Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dầu khí an thịnh cường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG
-------------------------------

ISO 9001:2015

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TOÁN

Sinh viên

: Vũ Thị Ngọc Thanh

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Đồng Thị Nga

HẢI PHÒNG – 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG
--------------------------------

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN DẦU KHÍ AN THỊNH CƯỜNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TỐN

Sinh viên


: Vũ Thị Ngọc Thanh

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Đồng Thị Nga

HẢI PHÒNG – 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Vũ Thị Ngọc Thanh

Mã SV: 1412401070

Lớp: QT1804K

Ngành: Kế toán – Kiểm toán

Tên đề tài: Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Cơng ty cổ phần dầu khí An Thịnh Cường


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt
nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính tốn và các bản vẽ).

- Nghiên cứu lý luận chung về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Mô tả và phân tích thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại cơng ty cổ phần dầu khí An Thịnh Cường
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế tốn doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty cổ phần dầu khí An Thịnh
Cường.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính tốn.
- Các văn bản của nhà nước về chế độ kế tốn liên quan đến cơng tác kế tốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Số liệu về thực trang kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại cơng ty cổ phần dầu khí An Thịnh Cường.
- Hệ thống sổ kế toán liên quan đến tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại cơng ty cổ phần dầu khí An Thịnh Cường. sử
dụng số liệu năm 2017.
3. Địa điêm thực tập tốt nghiệp
- Cơng ty cổ phần dầu khí An Thịnh Cường
- Địa chỉ: 10/75 Kiều Sơn , phường Đằng Lâm , quận Hải An , thành phố Hải
Phòng.


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Đồng Thị Nga
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
Nội dung hướng dẫn: Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty cổ phần dầu khí An Thịnh Cường
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................

Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 15 tháng 10 năm 2018
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 5 tháng 01 năm 2019
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN

Đã giao nhiệm vụ ĐTTN

Sinh viên

Người hướng dẫn

Vũ Thị Ngọc Thanh

ThS. Đồng Thị Nga

Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2019
Hiệu trưởng

GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên:

Đồng Thị Nga


Đơn vị cơng tác:

Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng

Họ và tên sinh viên:

Vũ Thị Ngọc Thanh Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm tốn

Đề tài tốt nghiệp:

Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại cơng ty cổ phần dầu khí An Thịnh Cường.

Nội dung hướng dẫn:

Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại cơng ty cổ phần dầu khí An Thịnh
Cường.

1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
Cần cù, chịu khó sưu tầm số liệu, tài liệu cho bài viết và có tinh thần học hỏi
Luôn viết và nộp bài theo đúng tiến độ quy định.
Luôn chủ động và nghiêm túc trong công tác nghiên cứu.
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…)
Chương 1: Trong chương này tác giả đã hệ thống hóa một cách chi tiết và đầy
đủ các vấn đề cơ bản về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanhtrong doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
Chương 2: Trong chương này tác giả đã giới thiệu được những nét cơ bản về

cơng ty như lịch sử hình thành và phát triển, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh
doanh, mơ hình tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán. Đồng thời tác giả
cũng đã trình bày được tương đối chi tiết và cụ thể thực trạng cơng tác kếtốn
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty, có số liệu minh
họa cụ thể. Số liệu minh họa trong bài viết chi tiết, phong phú và có tính logic
cao.
Chương 3: Trong chương này tác giả đã đánh giá được những ưu điểm, nhược
điểm của công tác kế tốndoanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
cơng ty, trên cơ sở đó tác giả đã đưa ra được một số giải pháp hoàn thiện phù
hợp với tình hình thực tế tại cơng ty và có tính khả thi cao.

QC20-B18


3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ

Khơng được bảo vệ

Điểm hướng dẫn

Hải Phịng, ngày … tháng … năm ......
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)

Đồng Thị Nga

QC20-B18



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TỐN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ................................................................... 2
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp. ............................................................................................. 2
1.1.1. Ý nghĩa của tổ chức công tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp..................................................................... 2
1.1.2 Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ....... 3
1.2. Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp. ............................................................................................. 4
1.2.1. Tổ chức kế toán doanh thu, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu .... 4
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................... 4
1.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................... 9
1.2.1.3. Kế tốn thu nhập khác .......................................................................... 11
1.2.2. Tổ chức kế tốn chi phí ........................................................................... 13
1.2.2.1. Kế tốn giá vốn hàng bán ..................................................................... 13
1.2.2.2. Kế tốn chi phí quản lí kinh doanh ....................................................... 18
1.2.2.3. Kế tốn chi phí tài chính ....................................................................... 21
1.2.2.4. Kế tốn chi phí khác: ............................................................................ 23
1.2.2.5. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................... 24
1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................... 25
1.3. Hình thức kế tốn tại doanh nghiệp ............................................................ 28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẤN
DẦU KHÍ AN THỊNH CƯỜNG..................................................................... 33
2.1. Tổng quan về Cơng ty Cổ phần dầu khí An Thịnh Cường ......................... 33
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .......................................... 33
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Cơng ty ............................................. 34

2.1.3. Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty ......................................... 34
2.1.4. Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty ......................................... 35
2.1.5. Chế độ, phương pháp và hình thức kế tốn áp dụng tại công ty .............. 37


2.2:Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ Phần dầu khí An Thịnh Cường ....................................... 38
2.2.1: Thực trạng doanh thu bán hàng , cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán tại
cơng ty CP dầu khí An Thịnh Cường. ............................................................... 38
2.2.1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty CP dầu khí
An Thịnh Cường................................................................................................ 38
2.2.1.2:Kế tốn giá vốn hàng bán tại cơng ty cổ phần dầu khí An Thịnh Cường
........................................................................................................................... 46
2.2.2: Thực trạng tổ chức kế tốn chi phí quản lí kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần
dầu khí An Thịnh Cường ................................................................................... 52
2.2.3: Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại Cơng
ty Cổ phần dầu khí An Thịnh Cường ................................................................ 60
2.2.4:Thực trạng tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí khác tại cơng ty Cổ phần
dầu khí An thịnh Cường. ................................................................................... 66
2.2.5: Thực trạng tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh cuả cơng ty Cổ
phần dầu khí An Thịnh Cường .......................................................................... 67
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN DẦU KHÍ AN THỊNH CƯỜNG ................................................. 76
3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẨN
DÂU KHÍ AN THỊNH CƯỜNG ....................................................................... 76
3.1.1

Ưu điểm trong tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả


kinh doanh tại Cơng ty CP dầu khí An Thịnh Cường. ....................................... 76
3.1.2 Nhược điểm trong tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty CP dầu khí An Thịnh Cường. ....................................... 77
3.2: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ................................................................................ 78
3.2.1: Giải pháp 1: Áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán .......................... 78
3.2.2: Giải pháp 2: Thực hiện trích lập dự phịng phải thu khó địi ................... 79
3.2.3 Giải pháp 3: Áp dụng phần mềm kế toán. ................................................ 82
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 84


Trường ĐH DL Hải Phịng

Khóa luận tơt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, các doanh nghiệp chịu sự tác động
của các quy luật: quy luật giá trị; quy luật cung cầu; quy luật cạnh tranh... Các
doanh nghiệp ln đương đầu với bài tốn sản phẩm có chất lượng tốt, mẫu mã
phải đẹp mà giá sản phẩm thì phải rẻ, phù hợp với túi tiền của người tiêu dùng
mà vẫn đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Để đạt được điều đó doanh
nghiệp cần phải tổ chức và quản lý tốt cơng tác hạch tốn kế tốn đặc biệt là
cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Bởi nó cho
ta biết q trình tiêu thụ sản phẩm, chi phí trong quá trình kinh doanh và kết quả
hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp đạt được.
Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên,sau một thời gian tìm
hiểu thực trạng cơng tác kế tốn tại Cơng ty Cổ Phần Dầu Khí An Thịnh Cường,
kết hợp với những kiến thức đã tích lũy được trên giảng đường cùng sự hướn g
dẫn của Thạc sĩ Đồng Thị Nga, em đi sâu vào nghiên cứu đề tài"Hồn thiện
cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại

Cơng ty Cổ phần dầu khí An Thịnh Cường”
Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung bài khóa luận của em gồm 03
chương:
Chương 1:Những lý luận cơ bản về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần dầu khí An Thịnh Cường .
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dầu khí An Thịnh Cường .
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần dầu khí An Thịnh
Cường.
Mặc dù đã rất cố gắng song vì bản thân chưa có nhiều kinh nghiệm thực
tế nên khóa luận sẽ khơng tránh khỏi sai sót. Do vậy em rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của thầy cơ và các bạn sinh viên để hồn thiện bài khóa
luận của mình hơn.

VŨ THỊ NGỌC THANH_QT1804K

Page 1


Trường ĐH DL Hải Phịng

Khóa luận tơt nghiệp

CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.

1.1.1. Ý nghĩa của tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải tiến hành hoạt động
sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của thị trường. Trong hoạt động sản
xuất kinh doanh đó thì khâu tiêu thụ là khâu cuối cùng và đóng vai trị quan
trọng đối với tồn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Kế tốn chi phí, doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả của hoạt động sản
xuất kinh doanh trong thời kỳ nhất định của doanh nghiệp, là điều kiện để cung
cấp các thông tin cần thiết cho Ban lãnh đạo phân tích, lựa chọn những phương
án tối ưu cho doanh nghiệp.
Tổ chức kế tốn nói chung và kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh nói riêng khơng chỉ đóng vai trị quan trọng với nhà quản lý
doanh nghiệp mà còn rất cần thiết đối với các đối tượng khác như Nhà nước, nhà
đầu tư, nhà cung cấp, các trung gian tài chính hay đối với cơ quan quản lý vĩ mô
nền kinh tế.
 Đối với doanh nghiệp:
Công tác này giúp thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho các nhà quản trị
doanh nghiệp nhìn nhận, đánh giá về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp mình. Trên cơ sở đó đưa ra những quyết định, phương hướng phát triển
cũng như nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
 Đối với nhà nước:
Việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cũng
có ý nghĩa quan trọng đối với Nhà nước:
Trên cơ sở các số liệu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm bảo
nguồn thu cho Ngân sách quốc gia. Từ đó, Nhà nước tái đầu tư vào cơ sở hạ
tầng, đảm bảo điều kiện về chính trị - an ninh - xã hội tốt nhất.
Thơng qua tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước của các doanh nghiệp,
VŨ THỊ NGỌC THANH_QT1804K


Page 2


Trường ĐH DL Hải Phịng

Khóa luận tơt nghiệp

các nhà hoạch định chính sách quốc gia sẽ có cơ sở để đề ra các giải pháp phát
triển nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động thông qua chính
sách tiền tệ, chính sách thuế và các khoản trợ cấp, trợ giá.
Riêng đối với các doanh nghiệp có nguồn vốn của Nhà nước, việc xác định
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không những đem lại nguồn
thu cho Ngân sách mà còn đảm bảo nguồn vốn đầu tư của Nhà nước khơng bị
thất thốt.
 Đối với nhà đầu tư: thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trên các báo cáo tài chính các nhà
đầu tư sẽ phân tích đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp để có các
quyết định đầu tư đúng đắn.
 Đối với nhà cung cấp: Kết quả kinh doanh, lịch sử thanh toán là căn cứ để
quyết định cho doanh nghiệp chậm thanh tốn hoặc trả góp.
 Đối với các trung gian tài chính:
Đối với ngân hàng, các cơng ty cho th tài chính thì cơng tác kế tốn doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là điều kiện tiên quyết để họ tiến
hành thẩm định, đánh giá tình hình tài chính nhằm đưa ra quyết định có nên cho
vay hay khơng đối với doanh nghiệp đó.
 Đối với các cơ quan quản lý vĩ mơ nền kinh tế:
Nó giúp cho các nhà hoạch định chính sách của nhà nước có thể tổng hợp, phân
tích số liệu và đưa ra các thông số cần thiết giúp chính phủ có thể điều tiết nền
kinh tế ở tầm vĩ mô được tốt hơn, thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế.
1.1.2 Nhiệm vụ kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu
 Tổ chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám
đốc chặt chẽ các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.
 Kế toán phải mở sổ chi tiết để theo dõi từng khoản doanh thu theo yêu
cầu của đơn vị.
 Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và biến động tăng giảm về
mặt lượng và mặt giá trị các loại sản phẩm, hàng hóa. Theo dõi chi tiết thanh
tốn với người mua, ngân sách nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí các sản
phẩm hàng hóa bán ra.
 Nhiệm vụ của kế tốn chi phí
 Căn cứ thực tế quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán
VŨ THỊ NGỌC THANH_QT1804K

Page 3


Trường ĐH DL Hải Phịng

Khóa luận tơt nghiệp

chi phí phải vận dụng các phương pháp kế tốn (phương pháp tính giá vốn hàng
xuất kho, phương pháp tính giá thành, phương pháp khấu hao) cho phù hợp.
 Ghi chép đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong q trình sản xuất kinh
doanh.
 Tiến hành tập hợp và phân bổ các khoản chi phí hợp lý.
 Nhiệm vụ của kế tốn xác định kết quả kinh doanh
 Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong từng lĩnh vực hoạt
động,từng thời kì.
 Hạch tốn chính xác, kịp thời kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,
cung cấp thông tin phục vụ cho việc quyết toán, ra quyết định của nhà quản trị.

 Phân tích, đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.
1.2. Nội dung tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
1.2.1. Tổ chức kế toán doanh thu, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh
thu
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Khái niệm
 Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
thời kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất , kinh doanh thơng thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền doanh
nghiệp thu được và sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh
thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả
khoản phụ thu và phí thu them bên ngồi giá bán( nếu có).
 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
 Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
VŨ THỊ NGỌC THANH_QT1804K

Page 4


Trường ĐH DL Hải Phịng


Khóa luận tơt nghiệp

 Ngun tắc hạch toán doanh thu
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp
vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư; cung
cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngồi giá bán (nếu có).
 Đối với sản phẩm, hàng hố, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá
bán chưa có thuế GTGT.
 Đối với sản phẩm, hàng hố, dịch vụ khơng thuộc chịu thuế GTGT hoặc
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
 Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng
giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu).
 Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hố thì chỉ phản ánh vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng,
không bao gồm giá trị vật tư, hàng hố nhận gia cơng.
 Đối với hàng hố nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì hạch tốn vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần
hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
 Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh
nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào
doanh thu chưa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù
hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định.
 Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy

định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thơng
báo hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá.
 Đối với trường hợp cho thuê hoạt động tài sản, bất động sản đầu tư có
nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh
thu cho thuê bất động sản đầu tư ghi nhận của năm tài chính được xác định trên
cơ sở lấy tổng số tiền nhận được chia cho số kỳ nhận trước tiền.

VŨ THỊ NGỌC THANH_QT1804K

Page 5


Trường ĐH DL Hải Phịng

Khóa luận tơt nghiệp

 Các phương thức bán hàng
 Phương thức bán hàng trực tiếp: Là phương thức giao hàng trực tiếp cho
người mua tại kho, tại phân xưởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp.
Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị
bán mất quyền sở hữu về số hàng này.
 Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng: Theo phương thức này, DN gửi
hàng cho khách hàng trên cơ sở của thỏa thuận trong hợp đồng mua bán giữa hai
bên và giao hàng tại địa điểm đã quy ước trong hợp đồng. Khi xuất kho gửi đi,
hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Chỉ khi nào khách hàng đã trả
tiền hoặc chấp nhận thanh tốn thì khi ấy doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu
về hàng hóa và có doanh thu bán hàng.
 Phương thức bán hàng qua đại lý: Là phương thức mà bên chủ hàng (gọi
là bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Số
hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên chủ hàng cho đến khi chính thức tiêu

thụ. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc
chênh lệch giá.
 Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp: Theo phương thức này, khi
giao hàng cho người mua, thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ,
người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần. Số tiền còn
lại người mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường
số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và
một phần lãi suất trả chậm.Phương thức bán hàng trả góp thường được áp dụng
trong các doanh nghiệp bán các loại hàng hóa có giá trị lớn như máy móc.
 Tài khoản sử dụng
 TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dùng để phản
ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong
một kì kế tốn của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và
các nhiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm:
- TK 5111 – Doanh thu bán hàng hoá
- TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5118 – Doanh thu khác

VŨ THỊ NGỌC THANH_QT1804K

Page 6


Trường ĐH DL Hải Phịng

Khóa luận tơt nghiệp

 Chứng từ sử dụng

 Hóa đơn GTGT (đối với DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
 Hóa đơn bán hàng thơng thường (đối với DN tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp)
 Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ, phiếu xuất kho, chứng từ chuyển hàng
 Chứng từ thanh tốn: phiếu thu, giấy báo có ngân hàng
 Các loại sổ: sổ chi tiết TK511; sổ cái TK511; sổ tổng hợp TK511
 Các chứng từ khác có liên quan
 Kết cấu tài khoản
Nợ

TK 511



- Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc - Tổng số doanh thu bán hàng và
biệt, thuế xuất khẩu tính trên

cung cấp dịch vụ thực tế doanh

doanh số bán trong kỳ.

nghiệp phát sinh trong kỳ.

- Doanh thu hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán và chiết khấu
thương mại kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
TK 911 "Xác định kết quả kinh
doanh".
Tổng phát sinh Nợ


Tổng phát sinh Có

Tài khoản 511 khơng có số dư.

VŨ THỊ NGỌC THANH_QT1804K

Page 7


Trường ĐH DL Hải Phịng

Khóa luận tơt nghiệp

 Phương pháp hoạch toán
TK511

Tk111,112,131..
Tk111,112,131..
Các khoản giảm trừ doanh thu

Doanh Tổng giá thanh toán
(đơn vị

thu

Tk 333

áp dụng pp trực tiếp)


bán
Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB
phải nộp NSNN, thuế GTGT phải
nộp (đơn vị áp dụng pp trực tiếp)

hàng


Giá chưa có thuế GTGT
(đơn vị áp dụng pp
khấu trừ)

Tk 911

Cuối kỳ, k/c
doanh thu thuần

cung
cấp

Thuế GTGT đầu ra

dịch

vụ
Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo
phương pháp trực tiếp

TK511


Tk111, 112,13…

Doanh thu bán hàng đại lý

Tk642

Phí hoa hồng bán hàng
Đại lý phải trả

Tk333
Tk133
Các khoản thuế phải nộp khi
bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ

Thuế GTGT được
khấu trừ (Nếu có)

Sơ đồ 1.2: Kế tốn bán hàng thơng qua đại lý

VŨ THỊ NGỌC THANH_QT1804K

Page 8


Trường ĐH DL Hải Phịng

Khóa luận tơt nghiệp

TK511


Tk334

Giá bán chưa thuế GTGT

Trả cho người lao động
bằng sản phẩm, hàng hóa

Tk 333
Thuế GTGT,TNDN
Phải nộp(nếu có)

Sơ đồ 1.3: Kế tốn bán hàng theo phương thức trả lương
TK511

Tk131

Doanh thu bán hàng
(Ghi theo giá bán trả tiền ngay)

Tổng số tiền còn phải
thu của khách hàng

Tk333
Thuế GTGT
đầu ra

Tk515

Tk338 (3387)


Định kỳ, k/c doanh
thu là tiền lãi phải
thu từng kỳ

Tk111,112
Số tiền đã thu của
Khách hàng

Lãi trả góp hoặc
lãi trả chậm phải
thu của k.hàng

Sơ đồ 1.4: Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm trả góp
1.2.1.2. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu phát sinh từ tiền
lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận được chia của doanh nghiệp được ghi nhận
khi thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:


Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó



Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

 Chứng từ sử dụng


Phiếu thu, phiếu chi




Giấy báo nợ, giấy báo có

VŨ THỊ NGỌC THANH_QT1804K

Page 9


Trường ĐH DL Hải Phịng



Khóa luận tơt nghiệp

Các chứng từ khác liên quan.
 Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
 Kết cấu tài khoản:
TK 515

Nợ
-

Số thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp (nếu có).
Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính thuần sang Tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.


Tổng phát sinh Nợ

VŨ THỊ NGỌC THANH_QT1804K



Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được
chia.
- Chiết khấu thanh toán được
hưởng.
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu
tư vào công ty con, công ty liên
doanh, liên kết.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong
kỳ của hoạt động kinh doanh.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi
bán ngoại tệ.
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
cuối năm tài chính các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt
động kinh doanh.
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ
giá hối đoái của hoạt động đầu tư
xây dựng cơ bản (giai đoạn trước
hoạt động) đã hoàn thành đầu tư
vào hoạt động doanh thu tài
chính.
- Doanh thu hoạt động tài chính
khác phát sinh trong kỳ.
Tổng phát sinh Có

-

Page 10


Trường ĐH DL Hải Phịng

Khóa luận tơt nghiệp

 Phương pháp hạch toán:
Tk515
Tk138
Tk3331
Cổ tức, lợi nhuận được chia
Thuế GTGT phải nộp

Tk111,112,331

theo PP trực tiếp (nếu có)

Chiết khấu thanh tốn
mua hàng được hưởng

Tk111,112
Lãi bán của các khoản
đầu tư tài chính

Tk911

Tk121,228

Nhượng bán, thu hồi các
khoản đầu tư TC

Cuối kỳ k/c doanh thu
hoạt động tài chính

Tk3387
Định kỳ k/c lãi bán trả chậm trả góp

Tk152,156,211,642…
Chênh lệch tỷ giá
hối đoái

Tk111,112,331

Sơ đồ 1.5: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính.
1.2.1.3. Kế tốn thu nhập khác
 Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp:
Thu nhập khác: Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực này bao gồm
các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các
hoạt động tạo ra doanh thu gồm:
 Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
 Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản.
 Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
VŨ THỊ NGỌC THANH_QT1804K

Page 11


Trường ĐH DL Hải Phịng


Khóa luận tơt nghiệp

 Thu các khoản nợ phải thu đã xố sổ tính vào chi phí kỳ trước.
 Thu các khoản thuế được giảm, được hồn lại
 Thu các khoản nợ phải trả khơng xác định được chủ.
 Thu nhập quà biếu tặng bằng tiền, hiện vât của các tổ chức, cá nhân tặng
 Các khoản thu nhâp khác ngoài các khoản trên.
 Chứng từ sử dụng:
 Hóa đơn giá trị gia tăng
 Các chứng từ thanh tốn: Phiếu thu,phiếu chi, giấy báo có……
 Các chứng từ liên quan: Biên bản thanh lý nhượng bán TSCĐ, biên
bản góp vốn kinh doanh...
 Các chứng từ khác có liên quan
 Tài khoản sử dụng:
TK 711 “Thu nhâp khác”- Dùng để phản ánh các khoản thu nhập
khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp( Thu
nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp
đồng...)
 Kết cấu tài khoản:
Nợ



TK 711

-Số thuế GTGT phải nộp(nếu có) đối

-Các khoản thu nhập khác phát


với các khoản thu nhập khác ở doanh

sinh trong kỳ(Thu nhập từ nhượng

nghiệp nộp thuế GTGT theo pp trực tiếp

bán, thanh lý TSCĐ;...)

-Cuối kỳ, kết chuyển các khoản phát
sinh trong kỳ vào TK 911
Tổng SPS giảm

Tổng SPS tăng

Tài khoản 711 khơng có số dư cuối kỳ.

VŨ THỊ NGỌC THANH_QT1804K

Page 12


Trường ĐH DL Hải Phịng

Khóa luận tơt nghiệp

 Phương pháp hoạch tốn
TK 911

TK 711


TK 3331

TK111,112

(nếu có)
Cuối kỳ,

Thu nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng;
Thu đc khoản thu khó địi đã xóa sổ.

kết chuyển
thu nhập khác
TK152,156,211
Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa
TK 333
TK 352
Các khoản thuế
trừ vào thu nhập
khác (nếu có)

Hồn nhập số dự phịng chi phí

Bảo hành cơng trình xây lắp khơng sử
dụng
Sơ đồ 1.6: Kế toán thu nhập khác
1.2.2. Tổ chức kế tốn chi phí
1.2.2.1. Kế tốn giá vốn hàng bán
 Khái niệm
Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản

phẩm, hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra
trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ,
dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên
quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết
quả kinh doanh trong kỳ.
 Phương pháp tính trị giá vốn hàng bán:
Các phương pháp tính giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng xuất kho được tính theo 1 trong 3 phương pháp sau:
VŨ THỊ NGỌC THANH_QT1804K

Page 13


Trường ĐH DL Hải Phịng

Khóa luận tơt nghiệp

 Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này kế toán giả định lượng hàng nhập trước sẽ được xuất
trước. Xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau. Giá thực tế của hàng nhập
trước sẽ được dùng là giá để tính giá thực tế hàng xuất trước. Như vậy, giá trị
hàng tồn cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng nhập kho thuộc lần cuối cùng
hoặc gần cuối kỳ.
-Ưu điểm: Tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng. Đảm
bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như
quản lý.Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường của mặt
hàng đó. Hàng tồn kho trên báo cáo kế tốn có ý nghĩa thực tế hơn.
-Nhược điểm: Doanh thu hiện tại khơng phù hợp với những khoản chi phí hiện
tại.
 Phương pháp thực tế đích danh

Theo phương pháp này, giá của từng loại hàng sẽ được giữ nguyên từ khi nhập
kho cho đến lúc xuất ra (trừ trường hợp điều chỉnh). Khi xuất kho loại hàng nào
thì tính theo giá thực tế đích danh của loại hàng đó.
-Ưu điểm: tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với
doanh thu thực tế. Giá của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó
tạo ra. Giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
-Nhược điểm: Đòi hỏi điều kiện khắt khe, những doanh nghiệp kinh doanh có ít
loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn
kho nhận diện được thì mới áp dụng được phương pháp này.
 Phương pháp bình quân gia quyền
Với phương pháp này có 2 cách tính đơn giá vốn hàng xuất kho:


Bình qn gia quyền cả kỳ: là phương pháp tính giá vốn hàng hóa xuất bán

cuối kì trên cơ sở tính giá bình qn cả kì kinh doanh
Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ
Đơn giá BQGQ cả kỳ =

-------------------------------------------------------------------

Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
-Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính tốn 1 lần vào cuối kỳ.
VŨ THỊ NGỌC THANH_QT1804K

Page 14


Trường ĐH DL Hải Phịng


Khóa luận tơt nghiệp

-Nhược điểm: Số liệu khơng cập nhập, cơng việc tính tốn dồn vào cuối tháng
gây ảnh hưởng tới tiến độ các phần hành khác; phương pháp chưa đáp ứng yêu
cầu kịp thời của thơng tin kế tốn ngay thời điểm phát sinh nghiệp vụ.


Bình qn gia quyền liên hồn: trị giá vốn của hàng hóa xuất tính theo giá

bình qn của lần nhập trước đó với nghiệp vụ xuất. Như vậy sau mỗi lần nhập
kho phải tính lại giá bình qn của đơn vị hàng hóa trong kho làm cơ sở để tính
giá hàng hóa xuất kho cho lần nhập sau đó
Trị giá hàng hóa vật tư
Đơn giá xuất
kho lần thứ i

tồn trước lần nhập thứ i
=

Số lượng vật tư hàng
hóa tồn trước lần nhập
thứ i

+

+

Trị giá vật tư hàng hóa
nhập lần thứ i
Số lượng vật tư hàng hóa

nhập lần thứ i

-Ưu điểm: Khắc phục được hạn chế của phương pháp bình quân gia quyền cả kì.
-Nhược điểm: Tính tốn phức tạp, nhiều lần, tốn sức.


Chứng từ sử dụng:
 Phiếu xuất kho
 Các chứng từ có liên quan



Tài khoản sử dụng: TK 632 “ Giá vốn hàng bán” dùng để phản ánh trị
giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành
sản xuất của sản phẩm xây lắp( đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.
Ngoài ra tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt
động kinh doanh bất động sản đầu tư: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa;...

VŨ THỊ NGỌC THANH_QT1804K

Page 15


Trường ĐH DL Hải Phòng

 Kết cấu tài khoản:
Nợ
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Chi phí ngun vật liệu, chi phí

nhân cơng vượt trên mức bình
thường và chi phí sản xuất
chung cố định khơng phân bổ
được tính vào giá vốn hàng bán
trong kỳ.
- Các khoản hao hụt, mất mát
của hàng tồn kho sau khi trừ đi
phần bồi thường do trách nhiệm
cá nhân gây ra.
-

Khóa luận tơt nghiệp

TK 632



-

Kết chuyển giá vốn của sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã
bán trong kỳ sang TK 911:"
Xác định kết quả kinh doanh".

-

Khoản hồn nhập dự phịng
giảm giá hàng tồn kho cuối
năm tài chính.


-

Trị giá hàng bán bị trả lại nhập
kho.

Chi phí xây dựng tự chế tạo
TSCĐ vượt trên mức bình
thường khơng được tính vào
ngun giá TSCĐ hữu hình tự
xây dựng, tự chế tạo hồn
thành.

- Số trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho.
Tổng phát sinh nợ

Tổng phát sinh có

Tài khoản 632 khơng có số dư

VŨ THỊ NGỌC THANH_QT1804K

Page 16


×