Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

DAI SO 9 ( T19 - 148 )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.48 KB, 57 trang )

Trường THCS Chu Văn An Đại Số 9 Năm học 2007 - 2008
Ngày soạn : 07 / 11 / 2007
Ngày dạy : 09 / 11 / 2007
CHƯƠNG II. HÀM SỐ BẬC NHẤT
Tiết 19 §1. NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ

A. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
* Nắm được các khái niệm về “Hàm số”, “Biến số” và dạng hàm số
* Nắm được khái niệm đồ thò hàm số, hàm số đồng biến, hàm số nghòch biến
2. Kó năng : Có kó năng tính thành thạo các giá trò hàm số khi cho biết trước biến số, biểu diễn tọa độ
các điểm trên mặt phẳng tọa độ
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cần cù, cẩn thận trong lúc làm việc
B.Chuẩn bò :
1. GV chuẩn bò thước thẳng, bảng phụ, MTBT
2. HS chuẩn bò tập nháp, MTBT
C. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài mới
D. Tiến trình bài giảng :
Đặt vấn đề :
NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
1. Khái niệm hàm số :
( SGK / 42 )
?1
( )
1
5
2
y f x x
= = +
Ta có :
( )


0 5f
=


( )
( )
( )
( )
( )
( )
11
1
2
2 6
3 13
13
3
2
2 4
10 0
f
f
f
f
f
f
=
=
=
=

− =
− =
2. Đồ thò hàm số :
( SGK / 43 )
* Hoạt động 1 : Ôn lại về khái niệm hàm số (10p)
GV dùng các câu hỏi chỉ đònh để HS ôn lại khái niệm
hàm số đã học ở lớp 7 :
- Khi nào thì đại lượng y được gọi là hàm số của đại
lượng thay đổi x ?
- Hàm số được cho dưới mấy dạng ?
HS được chỉ đònh trả lời
GV nhận xét và chỉ vài HS yếu nhắc lại khái niệm về
hàm số
GV : - Em hiểu thế nào về các kí hiệu y = f(x), y = g(x)
?
- Các kí hiệu f(0), f(1), … nói lên điều gì ?
HS xung phong trả lời và làm bài tập ?1 SGK
HS khác nhận xét
GV nhận xét, ghi điểm
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm đồ thò hàm số,
hàm số đồng biến và hàm số nghòch biến (30p)
GV dùng bảng phụ vẽ sẵn một hệ trục tọa độ và yêu
cầu HS làm bài tập ?2 SGK
HS làm bài tập ?2 SGK trên mătk phẳng tọa độ
GV : Đồ thò hàm số là gì ?
HS xung phong trả lời
GV chốt lại vấn đề như SGK và đặt câu hỏi chuyển ý :
Thế nào là hàm số đồng biến ?
GV dùng bảng phụ tiếp theo vẽ sẵn bảng ở bài tập ?3
SGK

Gv : Nguyễn Công Hoang Trang 37
Trường THCS Chu Văn An Đại Số 9 Năm học 2007 - 2008
3. Hàm số đồng biến, hàm số nghòch biến :
* Với mọi
1 2
, :x x R

a) Nếu
1 2
x x
<

( ) ( )
1 2
f x f x
<
thì y = f (x)
đồng biến trên R
b) Nếu
1 2
x x
<

( ) ( )
1 2
f x f x
>
thì y = f (x)
nghòch biến trên R
HS xung phong lên bảng làm bài tập ?3 SGK

GV nhận xét, ghi điểm
GV : Em có nhận xét gì về các giá trò của x và các giá
trò của f(x) ?
HS nhận xét thấy được sự tăng, giảm của f(x) khi biến
x tăng dần
GV chốt lại vấn đề và đưa ra khái niệm hàm số đồng
biến, hàm số nghòch biến
HS làm bài tập 1 trang 44 SGK trên bảng để củng cố
các kiến thức
E. Củng cố và hướng dẫn tự học : (5p)
1.Củng cố :Từng phần
2. Hướng dẫn tự học :
Bài vừa học : - Thuộc các kiến thức vừa học
- Vận dụng làm các bài tập 2, 3 trang 45 SGK
Bài sắp học : Luyện tập
- Nắm vững các kiến thức của bài vừa học
- Xem trước các bài tập còn lại 4 – 7 trang 45 - 46 SGK
3. Rút kinh nghiệm :..........................................................................................................
...........................................................................................................................................
Gv : Nguyễn Công Hoang Trang 38
Trường THCS Chu Văn An Đại Số 9 Năm học 2007 - 2008
Ngày soạn : 11 / 11 / 2007
Ngày dạy : 13 / 11 / 2007 TUẦN 11
Tiết 20 LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Rèn luyện và vận dụng tốt kiến thức về hàm số để giải bài tập
2. Kó năng : Rèn việc tính toán hàm số , đọc đồ thò, củng cố khái niệm hàm số đồng biến
nghòch biến
3. Thái độ: Năng động trong cách giải bài toán
B.Chuẩn bò :

1. GV chuẩn bò thước thẳng, bảng phụ, compa
2. HS chuẩn bò tập nháp, compa, MTBT
C. Kiểm tra bài cũ : (8p)
* Nêu khái niệm hàm số ? Cho ví dụ về một hàm số đồng biến và một hàm số nghòch biến ?
( HS TB )
D. Tiến trình bài giảng :
Đặt vấn đề : Làm thế nào để tính chu vi của một hình được tạo bởi các điểm trên mặt phẳng
tọa độ ?
NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
Bài 5/ 45 SGK
* Tọa độ các điểm A, B : A ( 2 ; 4 ) , B ( 4 ; 4 )
* Chu vi của ∆ OAB :
( )
2 2
2 4 20 2 5OA cm= + = =
( )
2 2
4 4 32 4 2OB cm= + = =
P
OAB
= AB + OA + OB = 2 +
( )
2 5 4 2 cm+
* Diên tích của ∆ OAB :
( )
2
1 1
. .4 .2.4 4
2 2
OAB

S AB cm= = =
Bài 6/ 45 SGK
a) ( Xem bảng phụ )
b) Với cùng một giá trò của x thì giá trò tương ứng
của y = 0,5x + 2 luôn lớn hơn y = 0,5x là 2
* Hoạt động 1 : Trả lời câu hỏi đặt vấn đề (12p)
GV treo bảng phụ giới thiệu bài tập 5 SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập và quan sát hình vẽ trên
bảng phụ
GV chỉ đònh một HS TB xác đònh tọa độ của hai điểm
A và B
HS được chỉ đònh trả lời
HS khác nhận xét
GV : Tính chu vi của ∆OAB thế nào ?
HS xung phong : P
OAB
= AB + OA + OB
GV : Trong đó cạnh nào đã biết, cạnh nào chưa biết ?
HS xung phong : AB đã biết, OA và OB chưa biết
HS xung phong lên bảng trình bày bài giải về tính
P
OAB

OAB
S
của ∆OAB
HS khác làm bài tập, quan sát, nhận xét và bổ sung
bài làm của bạn
GV nhận xét, ghi điểm
* Hoạt động 2 : Vận dụng tính đồng biến, nghòch

biết của hàm số vào làm bài tập (18p)
GV giới thiệu bài tập 6 SGK với bảng phụ
HS đọc yêu cầu của bài tập và quan sát bảng phụ
GV yêu cầu HS làm bài tập 6 theo nhóm
HS làm bài tập 6 SGK theo nhóm trong 6 phút
HS đại diện một nhóm lên bảng trình bày kết quả
của nhóm mình
HS các nhóm khác làm bài tập, quan sát, nhận xét và
bổ sung bài làm của nhóm bạn
Gv : Nguyễn Công Hoang Trang 39
Trường THCS Chu Văn An Đại Số 9 Năm học 2007 - 2008
Bài 7/ 46 SGK
Với mọi x
1
, x
2


R, ta có :
( )
1 1 1
3y f x x= =
;
( )
2 2 2
3y f x x= =
Nếu
1 2
x x<
thì 3x

1
< 3x
2
hay
( ) ( )
1 2
f x f x<
Vậy hàm số
( )
3y f x x= =
đồng biến trên R
GV nhận xét
GV giới thiệu bài tập 7 SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
GV yêu cầu HS nhắc lại tổng quát về hàm số đồng
biến
HS được chỉ đònh trả lời
GV : Khi
1 2
x x<
thì 3x
1
 3x
2
HS được chỉ đònh trả lời :
1 2
x x<
thì 3x
1
< 3x

2
HS xung phong trình bày và kết luận bài tập
GV nhận xét, ghi điểm
E. Củng cố và hướng dẫn tự học : (7p)
1.Củng cố : Từng phần
2. Hướng dẫn tự học :
Bài vừa học : - Nắm lại các kiến thức vừa nhắc lại trong bài học
- Xem lại các dạng bài tập đã giải
- Vận dụng làm các bài tập 43, 44 trang 27 SGK
Bài sắp học : §2. Hàm số bậc nhất
- Hàm số bậc nhất có dạng ra sao ?
- Tính chất của hàm số bậc nhất
3. Rút kinh nghiệm :...............................................................................................................
................................................................................................................................................


Gv : Nguyễn Công Hoang Trang 40
Trường THCS Chu Văn An Đại Số 9 Năm học 2007 - 2008
Ngày soạn : 14 / 11/ 2007
Ngày dạy : 16 / 11 / 2007
Tiết 21 §2. HÀM SỐ BẬC NHẤT
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
* HS nắm vững hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b (a

0)
* Nắm các tính chất biến thiên của hàm số y = ax + b (a

0)
2. Kó năng :

* HS hiểu và chứng minh được hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R hàm số y = -3x + 1 nghòch
biến trên R
* Thừa nhận trường hợp tổng quát: Hàm số y = ax+ b đồng biến khi a > 0 nghòch biến khi
a < 0 trên R
3. Thái độ: Cảm nhận toán học xuất phát từ việc nghiên cứu các bài toán thực tế
B.Chuẩn bò :
1. GV chuẩn bò thước thẳng
2. HS chuẩn bò tập nháp
C. Kiểm tra bài cũ : (7p)
Nêu điều kiện của biến x để các hàm số sau có nghóa : y = 2x , y= -3x + 1
Nhắc lại khái niệm hàm số y = f(x) đồng biến, nghòch biến khi nào? ( HS TB )
D. Tiến trình bài giảng :
Đặt vấn đề : Hàm số bậc nhất có dạng như thế nào ?
NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
1. Khái niệm về hàm số bậc nhất :
* Bài toán : ( SGK / 46 )
8Km
Huế
Bến xe
Trung tâm Hà Nội
?1
Sau 1 giờ, ô tô đi được 50 (km)
Sau t giờ, ô tô đi được 50t (km)
Sau t giờ ô tô cách trung tâm Hà nội :
S = 50t + 8 (km)
* Đònh nghóa : Hàm số bậc nhất là hàm số
được cho bởi công thức y = ax + b, trong đó a, b
là các số cho trước và
a ≠
0

* Chú ý : ( SGK / 47 )
2.Tính chất:
?3 Xét hàm số y = f(x) = 3x + 1 trên tập R

x
1
, x
2

R : x
2
> x
1
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm hàm số bậc nhất
(17p)
GV đưa bảng phụ vẽ sơ đồ dường đi của ô tô đã chuẩn bò
trước cho 1 hs đọc nội dung bài toán
HS đọc nội dung bài toán mở đầu
GV đưa ra bài tập ?1 SGK sau 2 phút cho HS trả lời ? Em
nào biết ?
HS trả lời : Sau 1 giờ ô tô đi được 50 (km)
Sau t giờ ô tô đi được 50t (km)
Sau t giờ ô tô cách trung tâm Hà nội : S = 50t + 8 (km )
GV đưa ra bài tập ?2 SGK dưới dạng bảng giá trò tương
ứng của t và S, cho HS điền và giải thích tại sao S là hàm
số cuả t ?
HS điền vào bảng của GV và giải thích
GV đưa ra đònh nghóa hàm số bậc nhất
HS lắng nghe và ghi vở
HS đọc chú ý trong SGK

GV : Hàm số bậc nhất có những tính chất gì, ta đi vào nội
dung thứ 2
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất của hàm số bậc
nhất (13p)
GV giới thiệu ví dụ SGK
Gv : Nguyễn Công Hoang Trang 41
Trường THCS Chu Văn An Đại Số 9 Năm học 2007 - 2008

x
2
- x
1
> 0 f(x
2
) - f(x
1
) = 3x
2
+ 1 - 3x
1
– 1 =
3( x
2
- x
1
) > 0

f(x
2
) > f(x

1
)
Vậy hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R
* Tổng quát : Hàm số y = ax + b xác đònh với
mọi giá trò của x thuộc R và có tính chất sau :
a) Đồng biến trên R khi a > 0
b) Nghòch biến trên R khi a < 0
VD :
y = 5x – 1 là hàm số đồng biến
y = -3x – 7 là hàm số nghòch biến
GV cho HS đọc và yêu cầu trả lời các ý sau :
* Hàm số xác đònh có những giá trò nào của x ?
* Chứng minh rằng : Hàm số y = -3x + 1 nghòch biến trên
R
HS đọc ví dụ SGK và trả lời, chứng minh nội dung vừa
yêu cầu
GV đưa nội dung bài tập ?3 SGK cho HS suy nghó, thảo
luận nhóm và tìm cách chứng minh
HS thảo luận nhóm để chứng minh và cử đại diện nhóm
trình bày ở bảng
GV chỉnh sửa và đưa ra kết luận cuối có tính chất thừa
nhận cho trường hợp tổng quát
HS đọc lại tính chất trang 47 SGK
HS làm bài tập ?4 SGK
GV chốt lại một lần nữa tính chất của hàm số bậc nhất
E. Củng cố và hướng dẫn tự học : (8p)
1.Củng cố : Bài 8/48 SGK :
* Các câu a) b) c) là các hàm số đồng biến
* Các câu a) b) là các hàm số nghòch biến
* Câu c) là hàm số đồng biến

2. Hướng dẫn tự học :
Bài vừa học : - Thuộc đònh nghóa và tính chất của hàm số bậc nhất
- Vận dụng làm các bài tập 9, 10 trang 48 SGK
Bài sắp học : Luyện tập
- Thuộc các kiến thức của bài vừa học
- Xem trước các bài tập còn lại 11 – 14 trang 48 SGK
3. Rút kinh nghiệm :.......................................................................................................
........................................................................................................................................


Gv : Nguyễn Công Hoang Trang 42
Trường THCS Chu Văn An Đại Số 9 Năm học 2007 - 2008
Ngày soạn : 21 / 11 / 2007
Ngày dạy : 23 / 11 / 2007
Tiết 22 LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS nắm lại các kiến thức về hệ trục toạ đôï, cách xác đònh điểm trên hệ trục
2. Kó năng :
* HS nắm lại các kiến thức về hệ trục toạ đôï, cách xác đònh điểm trên hệ trục
* Xác đònh đúng hệ số a, tham số m để hsố đã cho là hsố bậc nhất
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính năng động trong cách giải bài toán
B.Chuẩn bò :
1. GV chuẩn bò thước thẳng, bảng phụ
2. HS chuẩn bò tập nháp, thước thẳng
C. Kiểm tra bài cũ : (7p)
* Nêu đònh nghóa và tính chất của hàm số bậc nhất. Cho ví dụ một hàm số đồng biến và một
hàm số nghòch biến ( HS TB )
D. Tiến trình bài giảng :
Đặt vấn đề : Để nắm vững hơn đònh nghóa và tính chấ của hàm số bậc nhất ta đi vào tiết học
hôm nay

NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
Bài 11/ 48 SGK
Bài 12/48 SGK
Cho hàm số y = ax + 3
Khi x = 1 và y = 2,5. Ta có : a.1 + 3 = 2,5

a = -0,5
Bài 13/48 SGK
a)
= − −y 5 m(x 1)
5 m.x 5 m= − − −
Hàm số là bậc nhất thì − ≠5 m 0. Do đó :
5 – m > 0 hay m < 5
b)
+
= +

m 1
y x 3,5
m 1
là bậc nhất
m 1
0
m 1
+
⇔ ≠


Do đó : m + 1


0 và m – 1

0 hay m

1 và
m

-1
* Hoạt động 1 : Ôn lại kiến thức cũ (5p)
GV yêu cầu chỉ đònh HS nhắc lại đònh nghóa và tính chất
của hàm số bậc nhất
HS được chỉ đònh trả lời
HS khác làm bài tập, quan sát, nhận xét và bổ sung bài làm
của bạn
GV nhấn mạnh một lần nữa và cho HS áp dụng vào làm bài
tập
* Hoạt động 2 : Vận dụng các kiến thức trên vào làm
các bài tập (28p)
GV giới thiệu bài tập 11 SGK với bảng phụ vẽ sẵn trục tọa
độ Oxy
HS đọc yêu cầu của bài tập
GV chỉ đònh 3 HS TB lần lượt lên bảng hoàn thành bài tập
11 SGK
Hs thực hiện, cả lớp cùng hoàn thành bài tập vào vở
GV giới thiệu mục đích phụ vụ cho tiết sau của bài tập 11
SGK
GV giới thiệu bài tập ?2 SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
GV : Muốn tìm hệ số a ta làm sao ?
HS xung phong trả lời và làm bài tập

GV nhận xét, ghi điểm
GV nêu nội dung bài tập 13 SGK : Hàm số bậc nhất có
dạng như thế nào ?
Gv : Nguyễn Công Hoang Trang 43
r
y
C 3
-3
-1
x
x
1
-1
-3
3
1
G
H
E
D
B
A
O
Trường THCS Chu Văn An Đại Số 9 Năm học 2007 - 2008
Bài 14 / 48 SGK
y = ( 1 - 5 )x – 1 nghòch biến trên R
Vì 1 - 5 < 0
HS : Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b ( a khác 0 )
GV : Vậy với bài tập này ta phải giải như thế nào ? Em nào
biết ?

HS : Khai triển, tìm điều kiện để hệ số a khác 0 và có
nghóa
GV cho HS nhắc lại đònh nghóa hàm số, nêu điề kiện tồn
tại
A
HS xung phong trả lời và hoàn thành bài tập
GV nhận xét,ghi điểm
GV : y = ax + b (
0a ≠
) đồng biến khi nào ? Nghòch biến khi
nào ?
HS xung phong trả lời và làm bài tập 14a SGK
GV nhận xét, củng cố
E. Củng cố và hướng dẫn tự học : (5p)
1.Củng cố :Từng phần
2. Hướng dẫn tự học :
Bài vừa học : - Nắm lại các kiến thức vừa ôn lại
- Xem lại các bài đã giải
- Vận dụng làm các bài tập 14bc trang 48 SGK
Bài sắp học : §3. Đồ thò hàm số y = ax + b
( )
a 0≠
- Làm thế nào vẽ được đồ thò hàm số y = ax + b
( )
a 0≠
?
- Đồ thò hàm số y = ax + b
( )
a 0≠
có dạng như thế nào ?

3. Rút kinh nghiệm :.......................................................................................................
.........................................................................................................................................



Gv : Nguyễn Công Hoang Trang 44
Trường THCS Chu Văn An Đại Số 9 Năm học 2007 - 2008
Ngày soạn : 25 / 11 / 2007
Ngày dạy : 27 / 11 / 2007 TUẦN 13

Tiết 23 §3. ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax + b ( a

0 )
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Nắm được cách vẽ và các tính chất của đồ thò của hàm số y = ax + b ( a

0 )
2. Kó năng :
* Xác đònh toạ độ các điểm đặc biệt, vẽ đồ thò chính xác
* Từ sự hiểu biết cách vẽ đường thẳng y = ax ( a

0 ) suy ra đồ thò hàm số y = ax + b ( a

0 )
3. Thái độ: Bồi dưỡng tính cần cù, cẩn thận, chính xác cho HS
B.Chuẩn bò :
1. GV chuẩn bò thước thẳng, phấn màu
2. HS chuẩn bò tập nháp, thước thẳng và ôn lại cách vẽ đường thẳng y = ax ( a

0 )

C. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài mới
D. Tiến trình bài giảng :
Đặt vấn đề : Đồ thò hàm số y = ax + b ( a

0 ) ta vẽ như thế nào ?
NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
1. Đồ thò hàm số y = ax + b ( a

0 ) :
* Tổng quát : ( SGK / 50 )
2. Cách vẽ đồ thò của hàm số y = ax + b
( a

0 ) :
* Bước 1 :
- Cho x = 0 thì y = b, ta được điểm P ( 0; b )
thuộc Oy
- Cho y = 0 thì x =
a
b

, ta được điểm
Q (
a
b

; 0 )
* Bước 2 : Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
P, Q ta được đồ thò của hàm số y = ax + b
( a


0 )
?3
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm về đồ thò của hàm số y
= ax + b ( a

0 ) (18p)
GV yêu cầu HS trả lời ?1 SGK
HS xung phong lên bảng biểu diễn các điểm A, B,C, A’, B’,C’
HS khác nhận xét các vò trí của A’, B’,C’ so với vò trí của các
điểm A, B,C,
HS khác nhận xét, bổ sung
GV nhận xét và giới thiệu bài tập ?2 SGK trên bảng phụ
HS xung phong lên bảng làm bài tập
HS ở dưới lớp làm bài tập và nhận xét
GV nhận xét bảng giá trò và yêu cầu HS nhận xét đồ thò của hai
hàm số y = 2x, y = 2x + 3
HS nhận xét
GV chốt lại vấn đề như phần tổng quát ở SGK
HS đọc lại vài lần phần tổng quát
GV giới thiệu chú ý trong SGK
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách vẽ đồ thò của hàm số y = ax +
b ( a

0 ) (22p)
GV : Đồ thò của hàm số y = ax + b ( a

0 ) khi b = 0 ta vẽ như
thế nào ?
HS xung phong trả lời

GV giới thiệu cách vẽ đồ thò của hàm số y = ax + b với a

0, b

0
HS lắng nghe kết hợp quan sát SGK
HS đọc lại vài lần các bước vẽ đồ thò của hàm số y = ax + b ( a

0 )
GV giới thiệu bài tập ?3 SGK
Gv : Nguyễn Công Hoang Trang 45
Trường THCS Chu Văn An Đại Số 9 Năm học 2007 - 2008
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS (2 HS) xung phong làm bài tập ?3a, ?3b SGK
HS khác làm bài tập, quan sát, nhận xét và bổ sung bài làm của
bạn
a) Đường thẳng y = 2x - 3 qua (0; -3) và (
3
2
; 0 )
b) Đường thẳng y = -2x + 3 qua (0; 3) và (
3
2
; 0 )
GV nhận xét, ghi điểm



E. Củng cố và hướng dẫn tự học : (5p)
1.Củng cố : Tùng phần

2. Hướng dẫn tự học :
Bài vừa học : - Nắm được đặc điểm và tính chất của đồ thò của hàm số y = ax + b
( a

0 )
- Vận dụng làm các bài tập 15, 16 trang 51 SGK
Bài sắp học : Luyện tập
- Thuộc các kiến thức của bài vừa học
- Xem trước các bài tập 17 – 19 trang 51 – 52 SGK
3. Rút kinh nghiệm :............................................................................................................
............................................................................................................................................
.

Gv : Nguyễn Công Hoang Trang 46
Trường THCS Chu Văn An Đại Số 9 Năm học 2007 - 2008
Ngày soạn : 28 / 11 / 2007
Ngày dạy : 30 / 11/ 2007
Tiết 24  LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Vận dụng hiểu biết về đồ thò hàm số y = ax + b
( )
a 0≠
để giải các bài tập có liên
quan
2. Kó năng : Vẽ thành thạo đường thẳng y = ax + b
( )
a 0≠
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS tính cẩn thận, chính xác
B.Chuẩn bò :
1. GV chuẩn bò thước thẳng, êke

2. HS chuẩn bò tập nháp, thước thẳng
C. Kiểm tra bài cũ : (5p)
* Nêu khái niệm đồ thò của hàm số y = ax + b
( )
a 0≠
. Muốn vẽ đồ thò của hàm số y = ax + b
( )
a 0≠
ta cần xác đònh hai diểm đặc biệt nào ? ( HS TB )
D. Tiến trình bài giảng :
Đặt vấn đề : Hãy vẽ đồ thò của hai hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ Oxy !!!
NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS
Bài 16/ 51 SGK
a) Đường thẳng y = ax qua O( 0; 0 ) và ( 1; 1 )
Đường thẳng y = 2x + 2 qua ( 0; 2 ) và ( -1; 0 )
b) Toạ độ giao điểm A. ta có :
+ = ⇔ = −2x 2 x x 2

y = -2. Vậy
− −A( 2; 2)
c) Điểm C có tung độ y = 2,C thuộc đường thẳng y =
x

x = 2
Vậy C ( 2; 2 )
ABC
S
( )
= =
2

1
.4.2 4 cm
2
* Hoạt động 1 : Sửa bài tập về nhà (15p)
GV yêu cầu HS chữa bài tập 16/51 SGK đã làm ở
nhà
GV gọi một HS trình bày bài giải
GV gọi 3 HS kiểm tra vở bài tập
GV vẽ đường thẳng qua B( 0; 2 ) song song Ox cắt
đường thẳng y = x tại C
GV : Hãy xác đònh toạ độ C ? Rồi tính diện tích 
ABC
HS xác đònh các cặp giá trò ( x, y ), xác đònh điểm C
trên hệ trục tọa độ. Tính S =
1
2
ah
GV nhận xét,ghi điểm
* Hoạt động 2 : Làm bài tập vẽ đồ thò trong phần
luyện tập (18p)
GV giới thiệu bài tập 17 SGK
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS nhắc lại cách vẽ đồ thò hàm số y = ax + b
( )
a 0≠
HS xung phong nhắc lại
GV chỉ đònh một HS TB vẽ đồ thò hàm số ở yêu cầu
17a SGK
HS khác vẽ đồ thò hàm số vào vở và nhận xét bài vẽ
của bạn

GV nhận xét và yêu cầu HS làm bài tập 17b và 17c
HS xung phong làm bài tập 17b SGK
Gv : Nguyễn Công Hoang Trang 47
Trường THCS Chu Văn An Đại Số 9 Năm học 2007 - 2008
Bài 17 / 51 SGK
a)

b) Ta có : A( -1; 0 ) , B( 3; 0 ) , C( 1; 2 )
c) Ta có :
2 2
2 2 2 2AC = + =
2 2
2 2 2 2BC = + =
( )
4 2 2 2 2 4 4 2
ABC
C AB BC AC cm= + + = + + = +
Ta có :
( )
2
1
.4.2 4
2
ABC
S cm= =
HS khác tìm tọa độ của các điểm A, B, C và nhận xét
GV nhận xét, ghi điểm
GV : Nêu lại cách tính chu vi của ∆ABC
HS xung phong trả lời :
ABC

C AB BC AC= + +
GV chỉ đònh các HS tìm độ dài của các đoạn AB, BC,
AC
HS thực hiện yêu cầu của GV
HS xung phong tính
ABC
C

ABC
S
HS khác làm bài tập và nhậ xét
GV nhận xét và hướng dẫn HS làm các bài tập 18, 19
SGK
E. Củng cố và hướng dẫn tự học : (10p)
1.Củng cố :Tùng phần
2. Hướng dẫn tự học :
Bài vừa học : - Xem lại cách vẽ đồ thi hàm số y = ax + b
( )
a 0≠
- Vận dụng làm các bài tập 18, 19 trang 52 SGK
Bài sắp học : §4. Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau
- Khi nào thì thì đường thẳng y = ax + b và đường thẳng y = a’x + b cắt
nhau, trùng nhau, song song với nhau ?
- Xác đònh chính xác các hệ số a, b của y = ax + b
3. Rút kinh nghiệm :................................................................................................................
.................................................................................................................................................



Gv : Nguyễn Công Hoang Trang 48

Trường THCS Chu Văn An Đại Số 9 Năm học 2007 - 2008
Ngày soạn : 02 / 12 / 2007
Ngày dạy : 04 / 12 / 2007
Tiết 25§4. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Tìm hiểu mối quan hệ giữa vò trí của hai đường thẳng và các hệ số a, b của chúng
2. Kó năng :
- Nhận biết khi nào hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau
- Rèn kó năng vẽ đồ thò của hàm số y = ax + b ( a

0 )
3. Thái độ: Chủ động tìm hiểu nắm bắt kiến thức, tính cẩn thận chính xác
B.Chuẩn bò :
1. GV chuẩn bò thước thẳng, phấn màu
2. HS chuẩn bò tập nháp, thước thẳng
C. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp vói bài mới
D. Tiến trình bài giảng :
Đặt vấn đề : Hai đường thẳng trong mặt phẳng có thể có những vò trí tương đối nào ? Nếu hai
đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ khi nào sẽ song song, trùng nhau, cắt nhau ?
NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
1. Đường thẳng song song :
* Kết luận : Hai Đường thẳng y = ax + b ( a

0 ) và
y = a’x + b’ ( a’

0 )
 Song song khi và chỉ khi a = a’; b

b’

 Trùng nhau khi và chỉ khi a = a’; b = b’
2. Hai đường thẳng cắt nhau :
* Kết luận : Hai đường thẳng y = ax + b ( a

0 ) và
y = a’x + b’ ( a’

0 ) cắt nhau khi và chỉ khi a

a’
* Chú ý : ( SGK / 53 )
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu các vò trí tương đối của
hai đường thẳng y = ax + b ( a

0 ) và y = a’x + b’ (
a’

0 ) (27p)
GV : hai đường thẳng thì chúng có những vò trí tương
đối nào ?
HS xung phong trả lời
GV yêu cầu HS làm bài tập ?1 SGK
HS xung phong vẽ đồ thò và giải thích vì sao hai đường
thẳng y = 2x + 3, y = 2x – 2 song song với nhau ?
HS khác nhận xét, bổ sung
GV treo bảng phụ vẽ hình 9 SGK và chốt lại các vấn
đề đầy đủ hơn
GV yêu cầu HS phát hiện mối quan hệ của a và a
/
khi

y= 2x + 3 và y = 2x – 2 song song
HS rút ra được kết luận
GV : Khi a = a
/
, b = b
/
thì hai đường thẳng thẳng y = ax
+ b ( a

0 ) và y = a’x + b’ ( a’

0 ) thế nào ?
HS xung phong trả lời
GV giới thiệu kết luận tổng quát ở SGK
HS đọc và ghi nhớ kết luận
GV yêu cầu HS trả lời bài tập ?2 SGK
HS xung phong trả lời
GV chốt lại như SGK và giới thiệu kết luận tiếp theo
trong SGK
HS đọc và ghi nhớ kết luận
GV giới thiệu chú ý trang 53 SGK
* Hoạt động 2 : Vận dụng các kiến thức trên vào
Gv : Nguyễn Công Hoang Trang 49
Trường THCS Chu Văn An Đại Số 9 Năm học 2007 - 2008
3. Bài toán :
( SGK / 54 )
làm các bài tập (10p)
GV giới thiệu bài tập áp dụng
GV chỉ đònh HS chỉ ra hệ số a, b của mỗi hàm số
HS được chỉ đònh trả lời

HS làm bài tập theo nhóm trong 4 phút
HS đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải
HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV chốt lại vấn đề và trình bày bài giải một cách ngắn
gọn theo phần ghi chú ở SGK
E. Củng cố và hướng dẫn tự học : (8p)
1.Củng cố : Bài 21/54 SGK : y = mx + 3 và y = ( 2m + 1 )x - 5
a) Các hàm số đã cho là hàm số bậc nhất nên m

0 và m

-
1
2
Để hai đường thẳng song song thì m = 2m + 1

m = -1
b) Tương tự : m

0, m

-
1
2
và m

-1 thì hai đường thẳng cắt nhau
2. Hướng dẫn tự học :
Bài vừa học : - Thuộc ba điều kiện để có ba vò trí tương đối của y = ax + b ( a


0 ) và
y = a’x + b’ ( a’

0 )
- Vận dụng làm bài tập 22 trang 55 SGK
Bài sắp học : Luyện tập
- Thuộc các kiến thức của bài vừa học
- Xem trước các bài tập 23 – 26 trang 55 SGK
3. Rút kinh nghiệm : Ta có :
⊥ ⇔ = −d d' a.a' 1

..................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................


Ngày soạn : 05 / 12 / 2007
Ngày dạy : 07 / 12 / 2007
Gv : Nguyễn Công Hoang Trang 50
Trường THCS Chu Văn An Đại Số 9 Năm học 2007 - 2008
Tiết 26  LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Dùng các kiến thức về đồ thò hàm số bậc nhất các trường hợp 2 đường thẳng song
song, cát nhau cách tìm toạ độ giao điểm để giải các dạng bài tập
2. Kó năng : Kó năng vẽ đồ thò lập luận tìm hệ số a,b nhận biết khi nào 2 đường thẳng song
song cắt nhau
3. Thái độ: Tư duy, suy luận hợp lí
B.Chuẩn bò :
1. GV chuẩn bò thước thẳng, phấn màu
2. HS chuẩn bò tập nháp, thước thẳng
C. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp vói bài mới

D. Tiến trình bài giảng :
Đặt vấn đề : Để nắm vững hơn cách vẽ đồ thò của hàm số y = ax + b ( a

0 ) và vò trí tương đối
của hai đường thẳng ta đi vào tiết học này
NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bài 23/55 SGK y = 2x + b (1)
a) Đường thẳng (1) cắt trục tại điểm có tung độ bằng –3. Do đó
(1) có tung độ gốc bằng -3 hay b = -3
Vậy hàm số là y = 2x - 3
b) Vì (1) đi qua A( 1; 5 ) nên ta có : 2.1 + b = 5

b = 3
Vậy hàm số là y = 2x + 3
Bài 24 / 55 SGK
y = 2x + 3k (d
1
)
y = (2m+1)x + 2k - 3 (d
2
)
a) (d
1
)cắt (d
2
)
1
2m 1 0 m
2
1

2m 1 2 m
2

+ ≠ ⇒ ≠ −





+ ≠ ⇒ ≠



Vậy d
1
cắt d
2
khi
≠ −
1
m
2
b)

≠ −



⇔ + = ⇒ =



≠ − ⇒ ≠ −



P
1 2
1
m
2
1
d d 2m 1 2 m
2
3k 2k 3 k 3
≠P
1 2
1
Vậy khi m= thì d d , k -3
2
c)

=

≡ ⇔


= − ⇒ = −

1 2
1

m
d d
2
3k 2k 3 k 3
Bài 25 / 55 SGK
a)
* Hoạt động 1 : (10p)
- Chỉ đònh hs đọc và chuẩn bò nội dung
bài tập 23/55.
+Hs đọc và giải bài tập vào nháp.
- Chỉ đònh 2 hs TB lên giải bài tập.
+ Hs lên bảng trình bày bài giải 2 câu
a,b
Cả lớp nhận xét đánh giá
Gv nhận xét - củng cố :
 Ý nghóa hệ số b
 Một điểm thuộc đồ thò hàm số khi
nào?
* Hoạt động 2 : (30p)
- Chỉ đònh hs đọc đề bài tập 24.
+ Hs thực hiện.
a/ Đk nào để y= (2m+1)x+2k-3 là hsố bậc
nhất và đk nào để d
1
cắt d
2
? Enb ?
+ Để y= (2m+1)x+2k-3 là hàm số bậc
nhất là 2m+1 khác 0 và để d
1

cắt d
2

2m+1 khác 2
≠ −
1
m
2
- Một em hãy nhắc lại khi nào thì 2 đường
thẳng (y=ax+b và y=a’x+b’) song song
với nhau ? Enb ?
- Vậy em nào có thể vận dụng vào hsố
trên để tìm giá trò thích hợp của m và k ?
Enb ?
+ Hs thực hiện
- Gv củng cố cách trình bày của hs
Một em hãy nhắc lại khi nào thì 2 đường
Gv : Nguyễn Công Hoang Trang 51
Trường THCS Chu Văn An Đại Số 9 Năm học 2007 - 2008
b) Từ
2
2 1 1,5
3
x x+ = ⇒ = −
. Vậy M ( -1,5 ; 1 )
Từ
3 2
2 1
2 3
x x


+ = ⇒ =
. Vậy N (
2
3
; 1 )
thẳng (y=ax+b và y=a’x+b’) trùng nhau ?
Vậy em nào có thể vận dụng vào hsố trên
để tìm giá trò thích hợp của m và k ? Enb ?
+ Hs thực hiện
- Gv củng cố cách trình bày của hs.
GV giới thiệu bài tập 25 SGK
HS đọc yêu cầu bài tập
HS xung phong làm bài tập 25a
HS khác làm bài tập, quan sát, nhận xét và
bổ sung bài làm của bạn
GV nhận xét, ghi điểm
GV hướng dẫn HS làm câu 25b
HS chú ý quan sát, lắng nghe và tham gia
hoàn thành bài tập
GV chốt lại nội dung bài 25 SGK


E. Củng cố và hướng dẫn tự học : (5p)
1.Củng cố : Từng phần
2. Hướng dẫn tự học :
Bài vừa học : - Xem lại các kiến thức vừa ôn
- Vận dụng làm bài tập 26 trang 55 SGK
Bài sắp học : §5. Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a


0)
- Thế nào là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a

0)
- Xem trước nội dung bài học
3. Rút kinh nghiệm :
..................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Ngày soạn : 09 /12 / 2007
Ngày dạy : 11 / 12 / 2007 TUẦN 15
Tiết 27 §5. HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG y = ax + b ( a

0 )
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
* Nắm khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox
* Nắm khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b
* Hiểu hệ số góc của đường thẳng có liên quan tới góc tạo bởi đường thẳng đó với trục Ox
Gv : Nguyễn Công Hoang Trang 52
Trường THCS Chu Văn An Đại Số 9 Năm học 2007 - 2008
2. Kó năng : Biết tính được góc
α
tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox khi a > 0 theo công
thức a = tg
α
, khi a < 0 thì tính
α
gián tiếp
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS tính cẩn thận chính xác
B.Chuẩn bò :

1. GV chuẩn bò thước thẳng, phấn màu, bảng lượng giác hoặc MTBT
2. HS chuẩn bò tập nháp, thước thẳng, bảng lượng giác hoặc MTBT
C. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài học
D. Tiến trình bài giảng :
Đặt vấn đề : Khi đồ thò hàm số y = ax + b ( a

0 ) căt trục Ox chúng tạo thành một góc. Góc
này có mối liên hệ gì với a trong đường thẳng y = ax + b ( a

0 ) ?
NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
1. Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax +
b ( a

0 ) :
a) Góc tạo bởi hệ số góc của đường thẳng y = ax +
b và trục Ox :
*
α

'
α
là các góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b
với trục Ox
b) Hệ số góc :
* a > 0
0
90
α
⇒ < , a càng tăng thì

α
càng lớn
* a < 0
0 0
90 180
α
⇒ < < , a càng tăng thì
α
càng lớn
* Vì a với góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục
Ox nên nó được gọi là hệ số góc của đường thẳng y =
ax + b
* Chú ý : ( SGK / 57 )
2. Ví dụ :
( SGK / 57 )
Bài 28 / 58 SGK
a)
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm hệ số góc của
đường thẳng (18p)
GV : Khi vẽ đường thẳng y = ax + b ( a

0 ) trên mạt
phẳng tọa độ thì đường thẳng cắt trục Ox Tạo thành 4
góc có đỉnh O. Vậy góc cần xác đònh là góc nào ?
GV đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn hình 10 SGK để giới
thiệu cho hs cách xác đònh các góc
α
HS nhận biết được khi a > 0 thì
α
là góc nhọn và a <

0 thì
α
là góc tù
GV đưa ra bảng phụ vẽ sẵn hình 11 SGK hs đọc đề
bài tập ? SGK và dựa vào hình vẽ để trả lời
GV chốt lại vấn đề như nội dung đưa ra trong SGK về
hệ số góc
HS đọc chú ý trong SGK trang 57
GV chốt lại mối quan hệ mật thiết giữa hệ số góc của
đường thẳng y = ax + b ( a

0 ) với góc tạo bởi nó với
trục Ox và chuyển sang phần 2
* Hoạt động 2 : Rèn luyện kó năng vẽ đồ thò và
tính góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b ( a

0 ) với
trục Ox (20p)
GV giới thiệu bài tập ví dụ 1 SGK và hướng dẫn các
HS làm bài tập
HS quan sát, lắng nghe và tham gia để hoàn thành
bài tập
GV yêu cầu HS làm bài tập ví dụ 2 SGK theo nhóm
HS làm bài tập ví dụ 2 SGK theo nhóm trong 4 phút
GV chỉ một HS lên bảng trình bày bài giải
HS các nhóm khác làm bài tập, quan sát, nhận xét và
bổ sung bài làm của bạn
GV chốt lại cách tính
α
dựa vào

'
α

(
α
+
'
α
= 180
0
)
GV giới thiệu bài tập 28 SGK
HS đọc yêu cầu bài tập
HS xung phong làm bài tập trên bảng
HS khác làm bài tập, quan sát, nhận xét và bổ sung
Gv : Nguyễn Công Hoang Trang 53
Trường THCS Chu Văn An Đại Số 9 Năm học 2007 - 2008
b) Ta có :
·
2
OA
tgOBA
OB
= =

·
0 '
56 19OBA⇒ ≈

·

0
180OBA
α
+ =

·
0 0 0 '
180 180 56 19OBA
α
⇒ = − ≈ −
Vậy
0 '
123 41
α

bài làm của bạn
GV nhận xét, ghi điểm ( Nếu HS làm bài đúng )


E. Củng cố và hướng dẫn tự học : (7p)
1.Củng cố : Từng phần
2. Hướng dẫn tự học :
Bài vừa học : - Nắm được các kiến thức của bài vừa học
- Làm các bài tập 27 trang 28 SGK
Bài sắp học : Luyện tập
- Xem lại cách vẽ đồ thò hàm số y = ax + b ( a

0 ) và cách tìm các hệ số
a, b
- Xem trước các bài tập 29 – 31 trang 59 SGK

3. Rút kinh nghiệm :............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ngày soạn : 12 / 12 / 2007
Ngày dạy : 14 / 12 / 2007
Tiết 28 LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Củng cố lại các kiến thức về hệ số góc của đường thẳng
Gv : Nguyễn Công Hoang Trang 54
Trường THCS Chu Văn An Đại Số 9 Năm học 2007 - 2008
2. Kó năng : Rèn luyện kó năng vẽ đồ thò hàm số và tính số đo các góc tạo bởi đường thẳng y =
ax + b ( a

0 ) với trục Ox
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS tính cần cù, chăm chỉ
B.Chuẩn bò :
1. GV chuẩn bò thước thẳng, phấn màu, bảng lượng giác hoặc MTBT
2. HS chuẩn bò tập nháp, thước thẳng, bảng lượng giác hoặc MTBT
C. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút
* Cho hàm số y = 2x – 2
a) Vẽ đồ thò của hàm số trên
b) Tính số đo góc
α
tạo bởi đường thẳng y = 2x – 2 với trục Ox
D. Tiến trình bài giảng :
Đặt vấn đề : Để nắm vững hơn cách vẽ đồ thò hàm số y = ax + b ( a

0 ) và cách tính số đo góc
tạo bởi đường thẳng y = ax + b ( a

0 ) với trục Ox ta đi vào tiết học hôm nay !!!

NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bài 29 / 59 SGK
a) y = 2x – 3
b) y = 3x – 4
c) y = 3 x + 5
Bài 30 / 59 SGK
a)
Đường thẳng
1
2
2
y x= +
đi qua C ( 0; 2 ) và A ( -4; 0 )
Đường thẳng
2y x= − +
đi qua C ( 0; 2 ) và B ( 2; 0 )
b)
Ta có :
µ
0
1
27
2
tgA A= ⇒ ≈
;
µ
0
1 45tgA B= ⇒ =
Ta được :
µ

( )
0 0 0 0
180 45 27 108C = − + ≈
c
( )
2
1 1
. .2.6 6
2 2
ABC
S CO BA cm

= = =
* Hoạt động 1 : Xác đònh các hệ số a, b của hàm
số y = ax + b ( a

0 ) (10p)
GV giới thiệu bài tập 29 SGK
HS đọc yêu cầu bài tập
HS làm bài 29 SGK theo nhóm trong 5 phút
GV chỉ một HS TB đại diện nhóm lên bảng trình
bày bài giải của bài tập 29 SGK
HS được chỉ đònh thực hiện
HS các nhóm khác làm bài tập, quan sát, nhận xét
và bổ sung bài làm của nhóm bạn ( nếu có )
GV nhận xét và đưa ra kết luận đúng cuối cùng
HS quan sát, lắng nghe và sửa bài tập vào vở
* Hoạt động 2 : Tính được diện tích hình tạo bởi
các đường thẳng y = ax + b ( a


0 ) với các trục
tọa độ Oxy (15p)
GV giới thiệu bài tập 30 SGK
HS đọc yêu cầu bài tập
HS xung phong làm nhắc lại cách vẽ đồ thò của
hàm số y = ax + b ( a

0 ) và làm bài tập 30a SGK
HS khác làm bài tập, quan sát, nhận xét và bổ sung
bài làm của bạn
GV nhận xét, ghi điểm
HS xung phong làm bài tập 30b SGK
HS khác làm bài tập với sự trợ giúp của MTBT
hoặc bảng lượng giác và nhận xét, bổ sung bài làm
của bạn
GV nhận xét, ghi điểm
GV yêu cầu HS đứng tại chỗ tính diện tích

ABC
HS xung phong thực hiện
GV hướng dẫn HS cách tính chu vi của

ABC
Gv : Nguyễn Công Hoang Trang 55
Trường THCS Chu Văn An Đại Số 9 Năm học 2007 - 2008
E. Củng cố và hướng dẫn tự học : (5p)
1.Củng cố : Từng phần
2. Hướng dẫn tự học :
Bài vừa học : - Xem lại các dạng toán trong chương II
- Làm bài tập 31 trang 59 SGK

Bài sắp học : Ôn tập chương II
- Trả lời các câu hỏi ôn tập trang 59 – 60 SGK
- Xem trước các bài tập 32 – 38 trang 61 - 62 SGK
3. Rút kinh nghiệm :............................................................................................................
.............................................................................................................................................

Ngày soạn : 16 / 12 / 2007
Ngày dạy : 18 / 12 / 2007 TUẦN 16
Tiết 29 ÔN TẬP CHƯƠNG II
A. Mục tiêu :
Gv : Nguyễn Công Hoang Trang 56
Trường THCS Chu Văn An Đại Số 9 Năm học 2007 - 2008
1. Kiến thức : Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về hàm số và dồ thò của hàm số y = ax + b ( a

0 )
2. Kó năng :
* Rèn kó năng vẽ đồ thò, tìm tham số, tìm các hệ số của hàm số y = ax + b ( a

0 )
* Tính chu vi, diện tích hình tạo bởi các đồ thò
* Nắm vững điều kiện hai đường thẳng cắt, song song, trùng nhau
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS tính cẩn thận, chính xác và thẩm mó
B.Chuẩn bò :
1. GV chuẩn bò thước thẳng, bảng lượng giác hoặc MTBT
2. HS chuẩn bò tập nháp, thước thẳng, bảng lượng giác hoặc MTBT
C. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với bài mới
D. Tiến trình bài giảng :
Đặt vấn đề : Nắm lại một cách có hệ thống các kiến thức về hàm số và đồ thò của hàm số y =
ax + b ( a


0 ) !!!
NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
A. Lí thuyết :
B. Bài tập :
Bài 32/ 61 SGK
a) y = ( m -1 )x + 3 (d) là hàm số bậc nhất và đồng
biến

m – 1 > 0

m > 1
b) y = ( 5 – k )x + 1 hàm số bậc nhất và nghòch biến

5 – k < 0

k > 5
Bài 33/ 61 SGK
y = 2x + ( 3 + m ) và y = 3x + ( 5 – m ) cắt nhau tại
một điểm trên Oy khi và chỉ khi : a

a, b = b
/

3 + m = 5 – m

m = 1
Bài 37/ 61 SGK
a) Đường thẳng y = 0,5x + 2 đi qua hai điểm có tọa độ
( -4; 0 ) và ( 0; 2 )
Đường thẳng y = 5 – 2x đi qua hai điểm có tọa độ ( 0;

5 ) và ( 2,5; 0 )
b) A ( -4; 0 ) , B (
5
2
; 0 )
* Hoạt động 1 : Hệ thống lại các kiến thức cơ bản
trong chương (10p)
GV yêu cầu chỉ đònh HS trả lời các câu hỏi ôn tập
trong SGK
HS được chỉ đònh trả lời
GV đưa ra các câu hỏi để hệ thống các kiến thức
trong chương
HS xung phong trả lời
GV giới thiệu bảng tóm tắt các kiến thức cần nhớ
HS đúng đọc tại chỗ
GV giới thiệu các bài tập
* Hoạt động 2 : Vận dụng các kiến thức trên vào
làm các bài tập (28p)
GV giới thiệu bài tập 32 SGK
HS được chỉ đònh đọc đề bài tập
GV : Khi nào y = ax + b ( a

0 ) đồng biến ? Nghòch
biến ?
HS TB xung phong trả lời và làm bài tập
GV nhận xét, ghi điểm
GV giới thiệu bài tập 33 SGK
HS đọc yêu cầu bài tập
HS xung phong làm bài tập
HS khác làm bài tập, quan sát, nhận xét và bổ sung

bài làm của bạn
GV nhận xét, ghi điểm
GV giới thiệu bài tập 37 SGK
HS đọc yêu cầu bài tập
HS xung phong làm bài tập 37a
HS khác làm bài tập, quan sát, nhận xét và bổ sung
bài làm của bạn
GV nhận xét, ghi điểm
Gv : Nguyễn Công Hoang Trang 57
Trường THCS Chu Văn An Đại Số 9 Năm học 2007 - 2008
Tại điểm C ta có hoành độ giao điểm :
0,5x + 2 = 5 – 2x

x =
6
5


y =
13
5

Vậy C (
6
5
;
13
5
)
d) Ta có :

· ·
0 '
1
26 34
2
tgCAO CAO= ⇒ ≈
· ·
0 '
2 63 26tgCBO CBO= ⇒ ≈
Từ đó :
·
0 0 ' 0 '
180 63 26 116 34CBx = − =
GV : Tọa độ của điểm A ? Tọa độ của điểm B ?
Muốn tìm tọa độ của điểm C ta làm thế nào ?
HS xung phong trả lời và hoàn thành câu 37b
HS khác nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, ghi điểm
GV yêu cầu HS làm bài tập 37d theo nhóm trong 4
phút
HS đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải
HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV nhận xét và chỉnh sửa cho hoàn chỉnh bài làm



E. Củng cố và hướng dẫn tự học : (5p)
1.Củng cố : Từng phần
2. Hướng dẫn tự học :
Bài vừa học : - Xem lại các kiến thức vừa ôn lại trong chương

- Vận dụng làm các bài tập 34, 35, 37c trang 61 SGK
Bài sắp học : n tập chương II ( T.T) ( Chỉ đạo của chuyên môn )
- Xem lại các kiến thức đã ôn
- Xem lại các bài tập còn lại
3. Rút kinh nghiệm :............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Gv : Nguyễn Công Hoang Trang 58
Trường THCS Chu Văn An Đại Số 9 Năm học 2007 - 2008
Ngày soạn : 19 / 12 / 2007
Ngày dạy : 21 / 12 / 2007
Tiết 30 ÔN TẬP CHƯƠNG II (T.T)

A. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Hệ thống lại các kiến thức cơ bản về hàm số và dồ thò của hàm số y = ax + b ( a

0 )
2. Kó năng :
* Rèn kó năng vẽ đồ thò, tính góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b ( a

0 ) với trục Ox
* Nắm vững điều kiện hai đường thẳng cắt, song song, trùng nhau
3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS tính cẩn thận, chính xác và thẩm mó
B.Chuẩn bò :
1. GV chuẩn bò thước thẳng, phấn màu, bảng lượng giác
2. HS chuẩn bò tập nháp, thước thẳng, bảng lượng giác hoặc MTBT
C. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài học
D. Tiến trình bài giảng :
Đặt vấn đề : Hãy tính góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox một cách thành thạo !!!
NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bài 35/61 SGK

( )
2y kx m= + −
( k

0 )
( ) ( )
5 4y k x m= − + −
( k

5 )
Để hai nđường thẳng trên song song với nhau thì :
5
2 4
k k
m m
= −


− = −

hay
2,5
3
k
m
=


=


Vậy với k = 2,5 và m = 3 thì hai đường thẳng đã cho
song song với nhau
Bài 38/62 SGK
a) Xem hình vẽ
* Hoạt động 1 : Vận dụng làm bài tập về các vò
trí tương đối của hai đường thẳng (15p)
GV chỉ đònh một HS đọc đề bài tập 35 trang 61 SGK
HS được chỉ đònh trả lời
GV chỉ đònh một HS TB nêu lại các điều kiện để hai
đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau
HS được chỉ đònh trả lời
HS khác nhận xét, bổ sung
GV : Hai hàm số đã cho là hàm số bậc nhất hay
chưa ? Vì sao ?
HS xung phong làm trả lời
GV yêu cầu một HS TB lên bảng làm bài tập
HS xung phong làm bài tập
HS khác làm bài tập, quan sát, nhận xét và bổ sung
bài làm của bạn
GV nhận xét, ghi điểm
* Hoạt động 2 : Vận dụng làm bài tập về vẽ đồ
thò hàm số y = ax + b ( a

0 ), tìm tọa độ của
một điểm, tính góc tạo bởi đường thẳng y = ax +
b ( a

0 ) với trục Ox (28p)
GV giới thiệu bài tập 38 SGK
HS đọc yêu cầu bài tập

GV vẽ sẵn mặt phẳng tọa độ Oxy và yêu cầu một
HS lên bảng vẽ đồ thò của các hàm số đã cho
HS xung phong thực hiện yêu cầu
HS khác làm bài tập, quan sát, nhận xét và bổ sung
bài làm của bạn
Gv : Nguyễn Công Hoang Trang 59
Trường THCS Chu Văn An Đại Số 9 Năm học 2007 - 2008
b)
* Hoành độ của điểm A là nghiệm của phương trình
2x = -x + 6

x = 2. Suy ra : y = 4
Vậy A ( 2; 4 )
* Hoành độ của điểm B là nghiệm của phương trình
0,5x = -x + 6

x = 4. Suy ra : y = 2
Vậy B ( 4; 2 )
c) Ta có :
2 2 2
4 2 20 20OA OA= + = ⇒ =
2 2 2
2 4 20 20OB OB= + = ⇒ =
OA = OB

AOB

cân tại O
Ta lại có :
· ·

0 '
0,5 26 33tg BOx BOx= ⇒ ≈
· ·
0 '
2 63 26tg AOx AOx= ⇒ ≈
Vậy
·
AOB =
0 '
63 26 -
0 '
26 33 =
0 '
36 53
·
·
( )
0 0 ' 0 '
1
180 36 53 71 33
2
OAB OBA= = − =
GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh
GV chỉ đònh một HS thực hiện câu 38b SGK
HS lên bảng tìm tọa độ của điểm A và B
HS khác làm bài tập, quan sát, nhận xét và bổ sung
bài làm của bạn
GV nhận xét, ghi điểm
GV hướng dẫn HS làm câu 38c SGK
HS làm bài 38c SGK theo nhóm trong 4 phút

HS đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải
HS các nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, bổ sung
E. Củng cố và hướng dẫn tự học : (7p)
1.Củng cố : Từng phần
2. Hướng dẫn tự học :
Bài vừa học : - Nắm lại các kiến thức cơ bản đã học trong chương II
- Xem lại các dạng bài tập đã giải
Bài sắp học : Chương III. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
§1. Phương trình bậc nhất hai ẩn
- Phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng như thế nào ?
- Tìm nghiệm của phương trình ra sao ?
3. Rút kinh nghiệm :............................................................................................................
. ............................................................................................................................................
Gv : Nguyễn Công Hoang Trang 60
Trường THCS Chu Văn An Đại Số 9 Năm học 2007 - 2008
Ngày soạn :
Ngày dạy :
CHƯƠNG II. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tiết 31§1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức : Nắm được khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn và tập nghiệm của phương
trình bậc nhất hai ẩn
2. Kó năng : Tìm được tập nghiệm tổng quát và vẽ được đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của
phương trình bậc nhất hai ẩn
3. Thái độ: Bồi dưỡng HS tính cần cù, chăm chỉ trong học tập
B. Chuẩn bò :
1. GV chuẩn bò thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
2. GV chuẩn bò tập nháp, thước thẳng
C. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài học

D. Tiến trình lên lớp :
Đặt vấn đề : Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn có gì khác với tập nghiệm của
phương trình bậc nhất một ẩn ?
NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
1. Khái niệm vềphương trình bậc nhất hai ẩn :
* Phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ thức có dạng :
ax + by = c , trong đó a, b và c là các hệ số đã biết
( a

0 hoặc b

0 )
VD :
2x + 3y = -1
0x + 5y = 0
-5x + 0y = 3
* Chú ý : ( SGK / 5 )
2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai
ẩn :
* Tổng quát : ( SGK / 7 )
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về phương trình bậc nhất
hai ẩn (17p)
GV giới thiệu sơ lược về chương III
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm phương trình bậc
nhất một ẩn
HS xung phong : ax + b = 0
GV nhắc lại bài toán cổ ở đầu chương III
HS so sánh để thấy được sự khác nhau giữa phương
trình bậc nhất một ẩn và hai ẩn
GV hướng dẫn HS tìm hiểu dạng tổng quát của phương

trình bậc nhất hai ẩn
HS nêu được khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn
GV nhận xét,cho HS ghi nhớ khái niệm và yêu cầu các
HS cho ví dụ
HS xung phong cho ví dụ
GV nhấn mạnh lại rằng a và b không được đồng thời
bằng 0
HS đọc chú ý trang 5 SGK
GV giới thiệu cách xác đònh các cặp nghiệm của một
phương trình bậc nhất hai ẩn
HS xung phong trả lời bài tập ?1 SGK
HS nhận xét số nghiệm của một phương trình bậc nhất
hai ẩn thông qua bài tập ?2 SGK
GV nhận xét và chuyển sang phần 2
* Hoạt động 2 : Tìm công thức nghiệm tổng quát
của phưông trình bậc nhất hai ẩn (23p)
Gv : Nguyễn Công Hoang Trang 61

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×