Tải bản đầy đủ (.docx) (263 trang)

Luận văn kinh tế Nghiên cứu sinh Lê Việt Hà bảo vệ luận án tiến sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.67 MB, 263 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------

LÊ VIỆT HÀ

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN
KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
VIỆT NAM - TRIỂN KHAI THỬ NGHIỆM TẠI CÔNG TY
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI ĐẤT VIỆT

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN


HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------

LÊ VIỆT HÀ

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN
KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
VIỆT NAM - TRIỂN KHAI THỬ NGHIỆM TẠI CÔNG TY
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI ĐẤT VIỆT

CHUYÊN NGÀNH: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
MÃ SỐ: 9340405



LUẬN ÁN TIẾN


Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. HÀN VIẾT THUẬN
2. TS. NGUYỄN THỊ BẠCH TUYẾT

HÀ NỘI - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam
kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi phạm
yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.

Hà Nội, ngày
tháng
năm 2019
Tác giả luận án

Lê Việt Hà


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn tập thể lãnh đạo và các thầy cô giáo Trường Đại
học Kinh tế Quốc dân, nhất là các thầy cô trong Khoa Tin học Kinh tế và Viện Đào tạo
Sau đại học. Tác giả chân thành biết ơn PGS.TS. Hàn Viết Thuận và TS. Nguyễn Thị
Bạch Tuyết đã tận tâm và nhiệt tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận án này.
Tác giả xin được gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc, kế toán trưởng, kế toán viên
các doanh nghiệp xây dựng, các chuyên gia HTTT kế toán đã giúp đỡ, nhiệt tình tham

gia trả lời phỏng vấn, chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi, cung cấp thông tin bổ ích để tác
giả hoàn thành luận án.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến các thực tập sinh và các cộng sự công ty xây
dựng Đất Việt về sự cộng tác, hỗ trợ, chia sẻ, đóng góp cho các hoạt động xây dựng và
triển khai thử nghiệm hệ thống trong quá trình nghiên cứu.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo, cán bộ giáo viên trường Đại học
Thương Mại, Khoa HTTT kinh tế và Thương mại điện tử đã quan tâm, tạo điều kiện
giúp đỡ trong suốt thời gian qua.
Tác giả đặc biệt gửi lời tri ân đến gia đình, đồng nghiệp và người thân đã ủng
hộ, thường xuyên động viên khích lệ tác giả hoàn thành luận án.
Xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................. 2
MỤC LỤC.................................................................................................................... 3
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................... 6
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................... 7
DANH MỤC HÌNH VẼ............................................................................................... 8
DANH MỤC BIỂU ĐỒ............................................................................................... 9
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu...................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 4
4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 5
5. Các đóng góp mới của luận án.......................................................................... 10
6. Kết cấu luận án.................................................................................................. 11
7. Tổng quan về các nghiên cứu trong và ngoài nước......................................... 12
8. Khoảng trống nghiên cứu................................................................................. 23

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG................................................................ 25
1.1. Tổng quan hệ thống thông tin kế toán.......................................................... 25
1.1.1. Khái niệm hệ thống thông tin kế toán.......................................................... 25
1.1.2. Vai trò của hệ thống thông tin kế toán.......................................................... 31
1.1.3. Quy trình hoạt động của hệ thống thông tin kế toán...................................... 32
1.1.4. Nguyên tắc xây dựng hệ thống thông tin kế toán......................................... 36
1.2. Đặc trưng hệ thống thông tin kế toán ngành xây dựng................................. 37
1.2.1. Đặc điểm ngành xây dựng Việt Nam............................................................ 37
1.2.2. Đặc điểm kế toán ngành xây dựng............................................................... 39
1.2.3. Đặc điểm hệ thống thông tin kế toán ngành xây dựng................................... 42
1.3. Những mức độ tin học hóa trong hệ thống thông tin kế toán........................ 46
1.3.1. Hệ thống kế toán thủ công............................................................................ 46
1.3.2. Hệ thống kế toán bán thủ công..................................................................... 47


1.3.3. Hệ thống thông tin kế toán tin học hóa từng phần......................................... 49
1.3.4. Hệ thống thông tin kế toán tin học hóa đồng bộ............................................. 50
1.3.5. Hệ thống quản trị nguồn lực doanh nghiệp.................................................... 51
1.4. Mô hình kiến trúc và công nghệ xây dựng hệ thống thông tin kế toán..........57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................... 63
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TIN HỌC HÓA HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ
TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG VIỆT NAM............................. 64
2.1. Mô tả mẫu.............................................................................................................. 64
2.2. Phân tích thực trạng tin học hóa hệ thống thông tin kế toán tại các doanh
nghiệp xây dựng...................................................................................................... 66
2.2.1. Thực trạng về phần cứng và hệ thống mạng.................................................. 66
2.2.2. Thực trạng về phần mềm kế toán................................................................... 69
2.2.3. Thực trạng về dữ liệu kế toán........................................................................ 80
2.2.4. Thực trạng về quy trình nghiệp vụ và chế độ kế toán.................................... 82

2.2.5. Thực trạng về người sử dụng......................................................................... 83
2.2.6. Phân tích sự cần thiết của việc ứng dụng hệ thống thông tin kế toán.............84
2.3. Đánh giá thực trạng tin học hóa hệ thống thông tin kế toán................................ 91
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................... 95
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TIN HỌC HÓA
ĐỒNG BỘ CHO CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG VIỆT NAM VÀ TRIỂN
KHAI THỬ NGHIỆM TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG ĐẤT VIỆT.........................96
3.1. Cơ sở đề xuất mô hình hệ thống thông tin kế toán tin học hóa đồng bộ......96
3.2. Mô hình chức năng hệ thống thông tin kế toán................................................. 97
3.3. Mô hình công nghệ hệ thống thông tin kế toán............................................... 101
3.4. Giải pháp xây dựng hệ thống thông tin kế toán tin học hóa đồng bộ.........107
3.5. Đặc tả quy trình nghiệp vụ hệ thống thông tin kế toán...............................114
3.5.1. Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ................................................ 114
3.4.2. Kế toán chi phí sản xuất............................................................................... 116
3.4.3. Kế toán lương.............................................................................................. 118
3.4.4. Kế toán tài sản cố định................................................................................. 119
3.4.5. Kế toán doanh thu hợp đồng xây dựng và bàn giao công trình....................122
3.4.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................................... 123


3.4.7. Báo cáo tài chính......................................................................................... 124
3.4.8. Báo cáo quản trị........................................................................................... 125
3.4.9. Báo cáo Thuế............................................................................................... 128
3.5. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin kế toán tin học hóa đồng bộ........129
3.5.1. Sơ đồ Use Case tổng quát............................................................................ 130
3.5.2. Sơ đồ lớp...................................................................................................... 131
3.5.3. Sơ đồ thành phần......................................................................................... 132
3.6. Triển khai thử nghiệm tại công ty xây dựng Đất Việt.................................. 133
3.6.1. Phân tích thực trạng ứng dụng hệ thống thông tin kế toán...........................133
3.6.2. Triển khai thử nghiệm hệ thống................................................................... 135

3.6.3. Đánh giá kết quả triển khai thử nghiệm hệ thống......................................... 148
3.7. Khuyến nghị đối với doanh nghiệp khi triển khai hệ thống........................151
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................... 151
KẾT LUẬN............................................................................................................... 152
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
........................................ 155
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 156
PHỤ LỤC................................................................................................................. 163


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
AIS
AISC
API
BCQT
BCTC
BPM
BPMN
CCDC
CNTT
CSDL
EAI
ERP
ESB
GTGT
HMCT
HTTT
KTQT

NCC
NNLT
NVL
PTTK
REST APIs
SOA
SOAP
STT
TNHH
TSCĐ
UC
VCCI
WS
WSDL
XML

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Accounting Information System
Accounting Information System
in Construction company
Application Programming
Interface

Hệ thống thông tin kế toán
Hệ thống thông tin kế toán trong
doanh nghiệp xây dựng
Giao diện lập trình ứng dụng


Báo cáo quản trị
Báo cáo tài chính
Business Process Management Quản lý quy trình nghiệp vụ
Business Process Modeling Notation Ngôn ngữ mô hình hóa nghiệp vụ
Công cụ dụng cụ
Công nghệ thông tin
Cơ sở dữ liệu
Enterprise Application Integration Tích hợp ứng dụng doanh nghiệp
Enterprise Resource Planning
Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp
Enterprise Service Bus
Trục tích hợp doanh nghiệp
Giá trị gia tăng
Hạng mục công trình
Hệ thống thông tin
Kế toán quản trị
Nhà cung cấp
Ngôn ngữ lập trình
Nguyên vật liệu
Phân tích thiết kế
Represent State Transfer
Giao diện lập trình ứng dụng
Applicatoin Program Interface chuyển đổi trạng thái đại diện
Service Oriented Architecture
Kiến trúc hướng dịch vụ
Simple Object Access Protocol Giao thức truy cập đối tượng
đơn giản
Số thứ tự
Trách nhiệm hữu hạn

Tài sản cố định
Use Case
Ca sử dụng
Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam
Web Services
Công nghệ dịch vụ Web
Web Service Definition Language Ngôn ngữ định nghĩa dịch vụ web
eXtensible Markup Language
Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Nhóm ngành xây dựng............................................................................ 38
Bảng 1.2. Bảng đánh giá mức độ tin học hóa hệ thống thông tin kế toán................53
Bảng 2.1. Thông tin về doanh nghiệp đã tham gia khảo sát..................................... 65
Bảng 2.2. Tỷ lệ dùng phần mềm theo loại hình doanh nghiệp.................................70
Bảng 2.3. Thông số kỹ thuật trong phần mềm kế toán............................................ 72
Bảng 2.4. Danh sách doanh nghiệp tiêu biểu sử dụng phần mềm kế toán...............73
Bảng 2.5. Khả năng đáp ứng nhu cầu nghiệp vụ kế toán......................................... 75
Bảng 2.6. Ưu điểm và hạn chế của phần mềm kế toán............................................ 77
Bảng 2.7. Thủ tục đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu.................................................... 80
Bảng 2.8. Bảng tổng hợp trách nhiệm của người sử dụng.......................................84
Bảng 2.9. Đánh giá sự cần thiết của các phân hệ chức năng.................................... 86
Bảng 2.10. Chức năng cần thiết trong Quản lý kế toán xây dựng............................ 87
Bảng 2.11. Lợi ích triển khai hệ thống thông tin kế toán......................................... 89
Bảng 3.1. Danh sách trang thiết bị triển khai hệ thống.......................................... 136
Bảng 3.2. Bảng đánh giá kết quả triển khai hệ thống............................................ 148
Bảng 3.3. Đánh giá hiệu quả triển khai hệ thống................................................... 150



DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1. Quy trình thực hiện nghiên cứu.................................................................... 7
Hình 1.1. Mô hình tổng quát hệ thống thông tin kế toán......................................... 28
Hình 1.2. Quy trình hoạt động của hệ thống thông tin kế toán................................ 33
Hình 1.3. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp xây dựng..............39
Hình 1.4. Hoạt động nghiệp vụ toán kế toán tại doanh nghiệp xây dựng................ 43
Hình 1.5. Quy trình xử lý dữ liệu trong hệ thống kế toán thủ công.........................46
Hình 1.6. Quy trình xử lý dữ liệu trong hệ thống kế toán bán thủ công...................47
Hình 1.7. Quy trình xử lý dữ liệu trong HTTT kế toán tin học hóa từng phần........49
Hình 1.8. Quy trình xử lý dữ liệu trong HTTT kế toán tin học hóa đồng bộ...........50
Hình 1.9. Quy trình xử lý dữ liệu trong hệ thống ERP............................................ 51
Hình 1.10. Mô hình công nghệ hệ thống thông tin tích hợp.................................... 61
Hình 3.1. Mô hình chức năng hệ thống thông tin kế toán........................................ 98
Hình 3.2. Các phân hệ chức năng trong hệ thống thông tin kế toán.......................100
Hình 3.3. Mô hình công nghệ hệ thống thông tin kế toán...................................... 102
Hình 3.4. Quy trình xây dựng hệ thống thông tin kế toán...................................... 105
Hình 3.5. Phần cứng và hệ thống mạng................................................................. 109
Hình 3.6. Cơ sở dữ liệu kế toán trong doanh nghiệp xây dựng.............................. 111
Hình 3.7. Quy trình nghiệp vụ kế toán ngành xây dựng........................................ 113
Hình 3.8. Kế toán nhập nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ..................................... 115
Hình 3.9. Kế toán xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ...................................... 116
Hình 3.10. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...........................118
Hình 3.11. Kế toán tiền lương................................................................................ 119
Hình 3.12. Kế toán tăng tài sản cố định................................................................. 120
Hình 3.13. Kế toán giảm tài sản cố định................................................................ 121
Hình 3.14. Kế toán đánh giá khấu hao và kiểm kê tài sản cố định......................... 122
Hình 3.15. Kế toán doanh thu hợp đồng xây dựng................................................ 123
Hình 3.16. Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................... 124

Hình 3.17. Quy trình nghiệp vụ lập báo cáo tài chính........................................... 125
Hình 3.18. Quy trình nghiệp vụ lập báo cáo quản trị............................................. 127
Hình 3.19. Quy trình nghiệp vụ lập báo cáo thuế.................................................. 129
Hình 3.20. Sơ đồ Use Case tổng quát.................................................................... 130
Hình 3.21. Sơ đồ lớp.............................................................................................. 131
Hình 3.22. Sơ đồ thành phần................................................................................. 132
Hình 3.23. Sơ đồ phần cứng và hệ thống mạng máy tính trong công ty................136
Hình 3.24. Sơ đồ triển khai hệ thống..................................................................... 138


Hình 3.25. Sơ đồ Use Case mô đun kế toán lương................................................ 139
Hình 3.26. Giao diện bảng tính lương theo công trình........................................... 140
Hình 3.27. Sơ đồ Use Case mô đun kế toán doanh thu.......................................... 141
Hình 3.28. Giao diện màn hình kế toán doanh thu................................................ 142
Hình 3.29. Sơ đồ Use Case mô đun kế toán xác định kết quả kinh doanh.............142
Hình 3.30. Giao diện màn hình tạo bảng kết quả hoạt động kinh doanh...............143
Hình 3.31. Sơ đồ Use Case mô đun báo cáo tài chính........................................... 144
Hình 3.32. Giao diện màn hình tạo báo cáo tài chính............................................ 144
Hình 3.33. Sơ đồ Use Case mô đun báo cáo quản trị............................................. 145
Hình 3.34. Giao diện màn hình hạch toán chi tiết đối tượng theo tài khoản..........146
Hình 3.35. Sơ đồ Use Case mô đun báo cáo thuế.................................................. 147
Hình 3.36. Giao diện màn hình kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp....................147

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tỷ lệ thiết bị phần cứng sử dụng trong doanh nghiệp.........................67
Biểu đồ 2.2. Nhu cầu mua sắm mới trang thiết bị.................................................... 68
Biểu đồ 2.3.Tốc độ đường truyền Internet trong doanh nghiệp...............................68
Biểu đồ 2.4. Hình thức kết nối Internet trong doanh nghiệp.................................... 69
Biểu đồ 2.5. Mong muốn của người sử dụng về phần mềm kế toán........................71
Biểu đồ 2.6. Hạn chế của phần mềm kế toán........................................................... 79

Biểu đồ 2.7. Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu............................................................... 81
Biểu đồ 2.8. Chức năng đảm bảo an toàn thông tin trong phần mềm......................81
Biểu đồ 2.9. Trình độ kế toán viên trong doanh nghiệp........................................... 83
Biểu đồ 2.10. Mức độ tin học hóa hệ thống thông tin kế toán................................. 84
Biểu đồ 2.11. Nhu cầu triển khai hệ thống thông kế toán........................................ 85
Biểu đồ 2.12. Về hình thức triển khai hệ thống thông tin kế toán............................ 88
Biểu đồ 2.13. Thách thức khi triển khai hệ thống thông tin kế toán........................91


12

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Trong giai đoạn hội nhập kinh tế thế
giới hiện nay, doanh nghiệp Việt Nam không
chỉ phải chịu sức ép cạnh tranh với các doanh
nghiệp trong nước mà còn từ các tập đoàn đa
quốc gia hùng mạnh cả về vốn, thương hiệu và
trình độ quản lý. Kế toán là một công cụ sắc bén
và hiệu quả trong hoạch định chính sách và điều
hành tác nghiệp. Doanh nghiệp muốn phát triển
bền vững đòi hỏi nhiều yếu tố, trong đó yếu tố
không thể thiếu là một bộ máy kế toán tốt, hiệu
quả. Trong bối cảnh toàn cầu hoá ngày càng gia
tăng, việc triển khai ứng dụng tin học trong công
tác kế toán đã trở thành phổ biến. Hệ thống
thông tin kế toán giúp quá trình thu thập, xử lý
và cung cấp thông tin được chính xác, nhanh
chóng, thuận lợi, nâng cao năng suất và hiệu

quả công việc, hỗ trợ hoạt động quản lý tài
chính kế toán và hoạt động ra quyết định. Việc
triển khai hệ thống thông tin kế toán là một nhu
cầu khách quan, có ý nghĩa thiết thực trong việc
cải thiện chất lượng quản lý doanh nghiệp.
Thực tế cho thấy trong những năm gần đây,
Đảng và Nhà nước hết sức quan tâm đến việc
đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ
thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá,
hiện đại hoá và đã xác định: “Tin học hoá quản
lý là một bộ phận hữu cơ quan trọng, là nhiệm
vụ thường xuyên của các cơ quan nhằm tăng
cường năng lực quản lý, nâng cao năng suất,
chất lượng, hiệu quả. Các doanh nghiệp cần
đầu tư cho việc ứng dụng tin học, coi đó là biện
pháp cơ bản để đổi mới quản lý” (Bộ Chính trị ,
2000).
Hơn nữa, sự cần thiết triển khai hệ thống
thông tin kế toán bắt nguồn từ nhu cầu hội nhập
với nền kinh tế thế giới. Việt Nam đã chính thức
gia nhập các diễn đàn kinh tế thế giới như
AFTA (1995), APEC (1998), WTO (2006),


ASEM (2010), ký
kết FTA
Việt Nam - EU năm
2015 và FTA Việt
Nam - liên minh kinh
tế Á Âu năm 2015,

chính thức ký kết
Hiệp định đối tác
xuyên Thái Bình
Dương năm 2016.
Năm 2017, khi cả
thế giới đang bước
vào cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0, kỷ
nguyên mà các công
nghệ mới ứng dụng
trong việc xây dựng
hệ thống thông tin
như Internet vạn vật
(The Internet of
things), trí tuệ nhân
tạo
(Artificial
Intelligence), thực tế
ảo (Virtual Reality),
tương tác thực tại ảo
(Augmented Reality),
di động, điện toán
đám mây, mạng xã
hội, phân tích dữ
liệu
lớn
nhằm
chuyển hóa toàn bộ
thế giới thực thành
thế giới số trong

mọi lĩnh vực của đời
sống, kinh tế, xã hội.
Xây dựng là
một trong những
ngành kinh tế lớn
trong nền kinh tế
quốc dân của Việt

13
Nam. Khi nền kinh tế phát triển thì quy mô và
thị trường của ngành xây dựng được mở rộng.
Quá trình sản xuất ngày càng được xã hội hóa
ở mức cao. Trên thế giới, do trình độ phát triển
nền kinh tế của mỗi nước khác nhau nên những
đóng góp


của ngành xây dựng đối với nền kinh tế cũng khác nhau và thường chiếm từ 3%-10%
GDP, riêng tại Việt Nam tỷ lệ này là từ 6%-7% (VCCI, 2016).
Theo báo cáo của Bộ Xây dựng năm 2018: “Hoạt động xây dựng duy trì tăng
trưởng khá cao, tăng 8,7% so với năm 2017, đóng góp 0,54 điểm phần trăm vào mức
tăng trưởng chung, đứng thứ ba trong số các ngành đóng góp điểm phần trăm vào mức
tăng GDP cả nước”. Theo dự báo của BMI, ngành xây dựng ước tính tăng trưởng bình
quân 6,6%/năm trong giai đoạn 2017 - 2025. Ngành xây dựng ngày càng được mở
rộng và phát triển với nhiều loại hình khác nhau như: tư nhân, cổ phần, nhà nước,
trách nhiệm hữu hạn, phi chính thức. Doanh nghiệp xây dựng thuộc nhóm doanh
nghiệp kinh doanh trong ngành sản xuất ra cơ sở hạ tầng cho mọi tổ chức và cá nhân.
Do đó, để hội nhập với nền kinh tế thế giới doanh nghiệp cần tăng cường các giải pháp
quản lý tài chính kinh tế và tiết kiệm chi phí trong mỗi công trình.
Ngành xây dựng với những đặc thù riêng đã chi phối đến quá trình ứng dụng

HTTT kế toán như sản phẩm là những công trình xây dựng có quy mô lớn, thời gian
thực hiện lâu. Ngoài các hoạt động nghiệp vụ thông thường, kế toán xây dựng cần phải
lập dự toán thiết kế, thi công, quản lý tài sản cố định, điều chỉnh khấu hao tài sản và
hao mòn lũy kế hàng năm. Hơn nữa, sản phẩm được tính theo giá dự toán hoặc do thỏa
thuận với chủ đầu tư. Sản phẩm cố định tại công trình thi công trong khi trang thiết bị,
vật tư, nhân công đi theo từng công trình. Việc hạch toán chi phí sản xuất, quản lý tài
sản, nhân công, vật tư tại hiện trường thi công phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau.
Đặc biệt, hoạt động kế toán tại các doanh nghiệp xây dựng thường chú trọng tới quy
trình hoạch toán chi phí sản xuất xây dựng, được thực hiện qua ba hình thức hạch toán:
kế toán, thống kê và kỹ thuật nghiệp vụ. Vì vậy, giải pháp tối ưu được nhiều doanh
nghiệp sử dụng hiện nay là nghiên cứu và triển khai ứng dụng HTTT kế toán nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý tài chính của họ.
Theo thống kê của Viện nghiên cứu xây dựng, năm 2017 có khoảng trên 1000
doanh nghiệp xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng. Những doanh nghiệp này đều xây
dựng hạ tầng CNTT đầy đủ, kết nối mạng LAN và mạng Internet. Tuy nhiên việc triển
khai HTTT còn nhiều bất cập. Nhiều doanh nghiệp tốn nhiều thời gian, chi phí trong
việc xử lý, phân tích, tổng hợp thông tin kế toán khi tạo báo cáo tài chính và các loại
báo cáo thống kê khác nhằm hỗ trợ việc ra quyết định của ban lãnh đạo. Mặt khác, do
yêu cầu kiểm soát và sử dụng thông tin của người sử dụng là khác nhau nên thông tin
kế toán thường phân thành hai loại báo cáo tài chính và báo cáo quản trị. Theo
VCCI(2017), hầu hết doanh nghiệp chủ yếu hướng đến kế toán tài chính nhằm lập báo
cáo tài chính, cung cấp thông tin cho nhà quản lý và các tác nhân ngoài doanh nghiệp


như cơ quan thuế, ngân hàng, nhà đầu tư mà thiếu hẳn thông tin báo cáo quản trị cần
thiết cho hoạt động quản lý điều hành nội bộ doanh nghiệp.
Mặt khác, trước áp lực hội nhập với nền kinh tế toàn cầu trong sự phát triển
công nghệ ngày càng nhanh và mạnh, doanh nghiệp xây dựng có nhu cầu thay đổi
phần mềm kế toán cho phù hợp hoặc nâng cấp hệ thống với nhiều chức năng thêm mới
nhằm quản lý toàn diện hoạt động tài chính kế toán. Việc loại bỏ hoàn toàn phần mềm

cũ để triển khai một hệ thống mới tốn nhiều chi phí, thời gian thực hiện. Phương án
nâng cấp hệ thống xảy ra trường hợp phần mềm cũ và phần mềm mới có sự khác biệt
lớn về công nghệ, cách thức truy cập và xử lý dữ liệu. Giải pháp tích hợp ứng dụng
doanh nghiệp (Enterprise Application Integration - EAI) được đề xuất nhằm đồng nhất
được ứng dụng mới với các chương trình ứng dụng đã có thành một hệ thống nhất, có
khả năng chia sẻ dữ liệu giữa các ứng dụng, sử dụng cơ sở hạ tầng đã có, tái sử dụng
các phần mềm cũ, đem lại hiệu quả kinh tế cao. EAI giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi
phí xây dựng toàn bộ hệ thống mới, đồng thời ứng dụng được nhiều giải pháp mới
bằng việc tích hợp ứng dụng của nhiều hãng sản xuất khác nhau. Để nâng cao hiệu quả
công tác kế toán, doanh nghiệp xây dựng không chỉ sử dụng phần mềm kế toán đơn lẻ
mà còn phải phải hướng tới xây dựng hệ thống thông tin kế toán tin học hóa đồng bộ
có khả năng tích hợp.
Như vậy một nghiên cứu cơ bản, đồng bộ về tin học hóa HTTT kế toán trong
các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam, từ đó đề xuất các giải pháp và khuyến nghị
nhằm hoàn thiện HTTT kế toán trong bối cảnh phát triển và hội nhập hiện nay là rất
cần thiết. Do đó, đề tài “Nghiên cứu xây dựng hệ thống thông tin kế toán tại các doanh
nghiệp xây dựng Việt Nam - Triển khai thử nghiệm tại Công ty đầu tư Xây dựng và
Thương mại Đất Việt” có ý nghĩa lý luận và thực tiễn nhằm thúc đẩy hơn nữa sự phát
triển HTTT kế toán trong khung cảnh của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Luận án nghiên cứu vấn đề tin học hóa HTTT kế toán,
đánh giá thực trạng mức độ tin học hóa hiện nay, trên cơ sở đó đề xuất một HTTT kế
toán tin học hóa đồng bộ cho các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam nhằm góp phần
hoàn thiện HTTT kế toán trong khung cảnh của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
- Nghiên cứu những công trình khoa học trong và ngoài nước có nội dung
liên quan đến vấn đề đặt ra.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về HTTT kế toán, vấn đề tin học hóa trong các
HTTT kế toán, các phương pháp tiếp cận nghiên cứu HTTT kế toán.



-

Đánh giá thực trạng mức độ tin học hóa HTTT kế toán trong các doanh
nghiệp xây dựng Việt Nam hiện nay.

-

Đề xuất mô hình HTTT kế toán tin học hóa đồng bộ theo cách tiếp cận
HTTT, có thể tích hợp với các ứng dụng khác đã triển khai trong doanh
nghiệp trên cơ sở công nghệ tích hợp ứng dụng doanh nghiệp EAI.

-

Tiến hành thiết kế và lập trình các phần hành kế toán bằng phương pháp
phân tích thiết kế hướng đối tượng.

-

Triển khai thử nghiệm hệ thống tại Công ty đầu tư Xây dựng và Thương
mại Đất Việt.

Câu hỏi nghiên cứu: Để đạt được những mục tiêu trên, luận án đã đặt ra và giải
đáp những câu hỏi nghiên cứu sau:
-

Những công trình nghiên cứu trong và ngoài nước đã đề cập như thế nào
đến vấn đề này?


-

Cơ sở lý luận về HTTT kế toán gồm những nội dung gì? Đặc điểm hạch
toán kế toán trong doanh nghiệp xây dựng và ảnh hưởng của nó đến
HTTT kế toán như thế nào?

-

Thực trạng mức độ tin học hóa HTTT kế toán trong các doanh nghiệp xây
dựng Việt Nam như thế nào? Bài học về những thành công và hạn chế của
quá trình này là gì?

-

Mô hình HTTT kế toán tin học hóa đồng bộ có cấu trúc như thế nào?

-

Quy trình phân tích, thiết kế và lập trình hướng đối tượng HTTT kế toán
tin học hóa đồng bộ được tiến hành như thế nào?

-

Quá trình triển khai thử nghiệm HTTT kế toán tin học hóa đồng bộ tại
Công ty xây dựng Đất Việt như thế nào?

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: HTTT kế toán và mức độ tin học hóa HTTT kế toán
tại doanh nghiệp xây dựng Việt Nam, gồm các yếu tố: con người, phần cứng, hệ
thống mạng, phần mềm, dữ liệu, quy trình, thủ tục, hiệu quả ứng dụng.

Phạm vi nghiên cứu: Không gian nghiên cứu gồm các doanh nghiệp xây dựng
trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Tuy nhiên, do khó khăn về thời gian và địa lý nên số
lượng doanh nghiệp tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh chiếm đa số. Đây là những
địa điểm tập trung nhiều loại hình doanh nghiệp xây dựng khác nhau. Thời gian
nghiên cứu từ năm 2014 đến năm 2017.


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận đề tài nghiên cứu
Hệ thống thông tin kế toán là một lĩnh vực khoa học giao thoa giữa HTTT và kế
toán. Tùy thuộc vào mục đích nghiên cứu mà có những cách tiếp cận khác nhau: với tư
cách là một HTTT, theo các thành phần cấu thành HTTT kế toán, theo hướng tổ chức
công tác kế toán và bộ máy kế toán, theo các phần hành kế toán, theo chu trình kế
toán,. Lĩnh vực nghiên cứu của tác giả là công nghệ thông tin và mục đích nghiên cứu
của tác giả là xây dựng một HTTT kế toán tin học hóa (Computerized Accounting
Information System) phù hợp với doanh nghiệp xây dựng nên cách tiếp cận đề tài
nghiên cứu trong luận án này là cách tiếp cận thứ nhất. Xuyên suốt trong toàn bộ luận
án, tác giả biểu diễn những mô hình, biểu đồ dưới dạng tiếp cận HTTT kế toán là một
hệ thống con của HTTT quản lý (Romney và Steinbart (2012), Iskandar (2015),
Gelinas và cộng sự (2014), James Hall (2015), Bagranoff và cộng sự (2010)).
4.2. Xác định phương pháp nghiên cứu
Một phương pháp nghiên cứu được sử dụng rất phổ biến trong lĩnh vực CNTT
hiện nay là phương pháp luận khoa học phân tích thiết kế HTTT (Design Science
Research Methodology for Information Systems Research - DSRM). Đề tài luận án
thuộc chuyên ngành HTTT quản lý, là sự kết hợp hai lĩnh vực quản trị kinh doanh và
CNTT. Hơn nữa, xây dựng là một ngành công nghiệp lớn tại Việt Nam có hoạt động
liên quan đến nhiều lĩnh vực sản xuất và kinh doanh khác. Do đó, tác giả lựa chọn
phương pháp nghiên cứu DSRM (Hever, 2004) để xây dựng và triển khai HTTT kế
toán tại các doanh nghiệp xây dựng với những phương pháp cụ thể như sau:
- Phương pháp tiếp cận hệ thống: dựa trên kết quả nghiên cứu về cơ sở lý luận

và thực trạng HTTT kế toán, luận án xây dựng mô hình tổng thể, mô hình nghiệp vụ,
mô hình công nghệ HTTT kế toán và đề xuất các giải pháp xây dựng HTTT kế toán.
- Phương pháp đặc tả quy trình nghiệp vụ: tác giả phân tích và sử dụng ngôn
ngữ mô hình hóa UML để mô tả những nghiệp vụ kế toán chính trong doanh nghiệp
xây dựng. Tác giả xây dựng HTTT kế toán dựa trên mô hình phát triển linh hoạt Agile
gồm tập hợp những phương thức phát triển lặp và tăng dần, trong đó các yêu cầu và
giải pháp được phát triển thông qua sự liên kết cộng tác giữa các nhóm phát triển.
Agile được coi là phương pháp phát triển hiện đại và linh hoạt để xây dựng hệ thống
thỏa mãn nhu cầu của người dùng ở mức cao nhất.
- Phương pháp phân tích, thiết kế và xây dựng hệ thống: Luận án lựa chọn
phương pháp PTTK hướng đối tượng nhằm biểu diễn yêu cầu của người sử dụng dưới
dạng các biểu đồ, sơ đồ logic và sơ đồ vật lý mô tả hệ thống gồm có những đối tượng


nào và mối quan hệ giữa chúng thông qua những phương thức xử lý trong đối tượng
đó (Nguyễn Văn Vỵ, 2010). Ngoài ra, luận án sử dụng lý thuyết và các kỹ thuật mô
hình hóa, ngôn ngữ mô hình hóa UML (Ken Lunn, 2002) và ngôn ngữ lập trình C#
trên môi trường .NET, sử dụng công cụ Enterprise Architect để biểu diễn trực quan
biểu đồ Use Case, biểu đồ lớp, biểu đồ trạng thái, biểu đồ triển khai trong quá trình
phân tích thiết kế và xây dựng hệ thống.
- Phương pháp triển khai thử nghiệm hệ thống: Hệ thống được triển khai thử
nghiệm và đánh giá hiệu quả ứng dụng tại Công ty đầu tư xây dựng và thương mại
Đất Việt.
Phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng được tác giả sử dụng trong
giai đoạn đầu của luận án nhằm làm rõ nội dung nghiên cứu và thu thập thông tin đầy
đủ về yêu cầu của người sử dụng trước khi xây dựng HTTT kế toán.
4.3. Quy trình thực hiện nghiên cứu
Để thực hiện đề tài, trước hết tác giả xây dựng quy trình thực hiện làm nền tảng
cho toàn bộ quá trình nghiên cứu như trong hình 1.
Sau khi tiến hành nghiên cứu tổng quan để xác định khoảng trống nghiên cứu

đặt ra trong luận án và tổng hợp nghiên cứu lý luận về HTTT kế toán, tác giả áp dụng
phương pháp nghiên cứu kết hợp (Creswell, 2003), thường được sử dụng trong lĩnh
vực quản trị kinh doanh giữa phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Trong
đó, nghiên cứu định tính sử dụng cách tiếp cận quy nạp (thu thập dữ liệu và phát triển
lý thuyết từ kết quả thu thập dữ liệu), nghiên cứu định lượng gắn liền với tiếp cận diễn
dịch: thiết lập mô hình giả thuyết và kiểm định giả thuyết nghiên cứu” (Chen và cộng
sự, 2015).
Thực hiện nghiên cứu định tính: sau khi nghiên cứu tổng quan các tài liệu
trong và ngoài nước, tác giả đã thực hiện nghiên cứu định tính thông qua việc thảo
luận chuyên sâu với 28 chuyên gia trong ngành CNTT và tiến hành phỏng vấn
chuyên sâu 36 doanh nghiệp xây dựng. Đây là những doanh nghiệp có quy mô lớn,
đã triển khai ứng dụng tin học trong công tác kế toán trong nhiều năm liền nhằm làm
rõ thêm về đặc điểm doanh nghiệp xây dựng, nhu cầu ứng dụng và quyết định triển
khai hệ thống.
Thực hiện nghiên cứu định lượng: Tác giả thiết kế phiếu khảo sát, sau đó tiến
hành thu thập dữ liệu sơ cấp bằng phiếu khảo sát, xử lý và phân tích dữ liệu để đánh
giá thực trạng ứng dụng, xác định những phân hệ kế toán còn thiếu cũng như mức độ
cần thiết ứng dụng HTTT kế toán trong các doanh nghiệp xây dựng được khảo sát. Đó
là các doanh nghiệp xây dựng hạch toán kế toán độc lập hoặc có hạch toán riêng phụ
thuộc trong tập


đoàn khác. Do đặc điểm thực tiễn của ngành xây dựng, phương pháp thu thập thông tin
không thể tiếp cận người mua công trình mà tiếp cận từ phía doanh nghiệp xây dựng
và chủ đầu tư vì hai tổ chức này có mối tương quan lẫn nhau trong suốt quá trình xây
dựng. Thu thập dữ liệu từ doanh nghiệp thông qua BCTC định kỳ, hóa đơn, chứng từ,
các loại sổ kế toán nhằm có được đầy đủ thông tin và tiết kiệm thời gian khảo sát.

Hình 1. Quy trình thực hiện nghiên cứu
Nguồn: tác giả đề xuất



Tiến hành xây dựng hệ thống thông tin kế toán: dựa trên mô hình kế toán
tổng quát kết hợp với kết quả nghiên cứu định tính và định lượng, luận án đề xuất mô
hình hệ thống thông tin kế toán. Luận án sẽ sử dụng mô hình phát triển linh hoạt Agile
trong hoạt động đặc tả quy trình nghiệp vụ, sử dụng phương pháp phân tích, thiết kế và
lập trình hướng đối tượng để xây dựng HTTT kế toán hỗ trợ đồng bộ mọi hoạt động
hạch toán kế toán trong doanh nghiệp xây dựng.
Triển khai thử nghiệm hệ thống: hệ thống được cài đặt, triển khai thử nghiệm
với bộ dữ liệu tài chính thực tế của công ty Đất Việt.
4.3. Phương pháp thu thập dữ liệu
Ba kỹ thuật được sử dụng trong nghiên cứu định tính gồm: tìm hiểu tài liệu hệ
thống, quan sát hệ thống điển hình và phỏng vấn chuyên sâu.
Phương pháp tìm hiểu qua tài liệu hệ thống: Nguồn dữ liệu thứ cấp chủ yếu
được lấy từ báo cáo tài chính (BCTC) trong 3 năm (2014-2017) của 67 doanh nghiệp
xây dựng. Tác giả nghiên cứu tài liệu từ tạp chí, sách báo cũng như văn bản, báo cáo
từ các doanh nghiệp xây dựng. Một số dữ liệu khác được thu thập thông qua Website
của Bộ xây dựng, doanh nghiệp xây dựng, nhà cung cấp phần mềm kế toán và báo cáo
thống kê của Bộ thông tin và Truyền thông, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt
Nam (VCCI), Viện nghiên cứu xây dựng nhằm tìm hiểu bức tranh tổng quan về cách
thức và mức độ mà các doanh nghiệp đang ứng dụng tin học.
Phương pháp quan sát trực tiếp hệ thống: Nghiên cứu tập trung quan sát trực
tiếp việc ứng dụng HTTT kế toán tại một số doanh nghiệp xây dựng tại Hà Nội, Tp.Hồ
Chí Minh và một số tỉnh thành khác. Tác giả tiến hành quan sát 36 doanh nghiệp (nội
dung chi tiết được trình bày trong phần phụ lục). Kết quả thu được chính là quy trình
hoạt động cụ thể, các bước thực hiện nghiệp vụ kế toán cũng như vai trò và trách
nhiệm của kế toán viên, kế toán trưởng và ban giám đốc doanh nghiệp.
Phương pháp phỏng vấn chuyên sâu: Nội dung câu hỏi phỏng vấn được tác giả
xây dựng dựa trên kết quả thu được từ việc quan sát trực tiếp và tìm hiểu tài liệu hệ
thống cũng như kinh nghiệm thực tế nhiều năm xây dựng và phát triển các ứng dụng

tin học. Tác giả đã sử dụng ba hình thức phỏng vấn: trực tiếp, qua Email và điện thoại.
Do việc thu thập dữ liệu có liên quan đến các số liệu tài chính kế toán và những câu
hỏi thể hiện quan điểm, hiểu biết thực tế của người trả lời nên trong phần phụ lục
không nêu cụ thể tên, địa chỉ người được phỏng vấn để thông tin trung thực, không bị
ảnh hưởng bởi những rào cản tâm lý của người trả lời.


- Phỏng vấn chuyên sâu trực tiếp một số kế toán trưởng trên địa bàn Hà Nội. Nội
dung phỏng vấn bám sát vào các câu hỏi đã chuẩn bị trước về đánh giá cảm nhận của
người dùng về phần mềm kế toán, cơ sở hạ tầng CNTT, nguồn nhân lực, phương
hướng hoạt động chiến lược kinh doanh, chính sách kiểm soát hệ thống, các văn bản,
nghị định đối với kế toán xây dựng, chủ trương của Đảng và ngành xây dựng trong
việc đẩy nhanh hoạt động ứng dụng CNTT. Cuộc phỏng vấn thường được thực hiện
trong khoảng 30-60 phút với những câu hỏi linh hoạt và phụ thuộc vào mức độ quan
tâm, hiểu biết của người được hỏi.
- Phỏng vấn qua điện thoại kế toán viên, kế toán trưởng tại một số địa phương khác.
Kết quả thu thập dữ liệu không đạt hiệu quả như hình thức phỏng vấn chuyên sâu
vì phụ thuộc rất nhiều vào tâm trạng người phỏng vấn và hoàn cảnh cụ thể của
doanh nghiệp.
Nghiên cứu định lượng chính thức sử dụng phiếu điều tra bằng bảng hỏi. Thời
gian tiến hành khảo sát từ năm 2015 đến năm 2016. Người trả lời điền vào bảng hỏi
được gửi qua đường dẫn trên Google doc trên mẫu khảo sát gồm 350 bảng hỏi. Có 2
hình thức gửi phiếu khảo sát tới người trả lời:
- Gửi trực tiếp bảng khảo sát tới đúng người được khảo sát dựa vào các mối quan hệ
quen biết trong các doanh nghiệp tại Hà Nội, Tp.Hồ Chí Minh và một số tỉnh thành
khác.
- Gửi gián tiếp bảng khảo sát thông qua phần mềm Forms – Google Docs tới các
doanh nghiệp trong Danh bạ doanh nghiệp xây dựng của Bộ xây dựng và địa chỉ
Email, Facebook của kế toán trưởng, kế toán viên mà tác giả có được thông qua mối
quan hệ cá nhân và nhờ khả năng liên kết rộng rãi của mạng xã hội.

Quá trình thiết kế phiếu khảo sát được thực hiện lặp qua 3 giai đoạn:
- Làm sạch phiếu khảo sát: gửi bảng câu hỏi cho ban giám đốc doanh nghiệp, chuyên
gia HTTT, nhà cung cấp phần mềm, giảng viên chuyên ngành CNTT và kế toán để
điều chỉnh câu hỏi và hướng dẫn trả lời cho phù hợp.
- Kiểm tra thí điểm: gửi bảng câu hỏi cho ban giám đốc, kế toán trưởng để kiểm tra khả
năng hiểu bảng câu hỏi.
- Thực hiện khảo sát chính thức: gửi bảng câu hỏi cho ban giám đốc, kế toán trưởng,
kế toán viên, quản trị viên CNTT để thu thập dữ liệu.
4.4. Phương pháp xử lý dữ liệu
Trong phương pháp nghiên cứu định tính, tác giả chủ yếu sử dụng phương pháp
phân tích và tổng hợp tài liệu nhằm tập hợp và phân tích, thống kê dữ liệu. Dữ liệu


thu thập từ những cuộc phỏng vấn được tiến hành gỡ băng, nghe nhiều lần, kiểm tra
chéo, tránh bỏ sót và giảm nguy cơ hiểu lầm, chọn lọc thông tin cần thiết cho nghiên
cứu. Kết quả phỏng vấn được xử lý bằng cách ghi chép lại sau đó sử dụng phần mềm
Nvivo để xử lý, loại bỏ các ý trùng nhau, sửa đổi đúng thuật ngữ và tổng hợp nhằm mục
đích thu thập, kiểm chứng và thống nhất với các chuyên gia những nội dung liên quan
đến HTTT kế toán và là cơ sở để đánh giá được thực trạng ứng dụng tin học tại doanh
nghiệp. Kết quả thu được gồm tổng hợp ý kiến đánh giá của người được phỏng vấn,
kết hợp với những quan điểm chung của lãnh đạo doanh nghiệp. Toàn bộ nội dung
phỏng vấn được lưu trữ và mã hóa trong máy tính phục vụ cho nghiên cứu chính
thức. Dữ liệu được tổng hợp và phân tích nhằm mô tả thực trạng triển khai HTTT
kế toán và phát hiện ra những xu hướng công nghệ và kỹ thuật mới được sử dụng
trong hoạt động xây dựng hệ thống.
Đối với phương pháp nghiên cứu định lượng, sau khi thu về 280 phiếu khảo sát
trong tổng số 350 phiếu phát ra, tác giả tiến hành làm sạch số liệu và loại 18 phiếu
không hợp lệ vì cùng một câu trả lời cho tất cả câu hỏi. Kết quả tác giả thu được 262
phiếu khảo sát hợp lệ. Dữ liệu thu được thông qua phiếu khảo sát được nhập vào các
bảng dữ liệu trong phần mềm Microsoft Excel. Sau đó tiến hành xử lý dữ liệu thô như

kiểm tra tính hợp lý của dữ liệu, dữ liệu trống, câu trả lời trùng nhau, phiếu trả lời chỉ
có 1 đáp án. Trong nghiên cứu định lượng, luận án sử dụng phương pháp thống kê mô
tả: số liệu thứ cấp và sơ cấp thu thập được tổng hợp và thống kê, biểu diễn bằng các
biểu đồ, đồ thị hoặc các bảng dữ liệu trên Excel với các giá trị cụ thể làm căn cứ cho
những đánh giá và nhận xét về thực trạng ứng dụng HTTT kế toán.

5. Các đóng góp mới của luận án
Trên cơ sở kế thừa những nền tảng lý luận và thực tiễn của các công trình
nghiên cứu trước đó về HTTT kế toán, luận án có một số đóng góp mới như sau:
Thứ nhất, luận án đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về HTTT kế
toán, về tin học hóa trong HTTT kế toán để có cách tiếp cận phù hợp. Nghiên cứu này
góp phần làm phong phú thêm lý luận về hệ thống thông tin kế toán trong khung cảnh
cách mạng công nghiệp 4.0.
Thứ hai, luận án đã khái quát những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp xây dựng
và vai trò của HTTT kế toán trong doanh nghiệp xây dựng.


Thứ ba, luận án đã phân tích, đánh giá một cách toàn diện vấn đề tin học hóa
HTTT kế toán trong các doanh nghiệp xây dựng hiện nay dựa trên các số liệu đã được
công bố và kết quả khảo sát của tác giả. Kết quả khảo sát cho thấy mức độ tin học hóa
HTTT kế toán còn rất thấp, chủ yếu là bán thủ công và tin học hóa từng phần. Do đó
việc thiết kế và triển khai HTTT kế toán tin học hóa đồng bộ là rất cấp thiết trong bối
cảnh hội nhập kinh tế hiện nay.
Thứ tư, luận án đề xuất mô hình HTTT kế toán tin học hóa đồng bộ cho các
doanh nghiệp xây dựng Việt Nam bao gồm thông tin kế toán quản trị hầu như chưa
được đề cập đến trong các phần mềm kế toán trước đây. Hệ thống bao gồm các phần
hành: (1) Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ, (2) Kế toán chi phí sản xuất

và giá thành công trình, (3) Kế toán tiền lương, (4) Kế toán tài sản cố định, (5) Kế
toán doanh thu; (6) Kế toán phân phối kết quả hợp đồng kinh doanh; (7) Báo cáo

tài chính, báo cáo quản trị, báo cáo thuế. Đây là các phần hành kế toán phù hợp
với điều kiện quản lý trong các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam hiện nay và có
khả năng tích hợp với các ứng dụng khác trong doanh nghiệp.
Thứ năm, luận án đã tiến hành thiết kế và lập trình (Design and Coding) các
phần hành kế toán bằng phương pháp phân tích thiết kế hướng đối tượng để tạo nên
một HTTT kế toán tin học hóa đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả quản lý trong các
doanh nghiệp xây dựng. Hệ thống được đề xuất có thể giúp các doanh nghiệp xây
dựng triển khai những nghiệp vụ kế toán mới kết hợp với việc sử dụng các phân hệ kế
toán cũ mà không phải thiết lập lại toàn bộ quy trình nghiệp vụ dựa trên công nghệ tích
hợp ứng dụng doanh nghiệp EAI. Điều này sẽ góp phần tiết kiệm đáng kể thời gian,
nguồn tài chính và nhân lực cho doanh nghiệp.

6. Kết cấu luận án
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận án gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp xây
dựng.
Chương 2. Thực trạng tin học hóa hệ thống thông tin kế toán trong các doanh
nghiệp xây dựng Việt Nam.
Chương 3. Thiết kế hệ thống thông tin kế toán tin học hóa đồng bộ cho các
doanh nghiệp xây dựng Việt Nam và triển khai thử nghiệm tại Công ty xây dựng Đất
Việt.


7. Tổng quan về các nghiên cứu trong và ngoài nước
7.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
a. Những nghiên cứu về khái niệm, vai trò và các thành phần trong hệ thống thông
tin kế toán
Những công trình nghiên cứu về HTTT kế toán được công bố chủ yếu tập trung
trong các tạp chí hàng đầu về kế toán và hệ thống thông tin. HTTT kế toán được biết
đến rộng rãi như là sự giao thoa của hai lĩnh vực HTTT và kế toán (Nasser, 2012).

Nghiên cứu của Romney và Steinbart (2015), Gelinas và cộng sự (2014), Bagranoff và
cộng sự (2010) đã tiếp cận xem HTTT kế toán là hệ thống con của HTTT quản lý,
trong đó hoạt động xử lý nghiệp vụ phục vụ cho mục đích kế toán tại doanh nghiệp.
Nghiên cứu khái niệm và các thành phần của HTTT kế toán: nghiên cứu về
HTTT kế toán được bắt đầu từ những năm 1960 (Boudreau và cộng sự, 2001), trong
đó khái niệm và ranh giới giữa HTTT và HTTT kế toán chưa được định nghĩa rõ ràng.
Tới công trình của McMickle (1989), khái niệm HTTT kế toán được phân biệt rõ với
HTTT quản lý bằng những đặc điểm riêng của thông tin xử lý. HTTT kế toán sẽ giải
quyết các vấn đề hỗ trợ quản lý nghiệp vụ kế toán tại doanh nghiệp. Theo đó, hai hệ
thống này đều cung cấp và xử lý dữ liệu phục vụ cho các hoạt động quản lý trong
doanh nghiệp. Nguồn lực cấu thành của HTTT kế toán gồm tập hợp con người, phần
mềm, phần cứng, hệ thống mạng, thông tin kế toán, quá trình thiết lập thông tin kế
toán và tình hình sản xuất kinh doanh.
James Hall (2015) định nghĩa, phân biệt và so sánh HTTT quản lý và HTTT kế
toán trong doanh nghiệp. Trong nghiên cứu này, tác giả mô tả HTTT gồm 3 hệ thống
con: (1) hệ thống xử lý giao dịch, (2) hệ thống báo cáo tài chính và (3) hệ thống báo
cáo quản trị. Theo quan điểm của tác giả, hệ thống xử lý giao dịch là thành phần quan
trọng nhất của hệ thống thông tin kế toán. Hệ thống xử lý giao dịch sẽ ghi nhận các sự
kiện, hoạt động liên quan đến tài chính kinh tế hàng ngày phát sinh từ 3 chu trình kinh
doanh: doanh thu, chi phí, chuyển đổi vào tài khoản kế toán, sổ kế toán tổng hợp hoặc
chi tiết. Sau đó hệ thống sẽ tự động tạo ra báo cáo cần thiết cho nhà quản lý như
BCTC, báo cáo doanh thu, bảng cân đối kế toán, bảng cân đối tài khoản, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ, báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp và nhiều loại báo cáo khác. Hệ
thống báo cáo quản trị cung cấp thông tin tài chính chỉ cho nội bộ doanh nghiệp nhằm
mục đích lập kế hoạch và kiểm soát các hoạt động tài chính kế toán tại doanh nghiệp.
Tuy nhiên, công trình của James Hall (2015) mới chỉ tập trung ở mức tổ chức HTTT


kế toán theo các chu trình kinh doanh mà chưa có nghiên cứu về các loại thông tin kế
toán quản trị cụ thể để cung cấp kịp thời cho nhà quản lý.

Perttersen và Solstad (2007) đã trình bày những vấn đề chung nhất về khái
niệm tin học hoá, mô hình và quy trình xây dựng HTTT kế toán, phân tích những ràng
buộc giữa HTTT kế toán với các luật tài chính và những cơ chế kiểm soát thông tin,
giới thiệu cụ thể các bước xây dựng HTTT kế toán quản trị, đề xuất giải pháp cải tiến
chất lượng thông tin trong HTTT kế toán. HTTT kế toán có vai trò thiết yếu trong kinh
doanh, trở thành công cụ cung cấp thông tin tài chính, hỗ trợ hoạt động ra quyết định
của doanh nghiệp. Theo Perttersen và Solstad (2007), HTTT kế toán xử lý, ghi chép
phân loại, tổng hợp dữ liệu thu thập thông qua các giao dịch kinh tế phát sinh được để
tạo thành thông tin đầu ra là các báo cáo tài chính và báo cáo quản trị. HTTT kế toán
có sử dụng quy trình kiểm soát nội bộ để đảm bảo thông tin đầu ra có chất lượng. Tuy
nhiên, điểm hạn chế của hai công trình này là các tác giả đưa ra các lập luận dựa trên
nguồn dữ liệu thứ cấp, không được kiểm chứng qua nguồn dữ liệu sơ cấp.
Romney và Steinbart (2015) mô tả HTTT kế toán gồm tập hợp: người sử dụng,
quy trình và thủ tục xử lý thông tin, phần cứng, phần mềm và dữ liệu, kiểm soát nội bộ
và bảo đảm an ninh và toàn vẹn thông tin. HTTT kế toán sẽ thu thập, xử lý, lưu trữ và
cung cấp thông tin đầu ra theo yêu cầu của người sử dụng. Tuy vậy, công trình này
chưa đề cập đến cách thức làm thế nào để hệ thống cung cấp thông tin cần thiết cho
những đối tượng khác nhau có nhu cầu sử dụng thông tin khác nhau.
Trong nghiên cứu của mình Poston và Grabski (2000) đã chỉ ra những nội dung
trong HTTT kế toán như: quản lý dữ liệu, cung cấp thông tin mức chiến lược hỗ trợ ra
quyết định, đánh giá chất lượng và kiểm soát HTTT kế toán. Ferguson và Seow (2011)
tổng kết các hướng nghiên cứu HTTT kế toán theo chủ đề: đánh giá chất lượng thông
tin trong việc kiểm soát, xây dựng HTTT kế toán. Sutton (2004) chỉ rõ vai trò của
CNTT trong quá trình xử lý và cung cấp thông tin tài chính. Room và Rohde (2007) đề
xuất những nguyên tắc xây dựng HTTT kế toán quản trị. Bagranoff và cộng sự (2010)
phân tích chi tiết các bước xây dựng HTTT kế toán quản trị trong doanh nghiệp nhằm
đảm bảo chất lượng thông tin. Romney và Steinbart (2015), Room và Rohde (2007)
trình bày khái niệm, đặc điểm, các thành phần trong HTTT kế toán, các nguyên tắc và
quy trình xây dựng HTTT kế toán, Sutton (2004) chỉ ra những ràng buộc giữa HTTT
kế toán với luật kế toán cũng như quy chế kiểm soát thông tin. Trong một nghiên cứu

khác, Stephen Moscove và cộng sự (2010) định nghĩa HTTT kế toán gồm 5 chu trình
chính: chu trình doanh thu, chi phí, sản xuất, tài chính kế toán và nhân sự. Những chu
trình này có quan hệ tương tác lẫn nhau và ảnh hưởng trực tiếp với nhau. Tuy nhiên,


×