Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

Hình học 7_T1-T50

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.98 KB, 79 trang )

Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu
VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân
Ngày dạy:26/08/2008
CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Tiết 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
A. MỤC TIÊU:
* Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh.
- Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
* Kỹ năng: - Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình
* Tư duy:
- Bước đầu tập suy luận
B. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu và giải quyết vấn đề, thực nghiệm, trực quan.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:(1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (5 phút)
- GV giới thiệu chương trình hình học7 và yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập.
- GV giới thiệu sơ lược về chương I
2. Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạ t đ ộng 1: (14 phút)Thế nào là hai góc đối đỉnh
GV: Treo bảng phụ hình vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc
không đối đỉnh.
? Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh và cạnh của
1


ˆ
O

3
ˆ
O
; của
1
ˆ
M

2
ˆ
M
; của
A
ˆ

B
ˆ
Hs:
1
ˆ
O

3
ˆ
O
có chung đỉnh O, cạnh Oy là tia đối của
cạnh Ox, cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Ox’ (hoặc Ox và

Oy làm thành một đường thẳng, Ox’ và Oy’ làm thành
một đường thẳng) …
GV: Giới thiệu: ở hình a,
1
ˆ
O

3
ˆ
O
có mỗi cạnh của góc
này là tia đối của một cạnh của góc kia. Khi đó ta nói
1
ˆ
O

3
ˆ
O
là hai góc đối đỉnh, còn
1
ˆ
M

2
ˆ
M
;
A
ˆ


B
ˆ
không phải là hai góc đối đỉnh.
? Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh ?
Hs: …

GV giới thiệu định nghĩa.
GV: Giới thiệu cách đọc: Khi hai góc
1
ˆ
O

3
ˆ
O
đối đỉnh
ta nói:
1
ˆ
O
đối đỉnh với
3
ˆ
O
hoặc
3
ˆ
O
đối đỉnh với

1. Thế nào là hai góc đ ố i đ ỉnh:
a)
* Định nghĩa: (SGK)
yOy’ đối đỉnh với xOx’ nếu:
cạnh Ox là tia đối của cạnh Oy
cạnh Ox’ là tia đối của cạnh Oy’
?2:
2
ˆ
O

4
ˆ
O
cũng là hai góc đối đỉnh vì: tia Oy’
Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 1Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 1Giáo
viên: Nguyễn Thị Khả Ái 1Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 1
Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu
VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân
1
ˆ
O
hoặc hai góc
1
ˆ
O

3
ˆ
O

đối đỉnh với nhau.
GV: Cho hs làm ?2
GV: Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mẫy cặp
góc đối đỉnh.
Hs: … hai cặp góc đối đỉnh
GV: Quay lại bảng phụ, yêu cầu hs giải thích vì sao hai
góc
1
ˆ
M

2
ˆ
M
không phải là hai góc đối đỉnh.
Hs: …
GV: Cho góc xOy, em hãy vẽ góc đối đỉnh với góc
xOy ?
Hs: - Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox.
- Vẽ tia Oy’ là tia đối của tia Oy.

góc x’Oy’ là góc đối đỉnh với góc xOy.
? Trên hình vẽ trên còn cặp góc đối đỉnh nào không ?
Hs: góc xOy’ đối đỉnh với góc x’Oy
GV: Hãy vẽ 2 đường thẳng cắt nhau và đặt tên cho các
cặp góc đối đỉnh được tạo thành.
là tia đối của tia Ox’ và tia Ox là tia đối của tia
Oy.
BT: Cho góc xOy, em hãy vẽ góc đối đỉnh với
góc xOy ?

Cách vẽ: - Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox.
- Vẽ tia Oy’ là tia đối của tia Oy.

góc x’Oy’ là góc đối đỉnh với góc xOy.
Hoạ t đ ộng 2: (15 phút)Tính chất của hai góc đối đỉnh
GV: Quan sát hai góc đối đỉnh
1
ˆ
O

3
ˆ
O
, Hãy ước
lượng bằng mắt về số đo của hai góc đối đỉnh
1
ˆ
O

3
ˆ
O
,
2
ˆ
O

4
ˆ
O

.
Hs: …
GV: Em hãy dùng thước đo góc kiểm tra lại kết quả vừa
ước lượng được? Gọi 1 hs lên bảng đo và ghi kết quả
vừa đo được và so sánh.
Hs: tiến hành đo các góc và so sánh.
GV: Dựa vào tính chất của hai góc kề bù đã học ở lớp 6.
giải thích vì sao
1
ˆ
O
=
3
ˆ
O
bằng suy luận.
? Có nhận xét gì về tổng
1
ˆ
O
+
3
ˆ
O
? Vì sao ?
? Tương tự,
2
ˆ
O
+

4
ˆ
O
= ?
? Từ (1) và (2) suy ra điều gì
GV: Cách lập luận như trên chính là cách suy luận để
giải thích
1
ˆ
O
=
3
ˆ
O
2. Tính chất củ a hai góc đ ố i đ ỉnh :
Ta có:
1
ˆ
O
+
2
ˆ
O
= 180
o
(vì hai góc kề bù) (1)

2
ˆ
O

+
3
ˆ
O
=180
o
(vì hai góc kề bù) (2)
Từ (1) và (2) suy ra:

1
ˆ
O
+
2
ˆ
O
=
2
ˆ
O
+
3
ˆ
O


1
ˆ
O
=

3
ˆ
O
Hoạ t đ ộng 3: (8 phút)Luyện tâp – Củng cố
GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Hai góc bằng nhau có
đối đỉnh hay không?
(GV treo bảng phụ để hs thấy rõ)
GV: Yêu cầu hs làm BT 1,2 (Bảng phụ) cho hs đứng tại
chỗ trả lời.
BT1: a) … x’Oy’ …. tia đối của cạnh Oy’
b) … hai góc đối đỉnh … Ox’ …. Oy’ là tia đối
của cạnh Oy.
BT2: a) … đối đỉnh; b) … đối đỉnh.
IV.Hướng dẫn về nhà:(2 phút)
Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 2Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 2Giáo
viên: Nguyễn Thị Khả Ái 2Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 2
Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu
VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân
- Học thuộc định nghĩa, tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
- Biết vẽ góc đối đỉnh với 1 góc cho trước, vẽ 2 góc đối đỉnh với nhau
- Làm bài tập 3,4,5 (Sgk) ; 1,2,3 (Sbt)
Ngày dạy : 28/08/2008
Tiết 2: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Học sinh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chát: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
* Kỹ năng:
- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình
* Tư duy:

Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:(1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ:(7 phút)
HS1: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ hình. Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh
lại bằng nhau.
HS2: Thế nào là hai góc đối đỉnh. Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
HS3: Chữa bài tập 5 (SGK)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1 phút)
ở bài trước các em đã được học bài Hai góc đối đỉnh. Để giúp các em hiểu rõ hơn về hai góc đối đỉnh và tập cho các
em cách suy luận và cách trình bày một bài toán. Hôm nay chúng ta tiến hành luyên tập.
2. Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt đông 1:(12 phút)
GV: Gọi hs đọc đề bài tập 6(SGK)
? Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo
thành có một góc 47
o
ta làm thế nào ?
Hs: …
GV: Nhận xét và tóm lại:
- Vẽ góc xOy = 47
o

- Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox.
- Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy.
Ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O có một góc bằng
47
o
.
GV: Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình
1 Hs: lên bảng vẽ hình
GV: Dựa vào hình vẽ và nội dung bài toán hãy tóm tắt
BT 6: (SGK)
*Cách vẽ:
- Vẽ góc xOy = 47
o
- Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox.
- Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy.
Ta được đường thẳng xx’ cắt yy’ tại O có một
góc bằng 47
o
.
Cho xx’

yy’ = {O}

o
O 47
ˆ
1
=
Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 3Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 3Giáo
viên: Nguyễn Thị Khả Ái 3Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 3

Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu
VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân
bài toán dưới dạng cho và tìm
Hs: …
GV: ? Biết được số đo
1
ˆ
O
, em có thể tính được
3
ˆ
O
không ? Vì sao ?
? Biết được số đo
1
ˆ
O
, em có thể tính được
2
ˆ
O
không ?
Vì sao ?
? Hãy tính số đo
4
ˆ
O
?
Tìm
?

ˆ
?;
ˆ
?;
ˆ
432
=== OOO
Giải:
* Ta có:
13
ˆˆ
OO =
(vì hai góc đối đỉnh)
*
1
ˆ
O
+
2
ˆ
O
= 180
o
(vì hai góc kề bù)



2
ˆ
O

= 180
o
-
1
ˆ
O
=180
o
– 47
o
= 133
o
*
o
OO 133
ˆˆ
24
==
(vì hai góc đối đỉnh)
Hoạt động 2:(20 phút)
GV: Gọi hs đọc đề BT 7 (Sgk)
Cho hs tiến hành hoạt động nhóm (Yêu cầu mỗi câu trả
lời phải có lí do). Sau 3 phút GV gọi đại diện 1 nhóm lên
bảng trình bày
Hs: Tiến hành hoạt động
GV: nhận xét, đánh giá.
BT7: (SGK)
Ta có:
1
ˆ

O
=
4
ˆ
O
;
2
ˆ
O
=
5
ˆ
O
;
3
ˆ
O
=
6
ˆ
O

xOz = x’Oz’ ; yOx’ = y’Ox ; zOy’ = z’Oy
(vì hai góc đối đỉnh)
xOx’ = yOy’ = zOz’ = 180
o
GV: Gọi hs đọc đề bài 8
GV: Gọi 2 hs lên bảng vẽ.
GV: Qua hình vẽ, em có nhận xét gì
Hs: Hai góc bằng nhau chưa chắc đối đỉnh.

Từ đó Gv rút ra nhận xét.
BT8: (SGK)
Hoạt động 3:(2 phút) Củng cố:
GV chốt lại phương pháp làm các dạng bài tập
IV.Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
- Xem lại các bài tập đã tiến hành làm.
- Làm bài tập: 3,4,5,6 (SBT)
- Đọc trước bài “Hai đường thẳng song song”
- Chuẩn bị dụng cụ: thước thẳng, êke, 1 tờ giấy A4 (hoặc giấy vở)
*Rút kinh nghiệm:
Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 4Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 4Giáo
viên: Nguyễn Thị Khả Ái 4Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 4
Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu
VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: 09/09/2008
Tiết 3: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
A. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Học sinh hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua điểm A và b

a
- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
* Kỹ năng:
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước.và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trức của một đoạn thẳng

- Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
* Tư duy:
Bước đầu tập suy luận
B. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, suy diễn.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, giấy rời.
HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:(1phút)
II. Kiểm tra bài cũ:(6phút)
Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
Vẽ góc xOy = 90
o
. Vẽ góc x’Oy’ đối đỉnh với góc xOy (Nêu cách vẽ)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1phút)
góc x’Oy’ và góc xOy là hai góc đối đỉnh nên xx’ và yy’ là hai đường thẳng cắt nhau tại O, tạo thành một góc
vuông. Ta nói đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau. Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? vào bài
2. Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạ t đ ộng 1: (12 phút) Thế nào là hai đường thẳng
vuông góc
GV: Cho Hs làm ?1
Yêu cầu hs trải giấy đã gấp, rồi dùng thước và bút vẽ các
đường thẳng theo nếp gấp, quan sát các nếp gấp và các
góc tạo thành bởi các nếp gấp đó.
Hs: Các nếp gấp là h/ả của hai đường thẳng vuông góc
và 4 góc tạo thành đều là góc vuông.
GV: Yêu cầu hs làm ?2

Gv vẽ hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau tại O và góc
xOy = 90
o
GV: Yêu cầu hs nhìn vào hình vẽ hãy tóm tắt bài toán
dưới dạng cho, tìm
Hs: tóm tắt bài toán
GV: Yêu cầu hs nêu cách làm. sau đó gọi 1 hs lên bảng
trình bày.
1. Thế nào là hai đư ờng thẳng vuông góc
?2
Cho xx’

yy’ = {O}
xOy = 90
o
Tìm Giải thích
o
OOO 90
ˆˆˆ
432
===
?
Giải:
Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 5Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 5Giáo
viên: Nguyễn Thị Khả Ái 5Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 5
Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu
VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân
GV: Hai đường thẳng xx’ và yy’ ở hình trên là hai
đường thẳng vuông góc. Vậy thế nào là hai đường thẳng
vuông góc ?

Hs: …
GV: Nhận xét và đi đến định nghĩa
GV: Giới thiệu kí hiệu hai đường thẳng vuông góc và
nêu các cách diễn đạt khác nhau.
Ta có:
o
OO 180
ˆˆ
21
=+
(vì hai góc kề bù)

oooo
OO 9090180
ˆ
180
ˆ
12
=−=−=
có:
o
OO 90
ˆˆ
13
==
(vì hai góc đối đỉnh)

o
OO 90
ˆˆ

24
==
(vì hai góc đối đỉnh)
Vậy
o
OOO 90
ˆˆˆ
432
===
*Định nghĩa: (Sgk)
Kí hiệu: xx’

yy’
Hoạ t đ ộng 2: (14 phút) Vẽ hai đường thẳng vuông
góc
GV: Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào
? (có thể nêu ở phân bài cũ)
GV: Ngoài cách vẽ trên ta còn có cách vẽ nào nữa ?
Gv: Cho hs làm ?3. Yêu cầu hs cả lớp làm vào vở
Hs: tiến hành vẽ.
GV: Cho hs làm ?4.
?Nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a ?
GV: Yêu cầu hs nghiên cứu SGK sau đó gọi 2 hs lên
bảng thực hành
? Có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a?
GV: Ta thừa nhận tính chất: Có một và chỉ một …
2. Vẽ hai đư ờng thẳng vuông góc:
?3
a


b
?4:
TH1: TH2:
*Tính chất: (Sgk)
Hoạ t đ ộng 4 :(5 phút) Luyện tập - Củng cố:
GV: Cho hs tiến hành làm BT11, 12 (Sgk)
GV: Cho hs tiến hành làm bài tập 14 (Sgk)
Yêu cầu hs nêu cách vẽ, gọi 1 hs lên bảng tiến hành vẽ
Hs: -Vẽ đoạn CD = 3cm
IV.Hư ớng dẫn về nhà : (2 phút)
- Học thuộc định nghĩa, hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng
- Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.
- Làm bài tập 15 ->18 (Sgk) ; 10,11 (Sbt)
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 6Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 6Giáo
viên: Nguyễn Thị Khả Ái 6Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 6
Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu
VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: 11/09/2008
Tiết 4: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
* Kỹ năng:
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước.và vuông góc với một đường thẳng cho trước.

- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
* Tư duy:
- Bước đầu tập suy luận
B. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu và giải quyết vấn đề, thực nghiệm, suy diễn.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, giấy rời.
HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ:(7 phút)
HS1: Thế nào là hai đường thẳng vuông gốc ? Cho đường thẳng xx’ và điểm O. Hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua
O và vuông góc với xx’.
HS2: Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ?. Cho đoạn thẳng AB = 30cm. Hãy vẽ đường trung trực của
đoạn thẳng AB và nêu rõ cách vẽ.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1 phút)
Ở bài trước các em đã học về hai đường thẳng vuông góc và biết cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, đã
được tìm hiểu về đường trung trực cảu đoạn thẳng. Để giúp các em nắm vững hơn các kiến thức đó hôm nay chúng
ta cùng luyện tập vào bài
2. Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:(12 phút)
GV: Cho Hs làm BT 15
Yêu cầu hs gấp giấy như hình vẽ SGK và nhận xét.
Hs: Nếp gấp zt vuông góc vuông góc với đường thẳng
xy tại O.
BT 15:(SGK)
Nếp gấp zt vuông góc với đường thẳng xy tại O

hay có 4 góc vuông xOz, zOy, yOt, tOx.
GV: Treo bảng phụ 3 hình vẽ 10a,b,c ở BT 17 (SGK)
Gọi lần lượt 3 hs lên bảng kiểm tra xem hai đường thẳng
a và a’ có vuông góc với nhau không?
Hs: 3 hs lên bảng kiểm tra, cả lớp quan sát và nêu nhận
xét
BT17: (SGK)
Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 7Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 7Giáo
viên: Nguyễn Thị Khả Ái 7Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 7
Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu
VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân
Hoạt đông 2:(20 phút)
GV: Gọi 1 hs đọc đề bài tập 18(SGK)
Yêu cầu 1 hs lên bảng vẽ hình, 1 hs đứng tại chỗ đọc
chậm đề bài.
Hs: lên bảng vẽ, cả lớp vẽ hình theo các bước (Chú ý
cho hs vẽ đường thẳng vuông góc nên dùng êke)
BT 18: (SGK)
GV: Cho hs tiến hành làm BT 19(SGK)
Cho hs hoạt động nhóm để phát hiện ra những cách khác
nhau.
Hs: Tiến hành hoạt động nhóm.
GV: Gọi đại diện các nhóm trình bày trình tự vẽ hình
của nhóm
Hs: đại diện các nhóm trình bày.
GV: Ở bài này có nhiều trình tự để vẽ được hình này.
Yêu cầu hs về nhà tìm thêm.
BT19: (SGK)
Trình tự 1:
- Vẽ đường thẳng d

1
tuỳ ý.
- Vẽ đường thẳng d
2
cắt d
1
tại O và tạo với d
1
một góc 60
o
- Lấy A tuỳ ý trong góc d
1
Od
2
- Vẽ AB

d
1
tại B
- Vẽ BC


d
2
tại C
Trình tự 2:
- Vẽ d
1
, d
2

cắt nhau tại O tạo một góc 60
o
- Lấy B tuỳ ý trên tia Od
1
- Vẽ BC

Od
2
, C

Od
2
- Vẽ BA

Od
1
, A nằm trong góc d
1
Od
2
GV: Cho hs làm BT 20(SGK) (Nếu cồn đủ thời gian,
nếu không hướng dẫn hs về nhà làm)
? Em hãy cho biết các trường hợp xảy ra đối với 3 điểm
A, B, C
Hs: 2 trường hợp: 3 điểm A, B, C thẳng hàng và 3 điểm
A, B, C không thẳng hàng.
GV: Gọi 2 hs lên bảng vẽ hình 2 trường hợp.
BT 20: (SGK)
Hoạt đông 3:(2 phút) Củng cố:
GV yêu cầu Hs nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài.

Chốt lại các phương pháp lam các bài tập
Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 8Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 8Giáo
viên: Nguyễn Thị Khả Ái 8Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 8
Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu
VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân
IV.Hư ớng dẫn về nhà: (2 phút)
- Ôn lại định nghĩa, hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Làm bài tập 10 -> 15 (Sbt). Đọc trước bài mới.
Ngày dạy : 16/09/2008
Tiết 5: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
A. MỤC TIÊU:
*Kiến thức: Học sinh hiểu được các tính chất sau:
Cho hai đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
- Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
- Hai góc đồng vị bằng nhau
- Hai góc trong cùng phía bù nhau.
* Kỹ năng: Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
* Thái độ: Bước đầu tập suy luận
B. PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan, nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, ê ke, thước đo góc, bảng phụ.
HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:(1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (3 phút)
GV: Gọi 1 hs lên bảng vẽ hai đường thẳng a, b. Vẽ đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b tại A và B.

1 Hs lên bảng vẽ.
GV: Có bao nhiêu góc ở đỉnh A và đỉnh B ?
2. Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạ t đ ộng 1: (15 phút)Góc so le trong. Góc đồng vị.
GV: đánh số 4 góc ở đỉnh A và ở đỉnh B trên hình vẽ
hình vẽ (bài cũ)
GV: Giới thiệu: hai cặp góc so le trong và 4 cặp góc
đồng vị.
GV: Giải thích: Hai đường thẳng a và b ngăn cách mặt
phẳng thành 2 giải: giải trong (phần chấm chấm) và giải
ngoài (phần còn lại).
đường thẳng c còn gọi là cát tuyến.
- Cặp góc so le trong nằm ở giải trong và nằm về hai
phía (so le) của cát tuyến.
- Cặp góc đồng vị là hai góc có vị trí tương tự nhau với
đường thẳng a và b
(GV chỉ trên hình để hs thấy rõ)
1. Góc so le trong. Góc đ ồng vị:
- Cặp góc so le trong:
1
ˆ
A

3
ˆ
B
;
4
ˆ

A

2
ˆ
B
- Cặp góc đồng vị:
1
ˆ
A

1
ˆ
B
;
2
ˆ
A

2
ˆ
B
3
ˆ
A

3
ˆ
B
;
4

ˆ
A

4
ˆ
B
Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 9Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 9Giáo
viên: Nguyễn Thị Khả Ái 9Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 9
Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu
VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân
GV: Yêu cầu hs làm ?1
Gọi 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Hs cả lớp tiến hành làm.
GV: Cho hs làm BT 21 (SGK) (Bảng phụ)
Gọi lần lượt hs điền vào chỗ trống.
Hs: lần lượt làm.
?2:
a) Hai cặp góc so le trong:
1
ˆ
A

2
ˆ
B
;
4
ˆ
A


1
ˆ
B
b) Bốn cặp góc đồng vị:
1
ˆ
A

4
ˆ
B
;
2
ˆ
A

1
ˆ
B

3
ˆ
A

2
ˆ
B
;
4
ˆ

A

3
ˆ
B
Bài 21: (SGK)
a) IPO và POR là cặp góc so le trong
b) OPI và TNO là cặp góc đ ồng vị
c) PIO và NTO là cặp góc đ ồng vị
d) OPR và POI là cặp góc so le trong
Hoạ t đ ộng 2: (15 phút)Tính chất
GV: Yêu cầu hs làm ?3. Gv treo
bảng phụ hình vẽ, yêu cầu hs đọc
hình 13
Hs: có 1 đường thẳng cắt hai
đường thẳng tại A và B, có A
4
= B
2
= 45
o
GV: Yêu cầu 1 hs lên bảng viết
tóm tắt bài toán dưới dạng cho và
tìm, cả lớp làm vào vở.
Hs: Tiến hành làm.
GV: Cho hs tiến hành hoạt động
nhóm làm các câu a, b, c bài ?2
Hs: Tiến hành hoạt động nhóm.
GV: Gọi đại diện các nhóm lên
trình bày.

2. Tính chất:
?3:
Cho
Tìm
a)
?
ˆ
?;
ˆ
31
== BA
b)
?
ˆ
2
=A
So sánh
c) Viết 3 cặp góc đ
Giải:
a) Ta có:
o
AA 180
ˆˆ
14
=+
(vì hai góc kề bù)
nên
oooo
AA 13545180
ˆ

180
ˆ
41
=−=−=
T.tự:
oooo
BB 13545180
ˆ
180
ˆ
23
=−=−=
b)
o
AA 45
ˆˆ
42
==
(vì hai góc đối đỉnh)
nên
o
BA 45
ˆ
ˆ
22
==
c)
o
BA 135
ˆ

ˆ
11
==
o
BA 135
ˆ
ˆ
33
==
BT 18: (SGK)
b)
oo
BABA 180
ˆ
ˆ
;180
ˆ
ˆ
3421
=+=+
Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 10Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 10Giáo
viên: Nguyễn Thị Khả Ái 10Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 10
Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu
VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân
GV: Nếu đường thẳng c cắt hai
đường thẳng a, b và trong các góc
tạo thành có 1 cặp góc so le trong
bằng nhau thì cặp góc so le trong
còn lại và các cặp góc đồng vị như
thế nào ?

Hs: …
GV: Từ đó đưa ra tính chất. Yêu
cầu hs đọc lại
o
BA 45
ˆ
ˆ
44
==
* Tính chất: (Sgk)
Hoạ t đ ộng 3: (9 phút) Củng cố
GV: Ch hs làm BT 22(SGK) (Bảng
phụ)
Yêu cầu hs lên bảng điền tiếp số đo
ứng với các góc còn lại.
? Hãy đọc tên các cặp góc so le
trong và các cặp góc đồng vị.
GV: Giới thiệu cặp góc trong cùng
phía A
1
và B
2
(giải thích thuật ngữ
“trong cùng phía”
? Còn cặp góc trong cùng phía nào
khác không ?
? Em có nhận xét gì về tổng hai
góc trong cùng phía ở hình vẽ
trên ?
? Nếu một đường thẳng cắt hai

đường thẳng và trong các góc tạo
thành có một cặp góc so le trong
bằng nhau thì hai góc trong cùng
phía như thế nào ?
Hs: … hai góc trong cùng phía bù
nhau.
? Kết hợp tính chất đã học và nhận
xét trên hãy phát biểu tổng hợp
lại ?
Hs: …
GV: nhận xét và tổng hợp lại.
IV,Hư ớng dẫn về nhà: (2 phút)
- Nhận biết được cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía
- Nắm vững tính chất trong bài.
- Làm bài tập 17 -> 20 (Sbt). Đọc trước bài mới.
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy : 18/09/2008
Tiết 6: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 11Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 11Giáo
viên: Nguyễn Thị Khả Ái 11Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 11
115
o
115
o
Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu

VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân
A. Mục tiêu:
*Kiến thức:
- Ôn lại kiến thức thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6)
- Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng a, b
sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì a song song với b”.
* Kỹ năng:
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng
ấy
- Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song.
* Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong quá trình vẽ hình.
B. Phương pháp:
Trực quan, nêu vấn đề.
C. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, ê ke, thước đo góc, bảng phụ.
HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng ? Cho hình vẽ
? Điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1 phút)
Ở lớp 6 ta đã biết thế nào là hai đường thẳng song song. Vậy để nhận biết hai đường thẳng có song song hay
không ? Cách vẽ hai đường thẳng song song như thế nào ? Hôm nay chúng ta học bài ...
2. Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạ t đ ộng 1: (5 phút) Nhắc lại kiến thức lớp 6
GV: Cho hs nhắc lại kiến thức lớp 6 trong SGK
Hs: nghiên cứu SGK, nhắc lại.

GV: Cho đường thẳng a và đường thẳng b, muốn biết
đường thẳng a có song song với đường thẳng b không ta
làm thế nào ?
Hs: - Ước lượng bằng mắt
Dùng thước kéo dài mãi hai đường thẳng.
GV: Các cách trên mới cho ta nhận xét trược quan và
dùng thước không thể kéo dài vô hạn đường thẳng được.
Muốn chứng tỏ hai đường thẳng song song ta cần phải dựa
vào một dấu hiệu để nhận biết hai đường thẳng song song
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
Hoạ t đ ộng 2 : (12 phút) Dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song.
GV: Yêu cầu hs làm ?1. Gv treo bảng phụ hình 17
? Dự đoán xem các đường thẳng nào song song với nhau.
? Em có nhận xét gì về vị trí và số đo các góc cho trước ở
hình vẽ
Hs: trả lời từng hình
2. Dấu hiệu nhận biế t hai đư ờng thẳng song
song.
?1.
Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 12Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 12Giáo
viên: Nguyễn Thị Khả Ái 12Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 12
Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu
VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân
GV: Qua bài toán trên ta thấy rằng nếu 1 đường thẳng cắt
hai đường thẳng tạo thành một cặp góc so le trong bằng
nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường
thẳng đó song song với nhau.
Đó chính là dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Và ta thừa nhận tính chất này.

GV: Gọi hs đọc lại tính chất
? Trong tính chất này cần có điều kiện gì ? và suy ra được
điều gì ?
Hs: dựa vào tính chất trả lời.
GV: Giới thiệu kí hiệu.
? Em hãy diễn đạt cách khác để nói lên a và b là hai đường
thẳng song song.
Hs: ...
GV: Trở lại hình vẽ a // b.
? Dựa vào dấu hiệu hai đường thẳng song song, em hãy
đưa ra phương án kiểm tra xem a có song song với b
không ?
Gọi 1 hs lên bảng làm
(Có thể gợi ý cho hs)
Hs: vẽ c cắt a và b. Đo cặp góc sole tronghoặc cặp góc
đồng vị xem có bằng nhau hay không.
GV: Muốn vẽ hai đường thẳng song song ta làm thế nào ?
sang mục 3
*Tính chất: (SGK)
Kí hiệu: a // b
Hoạ t đ ộng 3: (10 phút) Vẽ hai đường thẳng song song
GV: Cho hs trao đổi nhóm để nêu được cách vẽ của ?3
Yêu cầu các nhóm phải trình bày trình tự vẽ bằng lời
Hs: hoạt động
GV: Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng vẽ lại hình theo trình
tự. Hs cả lớp cùng thao tác vẽ
GV: Giới thiệu hai đoạn thẳng song song, hai tia song
song. Nếu biết hai đường thẳng song song thì ta nói mỗi
đoạn thẳng ( mỗi tia) của đường thẳng này song song với
mọi đoạn ( mọi tia) của đường thẳng kia.

3. Vẽ hai đư ờng thẳng song song:
?3:








',
',
'//'
yyDC
xxBA
yyx
x
Hoạ t đ ộng 4: (6 phút)Củng cố.
GV: Cho hs làm BT 24(SGK)
Gọi lần lượt hs trả lời.
BT 24 (SGK)
a) Hai đường thẳng a,b song song với nhau được
kí hiệu là
ba

Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 13Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 13Giáo
viên: Nguyễn Thị Khả Ái 13Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 13
Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu
VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân
GV: Đưa BT: Chọn câu đúng.

a) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng không có
điểm chung
b) Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng nằm trên
hai đường thẳng song song.
b) Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và
trong các góc tạo thành có một cặp góc so le
trong bằng nhau thì a song song với b
IV. Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút)
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết và xem lại cách vẽ hai đường thẳng song song.
- Làm bài tập 25, 26 (SGK); 21 24 (SBT).
- Đọc trước bài mới.
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy :23/09/2008
Tiết 7: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
- Học sinh thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với
đường thẳng đó.
- Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, suy diễn, hợp tác nhóm nhỏ.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, êke, thước đo góc.
HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc, êke.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

I. Ổn định tổ chức:(1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ:(7phút)
HS1: Chữa bài tập 26 (SGK)
HS2: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Chữa bài tập 25 (SGK).
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1 phút)
Ở bài trước chúng ta đã được học về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song và cách vẽ hai đường
thẳng song song. Để giúp các em nắm vững dấu hiệu và rèn cách vẽ hai đường thẳng song song. Hôm nay chúng ta
cùng luyện tập vào bài
2. Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: (32 phút) Luyên tập
GV: Cho Hs làm BT 27(SGK)
Gọi 1 hs đọc đề bài.
? Bài toán cho biết điều gì ? Yêu cầu ta làm gì ?
Hs: Bài toán cho

ABC, yêu cầu vẽ đường thẳng AD //
BC và đoạn AD = BC.
? Muốn vẽ AD // BC ta làm thế nào ?
Hs: Vẽ đt đi qua A và song song với BC
? Muốn có đoạn AD = BC ta làm thế nào ?
Hs: Trên đt đó lấy điểm D sao cho AD = BC.
BT 27:(SGK)
Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 14Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 14Giáo
viên: Nguyễn Thị Khả Ái 14Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 14
Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu
VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân
? ta có thể vẽ được mấy đoạn thẳng AD // BC và AD =
BC ?

Hs: Có 2 đoạn AD và AD’ cùng song song với BC và
bằng BC.
? Em có thể vẽ bằng cách nào ?
Gv: Cho hs lên bảng xác định điểm D’
GV: Cho hs làm bài BT 28 (SGK)
Cho hs hoạt động nhóm làm, yêu cầu hs nêu cách vẽ
Hs: tiến hành hoạt động nhóm.
Gv: Hướng dẫn hs dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song để vẽ
Hs: tiến hành hoạt động.
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ.
(Hs có thể nêu một trong hai cách vẽ dựa vào dấu hiệu
nhận biết.)
BT28: (SGK)
Cách vẽ:
- Vẽ đường thẳng xx’
- Trên xx’ lấy điểm A bất kì.
- Dùng êke vẽ đường thẳng c đi qua A tạo với
Ax một góc 60
o
.
- Trên c lấy điểm B bất kì (B

A)
- Dùng êke vẽ góc yBA = 60
o
ở vị trí so le trong
với góc x’AB.
- Vẽ tia đối By’ của tia By ts được xx’ // yy’
GV: Cho hs làm BT 29(SGK). Gọi hs đọc đề.

? Bài toán cho biết điều gì ? Yêu cầu ta làm gì ?
Hs: ...
GV: Yêu cầu 1 hs lên bảng vẽ góc xOy và điểm O’
Hs: tiến hành vẽ
GV: Yêu cầu hs khác lên vẽ tiếp O’x’// Ox, O’y’ //Oy
Hs: ...
GV: Theo em còn vị trí nào của điểm O’ đối với góc
xOy không ?
Hs: Điểm O nằm ngoài (trong) góc xOy.
Gọi 1 hs lên bảng vẽ trường hợp này, cả lớp vẽ vào vỡ.
Hs: tiến hành vẽ.
GV: Hãy dùng thước hãy đo xem góc xOy và góc x’Oy’
có bằng nhau không ?
Hs: xOy = x’Oy’
BT 29: (SGK)
Nhận xét: xOy = x’Oy’
Hoạt đông 2:(2 phút) Củng cố:
GV yêu cầu Hs nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài.
Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 15Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 15Giáo
viên: Nguyễn Thị Khả Ái 15Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 15
Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu
VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân
Chốt lại các phương pháp lam các bài tập
IV.Hư ớng dẫn về nhà: (2 phút)
- Ôn lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Làm bài tập 30 (SGK); 24,25,26 (Sbt). Đọc trước bài mới.
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: 25/09/2008
Tiết 8: TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
A. MỤC TIÊU:
*Kiến thức:
- Hiểu nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M
)( aM ∉
sao cho
b // a
- Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song: “Nếu một
đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng
nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau.”
* Kỹ năng: Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của một góc, biết cách tính số đo
các góc còn lại.
* Thái độ: Bước đầu tập suy luận, trình bày bài toán.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Trực quan, nêu vấn đề, thực nghiệm, trực quan.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, ê ke, thước đo góc, bảng phụ.
HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:(1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (2 phút)
GV: Đưa bài toán: Cho điểm M không thuộc đường thẳng a. Vẽ đường thẳng b đi qua M và b // a.
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình. Từ đó vào bài.
2. Triển khai bài :

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạ t đ ộng 1: (15phút)Tìm hiểu tiên đề ơclít.
GV: Quay lại hình vẽ ở bài cũ. Gọi hs khác vẽ lại và cho
nhận xét.
Hs: đường thẳng b trùng với đường thẳng bạn vẽ.
GV: Theo em có bao nhiêu đường thẳng b đi qua M và b
// a ?
Hs: ...
GV: Bằng thực nghiệm người ta đã nhận thấy: Qua điểm
M nằm ngoài đường thẳng a chỉ có một đường thẳng
song song với đường thẳng a mà thôi. Điều thừa nhận ấy
mang tên “Tiên đề Ơclít”
GV: Thông báo tiên đề Ơclít. Yêu cầu hs nhắc lại và vẽ
1. Tiên đ ề Ơclít.
Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 16Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 16Giáo
viên: Nguyễn Thị Khả Ái 16Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 16
Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu
VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân
hình vào vở.
Hs: ...
GV: Yêu cầu hs làm BT 32 (SGK)
Hs: tiến hành làm.
GV: Với hai đường thẳng song song a và b có những
tính chất gì ? sang mục 2.
* Nội dung: (SGK)
BT 32 (SGK) a) Đúng
b) Đúng
c) Sai
d) Sai
Hoạ t đ ộng 2: (12phút)Tính chất của hai đường thẳng

song song.
GV: Cho hs làm ?1. Gọi từng hs lên bảng làm
(Hs1: làm a; Hs2 làm b,c; Hs3: làm d) Từ đó GV cho hs
rút ra từng nhận xét.
GV: Qua bài toán trên em có nhận xét gì ?
Hs: ...
GV: Em hãy kiểm tra xem hai góc trong cùng phía có
quan hệ như thế nào với nhau ?
Hs: ... bù nhau.
GV: Ba nhận xét trên chính là tính chất của hai đường
thẳng song song. Gọi 1 hs đọc lại tính chất.
Hs: đọc tính chất.
? Tính chất này cho biết điều gì và suy ra điều gì ?
Hs: ...
2. Tính chất củ a hai đư ờng thẳng song song:
*Tính chất: (Sgk)
Hoạ t đ ộng 3: (13 phút)Củng cố – Luyện tập.
GV: Cho hs làm BT 31(SGK). Gọi 1 hs lên bảng làm, cả
lớp làm vào vở.
Hs: tiến hành làm.
(GV yêu cầu hs nêu cách để kiểm tra)
GV: Cho hs làm BT 33. Gọi lần lượt từng hs làm
Hs: trả lời.
GV: Cho hs làm BT 34 (SGK). Yêu cầu 1 hs lên bảng
viết bài toán dưới dạng cho và tìm, cả lớp cùng làm.
Hs: tiến hành tóm tắt
GV: Gọi từng hs lần lượt làm.
Hs: tiến hành làm
BT 31: (SGK)
BT 33: (SGK)

Nếu một đường thẳng cát hai đường thẳng song
song thì:
a) Hai góc so le trong bằng nhau
b) Hai góc đồng vị bằng nhau
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
BT 34 (SGK)
Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 17Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 17Giáo
viên: Nguyễn Thị Khả Ái 17Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 17
Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu
VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân
Cho c

a = {A}; c

b = {B}
4
ˆ
A
= 47
o
Tìm a)
?
ˆ
1
=B
b) So sánh
1
ˆ
A


4
ˆ
B
?
c)
?
ˆ
2
=B
Giải:
Ta có: a // b nên:
a)
0
41
47
ˆ
ˆ
== AB
(hai góc so le trong)
b)
1
ˆ
A
=
4
ˆ
B
(hai góc đồng vị )
c)
0

24
180
ˆ
ˆ
=+ BA
(hai góc trong cùng phía)
000
4
0
2
14337180
ˆ
180
ˆ
=−=−=⇒ AB
IV.Hư ớng dẫn về nhà: (2 phút)
- Học thuộc tiên đề và tính chất hai đường thẳng song song.
- Làm bài tập 27 ->30 (SBT)
- Xem trước các bài ở phần luyện tập.
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy : 30/09/2008
Tiết 9: LUYỆN TẬP – KIỂM TRA 15’
A.MỤC TIÊU:
*Kiến thức:
- Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến cho biết số đo của một góc, biết tính các góc còn lại..

*Kỹ năng :
- Vận dụng được tiên đề ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập..
- Bước đầu biết suy luận bài toán, biết cách trình bày bài toán.
*Thái độ :
- Rèn cho HS tính cẩn thận chính xác khi trình bày bài kiểm tra,bài tập.
B. PHƯƠNG PHÁP:*Kiến thức:
Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, suy diễn, hợp tác nhóm nhỏ.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc.
HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:(1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 18Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 18Giáo
viên: Nguyễn Thị Khả Ái 18Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 18
Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu
VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân
1. Đặt vấn đề: (1 phút)
Để giúp các em nắm vững và khắc sâu kién thức bài trước. Hôm nay chúng ta cùng luyện tập vào bài
2. Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạ t đ ộng 1 : (27 phút)
GV: Cho Hs làm BT 35 (SGK) Gọi 1 hs đọc đề bài.
Yêu cầu 1 hs lên bảng vẽ hình
Hs: vẽ hình
? Có mấy đường thẳng a, mấy đường thẳng b? Vì sao?
Hs: Theo tiên đề ơclít về đường thẳng song song: qua A
ta chỉ vẽ được 1 đường thẳng a // BC, qua B chỉ vẽ được
1 đường thẳng b // AC.

BT 35:(SGK)
Qua A ta chỉ vẽ được 1 đường thẳng a // BC,
qua B chỉ vẽ được 1 đường thẳng b // AC.
GV: Cho hs làm bài BT 36 (SGK). Treo bảng phụ
? Để làm BT này ta phải áp dụng tính chất nào ?
Hs: tính chất hai đường thẳng song song.
GV: Gọi hs lần lượt trả lời.
Hs: trả lời.
BT 36: (SGK)
a)
=
1
ˆ
A

3
ˆ
B
(vì là cặp góc so le trong)
b)
=
2
ˆ
A

2
ˆ
B
(vì là cặp góc đồng vị)
c)

=+
43
ˆ
ˆ
AB
o
180
(vì hai góc trong cùng phía)
d)
24
ˆ
ˆ
AB =
(vì
24
ˆˆ
BB =
(đ ố i đ ỉnh) và
22
ˆ
ˆ
AB =

(hai góc đ ồng vị) )
GV: Cho hs làm BT 37(SGK). GV vẽ lại hình lên bảng.
? Hai tam giác có mấy cặp góc ?
? Hãy viết tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác
CAB và CDE ?
GV: Gọi 1 hs lên bảng viết
BT 37 : (SGK)

Vì a // b nên: BAD = ADE (hai góc so le trong)
ABE = BED (hai góc so le trong)
ACB = DCE (hai góc đối đỉnh)
GV: Cho hs làm BT 29 (SBT). (nếu không còn thời gian
thì hướng dẫn cho hs)
BT 29 (SGK)
Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 19Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 19Giáo
viên: Nguyễn Thị Khả Ái 19Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 19
Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu
VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình.
? Hãy quan sát hình vẽ hãy cho biết c có cắt b hay không
?
Hs: ...
GV: Yêu cầu hs suy nghĩ làm câu b.
(Gv có thể gợi ý cho hs)
a) c cắt b
b) Gọi A là giao điểm của c và a
Giả sử c không cắt b thì c // b.
Khi đó qua A ta kẻ được 2 đường thẳng a và c
cùng song song với a (trái với tiên đề Ơclít)
Vậy c cắt b.
Hoạt động :(15 phút) Củng cố:
GV: Cho hs tiến hành kiểm tra 15’
IV.Hư ớng dẫn về nhà: (1 phút)
- Ôn lại tiên đề ơclít và tính chất hai đưởng thẳng song song.
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Làm bài tập 38, 39 (SGK); 27,28(Sbt). Đọc trước bài mới.
- Đưa BT: Cho đường thẳng a và ba điểm A, B, C không nằm trên đường thẳng a. Biết AB // a, BC // a.
Chứng tỏ rằng A, B, C thẳng hàng.

* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy: 07/10/2008
Tiết 11: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
*Kiến thức:
Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đường thẳng thứ ba.
*Kỹ năng :
Rèn kỹ năng phát biểu chính xác một mệnh đề toán học
*Thái độ :
Bước đầu biết suy luận bài toán, biết cách trình bày bài toán.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, suy diễn, hợp tác nhóm nhỏ.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc.
HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:(1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ:
(Kết hợp chữa bài tập)
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1 phút)
Để giúp các em nắm vững và khắc sâu kién thức bài trước. Hôm nay chúng ta cùng luyện tập vào bài
2. Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạ t đ ộng 1: Chữa bài tập (20 phút)

GV: Cho 3 hs làm 3 BT 42, 43, 44 (SGK)
BT 42:(SGK)
a)
Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 20Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 20Giáo
viên: Nguyễn Thị Khả Ái 20Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 20
Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu
VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân
Yêu cầu hs trả lời câu c ở trên bảng.
Cả lớp cùng theo dõi, nhận xét
Hs: 3 hs lên bảng làm
GV: Qua 3 bài, nhấn mạnh lại các tính chất để hs khắc
sâu và vận dụng.
GV: Cân nhắc hs chú ý phát biểu chính xác các mệnh đề
toán học.
? BT 44 còn có cách phát biểu nào khác ?
Hs: Một đường thẳng song song với một trong hai
đường thẳng song song thì nó song song với đường
thẳng kia.
b) a // b vì a

c và b

c
c) Phát biẻu: Hai đường thẳng phân biệt cùng
vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song
song với nhau.
BT 43: (SGK)
a)
b) c


b vì a // b và c

a
c) Phát biểu: Một đường thẳng vuông góc
với một trong hai đường thẳng song song thì
nó vuông góc với đường thẳng kia.
BT 44: (SGK)
a)
b) c // b vì c // a và b // a
c) Phát biểu: Hai đường thẳng phân biệt cùng
song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng
song song với nhau.
Hoạ t đ ộng 2: Luyện tập (19 phút)
GV: Hướng dẫn hs cả lớp cùng làm BT 45(SGK)
GV gọi 1 hs trên bảng vẽ hình.
Hs: ...
GV: Dẫn dắt hs trả lời từng câu hỏi ở trong bài
Hs: trả lời.
GV: Sau khi dẫn dắt hs trả lời từng câu hỏi GV bổ sung
và trình bày hoàn chỉnh lên bảng
BT 45: (SGK)
b) - Nếu d’ cắt d’’ tại M thì M không thể nằm
trên d vì M

d’ và d’ // d
- Khi đó, qua M nằm ngoài d vừa có d’ // d, vừa
Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 21Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 21Giáo
viên: Nguyễn Thị Khả Ái 21Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 21
Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu
VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân

GV: Yêu cầu hs làm BT 47(SGK)
? Hãy nhìn vào hình vẽ, phát biểu bằng lời nội dung bài
toán ?
Hs: ...
? Hãy nêu cách tính góc B ?
? Hãy nêu cách tính góc C ?
? Em dựa vào kiến thức nào để tính ?
Hs: ...
Lưu ý hs: Khi đưa ra khẳng định nào đều phải nêu rõ lí
do của nó
có d’’ // d (d’ và d’’) phân biệt thì trái tiên đề
ơclít
- Để không mâu thuẩn với tiên đề ơclít thì d’ và
d’’ không cắt nhau.
Vậy d’ và d’’ song song với nhau.
BT 47: (SGK)
* Ta có: a // b và AB

a
Nên AB

b hay
o
B 90
ˆ
=
* Vì a // b nên

o
DC 180

ˆ
ˆ
=+
(hai góc trong cùng phía)
oooo
CD 50130180
ˆ
180
ˆ
=−=−=⇒
Vậy
oo
DB 50
ˆ
;90
ˆ
==
GV: Cho hs làm BT 31(SBT). (nếu không đủ thời gian
thì hướng dẫn về nhà)
GV vẽ lại hình lên bảng.
GV: Gợi ý cho hs: Qua điểm O, kẻ c // a
? Khi đó, c có song song với b không ? Vì sao ?
? Vậy muốn tính x ta cần tính những góc nào ?
? Hãy tính góc O
1
; góc O
2
?
BT 31 : (SBT)
Qua O, kẻ c // a, mà a // b nên c // b

Vì c // a nên
o
OA 35
ˆˆ
1
==
(hai góc so le trong)
Vì c // b nên
o
BO 180
ˆ
ˆ
2
=+
(hai góc trong cùng
phía)
oooo
BO 40140180
ˆ
180
ˆ
2
=−=−=⇒
Do đó: x =
ooo
OOO 754035
ˆˆˆ
21
=+=+=
Hoạt động 3: Củng cố (2 phút)

GV yêu cầu Hs nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài.
Chốt lại các phương pháp lam các bài tập
IV.Hư ớng dẫn về nhà: (2 phút)
- Nắm chắc các tính chất quan hệ giữa tính vuông góc với tính song song..
Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 22Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 22Giáo
viên: Nguyễn Thị Khả Ái 22Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 22
Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu
VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân
- Xem lại các bài tập đã làm.
- Làm bài tập 32 35 (Sbt).
- Đọc trước bài mới.
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
Ngày dạy :09/10/2008
Tiết 12: ĐỊNH LÍ
A. MỤC TIÊU:
*Kiến thức:
HS biết được cấu trúc của một định lý(giả thiết - kết luận).
Hiểu thế nào là chứng minh một định lý.
*Kỹ năng :
Biết đưa một định lý về dạng nếu thì.
*Thái độ :
Bước đầu làm quen với mệnh đề lôgic: P Q.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu và giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:

GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, bảng phụ.
HS: SGK, làm bài tập, thước thẳng.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:(1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ:(4 phút)
Phát biểu tiên đề ơclít và tính chất hai đường thẳng song song.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (2phút)
Tiên đề ơclít và tính chất hai đường thẳng song song là các khẳng định đúng. Nhưng tiên đề ơclít được
thừa nhận qua vẽ hình, qua kinh nghiệm thực tế. Còn tính chất hai đường thẳng song song được suy ra từ
những khẳng định được coi là đúng, đó là định lí. Vậy dịnh lí là gì ? Gồm những phần nào ? Đó là nội
dung của bài học hôm nay.
2. Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạ t đ ộng 1: Định lí.(15
phút)
GV: Cho hs đọc phần định
lí và trả lời: thế nào là định lí ? và
gọi hs khác nhắc lại.
Hs: nghiên cứu SGK.
GV: Cho hs làm ?1.
Hs: phát biểu lại 3 định lí.
? Em nào có thể lấy thêm ví
dụ về các định lí mà ta đã được học
GV: Yêu cầu hs nhắc lại
định lí về hai góc đối đỉnh . Gọi hs
lên bảng vẽ hình của định lí, kí
hiệu trên hình vẽ.
1. Đ ịnh lí.:
Định lí là một khẳng định

được suy ra từ những khẳng định
được coi là đúng.
2. Chứ ng minh đ ịnh lí:
Ta có:
o
OO 180
ˆˆ
31
=+
(hai góc đối
đỉnh)
o
OO 180
ˆˆ
32
=+
(hai góc đối đỉnh)
o
OOOO 180
ˆˆˆˆ
3132
=+=+⇒
21
ˆˆ
OO =⇒
Ví dụ: (SGK)
Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 23Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 23Giáo
viên: Nguyễn Thị Khả Ái 23Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 23
Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu
VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân

Hs: ...
? Theo em trong định lí
trên, điều đã cho là gì ? Điều phải
suy ra là gì ?
Hs: ...
GV: Giới thiệu: Trong 1
định lí điều đã cho là giả thiét của
định lí, điều suy ra là kết luận của
định lí. Giả thiết viết tắt là GT, kết
luận viết tắt là KL.
GV: Mỗi dịnh lí đều có thể
phát biểu dưới dạng "nếu ... thì ",
phần nằm giữa từ nếu và từ thì là
giả thiết, sau từ thì là kết luận.
? Hãy phát biểu lại tính chất
hai góc đối đỉnh dưới dạng nếu ...
thì?
GV: Dựa vào hình vẽ trên
bảng em hãy viết GT, KL của định
lí bằng kí hiẹu.
Hs: tiến hành làm.
GV: Cho hs làm ?2.
Gọi từng hs đứng tại chỗ
làm câu a. Gọi hs 2 lên bảng làm
câu b.
Hs: tiến hành làm.
Điều đã cho: giả thiết (GT)
Điều suy ra: kết luận (KL)
GT
KL

1
ˆ
O
=
?2:
b)
GT
a // c, b // c
KL a // b
Hoạ t đ ộng 2: Chứng minh định
lí.(15 phút)
GV: Trở lại hình vẽ hai góc đối
đỉnh.
? Để có kết luận ở định lí này, ta đã
suy luận như thế nào ?
GV: Nhấn mạnh: Quá trình suy
diễn trên đi từ giả thiết đến kết luận
gọi là chứng minh định lí
GV: Yêu câu hs đọc ví dụ chứng
minh định lí, quan sát hình vẽ và
GT, KT
? Tia phân gíc của một góc là gì ?
Hs: ...
GV: Giải thích cho hs hiểu từng
bước chứng minh.
? Tại sao
nOmnOzzOm
ˆˆˆ
=+
?

? Tại sao
o
yOzzOx 180.
2
1
)
ˆˆ
(
2
1
=+
?
? Thông qua ví dụ trên, em hãy cho
biết muốn chứng minh một định lí
ta cần làm gì ?
Hs: ...
Muốn chứng minh định lí ta
cần:
- Vẽ hình.
- Ghi GT, KT ( theo hình vẽ)
- Nêu các bước chứng minh.
(mỗi bước gồm 1 khẳng định và
căn cứ của khẳng định đó).
Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 24Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 24Giáo
viên: Nguyễn Thị Khả Ái 24Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 24
Giáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu
VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu VânGiáo án Hình học 7 – Trường THCS Triệu Vân
GV: Vậy chứng minh định lí là
gì ?
Hoạ t đ ộng 3: Củng cố - Luyện tập.(6 phút)

GV: Định lí là gì ? Gồm những phần nào?
GT là gì ? KL là gì ?
GV: Cho hs làm BT 49.
GV: Đưa ra bài tập: Các mệnh đề sau có phải là định lí
không ? Vì sao ?
a) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không
có điểm chung.
b) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.
BT 49: (SGK)
IV.Hư ớng dẫn về nhà: (2 phút)
- Học thuộc tiên đề và tính chất hai đường thẳng song song.
- Làm bài tập 27 ->30 (SBT)
- Xem trước các bài ở phần luyện tập.
Ngày dạy : 14/10/2008
Tiết 13: LUYỆN TẬP.
A. MỤC TIÊU:
- HS biết biểu diễn, diến đạt định lý dưới dạng "Nếu ... thì ...".
- Biết minh họa định lý bằng hình vẽ và viết GT, KL bằng ký hiệu.
- Bước đầu biết chứng minh định lý bằng suy luận.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Nêu và giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, êke, bảng phụ.
HS: SGK, làm bài tập, êke, thước thẳng.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức: ( 1phút)
II. Kiểm tra bài cũ: ( 7phút)
HS1: Thế nào là định lí ? Định lí bao gồm những phần nào ?
Giả thiết là gì ? Kết luận là gì ? Chữa BT 50 (SGK)
HS2: Thế nào là chứng minh định lí ? Hãy chứng minh định lí "Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau".

III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: ( 1phút)
Để giúp các em củng cố và khắc sâu kiến thức chúng ta đã học ở bài trước. Hôm nay chúng ta cùng
luyện tập.
2. Triển khai bài :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Luyện tập
( 3s2phút)
GV: Đưa ra bài tập (Bảng
phụ).
Trong các mệnh đề sau,
mệnh đề nào là định lí ? Nếu là
định lí hãy minh hoạ bằng hình vẽ
và ghi GT, KL bằng kí hiệu.
a) Khoảng cách từ trung điểm đoạn
Bài tập: (Bảng phụ)
a)
GT
KL
Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 25Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 25Giáo
viên: Nguyễn Thị Khả Ái 25Giáo viên: Nguyễn Thị Khả Ái 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×