Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

phu dao 10 - hk I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.82 KB, 26 trang )

TÀI LIỆU DẠY PHỤ ĐẠO MÔN VẬT LÝ 10
Tuần 1: MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN NẮM
I> SỐ MŨ CƠ SỐ 10 :
………… 10
-3
= 0,001; 10
-2
= 0, 01; 10
-1
= 0,1; 10
0
= 1; 10
1
= 10; 10
2
= 100; 10
3
= 1000; ………
m
m
m
m
10
10
1
;10
10
1
==



;
mnmn
+
=
1010.10
;
mn
m
n

=
10
10
10

nmmnmn
)10()10(10
.
==
;
m
n
mn
1010
.
=
Ví dụ:
10
4
.10

7
= 10
11
; 10
4
/10
7
= 10
-2
;
3
76
95
10
10.10
10.10



=
Bài tập:
1>
?
10.10
10.10
95
28
=



2>
?
10.10
10.10
115
313
=

−−
3>
?
10.10
10.10
97
64
=


Chú ý: cho HS làm thêm một vài ví dụ khác.
II> CÁCH ĐỔI MỘT SỐ ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG:
1. 1000mm = 100cm = 1m = 10
-3
km.
2. 1h = 60’ = 3600 s.
3. km/h  m/s : => km/h = 1000m/ 3600s = 10 /36 (m/s)
m/s  km/h : =>
)/(6,3
1000
3600
3600

1
1000
1
hkm
s
m
===
Chú : Ta có thể dùng máy tính FX570 – MS; FX500 – ES; FX570 – ES..để đổi.
Bài tập ví dụ:
36km/h = 36.10/36 = 10m/s.
15m/s = …….? ( km/h)
72km/h = ………? (m/s)
40km/h = ………? (m/s)
16,7m/s = ………?(km/h)
III> CÁC CÔNG THỨC TAM GIÁC:
*> Trong trường hợp tam giác vuông và biết một góc
α
bất kỳ :
Ta sử dụng: a = c. cos
α
b = c sin
α

b = a. tag
α
a = b cotg
α
* > cách giải phương trình vectơ:
a b c= +
r

r r
Nếu 1:
a b↑↑
r r

 +> Độ lớn:
a b c
= +
 +> phương và chiều:
cba ;
↑↑
a
c
b
Nếu 2:
a b↑↓
r r

 +> Độ lớp:
a b c= −
 +> phương và chiều:
↑↑
a
với vectơ có độ dài lớn hơn.
Nếu 3:
a b⊥
r r
:
 +> Độ lớp:
2 2 2

a b c= +
 +> phương và chiều:
a
được xác đònh theo vectơ b hoặc vectơ c
Nếu 4:

ab
α
=
rr

 +> Độ lớp:
2 2 2
2 cosa b c bc
α
= + +
Nếu
b c=
thì : =>
2 cos 2 cos
2 2
a b c
α α
= =
 +> phương và chiều:
a
được xác đònh theo vectơ b hoặc vectơ c
Chú ý: Các công thức trên áp dụng cho bài tính tương đối của vận tốc.
.


Tuần 2: ÔN TẬP KIẾN THỨC VẬT LÝ 10:
Một số lưu ý cần nắm khi khảo sát chuyển động cơ học.
1. Phải biết Cách biểu diễn vectơ và nắm được đặc điểm của một vectơ.
Ví dụ: Một vật đang cđ thẳng:
Vậy vectơ vận tộc: có : Gốc: đặt lên vật.
Phương: trùng với phương của q đạo.
Chiều: theo chiều chuyển động của xe.
Độ dài: là ứng độ lớn vận tốc theo 1 tỷ lệ xích nào đó trên trục tọa độ.
2. Phải nắm được khái niệm chuyển động cơ: (SGK)
3. Phải biết khi nào có thể xem vật là một chất điểm. (SGK)
Ví dụ: Một viên đạn được bắn ra từ một khẩu súng trường, nó chuyển động theo hai giai đoạn: Chuyển động
trong nòng súng và bay tới mục tiêu ở xa. Hỏi ở giai đoạn nào viên đạn được coi là chất điểm, giai đoạn nào
viên đạn khơng được coi là chất điểm?
4. Phải biết cách xác đònh khoảng thời gian của 1 cđ, phải phân biệt được thời điểm và thời gian.
Ví dụ: Hai người cùng ngồi trên xe ơ tơ sử dụng hai loại đồng hồ khác nhau. Khi xe bắt đầu khởi hành, người
thứ nhất nhìn đồng hồ đeo tay thấy số chỉ của đồng hồ là 7 giờ, người thứ hai bấm đồng hồ bấm giây để đồng
hồ chỉ khơng giờ. Hỏi?
a. Trong khi xe đang chuyển động, số chỉ của mổi đồng hồ cho biết điều gì?
b. Khoảng thời gian chuyển động của xe đối với hai đồng hồ nói trên có giống nhau khơng? Từ đó rút ra kết
luận gì?
5. Phải biết cách xác đònh vò trí của một vật trên 1 đường thẳng và trên 1 mặt phẳng.
6. Phải biết cách chọn hệ qui chiếu và biết được hệ qui chiếu là gì.
7. Phải phân biệt được hệ qui chiếu và hê tọa độ.
Chủ đề 1: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I. LÝ THUYẾT:
A- KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Định ngh ĩa: CĐTĐ là chuyển động có quỹ đạo là một đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau
trên mọi qng đường.
v
tb

= S/t
2. Phường trình chuyển động thẳng đều:
x = x
0
+ v.t
Trong đó: x
0
là toạ độ ban đầu
v là tốc độ của chuyển động
x là toạ độ của chất điểm ở thời điểm t
3. Đồ thị:
x (m) v(m/s)


v
0
x
0
0 0
t(s) t(s)
Đồ thị toạ độ theo thời gian Đồ thị vận tốc theo thời gian
B. CÁC CÔNG THỨC CƠ BẢN ĐỂ GIẢI BÀI TẬP:
1. Tốc độ trung bình.
v
t
S
v
tb
=
Trong đó:

;.....;
.....
...
2
2
2
1
1
1
21
21
t
S
v
t
S
v
ttt
SSS
==
++=
++=
2. Đường đi trong chuyển động thẳng đều:
tvS .
=
3. Phương trình toạ độ trong chuyển động thẳng đều:
tvxx .
0
+=
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN:

1. Xác đònh vận tốc tb của một vật chuyển động:
Dạng 1: Biết S
1
= S
2
= (½)S ; v
1
; v
2
; tìm v
tb
= ?
p dụng ct:
21
tt
S
t
S
v
tb
+
==
trong đó:
222
2
2
111
1
1
2

2
2
2
v
S
v
S
v
S
t
v
S
v
S
v
S
t
===
===
Dạng 2: Biết t
1
= t
2
= (½)t ; v
1
; v
2
; tìm v
tb
= ?

p dụng ct:
t
SS
t
S
v
tb
21
+
==
trong đó:
2
2
.
1222
1111
t
vtvS
t
vtvS
==
==
Bài tập ví dụ dạng 1:
Bt1: Một vật cđ trên một đường thẳng, nữa quãng đường đầu vật cđ với vận tốc v
1
= 10m/s, nữa quãng đường
sau vật cđ với vận tốc v
2
= 15m/s. Hãy xác dònh vận tốc Tb của vật trên cả quãng đường.?
Bài tập ví dụ dạng 2:

Bt2: Một ô tô cđ trên một đường thẳng từ đòa điểm A đến đòa điểm B trong khoảng thời gian t, tốc độ của ô tô
trong nữa đầu của khoảng thời gian này là v
1
= 20m/s và trong nửa sau là v
2
= 15m/s. Hãy xác đònh vận tốc Tb
của vật trên cả quãng đường AB.?
O
x
M
2
M
1
x
x
0
v.t
Cho biết:
S
1
= S
2
= S/2
v
1
= 10m/s
v
2
= 15m/s
v

tb
= ?
Giải: Vận tốc Tb của vật trên cả quảng đường S là:
ADCT:
21
tt
S
t
S
v
tb
+
==
trong đó:
222
2
2
111
1
1
2
2
2
2
v
S
v
S
v
S

t
v
S
v
S
v
S
t
===
===
)/(12
1510
15.10.22
22
21
21
21
21
sm
vv
vv
v
S
v
S
S
tt
S
t
S

v
tb
=
+
=
+
=
+
=
+
==⇒
Cho biết:
t
1
= t
2
= t / 2.
v
1
= 20m/s
v
2
= 15m/s.
v
tb
= ?
Giải: Vận tốc Tb của vật trên cả quảng đường AB là:
ADCT: p dụng ct:
t
SS

t
S
v
tb
21
+
==
trong đó:
2
2
.
1222
1111
t
vtvS
t
vtvS
==
==
)/(5,17
2
1520
2
22
21
21
1211
sm
vv
t

t
v
t
v
t
tvtv
v
tb
=
+
=
+
=
+
=
+
=⇒
Bt3: Một vật cđ trên một đường thẳng, nữa quãng đường đầu vật cđ với vận tốc v
1
= 12km/h, nữa quãng đường
sau vật cđ với vận tốc v
2
= 18km/h. Hãy xác dònh vận tốc Tb của vật trên cả quãng đường.?
Bt4: Một ô tô cđ trên một đường thẳng từ đòa điểm A đến đòa điểm B trong khoảng thời gian t, tốc độ của ô tô
trong nữa đầu của khoảng thời gian này là v
1
= 60km/h và trong nửa sau là v
2
= 40km/h. Hãy xác đònh vận tốc
Tb của vật trên cả quãng đường AB.?

Bài tập về nhà:
- Đọc thuộc tất cả các các công thức liên quan và bước giải của phương pháp giải toán.
- Làm bài tập :1.1; 1.2; 1.3; 1.4; 1.5; 1.6 1.7; 1.8 SBT/11. Sửa các bài tập sgk/11
Tuần 3:
Sửa các bài tập về nhà: 1.1; 1.2; 1.3; 1.4; 1.5; 1.6 1.7; 1.8 SBT/11.
Chủ đề 1: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
2. Viết được phương trình toạ độ chuyển động thẳng đều của một vật:
B1: Đọc kỹ đề, phân tích, tóm tắt và vẽ hình biểu diễn.
B2: Chọn trục toạ độ ox trùng với q đạo chuyển động của vật, chọn gốc toạ độ O trùng với 1 vò trí nào đó


giá trò x
0
= …………, chọn mốc thời gian để xác đònh giá trò t
0
=……………
B3: Chọn một chiều dương

dấu của vận tốc ( vật nào cđ cùng chiều với chiều dương thì có v >0 và ngược lại
thí v < 0)
B4: dựa vào phương trình tổng quát:
).(
00
ttvxx
−+=
để viết phưong trình toạ độ cho vật.
Bt1: Hai xe chuyển động cùng chiều:
Hai ôtô xuất phát cùng một lúc từ hai đòa điểm A và B cách nhau 20km, chuyển động đều cùng chiều từ A tới B
với vận tốc tưng ứng là: v
A

= 60km/h và v
B
= 40km/h. Viết phương trình chuyển động của hai xe.
Cho biết:
v
A
= 60km/h
v
B
= 40km/h
AB = 20km
a> x =?
b> t =? ; x
1
= x
2
=?
Giải:
B1: chọn trục tọa độ ox trùng với AB, gốc tọa độ O trùng với A:=>x
0A
= 0; x
0B
= 20km , gốc thời gian là lúc 2 xe xuất phát. => t
0
= 0?
B2: chọn chiều dương là chiều chuyển động: => v
A
= 60km/h; v
B
= 40km/h.

B3: phương trình chuyển động của 2 xe là:
).(
00
ttvxx
−+=
=>
tx
tx
B
A
4020
.600
+=
+=
3. Tìm thời điểm và vò trí hai xe gặp nhau:
B1: do 2 vật gặp nhau nên ta có: x
1
= x
2
giải phương trình tìm thời điểm t
B2: thay t vào 1 trong 2 phương trình để tìm vò trí hai vật gặp nhau x
Bt1: Hai xe chuyển động cùng chiều:
Hai ôtô xuất phát cùng một lúc từ hai đòa điểm A và B cách nhau 20km, chuyển động đều cùng chiều từ A tới B
với vận tốc tưng ứng là: v
A
= 60km/h và v
B
= 40km/h.
a. viết phương trình chuyển động của hai xe.
b. Xác đònh thời đểim và vò trí lúc hai xe gặp nhau?

Bt2: Hai xe chuyển động ngược chiều:
Hai ôtô chuyển động thẳng đều, khởi hành cùng một lúc từ hai điểm A và B cách nhau 56km và đi ngược
chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 20km/h và của xe đi từ B là 10m/s.
a> Viết phương trình chuyển động của hai xe.()
b> Xác đònh thời điểm và vò trí lúc hai xe gặp nhau.()
Bài tập về nhà: 9; 10 SGK và 11; 12; 15 SBT/10.
1> Lúc 8h hai xe ôtô cùng khởi hành từ hai đòa điểm A và B cách nhau 96km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc
của xe đi từ A là 36km/h và của xe đi từ B là 28km/h.
a> Lập phương trình chuyển động của hai xe trên cùng một trục toạ độ?
b> Tìm vò trí của hai xe và khoảng cách giữa chúng lúc 9h?
c> Xác đònh vò trí và thời điểm lúc hai xe gặp nhau?
d> Vẽ đồ thò của hai xe trên cùng một trục toạ độ, từ đó xác đònh vò trí và thời điểm lúc hai xe
gặp nhau? So sánh với kết quả của câu (c) =.> rút ra kết luận?
2> Lúc 9h một xe khởi hành từ Trường NTP chạy về hướng Đà Lạt với vận tốc 60km/h. Sau khi chạy được 45
phút thì xe dừng lai 15 phút rồi tiếp tục chạyvới vận tốc như ban đầu.
Lúc 9h 30’ một ôtô thứ hai khởi hành cũng từ Trường NTP chạy về hướng Đa Lạt với vận tốc 70km/h.
a> Vẽ đồ thò của hai xe trên cùng một trục toạ độ.
b> Căn cứ vào đồ thò xác đònh vò trí và thời điểm lúc hai xe gặp nhau.
Tuần 4:
Sửa các bài tập về nhà:
Chú ý:
4. Để tìm khoảng cách giữa hai xe sau 1 thời gian t cđ:
C1:
21
xxd
−=
Cho biết:
v
A
= 60km/h

v
B
= 40km/h
AB = 20km
a> x =?
b> t =? ; x
1
= x
2
=?
Giải:
B1: chọn trục tọa độ ox trùng với AB, gốc tọa độ O trùng với A:=>x
0A
= 0; x
0B
= 20km , gốc thời gian là lúc 2 xe xuất phát. => t
0
= 0?
B2: chọn chiều dương là chiều chuyển động: => v
A
= 60km/h;v
B
= 40km/h.
B3: phương trình chuyển động của 2 xe là:
).(
00
ttvxx
−+=
=>
tx

tx
B
A
4020
.600
+=
+=
b> khi 2 xe ggặp nhau thì x
1
= x
2
 60t = 20 + 40t => t = 20/20 = 1h.
 x
1
= x
2
= 60t = 60km
Vậy sau 1h cđ thì 2 xe gặp nhau tai vò trí cách A là 60km
C2:
)()(
2121
vvtSSSSd +−=+−=
Chủ đề 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I>. LÝ THUYẾT:
1. Các công thức trong chuyển động thẳng biến đổi đều:
Công thức tính gia tốc:
t
vv
a
0


=
Công thức tính vận tốc:
tavv .
0
+=
Công thức tính đường đi:
2
0
.
2
1
. tatvS
+=
Công thức liên hệ giữa a-v-s :
Savv .2
2
0
2
=−
2. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.
2
00
2
1
. attvxx
++=
3. Dấu của các đại lượng:
- Trong cđ NDĐ: véctơ gia tốc cùng phương, cùng chiều với véctơ vận tốc: => a cùng dấu với v (v.a > 0)
- Trong cđ CDĐ: véctơ gia tốc cùng phương, ngược chiều với véctơ vận tốc: => a ngươc dấu với v(v.a > 0)

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN:
1.Để viết được phương trình toạ độ chuyển động thẳng đều của một vật ta cần :
B1: Đọc kỹ đề, phân tích, tóm tắt và vẽ hình biểu diễn.
B2: Chọn trục toạ độ ox trùng với q đạo chuyển động của vật, chọn gốc toạ độ O trùng với 1 vò trí nào đó


giá trò x
0
= …………, chọn mốc thời gian để xác đònh giá trò t
0
=……………
B3: Chọn một chiều dương

dấu của vận tốc ( vật nào cđ cùng chiều với chiều dương thì có v >0 và ngược lại
thí v < 0)
B4: Dựa vào dạng chuyển động của vật(NDĐ , CDĐ)

dấu của gia tốc theo dấu của vận tốc.
B5: Dựa vào phương trình tổng quát:
2
0000
)(
2
1
).( ttattvxx
−+−+=
để viết phưong trình toạ độ cho vật.
2. Để tìm thời điểm và vò trí hai xe gặp nhau:
B1: do 2 vật gặp nhau nên ta có: x
1

= x
2
giải phương trình tìm thời điểm t
B2: thay t vào 1 trong 2 phương trình để tìm vò trí hai vật gặp nhau x
3. Để tìm khỏang cách giữa hai xe sau 1 thời gian t cđ:
C1:
21
xxd
−=
C2:
)()(
2121
vvtSSSSd +−=+−=
Chú ý: thường chọn gốc thời gian lúc bắt đầu khảo sát nên t
0
= 0.
Khi đó PTCĐ sẽ có dạng:
2
00
2
1
. attvxx
++=
VD 1: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh và chuyển động thẳng chậm dần đều với
gia tốc 0.2m/s2. Viết phương trình chuyển động của xe?

Cho biết:
v = 54km/h = 15m/s
a = 0,2m/s
2


Viết pt cđ?
Giải:
B1: chọn trục tọa độ OX trùng với quỹ đạo chuyển động, gốc tọa độ O trùng
với vò trí lúc vật hãm phanh.  x
0
= 0
B2: chọn chiều dương là chiều cđ của xe:  v
0
= + 15m/s
B3: theo bài toán ô tô CĐ CDĐ nên ta có:  a = - 0,2m/s
2
.
B4: Phương trình CĐ của xe là:
2
00
2
1
. attvxx
++=
22
1,015)2,0(
2
1
.150 ttxttx
−=⇒−++=⇒
VD2: Cùng một lúc từ A đến B cách nhau 36m có 2 vật chuyển động ngược chiều để gặp nhau. Vật thứ nhất
xuất phát từ A chuyển động đều với vận tốc 3m/s, vật thứ 2 xuất phát từ B chuyển động nhanh dần đều không
vận tốc đầu với gia tốc 4m/s
2

. gốc thời gian là lúc xuất phát.
a. Viết pt chuyển động của mỗi vật?
b. Xác đònh thời điểm và vò trí lúc 2 vật gặp nhau?
Bt3: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì xuống dốc và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc
0.1m/s2. viết phương trình cđ của xe.
Bt4: Hai người đi xe đạp khởi hành cùng một lúc từ hai điểm A và B cách nhau 130m và đi ngược chiều nhau.
Vận tốc ban đầu của người đi từ A là 5,4 km/h và xuống dốc nhanh dần đều với gia tốc là 0,2m/s2. Vận tốc
ban đầu của người đi từ B là 18 km/h và lên dốc chậm dần đều với gia tốc là 20cm/s2.
a> Viết phương trình chuyển động của hai xe.
b>Xác đònh thời điểm và vò trí lúc hai xe gặp nhau.
Bài tập về nhà: 19 SBT/t16
Tuần 5: Chủ đề 2: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU: (tiếp)
*> Kiểm tra bài cũ:
• Viết lại các công thức tính gia tốc, vận , đường đi của cđ thẳng biến đổi đều.?
• Kiểm tra vở ghi và vở bài tập học phụ đạo:
• Yêu cầu HS lên bảng làm BT?
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN:
5. phương pháp xác đònh a, v, s, t trong chuyển động thẳng biến đổi đều:
B1: Đọc kỹ đề, phân tích và tóm tắt bài toán.
B2: Chọn một chiều dương

dấu của vận tốc ( vật nào cđ cùng chiều với chiều dương thì có v >0 và ngược lại
thí v < 0)
Cho biết:
AB= 36m
v
A
= 3m /s
v
0B

= 0
a
B
= 4m/s
2

a> PTCĐ của 2 xe?
b> t =? ; x
1
= x
2
=?
Giải:
B1: chọn trục tọa độ OX trùng với AB, gốc tọa độ O trùng với A. 
x
0A
= 0 và x
0B
= 36m
B2: chọn chiều dương là chiều A đến B:  v
A
= + 3m/s ;
B3: theo bài toán ô tô CĐ NDĐ nên ta có:  a
B
= - 4m/s
2
.
B4: Phương trình CĐ của xe là:
Xe A:
txtvxx

AAAA
.3.
0
=⇒+=
Xe B:
22
00
)4(
2
1
36
2
1
. txtatvxx
BBBBB
−+=⇒++=
2
.236 tx
−=⇒
b> Lúc 2 xe gặp nhau x
A
= x
B
 3.t = 36 – 2t
2
 2t
2
+ 3t – 36 = 0
( )
0


t
Giải pt ta có:



−=
=
)(5
6,3
loaist
st
Vậy sau 3,6 s chuyển động thì 2 vật gặp nhau ở vò trí cách A là:
x
A
= 3.3,6 = 10,8m
B3: Dựa vào dạng chuyển động của vật(NDĐ , CDĐ)

dấu của gia tốc theo dấu của vận tốc.
B4: Dựa vào dữ kiện của bài toán, lựa chọn công thức thích hợp để giải toán.
1> Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm dần đều với gia tốc
0.2m/s2.
a> Tính vận tốc của xe sau 20 giây chuyển động.
b> Tìm quãng đường mà xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng hẳn.
1> Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì xuống dốc và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc
0.1m/s2.
a> Tính vận tốc của xe sau 1 phút chuyển động.
b> Tìm chiều dài của dốc và thời gian để đi hết dốc, biết vận tốc ở cuối dốc là 72km/h.
Tuần 6: Chủ Đề 3: CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO
A- KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Sự rơi tự do: Là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực
- Phương của chuyển động rơi tự do là phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
- Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- Ở cùng một nơi trên Trái Đất các vật rơi tự do với cùng một gia tốc, gọi là gia tốc rơi tự do: Kí hiệu
là g , (m/s
2
)
2. Cơng thức áp dụng:
- Vận tốc: v = gt
- Qng đường : S = gt
2
/2 hay ( h = gt
2
/2 )
Cho biết:
- Công thức liên hệ: v
2
= 2gh
B- BÀI TẬP
Bài 1: Một hòn đá rơi từ miệng đến đáy giếng cạn mất 3s. Tính độ sâu của giếng cạn. Lấy g =9,8m/s
2
.
Bài 2: Một vật nặng rơi từ độ cao 38m xuống đất. Lấy g = 10m/s
2
a. Tính thời gian rơi
b. Xác định vận tốc của vật khi chạm đất.
Bài 3: Một vật nhỏ rơi tự do, trong giây cuối rơi được 15m. Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi cho đến khi chạm đất
và độ cao nơi thả vật. Lấy g = 10m/s
2
.

Bài 4: Thả một vật rơi từ độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí, Lấy g = 10m/s
2

a. Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ 3.
b. Biết vận tốc khi chạm đất của vật là 36m/s, Tìm h.
Tuaàn 7: Chuû Ñeà 4: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
A- KIẾN THỨC CƠ BẢN
* Chuyển động tròn đều có đặc điểm
- Quỹ đạo là một đừong tròn.
- Tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau.
* Vectơ vận tốc của chuyển động tròn đều có phương tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo và độ lớn ( tốc độ
dài)
v = s / t (m/s)
* Tốc độ góc:
ω = α /t ( rad/s)
α là góc mà bán kính nối từ tâm đến vật quét được trong một thời gian t.
* Công thức kiên hệ giữa ω và v:
v = r. ω ; ( r là bán kính quỹ đạo)
* Chu kì của chuyển động tròn đều là thời gian để vật đi được một vòng:
T = 2 π/ω ( giây)
* Tần số của chuyển động tròn đều là số vòng vật đi được trong một giây:
f = 1/ T ( vòng/ s) ; (Hz)
* Gia tốc trong chuyển động tròn đều luôn hướng vào tâm quỹ đạo.
a
ht
= v
2
/ r = r.ω
2
(m/s

2
)
* Chú ý: Trước khi giải toán chuyển động tròn đều phải đổi các đơn vị về đơn vị cơ bản.
B – BÀI TẬP:
Bài 1: Một đĩa tròn có bán kính 42cm, quay đều mổi vòng trong 0,8 giây. Tính vận tốc dài, vận tốc góc, gia
tốc hướng tâm của một điểm A nằm trên vành đĩa?
Bài 2: Một đồng hồ treo tường có kim phút dài 10cm và kim giờ dài 8cm. Cho rằng các kim quay đều. Tính
vận tốc dài và vận tốc góc của điểm đầu hai kim?
Bài 3: Vệ tinh nhân tạo của Trái đất ở độ cao h = 280km bay với vận tốc 7,9 km/s. Tính tốc độ góc, chu kì,
tần số của nó? Coi chuyển động tròn đều. Bán kính Trái Đất bằng R = 6400km.
Tuaàn 8: Chuû Ñeà 5: TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG
CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC
A- KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Tính tương đối của chuyển động:
Trong các hệ qui chiếu khác nhau vị trí và vận tốc của mổi vật có thể có những giá trị khác nhau. Ta nói
chuyển động có tính tương đối.
2. Công thức cộng vận tốc:
- Gọi v
12
là vận tốc chuyển động của vật 1 so với vật 2.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×