Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng pháp luận về hợp đồng trong thương mại Môn luật kinh tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 20 trang )

PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG TRONG
THƢƠNG MẠI
Nhóm 5
Huỳnh Tuyết Linh
Nguyễn Vân Anh
Nguyễn Thị Diễm
Nguyễn Thị Cẩm Giang
Trần Thị Tú Hảo

1


Nội dung
Khái niệm
Ký kết hợp đồng

Các biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng
Trách nhiệm pháp lý trong quan hệ hợp đồng
Một số hợp đồng thông dụng
2


I.Khái niệm hợp đồng
1.Định nghĩa hợp đồng
Hợp đồng thƣơng mại là sự thỏa thuận giữa thƣơng nhân
với thƣơng nhân hoặc giữa thƣơng nhân với các bên liên
quan nhằm xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ
giữa các bên trong hoạt động mua bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ thƣơng mại và xúc tiến thƣơng mại.

3




2.Phân loại hợp đồng
 Hợp đồng mua bán hàng hóa: hợp đồng mua bán
hàng hóa không có yếu tố quốc tế, hợp đồng mua bán
hàng hóa quốc tế, hợp đồng mua bán hàng hóa qua sở
giao dịch hàng hóa.
 Hợp đồng dịch vụ: hợp đồng liên quan trực tiếp đến
mua bán hàng hóa, các hợp đồng cung ứng dịch vụ
chuyên nghành.
 Những hợp đồng trong các hoạt động đầu tƣ thƣơng
mại đặc thù khác.

4


II.Ký kết hợp đồng
1.Nguyên tắc ký kết hợp đồng
 Nguyên tắc tự nguyện.
 Quyền tự do hợp đồng.
- tự do lựa chọn hàng hóa, bạn hàng.
- tự do thỏa thuận các điều khoản
trong giao kết hợp đồng.
- tự do lựa chọn thời điểm giao kết
hợp đồng.
Tuy nhiên quyền tự do còn bị giới
hạn bởi một số điều kiện khác.
5



 Nguyên tắc cùng có lợi
 Nguyên tắc bình đẳng về
quyền và nghĩa vụ
 Nguyên tắc không trái
pháp luật
 Trực tiếp chịu trách nhiệm
tài sản: yêu cầu các bên
tham gia phải dùng chính
tài sản của đơn vị mình để
đảm bảo việc ký kết và
thực hiện hợp đồng.
6


2.Năng lực chủ thể và ngƣời đại diện
 Chủ thể hợp đồng là cá nhân, tập thể hoặc pháp nhân mà
theo pháp luật dân sự đƣợc pháp luật quy định có năng
lực pháp luật.
 Riêng chủ thể của hợp đồng thương mại thì có thêm
một điều kiện là ít nhất một trong các bên giao kết phải là
thƣơng nhân (có mục đích lợi nhuận).
 Chủ thể giao kết hợp đồng chính là chủ thể của hợp đồng
hoặc ngƣời đại diện của họ.
Ngƣời có thẩm quyền giao kết hợp đồng của công ty
TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh là ngƣời đại diện
theo pháp luật đƣợc quy định trong điều lệ.
Ngƣời có thẩm quyền giao kết hợp đồng của DNTN
là cá nhân sở hữu (vì DNTN không phải là pháp nhân).
7



3.Phƣơng thức ký kết hợp đồng

văn
bản

lời
nói

Phƣơng
thức ký kết
hợp đồng

hành
vi
8


4.Nội dung hợp đồng(điều 398 BLDS)
• Các bên có quyền thỏa thuận về các nội dung trong hợp
đồng.
• Hợp đồng gồm các nội dung sau:
-đối tƣợng
-số lƣợng, chất lƣợng
-giá, phƣơng thức thanh toán
-thời hạn, địa điểm, phƣơng thức thực hiện
-trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
-phƣơng thức giải quyết tranh chấm

9



5.Thực hiện, sửa đổi, chấm dứt hợp đồng
 Thực hiện hợp đồng
• Thực hiện đúng hợp đồng, đối tƣợng, chất lƣợng, số
lƣợng,chủng loại, thời hạn, phƣơng thức và thỏa
thuận khác.
• Thực hiện một cách trung thực, theo tinh thần hợp tác
và có lợi cho các bên, đảm bảo tin cậy lẫn nhau.
• Không đƣợc xâm phạm đến lợi ích của nhà nƣớc, lợi
ích công cộng, quyền-lợi ích hợp pháp của ngƣời
khác.

10


 Sửa đổi hợp đồng:
• Các bên có thể thỏa thuận sửa đổi hợp đồng.
• Hợp đồng có thể đƣợc sửa đổi theo điều 420(BLDS2015).
• Hợp đồng sửa đổi phải tuân theo hình thức của hợp
đồng ban đầu.

11


 Chấm dứt hợp đồng: điều 422(BLDS-2015)
• Hợp đồng đã đƣợc hoàn thành.
• Theo thỏa thuận của các bên.
• Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết
hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do cá

nhân, pháp nhân đó thực hiện.
• Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phƣơng chấm dứt thực
hiện.
• Hợp đồng không thể thực hiện do đối tƣợng của hợp
đồng không còn.
• Hợp đồng chấm dứt theo quy định tai điều
420(BLDS-2015).
12


III.Các biện pháp đảm đảo thực hiện hợp đồng
Thế chấp
tài sản

Là việc một bên dùng tài sản
thuộc sở hữu của mình để đảm
bảo thực hiện nghĩa vụ đối với
bên kia.
Tài sản thế chấp gồm: nhà ở,
quyền sử dụng đất, công trình
gắn liền trên đất.

13


Cầm cố tài
sản
Là việc một bên chủ thể hợp đồng
giao tài sản thuộc quyền sở hữu của
mình cho bên kia để đảm bảo thực

hiện nghĩa vụ.
Tài sản cầm cố nhƣ: các động sản,
giấy tờ có giá; các kim loại quý, đá
quý...

14


Bảo lãnh
tài sản

Bên bảo lãnh cam kết với bên nhận
bảo lãnh sẽ nhận nghĩa vụ thay cho
bên đƣợc bản lãnh nếu khi đến hạn
mà bên này không thực hiện nghĩa
vụ.
Trong thực tế, khi bảo lãnh có thể
dùng uy tín, cá nhân, tổ chức hoặc
tài sản của mình hay các bên có thể
thỏa thuận với nhau.
15


IV.Trách nhiệm pháp lý trong quan hệ hợp đồng
 Khái niệm;
• Bên nào không thực hiện đúng là vi phạm, phải chịu
trách nhiệm.
• Chỉ áp dụng khi có vi phạm, chỉ với bên vi phạm.
• Biểu hiện sự cƣỡng chế của nhà nƣớc bằng pháp luật.
• Hậu quả bất lợi cho bên vi phạm: bù đắp vật chất, bị

phạt, giảm uy tín...

16




Nguyên tắc trách nhiệm dân sự

• Không thực hiện nghĩa vụ, gây lỗi cố ý hoặc vô ý phải
chịu trách nhiệm.
• Bất khả kháng hoặc có thảo luận khác thì không phải
chịu trách nhiệm.
• Không chịu trách nhiệm nghĩa vụ khi chứng minh được
lỗi do bên có quyền.

17


 Các hình thức trách nhiệm
• Bên có nghĩa vụ gây ra lỗi phải thực hiện khắc phục,
bồi thƣờng thiệt hại hợp lý, hợp pháp.
• Xác định thiệt hại:
- thiệt hại phải đƣợc đánh giá hiện vật và giá trị, tinh
thần, tác động trực tiếp đến thu nhập, bản thân.
- Phải xác định đƣợc nguyên nhân thiệt hại từ hành vi
vi phạm.
- Xác định rõ lỗi để tính mức thiệt hại, mức bồi thƣờng.
- Phạt vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng mục các biện
pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng. Nếu không có

thỏa thuận phải bồi thƣờng toàn bộ thiệt hại.
18


V. Một số hợp đồng thông dụng
Hợp đồng đầu tƣ – kinh doanh
Hợp đồng thƣơng mại
Tƣ vấn hợp đồng bất động sản – nhà đất

Hợp đồng trong lĩnh vực chứng khoán
Hợp đồng trong lĩnh vực xây dụng
Hợp đồng trong lĩnh vực tài chính – ngân
hàng
19


20



×