ĐẠI CƯƠNG VÔ SINH
GIẢNG VIÊN : BS NGUYỄN THỊ TUYẾT
BỘ MÔN PHỤ SẢN- ĐHYTB
1.
Mục tiêu học tập
Định nghĩa được vô sinh,
phân loại vô sinh
2. Nêu nguyên nhân vô sinh nữ,
nam
3. Trình bày được các bước tư
vấn, thăm khám, chẩn đoán
và điều trị vô sinh.
ĐẠI CƯƠNG VÔ SINH
Lịch sử xã hội loài người được
tiếp nối, xã hội loài người tồn tại
được là nhờ có sự sinh sản.
Do đó con người rất quan tâm
đến nòi giống của mình, qua đó
mà bảo tồn nòi giống loài người
ĐẠI CƯƠNG VÔ SINH
Những cặp gia đình không thể sinh
con được thường phải chịu rất nhiều
áp lực của xã hội
Vô sinh là một trọng tâm trong
chương trình chăm sóc sức khoẻ sinh
sản. Điều trị vô sinh là một nhu cầu
cấp thiết cho những cặp vợ chồng vô
sinh nhằm đảm bảo hạnh phúc gia
đình và phát triển hài hòa với xã hội
Tỷ lệ vô sinh
Theo thống kê trên thế giới, tỷ lệ
vô sinh chiếm khoảng 8 – 15 % các
cặp vợ chồng.
Ở Việt Nam hiện nay, vô sinh
chiếm 12 – 13 % tổng số cặp vợ
chồng, tương đương với gần một
triệu cặp vợ chồng.
Tỷ lệ vô sinh thay đổi tùy theo xã
hội
Tỷ lệ vô sinh
Tỷ lệ vô sinh thay đổi tùy theo
xã hội.
Tỷ lệ vô sinh ngày càng tăng
cao là do:
Người phụ nữ càng lập gia đình
muộn hơn
Do tỷ lệ nạo phá thai ngày càng
cao
Định nghĩa vơ sinh
Theo Tổ chức Y tế thế giới: một
cặp vợ chồng gọi là vơ sinh khi:
Sống cùng nhau trên một năm
Và khơng dùng biện pháp tránh
thai nào mà vẫn khơng có con
Đối với bn>35 tuổi: thời
gian là 06 tháng chưa có
thai phải được cân nhắc
Phân loại vô sinh
Vô sinh nguyên phát (Vô
sinh I)
Vô sinh thứ phát (Vô sinh II)
Phân loại vô sinh
Vô sinh nguyên phát (Vô
sinh I)
Hai vợ chồng chưa bao giờ có
thai, mặc dù đã sống với nhau
trên một năm và không dùng
biện pháp tránh thai nào.
Phân loại vô sinh
Vô sinh thứ phát (Vô sinh II)
Hai vợ chồng trước kia đã có
con hoặc đã có thai, nhưng
sau đó không thể có thai lại
mặc dù đang sống với nhau
trên một năm và không dùng
biện pháp tránh thai nào.
NGUYÊN NHÂN VÔ
SINH
SINH LÝ SỰ THỤ THAI
Sự thụ thai có thể đạt được khi có
các điều kiện sau
Có sự phát triển nang noãn và
phóng noãn
Có sự sản xuất tinh trùng đảm
bảo chất lượng
Tinh trùng gặp được noãn
Sự thụ tinh, làm tổ và phát triển
tại tử cung cho đến đủ trên 37
tuần.
Sơ đồ giải phẫu cqsd nam
Sự sinh tinh
Đường đi của tinh trùng
Ống sinh tinh
Mào tinh
Ống dẫn tinh
Túi tinh
Ống phóng tinh
TLT, THNĐ
Niệu đạo
GIÁ TRỊ BÌNH THƯỜNG CỦA TINH
DỊCH ĐỒ (WHO)
CHỈ SỐ
TRỊ SỐ BÌNH THƯỜNG
Thể tích
1.5 - 5 ml
pH
> 7.2
Mật độ
> 20 triệu/mL
Tổng số TT
> 40 triệu /lần xuất tinh
Tỉ lệ di động
> 50%
Hình dạng bình thường
> 15%
TB tròn
< 5 triệu/mL
Các giá trị tinh dịch đồ bình thường
(WHO, 1999)
Thể tích tinh dịch: ≥ 2ml
Thời gian ly giải: ≤ 30 phút
Mật độ tinh trùng: ≥ 20x106/ml
Độ di động của tinh trùng:
Tiến tới nhanh: ≥ 25%, hoặc
Tiến tới nhanh và tiến tới chậm: ≥ 50%
Hình dạng bình thường: ≥ 15%
Tỉ lệ sống: ≥ 75%
Số lượng bạch cầu : bình thường không có
GIÁ TRỊ BẤT THƯỜNG
3 chỉ số quan trọng: mật
độ, độ di động, và hình
dạng TT
Càng nhiều chỉ số bất
thường càng tăng giá trị
kết luận vô sinh nam
Sù thô tinh
fetal_sperm_fertilizing_egg_s2A sperm cell
penetrating an egg, resulting in conception
Sù thô tinh
Sù thô tinh