Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

Bài giảng dung sai lắp ghép, Chương 5. Dung sai hình dạng & vị trí bề mặt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.62 KB, 42 trang )

Chương 5. Dung sai hình dạng &
vị trí bề mặt
5.1.DUNG SAI HÌNH DẠNG,VỊ TRÍ BỀ MẶT
5.1.1.Sai lệch hình dạng bề mặt trụ
5.1.2.Sai lệch hình dạng phẳng
5.1.3.Sai lệch vị trí bề mặt
5.2. NHÁM BỀ MẶT
5.2.1. Khái niệm chung
5.2.2. Độ nhám bề mặt
5.2.3. Cách ghi ký hiệu nhám bề mặt


1.1. Dung sai và lắp ghép
1.1.1. Dung sai : phạm vi sai số cho phép để
đảm bảo tính lắp lẫn gọi là dung sai.
+Trị số dung sai ITD = Dmax - Dmin
+Các khái niệm cần nhớ:

-Kích thước danh nghĩa;
-Kích thước thực;
-Kích thước giới hạn;
-Miền dung sai.


1.1.2. Cấp chính xác:
+ Trong thực tế sản xuất ISO cũng như
TCVN 2244-1991 quy định có 20 cấp CX
theo T.T giảm dần: IT 01;IT 00; IT1-IT20.
IT1 – IT4 dùng cho các kt có độ cx rất cao;
IT5 – IT6 dùng cho lĩnh vực cơ khí ch.xác;
IT7 – IT8 dùng cho lĩnh vực ck thông dụng;


IT9 – IT11 trong lv ck lớn (CTM có kt lớn);
IT12 – IT18 dùng cho các CTM không LG.


1.1.3. Lắp ghép
• Lắp ghép có độ hở:miền dung sai của lỗ
bố trí trên miền dung sai của trục.
• Lắp ghép có độ dôi:miền dung sai của lỗ
bố trí dưới miền dung sai của trục.
• Lắp ghép trung gian:miền dung sai của lỗ
và trục có thể giao nhau từng phần hoặc
toàn phần
• Các kiểu lắp thường dùng:


1.1.4. Cách ghi dung sai kích thước và
lắp ghép
a.Trên bản vẽ chi tiết:
• Kích thước danh nghiã.
• Ký hiệu dung sai
• VD :
b.Trên bản vẽ lắp:
• Kích thước danh nghiã của trục và lỗ
• Ký hiệu dung sai của lỗ.
• Ký hiệu dung sai của trục.
• VD:


1.2 Dung sai hình dạng và vị trí
1.2.1.Ký hiệu:

1

1

a.Sai lệch hình dáng :
Ô 1: Ký hiệu sai lệch
Ô 2 :Giá trị sai lệch

2

2

3

b. Sai lệch vị trí bề mặt:
Ô 1: Ký hiệu sai lệch
Ô 2 :Giá trị sai lệch
Ô 3: Tên của yếu tố chuẩn


1.2.2. Cách ghi trên bản vẽ
0.1

0.1 A

A


1.3. Nhám bề mặt
1.3.1. Khái niệm chung: là tập hợp những

mấp mô có bước tương đối nhỏ xét trong
giới hạn chiều dài chuẩn.
TCVN 2511-1995 quy định 14 cấp độ nhám
• Cấp độ nhẵn và phương pháp gia công


1.3.2. Độ nhám bề mặt
• Sai lệch trung bình số học của
profin Ra :là trung bình số học các
giá trị tuyệt đối của sai lệch
profin (y) trong khoảng chiều dài
chuẩn l.

• Chiều cao mấp mô profin
• theo
10 điểm: Rz



1
Ra  y x dx
0

5

5

1

Rz    H i max   H i min 

5  i 1
i 5



1.3.3. Cách ghi ký hiệu nhám bề mặt
• Ký hiệu nhám
• Ký hiệu nhám khi xác định một
phương pháp gia công duy nhất.
• Ký hiệu nhám trên các bề mặt.
• Ghi các chỉ dẫn về lớp phủ và nhiệt luyện


Kớch thc danh ngha: D,d (hoc DN ,dN)
l kớch thc c xỏc nh xut phỏt t
chc nng ca chi tit sau ú quy trũn

ẹửụứ
ng khoõ
ng

Truùc
Loó
ó


Kích thước thực: là kích thước nhận được
từ kết quả đo với sai số cho phép.
Ký hiệu: Dth đối với lỗ
dth đối với trục



•Kích thước giới hạn: hai kích thước cho
phép, giữa chúng chứa kích thước thực
hoặc bằng kích thước thật
•Kích thước giới hạn lớn nhất: kích thước
lớn hơn trong 2 kích thước giới hạn.
•Ký hiệu Dmax đối với lỗ
dmax đối với trục
•Kích thước giới hạn nhỏ nhất: kích thước
nhỏ hơn trong 2 kích thước giới hạn.
•Ký hiệu Dmin đối với lỗ
dmin đối với trục


Miền dung sai
• Miền được giới hạn bởi sai lệch trên và
sai lệch dưới
• Các vị trí của miền dung sai lỗ và trục
được bố trí trong bảng sau


Lp ghộp :

ẹửụứ
ng khoõ
ng

Truùc
Loó

ó


Lắp ghép có độ hở:

Trục
Độhởlớ
n nhấ
t

Lỗ
ã

Kích thướ
c
danh nghóa

Đườ
ng khô
ng


Lỗ
ã
N min

Độdô
i lớ
n nhấ
t N max


Trục
Kích thướ
c
danh nghóa

Lắp ghép có độ dơi

Đườ
ng khô
ng


Lắp ghép trung gian theo hệ thống lỗ

Trục
Độhởlớ
n nhấ
t

Lỗ
ã

Kích thướ
c
danh nghóa

Đườ
ng khô
ng


Đườ
ng khô
ng

Lỗ
ã

Trục

Trục

Trục

Lắ
p có
độhở

Lắ
p trung
gian

Lắ
p có
độdô
i


Lắp ghép trung gian theo hệ thống
trục


Trục

Lỗ
ã

Lỗ
ã

Lỗ
ã

Lắ
p có
độhở

Lắ
p trung
gian

Lắ
p có
độdô
i


Nhám
l

m


m
Ñöôø
ng
trung bình


Ký hiệu nhám


KÝ HIỆU NHÁM TRÊN BỀ MẶT
Không quy định p.p. g/c lần cuối
Bề mặt phải g/c tiện, phay, bào
Bề mặt đúc, cán, rèn, dập.


Vị trí thông số nhám trên ký hiệu nhám
D
A
E

VD

(F)

B
C


2,5


Cách ghi nhám trên các bề mặt

2,5

2,5

2,5


VD : ghi dung sai trên bản vẽ chi
tiết

30 f 7(

 0 , 020
 0 , 041

)


×