BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001:2015
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên
: Bùi Thị Bích Phương
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Văn Hồng Ngọc
HẢI PHÒNG - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG PHÙ ĐỔNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên
: Bùi Thị Bích Phương
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Văn Hồng Ngọc
HẢI PHÒNG - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Bùi Thị Bích Phương
Mã SV: 1412401300
Lớp: QT1805K
Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng Phù Đổng
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt
nghiệp
(về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
- Hệ thống hóa lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng Phù Đổng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chí
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng Phù Đổng.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
- Hệ thống sổ kế toán liên quan đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng Phù Đổng, sử
dụng số liệu năm 2016.
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
- Công ty cổ phần xây dựng Phù Đổng
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Văn Hồng Ngọc
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng Phù Đổng
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày
tháng
năm 2018
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN
tháng
năm 2018
Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên
Người hướng dẫn
Bùi Thị Bích Phương
ThS. Văn Hồng Ngọc
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2018
Hiệu trưởng
GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên:
Đơn vị công tác:
Họ và tên sinh viên:
Đề tài tốt nghiệp:
Văn Hồng Ngọc
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Bùi Thị Bích Phương Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng Phù Đổng
Nội dung hướng dẫn:
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng Phù Đổng
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
- Có tinh thần ham học hỏi, cầu tiến, có nhiều cố gắng trong quá trình sưu tầm tài
liệu phục vụ cho đề tài tốt nghiệp.
- Thường xuyên liên lạc, trao đổi với giáo viên hướng dẫn về các vấn đề liên quan
đến đề tài tốt nghiệp. Tiếp thu nhanh, vận dụng tốt lý thuyết vào thực tiễn trong các
ví dụ của đề tài.
- Đảm bảo đúng tiến độ của bài viết theo quy định của Nhà trường, Khoa và giáo
viên hướng dẫn.
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…)
- Khóa luận được chia thành 3 chương có bố cục và kết cấu rõ ràng, hợp lý.
- Tác giả đã nêu được lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ; thực tiễn tại đơn vị
thực tập, có số liệu minh họa cụ thể.
- Tác giả đã đề xuất được một vài ý kiến về công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập. Các giải pháp có tính thực tiễn và
khả thi cao.
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ
Không được bảo vệ
Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày … tháng … năm ......
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
QC20-B18
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ................................................... 2
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp. ............................................................................... 2
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. ..................................................... 2
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản. ......................................................................... 3
1.1.2.1. Doanh thu ............................................................................................... 3
1.1.2.2. Chi phí .................................................................................................... 6
1.1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh .................................................................. 8
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp........................................................................... 8
1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp. ............................................................................... 9
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ
doanh thu. ........................................................................................................... 9
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 9
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 9
1.2.1.3. Phương pháp hạch toán........................................................................ 11
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................... 11
1.2.2.1. Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho ............................... 11
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................. 12
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 13
1.2.2.4. Phương pháp hạch toán........................................................................ 14
1.2.3.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................. 16
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 16
1.2.3.3. Phương pháp hạch toán........................................................................ 16
1.2.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính. ................................. 17
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................. 17
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 17
1.2.4.3. Phương pháp hạch toán........................................................................ 19
1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác.................................................. 21
1.2.5.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................. 21
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 21
1.2.5.3. Phương pháp hạch toán........................................................................ 21
1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ................................................... 23
1.2.6.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................. 23
1.2.6.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 23
1.2.6.3. Phương pháp hạch toán........................................................................ 24
1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. .............. 27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG PHÙ ĐỔNG ......................................................33
2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần xây dựng Phù Đổng................... 33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. .................................. 33
2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty............ 35
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.......................................... 36
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần xây dựng Phù Đổng. ... 37
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty ..................................................... 37
2.1.4.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty......................................... 39
2.1.4.3. Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán .................................. 39
2.1.4.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán ................................................................. 39
2.1.4.5. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính ...................................................... 41
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cồ phần xây dựng Phù Đổng........................... 41
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ............................... 41
2.2.1.1. Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty CP xây
dựng Phù Đổng ................................................................................................. 41
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................. 41
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 41
2.2.1.4. Quy trình hạch toán .............................................................................. 42
2.2.1.5. Ví dụ minh hoạ ..................................................................................... 43
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................... 47
2.2.2.1. Nội dung giá vốn hàng bán tại Công ty CP xây dựng Phù Đổng ......... 47
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................. 47
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 47
2.2.2.4. Quy trình hạch toán .............................................................................. 47
2.2.2.5. Ví dụ minh hoạ ..................................................................................... 48
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh. .................................................... 53
2.2.3.1. Nội dung chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty CP xây dựng Phù Đổng
........................................................................................................................... 53
2.2.3.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................. 53
2.2.3.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 53
2.2.3.4. Quy trình hạch toán .............................................................................. 53
2.2.3.5. Ví dụ minh hoạ ..................................................................................... 54
2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. ................ 62
2.2.4.1. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty
cổ phần xây dựng Phù Đổng ............................................................................. 62
2.2.4.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................. 62
2.2.4.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 62
2.2.4.4. Quy trình hạch toán .............................................................................. 62
2.2.4.5. Ví dụ minh hoạ ..................................................................................... 64
2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác.................................................. 67
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ................................................... 67
2.2.6.1. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây
dựng Phù Đổng ................................................................................................. 67
2.2.6.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................. 67
2.2.6.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 67
2.2.6.4. Quy trình hạch toán .............................................................................. 68
2.2.6.5 Ví dụ minh họa ...................................................................................... 69
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG PHÙ ĐỔNG ..................78
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Phù Đổng. .......................... 78
3.1.1. Ưu điểm................................................................................................... 78
3.1.2. Hạn chế. .................................................................................................. 80
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng Phù Đổng.
........................................................................................................................... 80
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng Phù Đổng. ..... 80
3.2.2. Nguyên tắc để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty................................................................ 81
3.2.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. ................................................... 82
3.2.3.1. Hiện đại hoá công tác kế toán: ............................................................. 82
3.2.3.2. Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán tại Công ty.................................. 89
3.2.3.3. Hoàn thiện công tác luân chuyển chứng từ .......................................... 95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................................96
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................98
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1 – Hoá đơn GTGT số 0000096 ...................................................... 44
Biểu số 2.2 – Trích Sổ Nhật ký chung ............................................................ 45
Biểu số 2.3 – Trích Sổ Cái TK 511 ................................................................. 46
Biểu số 2.4 - Bảng giá thành sản phẩm công trình ........................................ 49
Biểu số 2.5 – Phiếu kế toán số 23 .................................................................... 50
Biểu số 2.6 – Trích Sổ Nhật ký chung ............................................................ 51
Biểu số 2.7 – Trích Sổ Cái TK 632 ................................................................. 52
Biểu số 2.8 – Hóa đơn dịch vụ viễn thông T11/2016 ..................................... 55
Biểu số 2.9 – Phiếu chi số 328 ......................................................................... 56
Biểu số 2.10 – Giấy đề nghị thanh toán .......................................................... 57
Biểu số 2.11 – Hoá đơn GTGT số 0002103 .................................................... 58
Biểu số 2.12 – Phiếu chi số 339 ....................................................................... 59
Biểu số 2.13 – Trích Sổ Nhật ký chung .......................................................... 60
Biểu số 2.14 – Trích Sổ Cái TK 642 ............................................................... 61
Biểu số 2.15 – Giấy báo CÓ ............................................................................ 64
Biểu số 2.16 – Trích Sổ Nhật ký chung .......................................................... 65
Biểu số 2.17 – Trích Sổ Cái TK 515 ............................................................... 66
Biểu số 2.18 – Phiếu kế toán số 45 .................................................................. 70
Biểu số 2.19 – Phiếu kế toán số 46 .................................................................. 71
Biểu số 2.20 – Phiếu kế toán số 47 .................................................................. 71
Biểu số 2.21 – Phiếu kế toán số 48 .................................................................. 72
Biểu số 2.22 – Phiếu kế toán số 49 .................................................................. 72
Biểu số 2.23 – Trích Sổ Nhật ký chung .......................................................... 73
Biểu số 2.24 – Trích Sổ Cái TK 911 ............................................................... 74
Biểu số 2.25 – Trích Sổ Cái TK 821 ............................................................... 75
Biểu số 2.26 – Trích Sổ Cái TK 421 ............................................................... 76
Biểu số 2.27 – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .................................. 77
Biểu số 3.1 – Sổ chi tiết bán hàng ................................................................... 92
Biểu số 3.2 – Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ................................................ 94
Biểu số 3.3 – Phiếu giao nhận chứng từ ......................................................... 95
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ......................... 11
Sơ đồ 1.2: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
........................................................................................................................... 15
Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ ..... 15
Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................... 17
Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài
chính ................................................................................................................. 20
Sơ đồ 1.6: Kế toán thu nhập khác và chi phí khác .......................................... 22
Sơ đồ 1.7: Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................. 25
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần xây dựng Phù Đổng .......... 36
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP xây dựng Phù Đổng
........................................................................................................................... 38
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ........ 40
Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng tại Công ty CP xây dựng
Phù Đổng .......................................................................................................... 42
Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty CP xây dựng
Phù Đổng .......................................................................................................... 48
Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh của Công ty ...... 53
Sơ đồ 2.7: Quy trình hạch toán doanh thu và chi phí tài chính tại Công ty cổ
phần xây dựng Phù Đổng ................................................................................ 63
Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP
xây dựng Phù Đổng.......................................................................................... 68
Trường ĐHDL Hải Phòng
Khóa luận tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thì xu hướng tất yếu chung của các nhà đầu tư, các chủ
doanh nghiệp lớn, vừa và nhỏ đều hướng tới mục tiêu là đạt được lợi nhuận. Họ
rất quan tâm đến kết quả cuối cùng trong một thời gian (tháng, quý và năm) mà
họ đã bỏ vốn của mình ra để đầu tư vào kinh doanh. Điều đó dẫn đến bộ phận kế
toán tại doanh nghiệp phải theo dõi sát quá trình mua bán hàng cho đến khi xác
định kết quả kinh doanh, để hạch toán nhanh chóng, đầy đủ, kịp thời. Thực hiện
tốt quá trình này sẽ giúp doanh nghiệp có thể thu hồi vốn nhanh, bù đắp chi phí,
đồng thời thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, đầu tư phát triển, nâng cao
đời sống người lao động.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, kết hợp với việc tìm hiểu
thực tế tại Công ty Cổ phần xây dựng Phù Đổng, được sự giúp đỡ của Ban Giám
đốc, các cán bộ phòng Tài chính - Kế toán, cùng sự hướng dẫn tận tình của giáo
viên hướng dẫn Thạc sĩ Văn Hồng Ngọc em đã quyết định đi sâu vào nghiên cứu
đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Phù Đổng”.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận của em gồm 3
chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Phù Đổng
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Phù
Đổng
Vì thời gian và kinh nghiệm của em còn hạn chế nên không tránh khỏi
những sai sót trong quá trình trình bày. Kính mong Quý Thầy Cô góp ý, bổ sung
để đề tài của em được hoàn thiện hơn, bản thân em khắc phục những yếu kém,
tích lũy kinh nghiệm và nâng cao năng lực trong thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Bùi Thị Bích Phương – QT1805K
1
Trường ĐHDL Hải Phòng
Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn
quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa
hoá lợi nhuận và giảm thiểu hoá chi phí). Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc
xác định lợi nhuận của một doanh nghiệp chính là doanh thu, thu nhập và các
khoản chi phí. Do đó, việc tổ chức công tác kế toán về doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh đóng vai trò vô cùng quan trọng.
Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không
chỉ cần thiết đối với các nhà quản trị doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng
đối với các đối tượng khác trong nền kinh tế quốc dân.
+ Đối với nhà đầu tư: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh là cơ sở để các nhà đầu tư đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
của mỗi doanh nghiệp từ đó đưa ra quyết định đầu tư hợp lý.
+ Đối với các trung gian tài chính như: Ngân hàng, các công ty cho thuê
tài chính công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là
điều kiện tiên quyết để họ tiến hành thẩm định, đánh giá tình hình tài chính
doanh nghiệp nhằm đưa ra quyết định cho vay bao nhiêu và vay trong bao lâu.
+ Đối với các cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế: Công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp cho các nhà hoạch định chính
sách của Nhà nước có thể tổng hợp, phân tích số liệu và đưa ra các thông số cần
thiết giúp Chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô, xác định đúng số
thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước.
Sinh viên: Bùi Thị Bích Phương – QT1805K
2
Trường ĐHDL Hải Phòng
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản.
1.1.2.1. Doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu. Doanh thu bao gồm:
a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được từ
việc bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp.
Theo chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo quyết
định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng BTC thì doanh thu
bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn 5 điều kiện:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Thời điểm ghi nhận doanh thu theo các phương thức bán hàng:
- Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng: Theo phương thức này,
căn cứ vào hợp đồng mua bán đã được ký kết, bên mua cử cán bộ đến nhận hàng
tại kho của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong, người nhận hàng ký xác nhận
vào hoá đơn bán hàng và số hàng đó được xác định là tiêu thụ, người bán có
quyền ghi nhận doanh thu.
- Phương thức gửi hàng cho khách: Là phương thức bên bán gửi hàng đi
cho khách theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn
thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán thì lợi ích và rủi ro được chuyển giao toàn bộ cho người mua, giá trị
Sinh viên: Bùi Thị Bích Phương – QT1805K
3
Trường ĐHDL Hải Phòng
Khóa luận tốt nghiệp
hàng hoá đã được thực hiện và là thời điểm bên bán được ghi nhận doanh thu
bán hàng.
- Phương thức gửi đại lý, ký gửi: Theo phương thức này, doanh nghiệp
xuất kho thành phẩm hàng hoá gửi đi bán cho khách hàng theo hợp đồng ký kết
giữa hai bên. Khi hàng xuất kho gửi đi bán thì hàng chưa xác định là tiêu thụ.
Hàng gửi bán chỉ hạch toán vào doanh thu khi doanh nghiệp đã nhận được tiền
bán hàng do khách hàng trả, khách hàng đã nhận được hàng và chấp nhận thanh
toán, khách hàng đã ứng trước tiền mua hàng về số hàng gửi đi bán.
- Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp: Theo phương thức này, khi
bán hàng doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán hàng trả ngay,
khách hàng được chậm trả tiền hàng và phải chịu phần lãi chậm trả theo tỷ lệ
quy định trong hợp đồng mua bán hàng. Phần lãi chậm trả được ghi nhận vào
doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá
trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi về trả chậm, trả góp.
- Phương thức hàng đổi hàng: Theo phương pháp này, doanh nghiệp lấy
sản phẩm của mình quy ra giá cả trên thị trường rồi dùng số tiền quy đổi đó để
mua sản phẩm của đơn vị khác. Trong trường hợp này, doanh thu được tính theo
giá sản phẩm cùng loại mà doanh nghiệp bán thu tiền.
b) Các khoản giảm trừ doanh thu:
Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp trực tiếp,
được tính giảm trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần,
làm cơ sở để tính kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán.
*) Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm
yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát
sinh trên khối lượng của từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát
sinh trên tổng khối lượng hàng luỹ kế mà khách hàng đã mua trong một quãng
thời gian nhất định tuỳ thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán.
*) Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ
hoặc một phần hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Sinh viên: Bùi Thị Bích Phương – QT1805K
4
Trường ĐHDL Hải Phòng
Khóa luận tốt nghiệp
*) Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm
cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng
chủng loại quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại đồng
thời ghi nhận giảm tương ứng giá vốn hàng bán trong kỳ.
*) Các loại thuế phải nộp Nhà nước:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt được coi là một trong các khoản giảm trừ doanh
thu phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản
xuất (hoặc các loại dịch vụ) thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB cho khách hàng.
- Thuế xuất khẩu được coi là một trong các khoản giảm trừ doanh thu phát
sinh khi doanh nghiệp có hàng hoá được phép xuất khẩu qua cửa khẩu hay biên
giới. Doanh nghiệp phải có nghĩa vụ nộp thuế xuất khẩu. Trong doanh thu của
hàng xuất khẩu đã bao gồm số thuế xuất khẩu phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
- Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp là tính trên giá trị tăng
thêm của hàng hoá dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất tới tiêu dùng.
Thuế GTGT phải nộp tương ứng với số doanh thu đã được xác định trong kỳ
báo cáo.
c) Doanh thu thuần:
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu.
d) Doanh thu hoạt động tài chính:
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán
hàng trả chậm, trả góp, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá dịch
vụ, lãi cho thuê tài chính, cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản, cổ
tức, lợi nhuận được chia, thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán
ngắn hạn, dài hạn, thu nhập chuyển nhượng, các hoạt động đầu tư khác, chênh
lệch lãi do bán ngoại tệ, tỷ giá ngoại tệ,…
Theo chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, doanh thu phát
sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp
được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 2 điều kiện sau:
Sinh viên: Bùi Thị Bích Phương – QT1805K
5
Trường ĐHDL Hải Phòng
Khóa luận tốt nghiệp
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
Theo chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, doanh thu từ tiền
lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận trên cơ sở:
- Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ
- Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng
- Cổ tức và lợi nhuận được chia ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ
tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp
vốn.
e) Thu nhập khác:
Thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt
động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập
khác” bao gồm các khoản thu từ hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài
các hoạt động tạo ra doanh thu gồm:
- Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường
- Thu được các khoản nợ phải thu đã xoá sổ tính vào chi phí kỳ trước
- Khoản nợ phải trả nay đã mất chủ được ghi tăng thu nhập
- Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại
- Các khoản thu khác
Khoản thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ là tổng số tiền đã thu và
sẽ thu được của người mua từ hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Các chi
phí này được ghi nhận là chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
1.1.2.2. Chi phí
Chi phí là các khoản chi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cho
các hoạt động khác,… mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động
của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Chi phí bao gồm các khoản sau:
Sinh viên: Bùi Thị Bích Phương – QT1805K
6
Trường ĐHDL Hải Phòng
Khóa luận tốt nghiệp
a) Giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Đối với hàng hoá, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ giá vốn hàng bán là giá thành
sản phẩm hay chi phí sản xuất.
- Đối với hàng hoá tiêu thụ, giá vốn hàng bán bao gồm trị giá mua của
hàng đã tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ chi phí cho hàng tiêu thụ.
b) Chi phí quản lý kinh doanh:
Chi phí quản lý kinh doanh phản ánh các khoản chi phí phát sinh trong
quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ và hoạt động quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn bộ doanh nghiệp.
c) Chi phí hoạt động tài chính:
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ
liên quan đến hoạt dộng đầu tư tài chính, chi phí cho vay, đi vay vốn, chi phí
góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch
chứng khoán, các khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khoán, đầu tư khác, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ,…
d) Chi phí khác:
Chi phí khác phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt
động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
Chi phí khác bao gồm những khoản chi phí (hoặc khoản lỗ) phát sinh từ
các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh
nghiệp và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; cũng có thể là những khoản chi
phí bị bỏ sót từ những năm trước như: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng,
chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm hàng hoá.
e) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ
tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
Sinh viên: Bùi Thị Bích Phương – QT1805K
7
Trường ĐHDL Hải Phòng
Khóa luận tốt nghiệp
Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế × Thuế suất thuế TNDN
1.1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi, lỗ từ các loại hoạt
động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác.
Lợi nhuận trước
thuế của doanh
Lợi nhuận từ
Lợi nhuận từ
hoạt động kinh
=
nghiệp
+
Lợi nhuận từ
hoạt động tài +
chính
doanh
hoạt động
khác
Trong đó:
Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh
=
thuần
Lợi nhuận từ hoạt động
tài chính
Giá vốn hàng
Doanh thu
-
bán
-
Doanh thu hoạt động
=
Lợi nhuận từ hoạt động khác
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp (lợi nhuận ròng = thuế của doanh hay lãi ròng)
nghiệp
tài chính
-
Thu nhập khác
Lợi nhuận trước
kinh doanh
Chi phí hoạt động
tài chính
=
Chi phí quản lý
-
Chi phí khác
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện
hành
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp.
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về mặt số
lượng, chất lượng, chủng loại, quy cách, mẫu mã… đối với từng loại hàng hoá,
dịch vụ bán ra.
- Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu và các khoản
giảm trừ doanh thu, các chi phí phát sinh.
Sinh viên: Bùi Thị Bích Phương – QT1805K
8
Trường ĐHDL Hải Phòng
Khóa luận tốt nghiệp
- Theo dõi thường xuyên, liên tục tình hình biến động tăng , giảm các
khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính,
doanh thu hoạt động bất thường.
- Phải theo dõi chi tiết, riêng biệt theo từng loại doanh thu kể cả doanh thu
nội bộ nhằm phản ánh kịp thời, chi tiết, đầy đủ kết quả kinh doanh làm căn cứ
lập các báo cáo tài chính.
- Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập các báo cáo tài
chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh.
- Xác lập được quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh.
- Xác định và tập hợp đầy đủ giá vốn, chi phí bán hàng, kiểm tra tình hình
thực hiện kế hoạch về doanh thu, lợi nhuận. Từ đó đưa ra những kiến nghị, biện
pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nhằm cung
cấp cho ban lãnh đạo để có những việc làm cụ thể phù hợp với thị trường.
1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ
doanh thu.
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng thông thường, hóa đơn GTGT.
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi.
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán,
uỷ nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng,…
- Các chứng từ khác có liên quan: Phiếu xuất kho bán hàng, phiếu nhập
kho hàng bán bị trả lại, hoá đơn vận chuyển, bốc dỡ,…
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sinh viên: Bùi Thị Bích Phương – QT1805K
9
Trường ĐHDL Hải Phòng
Khóa luận tốt nghiệp
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh
nghiệp.
Bên Nợ:
+ Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
+ Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
+ Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán
thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng.
+ Số thuế giá trị gia tăng phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp trực tiếp.
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
TK 511 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ.
TK 511 có 4 tiểu khoản cấp 2:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5118: Doanh thu khác
TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
TK 521 có 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 5211 – Chiết khấu thương mại
+ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
+ TK 5213 – Giảm giá hàng bán
Bên Nợ:
Trị giá hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán,.. đã
trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào số nợ phải thu của khách hàng về số
sản phẩm, hàng hoá đã bán ra.
Bên Có:
Sinh viên: Bùi Thị Bích Phương – QT1805K
10
Trường ĐHDL Hải Phòng
Khóa luận tốt nghiệp
Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
TK 521 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ.
1.2.1.3. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 911
TK 111, 112, 131
TK 511
Cuối kỳ k/c doanh thu thuần
Doanh thu
Tổng giá
phát sinh
thanh toán
TK 3331
TK 333
Thuế XK, thuế TTĐB phải nộp
NSNN, Thuế GTGT phải nộp
theo phương pháp trực tiếp
TK 521
Chiết khấu TM, giảm
giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại phát sinh
Thuế GTGT
đầu ra (nếu có )
TK 3331
Thuế GTGT
Cuối kỳ k/c chiết khấu TM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán.
1.2.2.1. Các phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho
Để tính giá trị hàng xuất kho, kế toán có thể áp dụng một trong bốn
phương pháp tính trị giá hàng xuất kho theo quy định chuẩn mực kế toán số 02
“Hàng tồn kho”.
CT chung: Trị giá xuất kho = Số Lượng × Đơn giá xuất
Phương pháp bình quân gia quyền:
Giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của
từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được
mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ
hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh
nghiệp.
Có 2 cách tính đơn giá:
- Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
Đơn giá BQ cả
kỳ dự trữ
Trị giá vật tư HH tồn ĐK + Trị giá vật tư HH nhập trong kỳ
Số lượng HH tồn ĐK + Số lượng HH nhập trong kỳ
Sinh viên: Bùi Thị Bích Phương – QT1805K
11
Trường ĐHDL Hải Phòng
Khóa luận tốt nghiệp
- Phương pháp bình quân liên hoàn (Tính giá bình quân sau mỗi lần nhập)
Đơn giá BQ
liên hoàn
Trị giá vật tư tồn trước lần nhập n + Trị giá vật tư lần nhập n
Số lượng vật tư trước lần nhập n + Số lượng vật tư lần nhập n
Phương pháp nhập trước xuất trước:
Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định hàng tồn kho được mua
trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là
hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp
này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời
điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. Giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của
hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
Phương pháp nhập sau xuất trước:
Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được
mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là
hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá
trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá
trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu
kỳ còn tồn kho.
Phương pháp tính theo giá đích danh:
Áp dụng đối với doanh nghiệp có ít mặt hàng hay mặt hàng ổn định, nhận
diện được.
Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016, khi xác
định giá trị hàng tồn xuất kho trong kỳ, doanh nghiệp áp dụng theo một trong
các phương pháp sau: Phương pháp tính theo giá đích danh, phương pháp bình
quân gia quyền và phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO). Như vậy, Thông
tư 133 đã bỏ phương pháp nhập sau xuất trước và chỉ còn lại 3 phương pháp
nêu trên.
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn bán hàng thông thường
- Phiếu xuất kho
Sinh viên: Bùi Thị Bích Phương – QT1805K
12
Trường ĐHDL Hải Phòng
Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên sử dụng tài khoản: TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ sử dụng tài khoản: TK 631 – Giá thành sản xuất
TK 632 – Giá vốn hàng bán
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh
nghiệp xây lắp) bán ra trong kỳ.
Trường hợp hạch toán HTK theo phương pháp kê khai thường xuyên:
Bên Nợ:
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ.
+ Chi phí NVL, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản
xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường
do trách nhiệm cá nhân gây ra.
+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được
tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Bên Có:
+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
+ Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.
+ Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Tài khoản 632 không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ.
Trường hợp hạch toán HTK theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Bên Nợ:
+ Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ.
+ Trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán trong kỳ.
Sinh viên: Bùi Thị Bích Phương – QT1805K
13