Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề KSCL giữa học kỳ 1 sinh học 12 năm 2018 – 2019 trường bùi thị xuân – TT huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.83 KB, 3 trang )

SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2018 – 2019
MÔN SINH HỌC LỚP 12
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ 132

I. Phần trắc nghiệm (8.0 điểm)
Câu 1: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài
F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
A. 1/4.
B. 1/3.
C. 3/4.
D. 2/3.
Câu 2: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
A. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
B. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
C. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
Câu 3: Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA… 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở
vị trí số 7 làm thay đổi codon này thành codon khác?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 4: Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
A. 2400
B. 3000
C. 1800


D. 2040
Câu 5: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng
A. các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
B. các gen phân li và tổ hợp trong giảm phân.
C. sự di truyền các gen tồn tại trong nhân tế bào.
D. biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.
Câu 6: Nhận định nào sau đây không đúng với điều kiện xảy ra hoán vị gen?
A. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể dị hợp tử về một cặp gen.
B. Hoán vị gen xảy ra khi có sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng ở kỳ
đầu I giảm phân.
C. Hoán vị gen chỉ có ý nghĩa khi có sự tái tổ hợp các gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D. Hoán vị gen còn tùy vào khoảng cách giữa các gen hoặc vị trí của gen gần hay xa tâm động.
Câu 7: Thế nào là nhóm gen liên kết?
A. Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
B. Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
C. Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
D. Các gen alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
Câu 8: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế
bào không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách
nào?
A. Cho F1 lai phân tích.
B. Cho F2 tự thụ phấn.
C. Cho F1 giao phấn với nhau.
D. Cho F1 tự thụ phấn.
Câu 9: Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
A. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’ ; 3’UGA5’
B. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’ ; 3’AGU5’
C. 3’GAU5’ ; 3’AAU5’ ; 3’AGU5’
D. 3’GAU5’; 3’AAU5’ ; 3’AUG5’
Câu 10: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4 thì tỉ lệ

nucleotit loại G của phân tử ADN này là:
A. 10%
B. 40%
C. 25%
D. 20%
Câu 11: Tác nhân sinh học có thể gây đột biến gen là
A. virut hecpet B. động vật nguyên sinh
C. vi khuẩn
D. 5BU
Câu 12: Từ 3 loại nicleotit khác nhau sẽ tạo được nhiều nhất bao nhiêu loại bộ mã khác nhau?
A. 16
B. 9
C. 48
D. 27
Câu 13: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa Bd//bD không xảy ra đột biến nhưng xảy ra
hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên
là:
A. ABd, abD, aBd, AbD hoặc ABd, Abd, aBD, abD
B. ABd, aBD, abD, Abd hoặc ABd, aBD, AbD, abd
C. ABd, abD, ABD, abd hoặc aBd, aBD, AbD, Abd
Trang 1/2 - Mã đề thi 132


D. ABD, abd, aBD, Abd hoặc aBd, abd, aBD, AbD
Câu 14: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:

A. 2, 1, 3, 4
B. 3, 2, 4, 1
C. 2, 3, 4, 1
D. 1, 2, 3, 4
Câu 15: Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
A. Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
B. Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
C. Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
D. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
Câu 16: Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là
A. điều hòa quá trình phiên mã.
B. điều hòa lượng sản phẩm của gen.
C. điều hoà hoạt động nhân đôi ADN.
D. điều hòa quá trình dịch mã.
Câu 17: Đơn vị nhỏ nhất trong cấu trúc nhiễm sắc thể gồm đủ 2 thành phần ADN và prôtêin histon là
A. nuclêôtit.
B. sợi cơ bản.
C. nuclêôxôm.
D. polixôm.
Câu 18: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí
quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di
truyền
A. phân li độc lập. B. liên kết hoàn toàn. C. tương tác bổ sung. D. trội không hoàn toàn.
Câu 19: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ
chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng
này là:
D. một người IAIO người còn lại IBIO.
A. chồng IBIO vợ IAIO. B. chồng IAIO vợ IBIO. C. chồng IAIO vợ IAIO.
Câu 20: Một gen ở sinh vậy nhân sơ có số lượng các loại nucleotit trên một mạch là A = 70; G = 100; X = 90; T =
80. Gen này nhân đôi một lần, số nucleotit loại X mà môi trường nội bào cần cung cấp cho quá trình này là:

A. 100
B. 180
C. 90
D. 190
Câu 21: Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 22: Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn?
A. Mỗi gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể.
B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
C. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp.
D. Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý.
Câu 23: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
B. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.
C. sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân
D. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
Câu 24: Ở một loại côn trùng, gen A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành 3
phép lai:
- Phép lai 1: đỏ x đỏ → F1: 75% đỏ : 25% nâu.
- Phép lai 2: vàng x trắng → F1: 100% vàng.
- Phép lai 3: nâu x vàng → F1: 25% trắng : 50% nâu : 25% vàng.
Từ kết quả trên rút ra kết luận về thứ tự của các alen từ trội đến lặn là:
A. vàng → nâu → đỏ → trắng
B. nâu → đỏ → vàng → trắng
C. đỏ → nâu → vàng → trắng
D. nâu → vàng → đỏ → trắng
II. Phần tự luận (2.0 điểm)

Câu 1. (1.0 điểm)
Cho biết các đặc điểm của mã di truyền.
Câu 2. (1.0 điểm)
Gen 1 có 2 alen A và a; gen 2 có 2 alen B và b. Hai gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, phân
ly độc lập và quy định hình dạng mào gà. Cấu trúc gen: A_B_: cho hình hạt quả óc chó; A_bb: cho mào hình hạt
đậu; aaB_: cho mào hình hoa hồng; aabb: cho mào đơn. Lai phân tích AaBb thì kết quả kiểu gen và kiểu hình sẽ thế
nào? Viết sơ đồ lai.
----------- HẾT ----------

Trang 2/2 - Mã đề thi 132


ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM – THANG ĐIỂM
SINH HỌC LỚP 12
I. Phần trắc nghiệm (8.0 điểm)
Câu Đáp án các mã đề phần trắc nghiệm
hỏi
132
209
357
485
1
B
B
B
D
D
B
A
B

2
3
A
A
B
C
4
A
B
C
D
D
A
D
A
5
6
A
B
B
D
7
B
D
C
C
A
C
A
B

8
9
C
C
D
C
10
B
D
D
A
A
A
C
A
11
12
D
C
A
B
13
C
A
B
B
B
C
A
B

14
15
C
B
A
C
16
B
C
D
D
C
D
D
A
17
18
C
D
A
C
19
D
D
B
A
D
B
C
D

20
21
A
A
D
C
22
B
D
C
A
D
A
C
D
23
24
C
C
B
B
I. Phần tự luận (2.0 điểm)
Câu

Số câu
Điểm
đúng
1
0.3
2

0.7
3
1.0
4
1.3
5
1.7
6
2.0
7
2.3
8
2.7
9
3.0
10
3.3
11
3.7
12
4.0
13
4.3
14
4.7
15
5.0
16
5.3
17

5.7
18
6.0
19
6.3
20
6.7
21
7.0
22
7.3
23
7.7
24
8.0

Đáp án – Hướng dẫn chấm
Điểm
- Mã di truyền được đọc tại 1 điểm xác định theo từng mã bộ ba không gối lên 0.25đ
nhau

Câu - Mã di truyền có tính đặc hiệu: Một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin
0.25đ
1
- Mã di truyền có tính phổ biến: Hầu hết các loài sinh vật sử dụng chung bộ mã 0.25đ
(1.0đ)
di truyền
- Mã di truyền có tính thoái hóa: có nhiều mã di truyền quy định 1 loại a.amin

0.25đ


Lai phân tích AaBb thì kết quả kiểu gen và kiểu hình sẽ là:
P
Câu
2
(1.0đ)

AaBb

x

óc chó
G

aabb
mào đơn

0.25đ

ab

0.25đ

1AB, 1Ab, 1aB, 1 ab

Fa 1AaBb :

1Aabb

óc chó


hạt đậu

:

1 aaBb
hoa hồng

:

1 aabb

0.25đ

mào đơn

0.25đ



×