Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

ĐIỆN tử VIỄN THÔNG phao (1) khotailieu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.09 KB, 5 trang )

0

Nguồn
tin chế
Điều

Mã hóa
nguồn

Mã hóa
kênh

Giải mã hóa
nguồn

Giải mã hóa
kênh

Kênh tt vô
tuyến

thu
Giải điều
chế


- nguồn tin trước tiên được mã hóa nguồn để giảm các thông tin dư thừa

-sau đó mã hóa kênh để chống các lỗi do kênh truyền gây ra
-tín hiệu sau khi mã hóa kênh được điều chế để có thể truyền được đi xa.Mức điều chế phải
phù hợp với điều kiện kênh truyền


-kq:tín hiệu được giải mã và thu lại ở máy thu
-chất lượng tín hiệu phụ thuộc vào chất lượng kênh truyền và các pp điều chế, mã hóa khác
nhau.

1.1Mô hình hệ thống thông tin vô tuyến
-kn về sóng mag:sóng mag lá sóng được nhân với tín hiệu trước khi phát đi.sóng mang bản
thân không mang tín hiệu có ích.
Tùy thuộc vào môi trường truyền dẫn và băng tần cho phép mà người ta
chọn tần số sóng mang phù hợp
Thường thì tần số sóng mang là sóng trung tâm của dải băng tần cho phép
của hệ thống thông tin vô tuyến.

đặc điểm của hệ thống 2G(điển hình GSM)
-độ rộng băng tần(của sóng mang) 2MHz
-song công FDD(phân chia theo tần số)
-ghép kênh(đa truy nhập)phân chia theo thời gian TDMA
-điều chế :quá dịch pha tối thiểu gauss(GMSK)
-tốc độ dữ liệu cực đại :9,6 đến 14,4 Kbit/s
-tốc độ dữ liệu đầu cuối được sd:khoảng 12Kbit/s

Đặc điểm của hệ thống 3G


-độ rộng băng tần sóng mang 5MHz
-pp song công sử dụng là FDD
-đa truy nhập phân chia theo mã (CDMA)
-điều chế QPSK
-tốc độ dữ liệu cực đại 2Mbit/s(cố định),384kbit/s(di động)
-tốc độ dữ liệu người sd đầu cuối:50Kbit/s cho tuyến lên(tứ thuê bao lên BTS)từ 150 đến 200
Kbit/s cho tuyến xuống


Hệ thống 4G
-4G là mạng vô tuyến có khả năng chuyển vùng toàn cầu, tính toán và hỗ trợ các dịch vụ đa
phương tiện,sử dụng kiến trúc phân bố dựa trên trao thức IP
-quan tâm tới một số kĩ thuật 16-QAM; 64-QAM,QPSK
-phương đa truy nhập
+phân chia theo tần số trực giao:CDMA;SCDMA
+ghép kênh phân chia theo thời gian

Đa truy nhập phân chia theo tần số FDMA


Ưu điểm:-dung lượng có thể tăng bằng cách giảm tốc độ bit thông tin và sử dụng sơ đồ,phương
thức mã hóa thoại cấp độ thấp
-triển khai đơn giản,(thiết kế các mạch điều chế FM)
-phần cứng đơn giản;dải tần số khác nhau(người sd khác nhau) được cách nhau bằng
các bộ lọc thông dải
Nhược điểm
-hệ thống đi động tương tự 1G sd FDMA
-cải tiến dung lương hay tăng dung lượng phụ thuộc vào việc giảm tỉ lệ tín hiệu/nhiễu hay hệ
thống hoạt động tốt thì S/I lớn nên dung lượng bị hạn chế
-tốc đọ bit cực đại trên mỗi kênh thường là cố định và nhỏ suy ra ko thể triển khai các dịch vụ
đa dạng
-hiệu suất phổ thấp
-xuyên âm tăng do nhiễu từ các kênh lân cận(do các hiệu ứng phi tuyến gây ra)

Đa truy nhập phân chia theo thời gian TDMA


Ưu điểm:

-cho phép tốc độ bit linh hoạt,dùng được cho nhiều dịch vụ khác nhau
-giám sát khung tới khung,giám sát cường độ lỗi bit, cường độ tín hiệu, khả năng chuyển giao
giữa các tế bào
-xử dụng băng tần hiệu quả hơn FDMA
-các tín hiệu có khoảng bảo vệ giữa các khe thời gian
Suy ra :hạn chế ảnh hưởng của việc ko đông bộ, trễ truyền dẫn đuôi, xung tín hiệu của đáp ứng.
Nhược điểm:
-yêu cầu công suất đỉnh cao
-yêu cầu tổng thời gian xử lí tín hiệu phải phù hợp với quá trình lọc, tách song tương quan để
đồng bộ với 1 khe thời gian
-yêu cầu phải đông bộ nếu đồng bộ khe thời gian mất thì kênh này có thể trùng lên kênh khác
-thời gian truyền song thay đổi do khoảng cách giữa BTS và MF

Hiệu suất phổ
-

-

Hiệu suất phổ của hệ thống di động thể hiện việc sử dụng phổ một cách hiệu quả nhất



×