Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các trường THPT huyện phù ninh – tỉnh phú thọ về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 129 trang )

I HC QUC GIA H NI
TRNG I HC GIO DC

PHM HNG SN

QUảN Lý HOạT ĐộNG BồI DƯỡNG ĐộI NGũ GIáO VIÊN
CáC TRƯờNG THPT HUYệN PHù NINH - TỉNH PHú THọ
Về NĂNG LựC Tổ CHứC HOạT ĐộNG TRảI NGHIệM

LUN VN THC S QUN Lí GIO DC

H NI - 2017


I HC QUC GIA H NI
TRNG I HC GIO DC

PHM HNG SN

QUảN Lý HOạT ĐộNG BồI DƯỡNG ĐộI NGũ GIáO VIÊN
CáC TRƯờNG THPT HUYệN PHù NINH - TỉNH PHú THọ
Về NĂNG LựC Tổ CHứC HOạT ĐộNG TRảI NGHIệM
Chuyờn ngnh : Qun lý giỏo dc
Mó s
: 8 14 01 14

LUN VN THC S QUN Lí GIO DC

Ngi hng dn khoa hc: TS. V TH THUí HNG

H NI - 2017




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học
của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cpông trình nào.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phạm Hồng Sơn


ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i
MỤC LỤC ........................................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................................... viii
MỞ ĐẦU ...........................................................................................................................1

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG ĐỘI
NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG THPT VỀ NĂNG LỰC TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM .............................................................................6

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................................6
1.2. Một số khái niệm cơ bản .........................................................................................9

1.2.1. Khái niệm Quản lý.................................................................................................9
1.2.2. Hoạt động trải nghiệm ..........................................................................................11
1.2.3. Năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm ..............................................................13
1.2.4. Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ................................................................................15
1.2.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ..................................................16
1.2.6. Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên về năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm .................................................................................................17
1.3. Năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm của giáo viên ở trường THPT ...............17
1.3.1. Hoạt động trải nghiệm ở trường THPT ................................................................17
1.3.2. Yêu cầu đối với giáo viên về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm ở
trường THPT .......................................................................................................19
1.4. Hoạt động bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên các trƣờng THPT về năng lực tổ
chức hoạt động trải nghiệm ..............................................................................21
1.4.1. Vai trò của hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các trường THPT về
năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm ..............................................................21
1.4.2. Mục tiêu bồi dưỡng đội ngũ giáo viên THPT về năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm ...........................................................................................................22
1.4.3 Nội dung bồi dưỡng đội ngũ giáo viên THPT về năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm ...........................................................................................................23
1.4.4. Hình thức bồi dưỡng đội ngũ giáo viên THPT về năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm ..................................................................................................24
1.5. Quản lý hoạt động bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên trƣờng THPT về năng
lực tổ chức hoạt động trải nghiệm ...................................................................26


iii

1.5.1. Vai trò của Hiệu trưởng trong hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
trường THPT về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm ..................................26
1.5.2. Nội dung quản lí hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trường THPT về

năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm ..............................................................28
1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lí hoạt động bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên
ở trƣờng THPT về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm .........................33
1.6.1. Các yếu tố chủ quan .............................................................................................33
1.6.2. Các yếu tố khách quan ..........................................................................................35
Kết luận chƣơng 1.........................................................................................................37
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG THPT HUYỆN PHÙ NINH - TỈNH PHÚ
THỌ VỀ NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM .....................38

2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục huyện Phù Ninh - Tỉnh
Phú Thọ ...............................................................................................................38
2.1.1. Tình hình kinh tế xã hội huyện Phù Ninh - Tỉnh Phú Thọ ...................................38
2.1.2 Tình hình giáo dục huyện Phù Ninh - Tỉnh Phú Thọ ............................................39
2.2. Giới thiệu về tổ chức khảo sát ..............................................................................42
2.2.1. Mục tiêu khảo sát..................................................................................................42
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................................42
2.2.3. Đối tượng và địa bàn khảo sát ..............................................................................42
2.2.4. Phương pháp khảo sát...........................................................................................42
2.3. Một số đánh giá bước đầu về thực trạng năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm của giáo viên các trường THPT huyện Phù Ninh, Tỉnh
Phú Thọ ..............................................................................................................43
2.3.1. Thực trạng nhận thức của GV các trường THPT huyện Phù Ninh về tổ
chức hoạt động trải nghiệm .................................................................................43
2.3.2. Thực trạng triển khai nội dung và hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm
của giáo viên các trường THPT huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ.........................45
2.3.3. Đánh giá của GV, CBQL về kết quả hoạt động trải nghiệm của các trường
THPT huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ .................................................................51
2.4. Thực trạng hoạt động bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên của các trƣờng
THPT huyện Phù Ninh về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm ............54

2.4.1. Thực trạng nội dung hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên của các trường
THPT huyện Phù Ninh về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm ...................54


iv

2.4.2. Thực trạng hình thức bồi dưỡng đội ngũ giáo viên của các trường THPT
huyện Phù Ninh về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm ..............................57
2.4.3. Thực trạng hiệu quả bồi dưỡng đội ngũ giáo viên của các trường THPT
huyện Phù Ninh về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm ..............................61
2.5. Thực trạng quản lí hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên của các trường
THPT huyện Phù Ninh về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm ...............64
2.5.1. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ giáo viên của các trường THPT
huyện Phù Ninh về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm ..............................64
2.5.2. Thực trạng tổ chức hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên của các trường
THPT huyện Phù Ninh về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm. ..................67
2.5.3. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên của
các trường THPT huyện Phù Ninh về năng lực tổ chức hoạt động TN ..............70
2.5.4. Thuận lợi và khó khăn trong quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức
hoạt động trải nghiệm cho đội ngũ GV các trường THPT huyện Phù Ninh,
tỉnh Phú Thọ .........................................................................................................72
2.5.5. Nhận xét chung. ....................................................................................................74
Kết luận chƣơng 2.........................................................................................................77
Chƣơng 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG THPT HUYỆN PHÙ NINH - TỈNH PHÚ THỌ
VỀ NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM ..............................78
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý .........................................................78
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .......................................................................78
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa .........................................................................78
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................................78

3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................................79
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm cho đội ngũ giáo viên THPT huyện Phù Ninh - tỉnh
Phú Thọ. .............................................................................................................79
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức cho đội ngũ giáo viên về tổ chức hoạt động
trải nghiệm cho học sinh THPT ..........................................................................79
3.2.2. Tổ chức đánh giá thực trạng nhu cầu và năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm của đội ngũ giáo viên nhà trường ...........................................................81
3.2.3. Xây dựng kế hoạch, lộ trình bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho đội ngũ giáo viên nhà trường đáp ứng đổi mới giáo dục phổ
thông hiện nay .....................................................................................................83


v

3.2.4. Chỉ đạo đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng giáo viên về
năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm ..............................................................85
3.2.5. Xây dựng môi trường hỗ trợ, hợp tác giữa các giáo viên và khuyến khích
GV tự bồi dưỡng phát triển năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm. ................87
3.2.6. Tổ chức giám sát, đánh giá hiệu quả của hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên nhà trường về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm ...............................89
3.3. Mối quan hệ của các biện pháp ............................................................................90
3.4. Khảo sát mức độ cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động bồi dƣỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho đội ngũ
giáo viên các trƣờng THPT huyện Phù Ninh .................................................93
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .........................................................................................93
3.4.2. Các bước khảo nghiệm .........................................................................................93
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................................93
Kết luận chƣơng 3.........................................................................................................99
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................................ 100

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 104


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Nhận thức của GV, CBQL về vai trò của hoạt động trải nghiệm trong
giáo dục nhà trường .....................................................................................44
Bảng 2.2: Thực trạng nội dung hoạt động trải nghiệm ở các trường THPT huyện
Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ................................................................................46
Bảng 2.3: Thực trạng Hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở
các trường THPT huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ........................................47
Bảng 2.4: Đánh giá của GV, CBQL về kết quả hoạt động trải nghiệm đã tổ chức
ở các trường THPT huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ....................................51
Bảng 2.5: Thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho
đội ngũ GV các trường THPT huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ..........................54
Bảng 2.6: Thực trạng hình thức bồi dưỡng đội ngũ giáo viên của các trường
THPT huyện Phù Ninh về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm ............57
Bảng 2.7: Đánh giá về hiệu quả hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho đội ngũ giáo viên ở các trường THPT huyện Phù Ninh ................62
Bảng 2.8: Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ giáo viên của các trường
THPT huyện Phù Ninh về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm ............64
Bảng 2.9: Thực trạng tổ chức hoạt động bồi dưỡng giáo viên về năng lực tổ chức
hoạt động trải nghiệm ở các trường THPT huyện Phù Ninh .......................67
Bảng 3.1: Đánh giá của CBQL, GV về tính cấp thiết của các biện pháp quản lý
hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức HĐTN cho đội ngũ GV các
trường THPT huyện Phù Ninh .....................................................................94
Bảng 3.2: Đánh giá của CBQL, GV về tính khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức HĐTN cho đội ngũ GV các
trường THPT huyện Phù Ninh .....................................................................97



vii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Quy mô trường lớp trong 3 năm học.........................................................39
Biểu đồ 2.2: Chất lượng hạnh kiểm qua hai năm học....................................................40
Biểu đồ 2.3: Chất lượng học lực qua hai năm học.........................................................40
Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ học sinh lên lớp, đỗ TN THPT, đỗ ĐH - CĐ qua 2 năm học. .........41
Biểu đồ 2.5: Nhận thức của GV, CBQL về vai trò của hoạt động trải nghiệm
trong giáo dục nhà trường ........................................................................45
Biểu đồ 2.6: Thực trạng Hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở
các trường THPT huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ. ...................................48
Biểu đồ 2.7: Đánh giá của GV, CBQL về kết quả hoạt động trải nghiệm đã tổ
chức ở các trường THPT huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ ........................52
Biểu đồ 2.8: Thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho đội ngũ GV các trường THPT huyện Phù Ninh, tỉnh
Phú Thọ ....................................................................................................55
Biểu đồ 2.9: Thực trạng hình thức bồi dưỡng đội ngũ giáo viên của các trường
THPT huyện Phù Ninh về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm ........58
Biểu đồ 2.10: Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ giáo viên của các trường
THPT huyện Phù Ninh về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm .............65
Biểu đồ 2.11: Thực trạng tổ chức hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên về năng
lực tổ chức hoạt động trải nghiệm ............................................................68
Biểu đồ 3.1: Tính cấp thiết của 6 biện pháp ...................................................................96
Biểu đồ 3.2: Tính khả thi của 6 biện pháp .....................................................................98


viii


DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
BCH

:

Ban chấp hành

BDGV

:

Bồi dưỡng giáo viên

BGH

:

Ban giám hiệu

CBQL

:

Cán bộ quản lý

CLB

:

Câu lạc bộ


CNH - HĐH

:

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

GD

:

Giáo dục

GD&ĐT

:

Giáo dục và Đào tạo

GV

:

Giáo viên

GV THPT

:

Giáo viên trung học phổ thông


GVCN

:

Giáo viên chủ nhiệm

HĐTN

:

Hoạt động trải nghiệm

HĐTNST

:

Hoạt động trải nghiệm sáng tạo

HS

:

Học sinh

PT

:

Phổ thông


QL

:

Quản lý

SGK

:

Sách giáo khoa

THPT

:

Trung học phổ thông

THPT

:

Trung học phổ thông

TN

:

Trải nghiệm


XHCN

:

Xã hội chủ nghĩa


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế đã và đang đặt ra cho Việt Nam
nhiều thách thức. Thách thức lớn nhất để hội nhập và phát triển của Việt Nam hiện nay
chính là vấn đề nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Thách thức đó đòi hỏi giáo dục
mà trước hết là giáo dục nhà trường phải thay đổi. Nhận thức được yêu cầu đó, Nghị
quyết 29 của Đảng đã xác định giáo dục Việt Nam cần phải đổi mới căn bản và toàn
diện. Theo đó, chương trình giáo dục phổ thông phải giảm tải lý thuyết, tăng cường
hoạt động thực hành, trải nghiệm. Hoạt động trải nghiệm có ý nghĩa và vai trò quan
trọng để người học lĩnh hội nội dung học tập và giáo dục trong nhà trường một cách
chủ động, sáng tạo. Qua đó, khẳng định tính đúng đắn của tri thức lý thuyết và người
học học tập theo đúng nghĩa kiến tạo tri thức cho bản thân.
Để người học có những trải nghiệm thuận lợi và phù hợp, đòi hỏi giáo viên phát
huy vai trò định hướng, dẫn dắt trong quá trình giáo dục và dạy học trong nhà trường.
Năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm là yếu tố quan trọng để hoạt động trải nghiệm
trong nhà trường được triển khai thành công, thực hiện mục tiêu giáo dục trong nhà
trường. Năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm của giáo viên là tổ hợp của tri thức
hiểu biết, kỹ năng về hoạt động trải nghiệm và tổ chức hoạt động trải nghiệm. Đó là
khả năng tổ chức thành công hoạt động trải nghiệm trong nhà trường. Năng lực tổ
chức hoạt động trải nghiệm là năng lực thành phần không thể thiếu và cần được nuôi

dưỡng, phát triển trong cấu trúc năng lực sư phạm của giáo viên. Giúp giáo viên không
ngừng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của
hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường.
Trong Dự thảo chương trình giáo dục mới (tháng 7/2017), kế hoạch giáo dục
được chia thành hai phần lớn: một là các môn học, các chuyên đề học tập (gọi chung là
môn học); hai là hoạt động trải nghiệm. Hoạt động giáo dục (hiểu theo nghĩa rộng)
cũng bao gồm hai hoạt động chính: hoạt động dạy học và hoạt động trải nghiệm.
Như vậy, hoạt động trải nghiệm là hoạt động giữ vai trò rất quan trọng trong
chương trình giáo dục phổ thông mới. Trong chương trình, cấp THPT, hoạt động trải
nghiệm là hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp được xác định với tiếp cận là các hoạt


2

động giáo dục bắt buộc với sự hướng dẫn của nhà giáo dục nhằm hình thành phẩm
chất và năng lực đáp ứng mục tiêu giáo dục cấp học. Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên
trong các nhà trường về tổ chức hoạt động trải nghiệm là tất yếu, góp phần thực hiện
thành công chương trình giáo dục phổ thông mới sắp tới.
Nằm trong hệ thống giáo dục của nước nhà, trong thời gian qua cùng với sự
phát triển của GD cả nước, ngành GD&ĐT Tỉnh Phú Thọ đã xây dựng được một đội
ngũ giáo viên nói chung, giáo viên THPT nói riêng đông đảo về số lượng, phần lớn đạt
chuẩn về bằng cấp, về cơ bản đảm bảo được việc giảng dạy, giáo dục trong các nhà
trường hiện nay, cơ bản đáp ứng được nhu cầu học tập của con em địa phương, đóng
góp một phần quan trọng trong việc phát triển GD chung của Tỉnh.
Tuy nhiên trong tình hình mới đất nước ta đang hội nhập sâu rộng vào khu vực
và thế giới trong đó GD&ĐT cũng đang có những bước chuyển mình để hội nhập,
GD&ĐT của Phú Thọ còn gặp nhiều khó khăn và thách thức. Là một tỉnh miền núi
nên đặc thù vùng miền thể hiện rõ trong giáo dục. Vấn đề bồi dưỡng giáo viên, đặc
biệt bồi dưỡng về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho đội ngũ giáo viên các
trường THPT chưa được quan tâm đúng mức, bộc lộ nhiều bất cập. Hiện nay vẫn còn

nhiều giáo viên có năng lực, nghiệp vụ, kĩ năng sư phạm, khả năng tiếp cận và thích
ứng với đổi mới còn hạn chế, ngại thay đổi. Công tác quản lý xây dựng kế hoạch bồi
dưỡng giáo viên, đặc biệt bồi dưỡng về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm còn
mang tính hình thức, chưa có chiến lược cụ thể và lâu dài, tính hiệu quả trong công tác
bồi dưỡng giáo viên chưa cao.
Với mong muốn nghiên cứu và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả và chất
lượng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên các trường THPT huyện Phù Ninh- Tỉnh
Phú Thọ về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm, chúng tôi chọn đề tài: “Quản lý
hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các trường THPT huyện Phù Ninh - Tỉnh
Phú Thọ về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên các trường THPT huyện Phù Ninh - tỉnh Phú Thọ về năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm, luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý góp phần nâng cao chất lượng
hoạt động bồi dưỡng giáo viên về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm, từ đó nâng


3

cao chất lượng hoạt động trải nghiệm trong các trường THPT huyện Phù Ninh, tỉnh
Phú Thọ hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các trường THPT về năng lực tổ chức
hoạt động trải nghiệm.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các trường THPT huyện Phù
Ninh, tỉnh Phú Thọ về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm

được thực hiện như thế nào trong các trường THPT huyện Phù Ninh - tỉnh Phú Thọ?
Cần có những biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nào nhằm nâng cao năng
lực tổ chức hoạt động trải nghiệm của đội ngũ giáo viên các trường THPT huyện Phù
Ninh - tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu của đổi mới giáo dục hiện nay?
5. Giả thuyết nghiên cứu
Hiện nay, quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các trường THPT
huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm còn nhiều
hạn chế. Nguyên nhân chủ yếu do công tác bồi dưỡng năng lực trải nghiệm cho đội
ngũ giáo viên chưa được quan tâm đúng mức, việc xây dựng kế hoạch bồi dưỡng và tổ
chức hoạt động bồi dưỡng giáo viên chưa thật sự khoa học. Nếu đề xuất được các biện
pháp quản lý hợp lý, khoa học trên cơ sở đánh giá thực trạng năng lực và nhu cầu của
giáo viên, tổ chức hoạt động bồi dưỡng khoa học, huy động các nguồn lực hợp lý sẽ
nâng cao chất lượng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên về năng lực tổ chức hoạt
động trải nghiệm ở các trường THPT huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ hiện nay.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức
hoạt động trải nghiệm cho giáo viên các trường THPT.
6.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên các
trường THPT huyện Phù Ninh - tỉnh Phú Thọ về năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm và phân tích nguyên nhân của thực trạng.


4

6.3. Đề xuất một số biện pháp khả thi nhằm nâng cao chất lượng quản lý hoạt
động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho đội ngũ giáo viên các
trường THPT huyện Phù Ninh - tỉnh Phú Thọ.
7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu, làm rõ: thực trạng xây dựng kế hoạch; tổ chức

thực hiện hoạt động bồi dưỡng; công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng đội ngũ
giáo viên các trường THPT Phù Ninh về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm trong 2
năm (năm học 2015 – 2016; 2016-2017). Từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt
động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các trường THPT huyện Phù Ninh - tỉnh Phú Thọ về
năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm đáp ứng đổi mới giáo dục hiện nay.
7.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu
Đề tài được triển khai nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng
lực trải nghiệm cho GV ở 3 trường THPT huyện Phù Ninh: Trường THPT Phù Ninh,
Trường THPT Tử Đà, Trường THPT Trung Giáp.
7.3. Giới hạn về khách thể khảo sát
Đề tài khảo sát thực trạng, phát phiếu điều tra với 75 GV, 21 CBQL của các
trường THPT huyện Phù Ninh.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp: Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa...
trong quá trình tham khảo các nguồn tài liệu để xác định cơ sở lý luận cho vấn đề
nghiên cứu.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Nhằm tổng kết các kinh nghiệm trong
việc bồi dưỡng đội ngũ giáo viên về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm ở các
trường THPT huyện Phù Ninh - tỉnh Phú Thọ.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Nhằm thu thập thông tin từ đội ngũ cán
bộ quản lý và đội ngũ giáo viên của các trường THPT trong huyện Phù Ninh - tỉnh Phú
Thọ về thực trạng bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, thực trạng quản lý bồi dưỡng giáo viên
về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm.


5

- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Được sử dụng nhằm xin ý kiến tư vấn về

cơ sở lý luận của đề tài và các biện pháp được đề xuất.
8.3. Phương pháp bổ trợ
Phương pháp xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê toán học.
9. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
Về lý luận, luận văn hệ thống hóa những vấn đề lý luận quản lý hoạt động bồi
dưỡng đội ngũ giáo viên về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm ở trường THPT
Về thực tiễn, luận văn khái quát và đánh giá thực trạng bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên và quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên về năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm ở các trường THPT huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ; Chỉ ra những nguyên
nhân của thực trạng. Từ đó, đề tài đề xuất hệ thống 6 biện pháp nhằm nâng cao chất
lượng quản lý bồi dưỡng về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho đội ngũ giáo
viên các trường THPT huyện Phù Ninh hiện nay.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn được cấu trúc thành 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các
trường THPT về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các trường
THPT huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các trường
THPT huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm.


6

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG THPT
VỀ NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề

Đội ngũ giáo viên (GV) là yếu tố đóng vai trò then chốt, đảm bảo chất lượng và
hiệu quả giáo dục và đào tạo (GD&ĐT). Để có đội ngũ GV đủ về số lượng, đảm bảo
về chất lượng đáp ứng được nhu cầu đổi mới của nền GD hiện nay thì vấn đề bồi
dưỡng GV, đặc biệt là bồi dưỡng GV về năng lực tổ chức các hoạt động trải nghiệm là
hết sức cần thiết và quan trọng.
Nghiên cứu về vấn đề bồi dưỡng GV về năng lực tổ chức các hoạt động trải
nghiệm thực ra đã có nhiều tác giả trong và ngoài nước thực hiện.
* Một số nghiên cứu ở nƣớc ngoài
Trên thế giới, từ giữa thế kỉ XX, nhà khoa học giáo dục nổi tiếng người Mĩ,
John Dewey, với tác phẩm Kinh nghiệm và Giáo dục (Experience and Education) đã
chỉ ra hạn chế của giáo dục nhà trường và đưa ra quan điểm về vai trò của kinh nghiệm
trong giáo dục. Với triết lí giáo dục đề cao vai trò của kinh nghiệm, Dewey cũng chỉ ra
rằng, những kinh nghiệm có ý nghĩa giáo dục giúp nâng cao hiệu quả giáo dục bằng
cách kết nối người học và những kiến thức được học với thực tiễn.
Kolb (1984) cũng đưa ra một lí thuyết về học từ trải nghiệm (Experiential
learning), theo đó, học là một quá trình trong đó kiến thức của người học được tạo ra
qua việc chuyển hóa kinh nghiệm; nghĩa là, bản chất của hoạt động học là quá trình
trải nghiệm.
Một số quan niệm khác của các học giả quốc tế cho rằng giáo dục trải nghiệm coi
trọng và khuyến khích mối liên hệ giữa các bài học trừu tượng với các hoạt động giáo dục
cụ thể để tối ưu hóa kết quả học tập (Sakofs, 1995); học từ trải nghiệm phải gắn kinh
nghiệm của người học với hoạt động phản ánh và phân tích (Chapman, McPhee and
Proudman, 1995); chỉ có kinh nghiệm thì chưa đủ để được gọi là trải nghiệm; chính quá
trình phản ánh đã chuyển hóa kinh nghiệm thành trải nghiệm giáo dục (Joplin, 1995).


7

* Một số nghiên cứu ở Việt Nam
Từ những năm 2010, tổ chức hoạt động trải nghiệm trở thành hướng nghiên cứu

thu hút được rất nhiều sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà sư phạm. Các
nghiên cứu đã tiếp cận dưới nhiều góc độ khác nhau.
Trong “Kỷ yếu hội thảo hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh phổ thông
và mô hình trường Phổ thông gắn với sản xuất, kinh doanh tại địa phương” của Bộ
Giáo dục và Đào tạo (2014), các nhà khoa học đã đưa ra quan điểm nhiều chiều về
khái niệm, tính chất, nội dung, hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng dẫn
thực hiện và đánh giá về hoạt động trải nghiệm. [8]. Các bài báo trong kỷ yếu đã đưa
ra những quan điểm khác nhau về khái niệm hoạt động trải nghiệm, nhưng thống nhất
đó không phải là hoạt động xa lạ trong giáo dục học sinh ở nhà trường mà đó là sự tích
hợp lại các nội dung của nhiều chương trình giáo dục trước đây được thực hiện trong
nhà trường. Nội dung kỷ yếu cũng đề cập đến kinh nghiệm tổ chức đối với hoạt động
trải nghiệm từng cấp học ở nước ngoài, nêu ra các bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
Theo tác giả Ngô Thị Thu Dung, trải nghiệm và sáng tạo là bản chất của hoạt động ở
người. Bản chất hoạt động của người học nói riêng, của con người nói chung là hoạt
động mang tính trải nghiệm, sáng tạo; tính sáng tạo ở đây được hiểu là sự sáng tạo ở
cấp độ cá nhân, không phải ở cấp độ xã hội. Các hoạt động giáo dục trong nhà trường
được tổ chức phù hợp với bản chất hoạt động của con người đều có thể được coi là
hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo, bao gồm cả các hoạt động dạy học, hoạt động
giáo dục trong và ngoài nhà trường. Tác giả Đinh Thị Kim Thoa vận dụng lí thuyết
học từ trải nghiệm của Kolb (1984) để tìm hiểu về hoạt động trải nghiệm sáng tạo.
Theo tác giả, để phát triển sự hiểu biết khoa học, chúng ta có thể tác động vào nhận
thức của người học; nhưng để phát triển và hình thành năng lực (phẩm chất) thì người
học phải trải nghiệm... Đây là công trình có nhiều ý nghĩa trong xác định tầm quan
trọng, ý nghĩa, nội dung tổ chức hoạt động trải nghiệm trong nhà trường, là tài liệu
tham khảo để luận văn kế thừa và vận dụng phù hợp theo tiếp cận của đề tài.
Trong công trình “Kĩ năng xây dựng và tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng
tạo trong trường trung học” (Nguyễn Mậu Đức, Nguyễn Thị Hằng, Nguyễn Quang
Linh, 2016), các tác giả đã hệ thống các kỹ năng xây dựng và tổ chức các hoạt động



8

trải nghiệm sáng tạo trong trường trung học trên cơ sở phân tích khái niệm, đặc điểm,
vai trò của hoạt động trải nghiệm đối với hoạt động học tập của người học, mục đích
giáo dục của trường trung học. Tác giả đã xác định hoạt động trải nghiệm là một
phương thức học tập thiết yếu của con người, từ đó tác giả đã hệ thống hóa các kỹ
năng xây dựng và tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường trung học
như là việc triển khai một phương thức học tập hữu ích cho người học. [16]
Cuốn sách “ ổ chức các hoạt động giáo dục trong trường trung học theo định
hướng phát tri n năng lực học sinh.” (Đinh Thị Kim Thoa, Bùi Ngọc Diệp, 2014) đã
trình bày khái niệm, bản chất , đặc điểm của hoạt động giáo dục theo định hướng phát
triển năng lực học sinh. Các tác giả khẳng định: hoạt động trải nghiệm trong nhà
trường là hoạt động giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Từ đó, các
tác giả đưa ra các hướng dẫn dưới hình thức yêu cầu và lưu ý đối với GV để tổ chức
hoạt động giáo dục trải nghiệm thành công. [32]
Tác giả Bùi Ngọc Diệp trong bài báo khoa học “Hình thức tổ chức các hoạt
động trải nghiệm sáng tạo trong nhà trường phổ thông“ đưa ra quan điểm hoạt động
trải nghiệm sáng tạo trong nhà trường, khẳng định hoạt động trải nghiệm thực chất là
hoạt động giáo dục nhưng có tính chất đặc biệt, người học là chủ thể lập kế hoạch, trải
nghiệm các tình huống đa dạng, từ đó phát triển hiểu biết và kỹ năng tương ứng cho
bản thân. Từ đó, tác giả nêu ra hệ thống các hình thức và yêu cầu kỹ thuật để tổ chức
thành công các loại hình hoạt động trải nghiệm là: Tổ chức diễn đàn, : Tổ chức trò
chơi, Tổ chức diễn đàn, sân khấu tương tác, CLB, tham quan,dã ngoại, tổ chức hội thi,
tổ chức dã ngoại, sân khấu tương tác, hoạt động chiến dịch, hoạt động nhân đạo. [12]
Trong công trình “ ổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà trường
phổ thông” (Nguyễn Thị Liên (ch.b.), 2016), các tác giả đã trình bày cơ sở xác định và
đưa ra quan điểm về hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo tiếp cận hoạt động. Khẳng
định hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục, từ đó đưa ra những yêu cầu chung
và giới thiệu về cách phân loại và kỹ thuật tổ chức một số hoạt động trải nghiệm sáng
tạo trong trường phổ thông. [28]

Trong công trình “Nâng cao năng lực sư phạm cho giáo viên thông qua tổ chức
hoạt động trải nghiệm sáng tạo” (Trần Anh Tuấn, 2017), tác giả tập trung làm sáng tỏ


9

đặc điểm, bản chất của hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Khẳng định tổ chức hoạt động
trải nghiệm là con đường, phương thức nâng cao năng lực sư phạm của giáo viên đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. Phân tích vai trò của giáo viên , những yêu cầu đối với
giáo viên trong tổ chức hoạt động trải nghiệm. Qua đó xác định năng lực sư phạm của
giáo viên được hình thành và phát triển qua việc tổ chức hoạt động cụ thể. [33]
Nhìn chung, các nghiên cứu về tổ chức hoạt động trải nghiệm và phát triển
năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên ở Việt Nam đã tiếp cận vấn đề
dưới các góc độ khá đa dạng. Đó là cơ sở quan trọng để đề tài kế thừa và vận dụng
trong nghiên cứu, xây dựng cơ sở lý luận của đề tài. Tuy nhiên, tổng quan các nghiên
cứu ở VIệt Nam về tổ chức hoạt động trải nghiệm và bồi dưỡng giáo viên về hoạt động
trải nghiệm cho thấy chưa có nhiều nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo
viên về hoạt động trải nghiệm, còn thiếu vắng các nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi
dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên các cấp học, theo đặc
trưng của từng địa phương, từng vùng miền. Do đó, việc lựa chọn nghiên cứu quản lý
hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên các trường THPT huyện Phù Ninh, tỉnh Phú
Thọ về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm là cần thiết, có ý nghĩa khoa học và
thực tiễn.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm Quản lý
Quản lý là một chức năng lao động xã hội bắt nguồn từ tính chất xã hội của lao
động. Sự cần thiết của quản lý được C. Mac viết: "Tất cả mọi lao động trực tiếp hay
lao động chung nào tiến hành trên qui mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến
một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân... Một người độc tấu vĩ cầm
riêng lẻ tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng“

[2, tr34]. Như vậy, C. Mac đã chỉ ra bản chất quản lý là một hoạt động lao động để
điều khiển lao động, một hoạt động tất yếu quan trọng trong quá trình phát triển của
xã hội loài người.
Quản lý trở thành một hoạt động phổ biến, mọi nơi, mọi lúc, mọi lĩnh vực, mọi
cấp độ và có liên quan đến mọi người. Đó là một loại hoạt động bắt nguồn từ tính chất
cộng đồng, dựa trên sự phân công và hợp tác để làm một công việc nhằm đạt một mục


10

tiêu chung. Trong quá trình phát triển của lý luận quản lý, các nhà nghiên cứu lý luận
cũng như thực hành quản lý đưa ra quan điểm quản lý dưới các góc độ khác nhau.
Frederick Winslow Taylor (1856 - 1915), người sáng lập thuyết quản lý theo
khoa học cho rằng: Làm quản lý phải biết rõ: muốn người khác làm việc gì và hãy chú
ý đến cách tốt nhất, kinh tế nhất mà họ làm. Để quyết định xem một việc được thực
hiện như thế nào cần sử dụng những biện pháp khoa học chứ không đơn thuần chỉ dựa
vào kinh nghiệm sẵn có của cá nhân. Ông đưa ra bốn nguyên tắc: 1. Nghiên cứu khoa
học mỗi yếu tố của công việc và sác định phương pháp tót nhất để hoàn thành; 2.
Tuyển chọn công nhân một cách cẩn trọng và huấn luyện họ hoàn thành nhiệm vụ. 3.
Người quản lý hợp tác đầy đủ và toàn diện với công nhân. 4. Người quản lý phân chia
công việc và trách nhiệm sao cho người quản lý phải lập kế hoạch cho các phương
pháp công tác người công nhân có bổn phận thực thi công tác. (Dẫn theo tác giả
Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc [11, tr 28-29]). Như vậy, quản lý là hoạt động
mang đậm tính khoa học, tạo ra sự hợp tác, lập kế hoạch, hướng dẫn, tổ chức, huấn
luyện con người trong tổ chức nhằm đạt kết quả công việc cao nhất.
Henry Fayol (1841 - 1925), cha đẻ của thuyết quản lý hành chính, thì quan tâm
đến cấu trúc tổ chức. Ông đưa ra năm chức năng của quản lý là: kế hoạch hóa, tổ chức,
chỉ huy, phối hợp, kiểm tra. Ông cho rằng, khi con người lao động hợp tác thì điều tối
quan trọng là họ cần phải xác định rõ công việc mà mình phải hoàn thành và nhận thức
được những nhiệm vụ của mỗi cá nhân phải là mắt lưới dệt nên mục tiêu tổ chức.

Quản lý tổ chức có trách nhiệm phải làm được việc đó. (Dẫn theo tác giả Nguyễn
Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc [11, tr30-33])
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: Hoạt động quản lý là hoạt động bao gồm hai
quá trình "quản" và "lý" tích hợp vào nhau; trong đó, "quản" có nghĩa là duy trì và ổn
định hệ, "lý" có nghĩa là đổi mới hệ. [1] Tác giả khẳng định : Hoạt động quản lý bắt
nguồn từ sự phân công, hợp tác lao động. Chính sự phân công, hợp tác lao động nhằm
đến hiệu quả nhiều hơn, năng suất cao hơn trong việc đòi hỏi phải có sự chỉ huy phối
hợp, điều hành, kiểm tra, chỉnh lý… phải có người đứng đầu. Đây là hoạt động để người
thủ trưởng phối hợp nỗ lực với các thành viên trong nhóm, trong cộng đồng, trong tổ
chức đạt được mục tiêu đề ra. [3]


11

Theo Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: Quản lý là sự tác động
có định hướng, có chủ đích của chủ th quản lý (người quản lý) tới đối tượng quản lý –
trong tổ chức - nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức. Cũng
theo đó các tác giả còn phân định rõ hơn về hoạt động quản lý là quá trình đạt đến mục
tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các chức năng kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh
đạo) và kiểm tra. [11, tr.9]. Các chức năng QL tạo thành một chu trình QL. Trong đó từng
chức năng vừa có tính độc lập tương đối, vừa có quan hệ biện chứng với nhau. Cụ thể:
Chức năng lập kế hoạch: Đây là chức năng hạt nhân, quan trọng nhất trong quá
trình QL. Lập kế hoạch tức là phải đặt ra mục tiêu, bước đi và các biện pháp cụ thể để
đạt tới mục tiêu. Muốn có bản kế hoạch phù hợp, khoa học và mang tính khả thi thì
phải thực hiện tốt chức năng dự báo; khi dự báo phải biết rõ thực lực của mình.
Chức năng tổ chức: Đây là chức năng quan trọng, đảm bảo tạo nên sức mạnh
của tổ chức để thực hiện thành công kế hoạch.
Chức năng chỉ đạo: Chức năng này có tính chất tác nghiệp, điều chỉnh, điều
hành hoạt động của hệ thống nhằm thực hiện đúng kế hoạch đã định, biến mục tiêu
trong dự kiến thành hiện thực.

Chức năng ki m tra: Là thu thập những thông tin ngược từ phía bộ máy. Tức là
nắm tình hình từ dưới lên để biết được thực trạng bộ máy, thực trạng các quyết định
QL để kịp thời có điều chỉnh, sửa chữa...
Tóm lại, tuy có nhiều cách định nghĩa khác nhau, song có thể hiểu một cách
khái quát thì: Quản lý là một quá trình tác động có định hướng, có chủ đích của chủ
thể quản lý tới khách thể quản lý trong một tổ chức, nhằm làm cho tổ chức vận hành
và đạt được mục đích đã đề ra.
1.2.2. Hoạt động trải nghiệm
Trải nghiệm theo nghĩa chung nhất, là bất kỳ trạng thái có màu sắc xúc cảm nào
được chủ thể cảm nhận, trải qua, đọng lại thành bộ phận (cùng với tri thức, ý thức, ...)
trong đời sống tâm lý của từng người. Theo nghĩa hẹp hơn, chuyên biệt hơn của tâm lý
học, là những tín hiệu bên trong, nhờ đó, nghĩa của các sự kiện đang diễn ra đối với cá
nhân được ý thức, chuyển thành ý riêng của cá nhân, góp phần lựa chọn tự giác các
động cơ cần thiết, điều chỉnh hành vi của cá nhân. [23. Tr. 515]


12

Cuộc sống của con người là dòng các hoạt động, con người không ngừng trải
nghiệm về cuộc sống, về cảm xúc, về mối quan hệ giữa người với người,… Con người
từ khi sinh ra và lớn lên đã có những trải nghiệm của riêng mình, hình thành những
kinh nghiệm cá nhân.
Khi xem xét mối quan hệ giữa chủ thể học tập và nội dung học tập, hoạt động
trải nghiệm được xem xét là phương thức học tập. Theo Kolb, đó là quá trình học mà
theo đó kiến thức, hiểu biết, năng lực được hình thành thông qua việc chuyển hóa kinh
nghiệm, là quá trình xây dựng ý nghĩ trực tiếp từ kinh nghiệm. (Dẫn theo tác giả Đinh
Thị Kim Thoa [32])
Hoạt động trải nghiệm là phương thức học tập hiệu quả, là phương thức học
gắn với thực tiễn. Mục đích chính là giúp hình thành và phát triển những phẩm chất, tư
tưởng, ý chí, tình cảm, giá trị, kỹ năng sống và những kỹ năng chung cần có ở con

người trong xã hội hiện đại với hình thức tổ chức đa dạng, phong phú, mềm dẻo, linh
hoạt để học sinh có nhiều cơ hội trải nghiệm. Tương ứng và phù hợp với phương thức
học tập trải nghiệm, giáo dục nhà trường thực hiện giáo dục và dạy học thông qua tổ
chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
Trong giáo dục nhà trường, hoạt động trải nghiệm được tổ chức nhằm giáo dục
học sinh có thể được sử dụng như là một hình thức tổ chức dạy học hay là hoạt động
giáo dục. Trong đó nội dung và cách thức tổ chức tạo điều kiện cho từng học sinh
được tham gia trực tiếp và làm chủ thể của hoạt động, tự lên kế hoạch, chủ động xây
dựng chiến lược hành động cho bản thân và nhóm để hình thành và phát triển những
phẩm chất, tư tưởng, tình cảm, giá trị, kỹ năng sống và những năng lực cần có của
công dân trong xã hội hiện đại, qua hoạt động, học sinh phát huy khả năng sáng tạo để
thích ứng và tạo ra cái mới, giá trị cho cá nhân và cộng đồng. [28]
Hoạt động trải nghiệm trong giáo dục thực chất là hoạt động giáo dục thể hiện
tính định hướng của nhà trường, được tổ chức để người học học thông qua hoạt động
thực tiễn, trải nghiệm những giá trị, những nội dung xác định phù hợp với yêu cầu giáo
dục cấp học, bậc học. Từ đó thu nhận được những giá trị cần thiết cho bản thân. Như
vậy, hoạt động trải nghiệm là hoạt động được tổ chức theo đúng qui luật hoạt động,
qui luật hình thành nhân cách cá nhân trong xã hội [32].


13

Như vậy, hoạt động trải nghiệm trong nhà trường là hoạt động có ý thức, có
mục đích rõ ràng, mang tính xã hội và thực tiễn đến với môi trường giáo dục trong nhà
trường để học sinh tự chủ trải nghiệm các mối quan hệ, các giá trị, cách ứng xử,...trong
tập thể, qua đó hình thành và thể hiện phẩm chất, năng lực, nhận ra năng khiếu, sở
thích, đam mê; bộc lộ và điều chỉnh cá tính, giá trị; nhận ra chính mình cũng như
khuynh hướng phát triển của bản thân; góp phần thực hiện tốt hoạt động dạy học và
đạt được mục tiêu giáo dục.
Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong giáo dục nhằm khai thác, tổ chức, định

hướng cho người học có thể sắp xếp khái quát những trải nghiệm thành những tri thức
hiểu biết (có sự chuyển hóa kinh nghiệm). Theo đó, hoạt động trải nghiệm có thể được
sử dụng như là một hình thức tổ chức hoạt động dạy học, giáo dục hoặc được thiết kế
như một hoạt động giáo dục có mục đích, đối tượng xác định nhằm phát triển năng lực
thực tiễn cho người học.
1.2.3. Năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm
Khái niệm năng lực (Competency) có nguồn gốc tiếng Latin “Competentia”.
Hiện nay năng lực đang được xem xét dưới nhiều góc độ, song nhìn chung đều tập
trung vào hai khía cạnh: năng lực bộc lộ qua hoạt động và năng lực là yếu tố đảm bảo
hoạt động hiệu quả.
Theo “Từ điển Tiếng Việt” của Hoàng Phê: năng lực là khả năng, điều kiện chủ
quan hoặc tự nhiên sẽ có để thực hiện một hoạt động nào đó. Phẩm chất tâm lý và sinh lý
tạo cho con người có khả năng hoàn thành một hoạt động nào đó với chất lượng cao. [29]
Theo Québec- Ministere de l’Education (2004), Năng lực là khả năng vận dụng
những kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng, thái độ và hứng thú để hành động một cách
phù hợp và có hiệu quả trong các tình huống phong phú của cuộc sống. (Dẫn theo Lê
Phương Hoa [20])
Trong Từ điển Tâm lí học, năng lực là tổ hợp các thuộc tính tâm lí độc đáo hay
các phẩm chất tâm lí của cá nhân, đóng vai trò là điều kiện bên trong, tạo điều kiện
cho việc thực hiện tốt một dạng hoạt động xác định. [13].
Theo Phạm Minh Hạc: “Năng lực là những đặc điểm tâm lí cá biệt, tạo thành
điều kiện quy định tốc độ, chiều sâu, cường độ của việc tác động vào đối tượng lao


14

động”. [18]. Định nghĩa này nhấn mạnh năng lực là đặc điểm tâm lí cá nhân trong hoạt
động cụ thể.
Như vậy, năng lực là một thuộc tính tâm lí phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều
yếu tố như kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo, thái độ, kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động và

trách nhiệm. Khái niệm năng lực gắn liền với khả năng hành động. Nói đến năng lực là
nói đến khả năng đạt được kết quả trong hoạt động nào đó. Muốn đánh giá năng lực
cần căn cứ vào kết quả hoạt động tương ứng. Muốn phát triển năng lực nào đó cần chú
ý phát triển kiến thức, kỹ năng, thái độ tương ứng.
Từ việc phân tich các quan điểm về năng lực ở trên, ta có thể hiểu: năng lực là
khả năng vận dụng tổng hợp kiến thức, kĩ năng, thái độ để giải quyết hiệu quả một tình
huống hoặc một hoạt động thực tiễn xác định.
Năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm là tổ hợp những thuộc tính độc đáo
của mỗi cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của hoạt động trải nghiệm xác
định, đảm bảo hoạt động ấy đạt kết quả phù hợp với mong đợi của cá nhân và xã hội.
Năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm là khả năng vận dụng tổ hợp kiến thức, kỹ
năng, thái độ, kinh nghiệm,… để tổ chức thành công hoạt động trải nghiệm.
Năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm của mỗi người được hình thành và phát
triển trong quá trình con người học tập, giao lưu, tham gia hoạt động trải nghiệm các
mối quan hệ, các giá trị trong cuộc sống thực tiễn.
Đánh giá năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm của một người căn cứ vào kết
quả thực tế của hoạt động trải nghiệm đối với đối tượng tham gia trải nghiệm trong
điều kiện, hoàn cảnh xác định. Những đánh giá đó được đưa ra trên cơ sở xem xét hài
hòa những kiến thức, kỹ năng, thái độ tương ứng về hoạt động trải nghiệm của chủ thể
tổ chức hoạt động trải nghiệm.
Năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm của giáo viên là sự phối hợp của năng
lực chuyên môn, năng lực phương pháp, năng lực xã hội
Năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm là khả năng tác động có chủ đích của
GV đến HS và các lực lượng giáo dục trong tổ chức thực hiện các HĐTN nhằm đạt
được mục tiêu giáo dục toàn diện. Hay nói cách khác: Năng lực tổ chức HĐTN là khả
năng thực hiện có định hướng và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức,


15


chỉ đạo và kiểm tra nhằm đạt tới mục tiêu HĐTN phù hợp với mục tiêu giáo dục chung
đã đề ra.
1.2.4. Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
Theo Đại Từ điển Tiếng Việt, “đội ngũ là tập hợp số đông người cùng chức
năng nghề nghiệp”, “được tập hợp và tổ chức thành một lực lượng”. [43, tr.548]
Theo Từ điển Giáo dục học, đội ngũ giáo viên là tập thể những người đảm
nhiệm công tác giáo dục và dạy học, có đủ tiêu chuẩn, đạo đức, chuyên môn và nhiệm
vụ quy định. Đây là lực lượng quyết định hoạt động giáo dục của nhà trường cho nên
cần được đặc biệt quan tâm xây dựng mọi mặt, phải có đủ số lượng phù hợp với cơ cấu
giảng dạy của các bộ môn, phải đảm bảo tỉ lệ cân đối giữa nam với nữ, giữa lớp già
với lớp trẻ. Muốn có đội ngũ giáo viên mạnh cần có chế độ chính sách thỏa đáng nhất
để phát huy tiềm năng của từng người, để đoàn kết gắn bó mọi người thành một khối
thống nhất của những nhà sư phạm. [24, tr.96]
Bồi dưỡng là khâu tiếp nối của quá trình đào tạo. Có thể coi bồi dưỡng là quá
trình cập nhật hóa kiến thức còn thiếu hoặc đã lạc hậu, bổ túc nghề nghiệp, đào tạo
thêm hoặc củng cố kỹ năng nghề nghiệp theo chuyên đề, nhằm tạo điều kiện cho người
lao động có cơ hội củng cố và mở mang một cách có hệ thống những kiến thức, kỹ
năng chuyên môn nghiệp vụ sẵn có để lao động nghề nghiệp một cách có hiệu quả và
thường xuyên xác định bằng chứng chỉ.
Theo Từ điển Giáo dục học: “Bồi dưỡng là trang bị thêm các kiến thức, kĩ
năng nhằm mục đích nâng cao và hoàn thiện năng lực hoạt động trong lĩnh vực cụ
th . Ví dụ: Bồi dưỡng kiến thức, bồi dưỡng lý luận, bồi dưỡng nghiệp vụ sư
phạm...” [24, tr.29].
Theo các tài liệu của UNESCO, bồi dưỡng được hiểu là quá trình cập nhật, bổ
sung kiến thức, kỹ năng, thái độ để nâng cao năng lực, trình độ, phẩm chất của người
lao động về một lĩnh vực hoạt động mà người lao động đã có một trình độ năng lực
chuyên môn nhất định qua một hình thức đào tạo nào đó. Bồi dưỡng có ý nghĩa nâng
cao năng lực chuyên môn, nghề nghiệp. Quá trình này chỉ có thể diễn ra khi cá nhân và
tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hay kĩ năng chuyên môn của bản thân mình,
đáp ứng nhu cầu lao động nghề nghiệp.

Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên là trang bị thêm kiến thức, kỹ năng cho giáo viên


×