................................... 51
Bảng 2.5 Câu hỏi đánh giá kỹ năng quản lý thời gian học tập của sinh viên ..... 54
Bảng 2.6 Độ tin cậy của bảng hỏi thử nghiệm .................................................. 57
Bảng 2.7 Sự phù hợp của bảng hỏi thử nghiệm với mô hình Rasch .................. 57
Bảng 2.8 Sự phù hợp của tiêu chí Nhận thức được giá trị của việc quản lý thời
gian học tập với mơ hình Rasch........................................................................ 59
Bảng 2.9 Sự phù hợp của tiêu chí Xác định mục tiêu và lập kế hoạch quản lý
thời gian với mơ hình Rasch ............................................................................. 60
Bảng 2.10 Sự phù hợp của tiêu chí Xác định sự trì hỗn và thời gian bị lãng phí

với mơ hình Rasch ........................................................................................... 61
Bảng 2.11 Sự phù hợp của tiêu chí Sử dụng cơng cụ lập kế hoạch quản lý thời
gian với mơ hình Rasch .................................................................................... 62
Bảng 2.12 Sự phù hợp của tiêu chí Cân bằng giữa học tập và cuộc sống: duy trì
thể lực tốt và tinh thần thoải mái với mơ hình Rasch ........................................ 63
Bảng 2.13 Sự phù hợp của tiêu chí Quản lý thời gian trong suốt kỳ thi với mơ
hình Rasch ....................................................................................................... 64
Bảng 2.14 Phiếu khảo sát đánh giá kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên sau
khi được chuẩn hóa .......................................................................................... 65
Bảng 3.1 Nhận thức được giá trị của việc quản lý thời gian học tập ................. 69
Bảng 3.2 Phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt nhận thức được
giá trị của việc quản lý thời gian học tập theo giới tính .................................... 70

iv


Bảng 3.3 Phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt nhận thức được
giá trị của việc quản lý thời gian học tập theo năm học .................................... 71
Bảng 3.4 Xác định mục tiêu và lập kế hoạch quản lý thời gian ......................... 72
Bảng 3.5 Phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt Xác định mục
tiêu và lập kế hoạch quản lý thời gian theo giới tính......................................... 73
Bảng 3.6 Phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt Xác định mục
tiêu và lập kế hoạch quản lý thời gian theo năm học ........................................ 74
Bảng 3.7 Xác định sự trì hỗn và thời gian bị lãng phí ..................................... 75
Bảng 3.8 Phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt Xác định sự trì
hỗn và thời gian bị lãng phí theo giới tính ...................................................... 76
Bảng 3.9 Phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt Xác định sự trì
hỗn và thời gian bị lãng phí theo năm học ...................................................... 77
Bảng 3.10 Sử dụng công cụ lập kế hoạch quản lý thời gian .............................. 78
Bảng 3.11 Phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt Sử dụng công

cụ lập kế hoạch quản lý thời gian theo giới tính ............................................... 79
Bảng 3.12 Phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt Sử dụng công
cụ lập kế hoạch quản lý thời gian theo năm học ............................................... 80
Bảng 3.13 Cân bằng giữa học tập và cuộc sống: duy trì thể lực tốt và tinh thần
thoải mái .......................................................................................................... 81
Bảng 3.14 Phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt Cân bằng giữa
học tập và cuộc sống: duy trì thể lực tốt và tinh thần thoải mái theo giới tính... 83
Bảng 3.15 Phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt Cân bằng giữa
học tập và cuộc sống: duy trì thể lực tốt và tinh thần thoải mái theo năm học .. 84
Bảng 3.16 Quản lý thời gian trong suốt kỳ thi .................................................. 85
Bảng 3.17 Phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt Quản lý thời
gian trong suốt kỳ thi theo giới tính .................................................................. 86
Bảng 3.18 Phân tích phương sai ANOVA để tìm ra sự khác biệt Quản lý thời
gian trong suốt kỳ thi theo năm học .................................................................. 87

v


Bảng 3.19 Phân tích phương sai ANOVA Ảnh hưởng của yếu tố giới tính tới
việc nhận thức được giá trị của việc quản lý thời gian học tập của sinh viên .... 88
Bảng 3.20 Phân tích phương sai ANOVA Ảnh hưởng của yếu tố năm học tới
việc nhận thức được giá trị của việc quản lý thời gian học tập của sinh viên .... 89
Bảng 3.21 Phân tích phương sai ANOVA Ảnh hưởng của yếu tố giới tính tới
việc Xác định mục tiêu và lập kế hoạch quản lý thời gian ................................ 90
Bảng 3.22 Phân tích phương sai ANOVA Ảnh hưởng của yếu tố năm học tới
việc Xác định mục tiêu và lập kế hoạch quản lý thời gian ................................ 90
Bảng 3.23 Phân tích phương sai ANOVA Ảnh hưởng của yếu tố giới tính tới
việc Xác định sự trì hỗn và thời gian bị lãng phí ............................................. 91
Bảng 3.24 Phân tích phương sai ANOVA Ảnh hưởng của yếu tố năm học tới
việc Xác định sự trì hỗn và thời gian bị lãng phí ............................................. 92

Bảng 3.25 Phân tích phương sai ANOVA Ảnh hưởng của yếu tố giới tính tới
việc Sử dụng công cụ lập kế hoạch quản lý thời gian ....................................... 93
Bảng 3.26 Phân tích phương sai ANOVA Ảnh hưởng của yếu tố năm học tới
việc Sử dụng công cụ lập kế hoạch quản lý thời gian ....................................... 93
Bảng 3.27 Phân tích phương sai ANOVA Ảnh hưởng của yếu tố giới tính tới
việc Cân bằng giữa học tập và cuộc sống: duy trì thể lực tốt và tinh thần thoải
mái ................................................................................................................... 94
Bảng 3.28 Phân tích phương sai ANOVA Ảnh hưởng của yếu tố năm học tới
việc Cân bằng giữa học tập và cuộc sống: duy trì thể lực tốt và tinh thần thoải
mái ................................................................................................................... 95
Bảng 3.29 Phân tích phương sai ANOVA Ảnh hưởng của yếu tố giới tính tới
việc Quản lý thời gian trong suốt kỳ thi............................................................ 96
Bảng 3.30 Phân tích phương sai ANOVA Ảnh hưởng của yếu tố năm học tới
việc Quản lý thời gian trong suốt kỳ thi............................................................ 97

vi


MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Thời gian là thuật ngữ dùng phổ biến trong đời sống, là một khái niệm trừu
tượng, vơ hình và khơng thể nắm bắt được nhưng nó lại có tác động chi phối và
ảnh hưởng đến mọi khía cạnh trong cuộc sống của chúng ta. Hiểu một cách đơn
giản, thời gian là tài sản của mỗi người trong cuộc sống mà con người có được
từ khi bắt đầu tồn tại nhưng thời gian có giới hạn, thời gian không thể làm mới
lại được và cũng không thể mua hay mượn của người khác. Hiểu theo nghĩa
khác thì thời gian là nguồn tài sản mà mỗi người có giống nhau như: mỗi ngày
có 24 giờ, mỗi tháng có 30 ngày, mỗi năm có 12 tháng và theo quy luật tự nhiên
thời gian sẽ tự đến và đi một cách nhẹ nhàng nhưng sẽ không bao giờ trở lại.
Thời gian là sự tồn tại bên ngoài con người nhưng con người có thể quản lý thời

gian.
Trong cuộc sống ngày nay, khả năng quản lý thời gian có vai trị rất quan
trọng đối với sự thành cơng hay thất bại của bạn khơng hề kém các thói quen
khác trong cuộc sống. Thời gian là một nguồn lực không thể thiếu hay thay thế.
Mọi việc chúng làm đều cần đến thời gian, và đương nhiên, nếu biết cách sử
dụng thời gian hiệu quả, bạn sẽ thành cơng hơn và có một cuộc sống viên mãn
hơn. Quản lý thời gian là một việc vô cùng quan trọng để đạt được sức khỏe và
hiệu quả cá nhân tối đa. Mức độ kiểm soát thời gian và cuộc sống là một yếu tố
chủ chốt quyết định sự bình an, hài hịa và hạnh phúc của bạn. Cảm giác mất
kiểm soát về thời gian là nguyên nhân chủ yếu gây ra căng thẳng, lo âu và trầm
cảm. Càng quản lý và kiểm soát thời gian tốt hơn, bạn càng có cơ hội tận hưởng
những khoảnh khắc của cuộc sống, có nhiều năng lượng hơn, ngủ tốt hơn và làm
được nhiều việc hơn.
Trên thế giới, từ trước tới nay tất cả những người thành đạt trong cuộc sống
đều sử dụng thời gian một cách hiệu quả trong khi những kẻ thất bại luôn coi
thời gian là nguồn tài ngun vơ hạn. Chúng ta có thể chắc chắn một điều là nếu
1


bản thân khơng quản lý và kiểm sốt được thời gian của chính mình, sẽ rất khó
khăn trong việc kiểm sốt và quản lý những thứ khác. Thời gian chính là nguồn
tài nguyên lớn nhất mà chúng ta có nên quản lý thời gian đồng nghĩa với quản lý
cuộc sống. Việc đạt được khả năng quản lý thời gian và hiệu quả cá nhân xuất
phát từ việc trân trọng từng phút giây trong cuộc sống của bạn.
Đào tạo theo tín chỉ là một hình thức đào tạo được hầu hết các nước tiên
tiến trên thế giới áp dụng từ cách đây hàng trăm năm và đã khẳng định được ưu
thế của nó tại nhiều trường đại học danh tiếng trên thế giới. Tại Việt Nam, hình
thức đào tạo theo tín chỉ đã được áp dụng tại nhiều trường đại học dân lập và
công lập, tuy nhiên việc tổ chức đào tạo theo hình thức tín chỉ vẫn cịn khá mới
mẻ, mang đậm tính chất thử nghiệm. Hình thức học tín chỉ để cao người học với

vai là trò trung tâm, địi hỏi sự chủ động, tích cực của người học trong việc tìm
tịi, nghiên cứu tài liệu của các mơn học. Bên cạnh đó, khi các cơ sở đào tạo
chuyển từ hình thức đào tạo theo niên chế sang hình thức đào tạo theo tín chỉ,
giờ học của sinh viên khơng cịn cố định theo lớp hành chính mà thay đổi về thời
gian, địa điểm học theo lịch trình của mơn học. Chính vì vậy, địi hỏi sinh viên
phải có Kỹ năng quản lý thời gian học tập của bản thân: biết cách sử dụng, phân
bổ khoảng thời gian mình có một cách hợp lý để khơng những đảm bảo thực
hiện được các yêu cầu của nội dung chương trình và của giáo viên mà còn tham
gia các hoạt động ngoại khóa để bổ sung kiến thức và rèn luyện kỹ năng sống.
Thực tế cho thấy trong những năm gần đây tại nhiều trường đại học, sinh
viên gặp nhiều khó khăn trong việc sắp xếp thời gian lên kế hoạch học tập cho
bản thân. Các em có biểu hiện như học để đối phó, thường trì hỗn các bài tập
đến cuối cùng mới hoàn thành, kiến thức được học một cách qua loa, không nắm
vững vấn đề. Sức khỏe không đảm bảo, hay rơi vào trạng thái mệt mỏi ngủ gật
trên lớp, tâm trạng lo âu nhiều trường hợp có biểu hiện trầm cảm dẫn đến ngại đi
học, sợ đến kỳ thi và bỏ học. Những hệ quả trên bắt nguồn từ việc sinh viên
không được trang bị kỹ năng mềm cần thiết phục vụ hoạt động học tập hay cụ
thể hơn là kỹ năng quản lý thời gian học tập của bản thân. Như vậy, nghiên cứu
2


xây dựng bộ công cụ đánh giá kỹ năng quản lý thời gian học tập là nhiệm vụ
mới mẻ, cụ thể và rất cần thiết cho thực tiễn giáo dục đào tạo ở Việt Nam hiện
nay.
Thực tiễn tại trường Đại học Thủy lợi sau khi kết thúc năm học 2015-2016,
kết quả xử lý học vụ của Nhà trường trên đối tượng sinh viên năm 2, năm 3, năm
4 như sau:
Bảng 1 Thống kê xử lý học vụ năm học 2015-2016
Tình trạng Sinh viên


Năm 2

Năm 3

Năm 4

Cảnh báo học tập mức 1

621

203

78

Cảnh báo học tập mức 2

398

175

68

Cảnh báo học tập mức 3
và buộc thôi học

64

307

100


Cũng theo tổng hợp trên, số lượng sinh viên ra trường đúng hạn chiếm 70%
trên tổng số 2600 sinh viên mỗi khóa. Nhà trường đã đề ra nhiều biện pháp
nhằm quản lý và nâng cao chất lượng cũng như kết quả học tập của sinh viên,
bên cạnh đó đội ngũ Cố vấn học tập cũng được Nhà trường chú trọng lựa chọn
những giáo viên tâm huyết và có chun mơn cao nhằm quản lý, hướng dẫn sinh
viên một các sâu sát và tận tâm nhất. Như vậy, bộ tiêu chí đánh giá kỹ năng
quản lý thời gian học tập sẽ là cơng cụ hữu ích cho Nhà trường và giáo viên nắm
bắt được thực trạng tình hình học tập của sinh viên, những yếu tố chủ quan và
khách quan ảnh hưởng đến kết quả học tập và từ đó đề ra phương hướng nâng
cao chất lượng đào tạo.
Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
Ý nghĩa khoa học
Luận văn là cơng trình khoa học nghiên cứu có hệ thống, quy mơ, tồn diện
về các ngun tắc, lý thuyết xây dựng tiêu chí đánh giá kỹ năng quản lý thời
gian học tập của sinh viên. Vì vậy, luận văn đóng góp, bổ sung một phần vào hệ
thống tiêu chí đánh giá năng lực quản lý thời gian nói chung và kỹ năng quản lý
3


thời gian học tập nói riêng. Luận văn đã chuẩn hóa các tiêu chí đánh giá Kỹ
năng quản lý thời gian học tập thơng qua việc sử dụng mơ hình Rasch để định
lượng, đánh giá độ tin cậy và độ giá trị của các tiêu chí.
Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của luận văn là cơ sở để sinh viên rèn luyện kỹ năng
quản lý thời gian học tập nói riêng và năng lực quản lý thời gian nói chung sao
cho phù hợp và đáp ứng được nhu cầu học tập, làm việc ở thời điểm còn đang
ngồi trên ghế nhà trường và sau nay khi các em bước ra ngoài xã hội.
Làm cơ sở khoa học cho việc học tập, nghiên cứu của học viên chuyên
ngành đo lường và đánh giá trong giáo dục và những người quan tâm đến lĩnh

vực đo lường và đánh giá trong giáo dục.
Gợi mở phương pháp nghiên cứu để cho nhưng người tâm huyết với sự
nghiệp trồng người, giúp cho Nhà trường có cái nhìn khác về tầm quan trọng
của các kỹ năng mềm cần phải trang bị cho sinh viên để sinh viên ngày càng
nâng cao được chất lượng và kỹ năng của bản thân trong xã hội ngày càng phát
triển.
Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng, khách thể nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Xây dựng bộ công cụ đánh giá kỹ năng quản lý thời gian học tập của sinh
viên ở bậc đại học được đào tạo theo hình thức tín chỉ.
 Khách thể nghiên cứu
Sinh viên hệ Đại học chính qui đang theo học theo hình thức đào tạo tín chỉ
tại trường Đại học Thủy lợi.
Giáo viên trực tiếp quản lý sinh viên, giảng viên tham gia giảng dạy và các
chuyên gia về công tác quản lý sinh viên cùng các chuyên gia về phát triển kỹ
năng.
4


Phạm vi nghiên cứu
Thời gian khảo sát: Học kỳ 1 năm học 2017-2018.
Nghiên cứu này chỉ giới hạn ở việc nghiên cứu bộ công cụ khảo sát kỹ
năng quản lý thời gian học tập của sinh viên đang được đào tạo tại trường Đại
học Thủy lợi theo hình thức tín chỉ. Đối với những kỹ năng khác như kỹ năng xử
lý công việc, kỹ năng giao tiếp… sẽ không được đề cập đến trong khuôn khổ
của luận văn.
Nghiên cứu này được tiến hành thử nghiệm vào việc khảo sát đánh giá cho
sinh viên đang theo học tại trường Đại học Thủy Lợi Hà Nội. Do giới hạn của
nghiên cứu chỉ thực hiện tại một số khoa của trường Đại học Thủy Lợi nên chỉ

có thể mang tính đại diện cho tất cả sinh viên của trường Đại học Thủy lợi,
không mang tính đại diện cho các trường đại học khác mà chỉ nhằm đạt đến một
kết quả phù hợp và có ý nghĩa.
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu
Mục đích chính của đề tài là nghiên cứu, xây dựng bộ công cụ khảo sát kỹ
năng quản lý thời gian học tập của sinh viên trường Đại học Thủy lợi và sử dụng
bộ công cụ để tiến hành đánh giá để làm cơ sở cho Nhà trường và các cố vấn
học tập có thể đánh giá được thực trạng sử dụng thời gian của sinh viên trong
học tập.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện được mục đích trên luận văn cần giải quyết các nhiệm vụ sau:
- Hình thành cơ sở lý thuyết cho việc xây dựng các tiêu chí, chỉ báo, bộ
cơng cụ cho đánh giá kỹ năng quản lý thời gian học tập của sinh viên nội trú
trường Đại học Thủy lợi.

5


- Đề xuất các tiêu chí, chỉ báo và bộ cơng cụ; đánh giá các tiêu chí, chỉ báo
và hồn thiện bộ công cụ cho việc đánh giá kỹ năng quản lý thời gian học tập
của sinh viên nội trú trường Đại học Thủy lợi.
- Sử dụng bộ công cụ triển khai việc đánh giá kỹ năng quản lý thời gian học
tập của sinh viên nội trú trường Đại học Thủy lợi trên thực tế.
Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
 Câu hỏi nghiên cứu
- Các tiêu chí/chỉ báo cho việc xây dựng bộ công cụ đánh giá kỹ năng quản
lý thời gian học tập của sinh viên nội trú trường Đại học Thủy lợi hình thành
như thế nào?
- Bộ cơng cụ được hình thành và được hồn thiện theo cách thức nào?

 Giả thuyết nghiên cứu
Giả thuyết rằng sinh viên có kỹ năng quản lý thời gian học tập về hai mặt:
- Các tiêu chí và chỉ báo của kỹ năng quản lý thời gian học tập được hình
thành trên 02 cơ sở bao gồm: “Những tiêu chí và chỉ báo về quản lý thời gian
nói chung và thực trạng sử dụng thời gian cho học tập của sinh viên tại trường
Đại học Thủy lợi”.
- Bộ công cụ đánh giá kỹ năng quản lý thời gian học tập được hình thành
trên cơ sở khảo cứu các mơ hình đánh giá của các cơng trình nghiên cứu trước
dưới sự góp ý từ các chuyên gia và áp dụng vào thực tế tại trường Đại học Thủy
lợi.

6


Cấu trúc của luận văn
Phần mở đầu của luận án mơ tả lý do, mục đích, nhiệm vụ, đối tượng và
phạm vi nghiên cứu; đồng thời tóm tắt về phương pháp nghiên cứu, những ý
nghĩa thực tiễn của luận văn.
Tiếp đó là Chương 1 bàn về cơ sở lý luận và tổng quan các cơng trình
nghiên cứu về kỹ năng quản lý thời gian học tập của sinh viên. Phần cuối
chương trình bày khung lý thuyết của kỹ năng; Chương 2 trình bày phương pháp
nghiên cứu và các kết quả khảo sát nhằm chuẩn hóa bộ cơng cụ; Chương 3 phân
tích kết quả sau khi triển khai khảo sát đánh giá kỹ năng quản lý thời gian học
tập của sinh viên trên thực tế.
Phần cuối của luận văn là phần Kết luận tóm tắt những kết quả chính đã đạt
được của luận văn và một số hạn chế nhất định của nghiên cứu; đồng thời đưa ra
kiến nghị cho những nghiên cứu tiếp theo.
Sau phần Kết luận và kiến nghị của luận án là danh mục tài liệu tham khảo
và các phụ lục.


7


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO XÂY DỰNG
BỘ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG QUẢN LÝ THỜI GIAN HỌC TẬP
CỦA SINH VIÊN ĐẠI HỌC
Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Các nghiên cứu về tiêu chí đánh giá kỹ năng quản lý thời gian học tập
trên thế giới
Phương pháp sử dụng thời gian là một trong những kỹ năng quan trọng của
một người trí thức. Ý tưởng về quản lý thời gian đã có từ cách nay hơn 100 năm.
Tuy nhiên thuật ngữ “quản lý thời gian“ đã tạo cho mọi người hiểu sai về việc
mà một người có thể làm được. Thời gian là không thể quản lý được, con người
chỉ có thể quản lý bản thân và thời gian mà mình sử dụng. Như vậy quản lý thời
gian và thực chất là quản lý bản thân chúng ta.
Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên có liên quan đến khả năng xác định
mục tiêu trong công việc và phương pháp học tập của người học, cùng với đó
việc quản lý thời gian cịn liên quan đến khả năng làm việc có kế hoạch của sinh
viên.
Joe Johnson (1986) “Quản lý thời gian – Khi mỗi ngày chỉ có 24 giờ!”[7] đã
khẳng định: Nếu bạn khơng quản lý và kiểm sốt thời gian của chính mình, bạn
sẽ thấy khó khăn hơn trong việc kiểm sốt những thứ khác nữa. Để có thể tiết
kiệm được thời gian bạn phải sử dụng nó: bạn dành thời gian để học cách sử
dụng thời gian sao cho có lợi nhất. Tất cả chúng ta đều có cùng lượng thời gian
mỗi ngày, nhưng có những người biết các sử dụng thời gian tốt hơn người khác.
Nếu bản thân có thể xác định được phong cách làm việc, học tập của mình, bạn
sẽ có thể điều chỉnh nó để giúp cho hiệu quả và hiệu suất của bạn trong học tập
và công việc tăng lên. Khi lượng kiến thức, bài tập… quá nhiều khiến bạn bị
mắc kẹt trong đó, hãy quyết tâm chỉnh đốn lại bản thân, sắp xếp thời gian sao

cho bạn có thể thu được nhiều hơn và đạt tới những tiêu chí cao hơn.

8


Joe Johnson cũng đề cập đến việc quản lý thời gian hiệu quả để biến các
mục tiêu học tập và công việc của bản thân thành hiện thực. Biết được bản thân
muốn đạt được gì sẽ giúp bạn tập trung học tập hơn (ví dụ như đặt mục tiêu đạt
điểm tốt đa ở bài thi giữa kỳ…). Những sinh viên có suy nghĩ rõ ràng về mục
tiêu học tập của họ sẽ dễ có khả năng đạt được chúng. Tập trung vào mục tiêu
học tập sẽ giúp sinh viên chiếm lĩnh những kiến thức khổng lồ mà bạn tưởng
chừng như không thể.
Brian Tracy (2014) “Time Management”[2] đã viết: Mọi người thường theo
học các chương trình quản lý thời gian để có thể làm nhiều việc hơn, học tập
nhiều hơn và hiệu quả hơn hàng ngày. Bên cạnh đó, dù cuộc sống có bận rộn
đến đâu chăng nữa, ngồi những giây phút học tập cao độ hãy dành thời gian
cho sức khỏe của bản thân. Tập thể dục thường xuyên, nghỉ ngơi và giải trí phù
hợp để tái sản xuất sức lao động và có một trí tuệ minh mẫn cho các buổi học
tiếp theo. Khơng có thành cơng nào có thể bù đắp cho một sức khỏe yếu kém.
Đôi khi cách sử dụng thời gian tốt nhất là đi nghỉ sớm và có một giấc ngủ ngon.
Theo Brian Tracy, hãy “Viết ra các kế hoạch” bởi tất cả những người quản
lý thời gian thành công đều là những người lập kế hoạch giỏi. Họ lập ra danh
sách lớn nhỏ để hoàn thành các mục tiêu khác nhau và theo thứ tự các bước để
hoàn thành mục tiêu đặt ra. Đứng trước một khối lượng kiến thức khổng lồ cần
phải học để có thể hồn thành một tiểu luận mơn học sẽ khiến sinh viên chống
váng và rất khó tiếp cận nếu khơng có một kế hoạch, một danh sách tất cả những
việc bạn nghĩ cần phải làm để đạt được mục tiêu đó.
Ngồi các tiêu chí trên Brian Tracy cịn nêu ra các tiêu chí quan trọng như:
- Sự tập trung và khả năng xử lý một việc duy nhất. Tập trung là khi bạn
bắt đầu với nhiệm vụ quan trọng nhất, quyết tâm kiên trì với nó mà khơng đi lạc

hướng hay xao nhãng. Sự tập trung sẽ giúp người học tiếp thu nhanh kiến thức
cũng như nâng cao sự sáng tạo trong học tập.

9


- Vượt qua sự trì hỗn: thực tế đã chứng minh rằng tất cả mọi người đều trì
hỗn. Ai cũng có q nhiều việc để làm với q ít thời gian, nếu tất cả đều trì
hỗn thì sẽ khơng có sự khác biệt giữa người có hiệu suất cao và người có hiệu
suất thấp. Trong trường học, sinh viên thường hay trì hỗn việc làm tiểu luận, đồ
án mơn học cho đến tận cuối học kỳ.
- Kiểm soát sự gián đoạn và quản lý khoảng thời gian bị lãng phí: Sự gián
đoạn đột xuất là một trong những yếu tố gây lãng phí thời gian nhiều nhất trong
học tập. Những gián đoạn này có thể xuất hiện dưới dạng: một tin nhắn trên
facebook cá nhân, một cuộc điện thoại, tiếng nói chuyện xung quanh… và một
điều quan trọng nữa là sự gián đoạn sẽ ngắt đứt mạch tập trung tâm trí mà bạn
đang duy trì.
- Sử dụng các cơng cụ hỗ trợ quản lý thời gian và quản lý điện thoại của
bạn. Hiện nay, có rất nhiều cơng cụ và tiện ích được nghiên cứu và phát triển
nhằm giúp con người quản lý mọi thứ dễ dàng và thuận loại hơn.
Time management: increase your personal productivity and effectiveness
Boston, Mass: Harvard Business School Press (2005)[1] đã viết: Thời gian là tài
sản q giá có giá trị bằng nhau cho tất cả mọi người. Mỗi ngày có hai mươi bốn
tiếng đồng hồ, dù chúng ta có q trọng nó như thế nào đi nữa thì cũng chẳng thể
làm gì để cất giữ nó, làm nó chậm lại hay kéo về số khơng khi chúng ta chuẩn bị
dùng nó. Điều tốt nhất chúng ta có thể làm tận dụng hầu hết thời gian có được.
Làm chủ được việc quản lý thời gian sẽ giúp bạn cân bằng nhiều áp lực về
thời gian và nhanh chóng đạt được mục đích của mình. Sự cân bằng đó sẽ giúp
bạn giữ được sự bình tĩnh cũng như tăng hiệu suất trong học tập và cuộc sống.
Những tiêu chí về quản lý thời gian được đưa ra trong Cẩm nang Harvard như

sau:
- Thiết lập mục tiêu, sắp xếp và phân chia thành các mục tiêu nhỏ. Mục tiêu
là điểm khởi đầu của việc quản lý thời gian hiệu quả. Mục tiêu hoạt động như
kim chỉ nam dẫn đường cho những việc bạn đang tập trung thời gian của mình

10


vào đó. Nếu xác định được mục tiêu, bạn sẽ biết việc gì quan trọng nhất để bạn
hồn tất mỗi ngày, mỗi tuần hay hàng tháng.
- Xem xét cách bạn sử dụng thời gian, sử dụng sổ nhật ký, tạo thói quen
quản lý thời gian tốt. Thật khó để dùng mục tiêu làm kim chỉ nam để hướng dẫn
việc sử dụng thời gian của bản thân nếu bạn không nghĩ đến cách bạn đang sử
dụng thời gian của mình. Điều này cũng giống như ngân sách chi tiêu của bản
thân bạn, bạn khơng thể lập kế hoạch và kiểm sốt việc chi tiêu trong tương lai
nếu bạn không thể hiểu được thói quen chi tiêu của mình.
- Lập kế hoạch cho thời gian của bạn, sử dụng những công cụ lên kế hoạch.
Sau khi đã xác định và phân quyền ưu tiên cho tất cả những công việc mà bạn
chịu trách nhiệm, bạn cần giải quyết chúng một cách có hệ thống. Sau khi có cái
nhìn tổng qt, bạn có thể dành một chút thời gian nhỏ cho những hoạt động
khẩn cấp nhưng không quan trọng mà bạn không thể né tránh hay chuyển giao
cho người khác.
- Xác định sự trì hỗn, những việc vượt ngồi khả năng và cách khắc phục,
vượt qua chúng. Khả năng phân bổ thời gian hiệu quả thường bị cản trở bởi một
vài yếu tố như những sự cố bất ngờ phải giải quyết ngay lập tức. Những yếu tố
này có thể vượt người tầm kiểm sốt của bạn. Hãy hiểu rõ, trì hỗn là thói quen
làm chậm trễ hoặc hỗn lại một việc cần làm ngay và tất cả chúng ta đều trì hỗn
ở một chừng mực nào đó cả ở nhà lẫn nhà trường hay bên ngoài.
- Thời gian cho cuộc sống riêng: sắp xếp thời gian cá nhân, hiểu vai trò của
sức khỏe trong việc quản lý thời gian cá nhân, nâng cao sức khỏe bản thân – cân

bằng giữa công việc và cuộc sống. Sức khỏe tốt sẽ mang lại cho bạn sự bền bỉ và
sinh lực, giúp bạn làm việc lâu hơn mà không cần nhiều nỗ lực. Sự cân bằng
giữa công việc và cuộc sống luôn là một vấn đề cần quan tâm đúng mực để duy
trì được tinh thần thoải mái và sự hài lòng của bản thân.

11


Lucy MacDonald (2014) “You Can Manage Your Time Better: Change
Your Thinking, Change Your Life”[8] đã viết: Mỗi ngày chúng ta phải vật lộn
với thời gian - bị ám ảnh bởi việc hủy bỏ những việc đã được lên danh sách, hộp
thư đến đầy ắp thư chưa trả lời và thời hạn chót cứ dần dần đến. Thơng thường,
chúng ta q bận rộn với suy nghĩ về quá khứ và lo lắng cho tương lai, chúng ta
mất đi sự hưởng thụ của chúng ta tại thời điểm hiện tại. Khi bạn bắt đầu có ý
thức về quản lý thời gian của bản thân, bạn sẽ ý thức được làm thế nào để tối đa
hóa thời gian của mình, loại bỏ căng thẳng và phục hồi cuộc sống của bạn.
Cùng với 7 tiêu chí và các chỉ báo đơn giản bao gồm các kỹ năng sống chủ
chốt, bạn sẽ có thể đánh bại sự trì hỗn, xác định các giá trị của mình, giảm sự
lộn xộn của quản trị viên, phân cơng nhiệm vụ, tự tin để nói 'khơng' và tìm ra sự
tối ưu cân bằng cuộc sống. Các tiêu chí mà Lucy MacDonald đưa ra như sau:
- Hiểu biết về thời gian: hình thức của thời gian, nắm được lợi ích của việc
quản lý thời gian của bản thân để từ đó tự lập lên bản đồ thời gian của chính
mình. Chú ý đến những khoảng thời gian mà bạn cần khẩn trương để hồn thành
cơng việc hay tìm ra những vùng mà bạn nhận thấy luôn phải vội vàng
- Những thứ đang khiến cho bạn phải dừng lại: Sự trì hỗn, vạch rõ những
ngun nhân khiến bạn trì hỗn và khắc phục nó ngay lập tức. Bạn quá đề cao
sự hồn hảo nhưng đơi khi trong cuộc sống khơng thể đạt được điều đó. Bất cứ
cơng việc gì, hãy làm nó một cách đam mê với một thái độ nghiêm túc và đúng
mực và thiết lập các giới hạn của bản thân.
- Dành thời gian để lên kế hoạch quản lý thời gian: lựa chọn và sử dụng

công cụ lên kế hoạch phù hợp với bạn. Lập kế hoạch chi tiết cho cả tuần rồi tứ
đó phân tích lượng thời gian mà bạn có. Sau khi hồn thiện lịch tuần của mình,
hãy lên lịch cơng việc hàng ngày và chọn phương án sao cho có thể hồn thành
lịch trình đó một cách khả thi nhất. Cuối cùng, bạn lên một kế hoạch dài hạn cho
bạn thân trong 3-5 năm.

12


Sue W. Chapman, Michael Rupured (2014) “Time Management - 10
strategies for better time management (univ. of Georgia)”[14] đã chỉ ra cho sinh
viên của họ thấy những điều mà sinh viên có thể đạt được nếu họ có kỹ năng
quản lý thời gian:
- Hiệu quả hơn trong học tập và cuộc sống
- Có nhiều năng lượng hơn cho những cơng việc cần hồn thành
- Cảm thấy ít căng thẳng hơn
- Có thể làm những điều họ muốn
- Hoàn thành được nhiều việc hơn
- Tích cực hơn trong các mối quan hệ với người khác
- Cảm thấy tốt hơn về bản thân mình
Ban đầu, khi tiếp xúc với khái niệm “Quản lý thời gian”, sinh viên có thể bị
nhầm lẫn bởi bạn khơng thể điều khiển được thời gian. Bản chỉ có thể quản lý
được các sự kiện trong cuộc sống của mình có liên quan đến thời gian và hầu
như bạn ln muốn có thể có thêm thời gian nhưng rất tiếc một ngày chỉ có 24
giờ, 1440 phút hay 86400 giây. Nhằm giúp cho sinh viên nâng cao kỹ năng quản
lý thời gian, hai tác giả đưa ra các tiêu chí sau để sinh viên có lựa chọn và kết
hợp giữa các tiêu chí nhằm quản lý thời gian hiệu quả hơn.
- Nắm bắt được bạn đã sử dụng thời gian như thế nào: Ghi chép nhật ký
thời gian là một cách hữu ích để xác định bạn đang sử dụng thời gian như thế
nào. Xác định các nhiệm vụ mất nhiều thời gian nhất của bạn và xác định liệu

bạn đang đầu tư thời gian vào các hoạt động quan trọng nhất có thể giúp bạn xác
định một hành động.
- Sử dụng công cụ lập kế hoạch: Các chuyên gia quản lý thời gian khuyên
bạn nên sử dụng một công cụ lập kế hoạch cá nhân để cải thiện năng suất của
bạn. Điều quan trọng là tìm một cơng cụ lập kế hoạch phù hợp với bạn và sử
dụng cơng cụ đó một cách nhất qn. Một số nhắc nhở khi sử dụng công cụ lập
kế hoạch là:

13


- Lên kế hoạch thời gian của bạn một cách thích hợp: Lập kế hoạch khơng
chỉ ghi lại những gì bạn phải làm (ví dụ như các cuộc họp và cuộc hẹn), nó cũng
là một cam kết thời gian đối với những điều bạn muốn làm. Lập kế hoạch tốt địi
hỏi bạn phải tự biết khả năng chính bản thân mình.
- Ngừng sự trì hỗn: Bạn có thể phải rời bỏ mục tiêu vì nhiều lý do, có thể
mục tiêu vượt quá tầm kiểm soát hoặc gặp bức xúc trong q trình thực hiện.
Hãy thử chia nhỏ cơng việc thành các phần nhỏ hơn có u cầu ít thời gian hơn.
- Quản lý thời gian bị lãng phí: Thời gian của bạn có thể bị ảnh hưởng bởi
các yếu tố bên ngoài do người khác và mọi thứ áp đặt. Bạn có thể giảm hoặc loại
bỏ thời gian dành cho các hoạt động này bằng cách thực hiện một số mẹo đơn
giản.
- Giữ một lối sống khỏe mạnh: Sự chăm sóc và chú ý đến bản thân là một
sự đầu tư quan trọng cho thời gian. Học cách quản lý thời gian theo đồng hồ
sinh học của bạn bằng cách lập kế hoạch các nhiệm vụ ưu tiên trong thời gian
cao điểm của bạn, thời gian mức năng lượng và sự tập trung của bạn đang ở mức
tốt nhất. Quản lý thời gian nghèo nàn có thể dẫn đến tình trạng mệt mỏi, chán
nản và bệnh thường xuyên hơn.
Hãy tự hỏi mình một vài câu đơn giản: Bạn có cân bằng giữa cơng việc và
cuộc sống gia đình? Bạn có hoàn thành những nhiệm vụ quan trọng nhất trong

cuộc đời bạn? Bạn có đầu tư đủ thời gian vào hạnh phúc cá nhân của bạn? Nếu
câu trả lời là "không" đối với bất kỳ câu hỏi nào trong số những câu hỏi này, hãy
xem xét lại các chiến lược quản lý thời gian của bạn và lựa chọn các chiến lược
làm việc tốt hơn cho bạn. Hãy nhớ rằng quản lý thời gian thành cơng ngày hơm
nay có thể đem lại hạnh phúc cá nhân lớn hơn, thành công lớn hơn ở nhà và tại
nơi làm việc, tăng năng suất và tương lai thỏa mãn hơn.
Sudhir Panse (2014) “Time Management for Students”[13] đã đề ra các quan
điểm và tiêu chí nhằm giúp sinh viên cải thiện kỹ năng quản lý thời gian của bản
thân. Sinh viên ngày nay có cơ hội nghề nghiệp thú vị, nhưng phải đối mặt với

14


những thách thức cứng nhắc để thực hiện chúng. Quản lý thời gian là chìa khóa
thành cơng. Những người quản lý thời gian hiệu quả sẽ nhận được phần thưởng;
những người không làm như vậy, sẽ phải đối mặt với sự thất vọng. Quản lý thời
gian khơng có nghĩa là bạn cần trở thành một người tham công tiếc việc. Quản
lý thời gian có nghĩa là hồn thành cơng việc của bạn một cách hiệu quả mà
không bị căng thẳng; và nhận được nhiều thời gian cho những thú vui thú vị và
hiệu quả khác.
Các tiêu chí và chủ đề được nêu ra bao gồm 'phương pháp nghiên cứu hiệu
quả', 'cải thiện trí nhớ', 'tốc độ đọc' ghi chép trong lớp 'quản lý thời gian trong kỳ
thi'. Trong nghiên cứu của mình, Sudhir Panse cịn đưa ra những lời khun
nhằm thúc đẩy sinh viên, giải thích và làm rõ cho người đọc làm thế nào thực
hành quản lý thời gian sẽ khơng chỉ giúp sinh viên ngay trong q trình học tập
và kiểm tra của họ, mà cịn hữu ích và giúp họ làm giàu cho cuộc sống sau này.
Các nghiên cứu về về tiêu chí đánh giá kỹ năng quản lý thời gian học
tập tại Việt Nam
Trong các quốc gia phát triển, nền giáo dục với mơ hình được đào tạo tín
chỉ với mục tiêu đặt sự chủ động tối đa cho mỗi người học, không chỉ trong cấp

độ Đại học mà nhiều nước cịn áp dụng mơ hình đào tạo tín chỉ ở cấp Phổ thơng
trung học. Những trường hợp sinh viên ra trường trước thời hạn 6 tháng, 1 năm
hay 1,5 năm cho dù rất ít những đã khơng cịn q xa lạ trong nền giáo dục Việt
Nam hiện nay. Cùng với đó, những sinh viên học song song 2 văn bằng thuộc 2
lĩnh vực hoàn toàn khác nhau hay những sinh viên vừa học vừa làm nhưng vẫn
đạt được kết quả cao trong học tập là tấm gương sáng cho các bạn cùng trang
lứa noi theo vẫn là những cá nhân với số lượng ít ỏi, hiếm hoi trong tổng số
hàng nghìn sinh viên mỗi trường. Một đặc điểm mà bất kì ai cũng đều có thể
nhận thấy được ở những cá nhân đó là khả năng quản lý rất tốt thời gian của mỗi
cá nhân, bởi không chỉ thời gian trên lớp mà tất cả thời gian còn lại đều được
sắp xếp và sử dụng hợp lý, hiệu quả.

15


×