L/O/G/O
KHOA: DU LỊCH VÀ ẨM THỰC
MÔN: DINH DƢỠNG - ẨM THỰC NGƢỜI CAO TUỔI
ĐỀ TÀI:
CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG BỆNH ĐÁI THÁO ĐƢỜNG Ở
NGƢỜI CAO TUỔI
GVHD: Nguyễn Thị Thu Sang
Nhóm: 3
THÀNH VIÊN NHÓM 3
STT HỌ TÊN
1
2
3
4
5
MSSV
NHIỆM VỤ
Tìm hiểu bệnh, phân loại
Trần Thành Long
2028160501
Lê Trương Kiều My
2028160099 Điều chỉnh chế độ ăn
Đoàn Thị Yến Nhi
2028160234 Khái quát người cao tuổi
Phạm Hoàng Khánh Thi 2028162048
Nguyễn Đức Vĩ
2028160264
cấp độ
Đặc điểm người cao tuổi,
tổng hợp bài
Nguyên nhân, hậu quả
bệnh
NỘI DUNG CHÍNH
1
Tổng quan
2
Chế độ ăn
3
Kết luận - Khuyến nghị
TỔNG QUAN
Bệnh Đái Tháo Đƣờng
Ngƣời cao tuổi
Khái niệm
Khái niệm
Mức độ nguy hiểm Dấu hiệu nhận biết
Đặc điểm
Phân Loại
Nguyên nhân Biến chứng
Chỉ số đường huyết
KHÁI NIỆM BỆNH ĐÁI THÁO ĐƢỜNG
- Là một bệnh nội tiết chuyển hóa do rối loạn chuyển hóa
chất bột đường trong cơ thể, bởi biểu hiện đặc trưng là sự
gia tăng đường huyết.
- Đường huyết tăng nếu vượt quá ngưỡng tái hấp thu
đường tại thận sẽ dẫn đến sự xuất hiện glucose trong nước
tiểu.
=> Bệnh đái tháo đường là một bệnh rối loạn chuyển hóa
chất bột đường gây tăng đường huyết mạn tính do hậu quả
của sự thiếu hụt hoặc giảm hoạt động của insulin hoặc kết
hợp cả hai.
MỨC ĐỘ NGUY HIỂM
- Có 2/3 người bệnh ĐTĐ tử vong do biến chứng tim mạch.
- Là nguyên nhân hàng đầu gây mù lòa, suy thận mạn, đoạn
chi không do chấn thương.
- Triệu chứng bệnh và các biến chứng thường diễn tiến âm
thầm.
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
PHÂN LOẠI
Thứ
phát
Hiếm gặp,
thường do
tổn thương
tụy hoặc do
sử dụng
thuốc.
ĐTĐ
type 1
ĐTĐ
type 2
Tế bào beta
của tuyến tụy
nội tiết bị phá
hủy hoặc tổn
thương do
các yếu tố di
truyền, môi
trường hoặc
bệnh lý dẫn
đến tình
trạng thiếu
hụt insulin.
Tế bào beta
của tuyến tụy
nội tiết vẫn hoạt
động sản sinh
insulin bình
thường nhưng
có sự rối loạn
bài tiết insulin
vào máu hoặc
sự đề kháng
insulin ở ngoại
vi.
Thai
kỳ
Là tình trạng rối
loạn đường
huyết lúc mang
thai. Phát hiện từ
tháng thứ 4 của
thai kỳ. Khỏi sau
sinh hoặc tiến
triển thành ĐTĐ
type 2 sau 10-15
năm
ĐTĐ type 1
Tỉ suất mắc trong 5%-10% tổng số ca ĐTĐ
ĐTĐ type 2
90%-95% tổng số ca ĐTĐ
cộng đồng
Tuổi
khởi
phát <30 tuổi
>40 tuổi
bệnh
Bệnh lý đi kèm
Bệnh tự miễn, nhiễm siêu vi, Béo phì, lão hóa, yếu tố di truyền
yếu tố di truyền
Khiếm khuyết chủ Tế bào beta tụy bị phá hủy Đề kháng insulin, thiếu hụt insulin
yếu
gây thiếu hụt bài tiết insulin
(trong những trường hợp nhu cầu
insulin tăng lên)
Sự bài tiết insulin
Ít hoặc không có insulin
Thay đổi có thể bình thường, tăng
hoặc giảm
Nhu cầu điều trị Luôn luôn
Thỉnh thoảng
insulin ngoại sinh
Tên cũ
Tiểu đường vị thành niên,
Tiểu đường người lớn,
Tiểu đường phụ thuộc insulin
Tiểu đường không phụ thuộc
NGUYÊN NHÂN
ĐTĐ
type 1
Hệ miễn
dịch
Các yếu
tố di
truyền
ĐTĐ
type 2
Dinh
dưỡng
Lười vận
động
Béo phì
NGUYÊN NHÂN
Tóm lại những yếu tố nguy cơ chính của bệnh tiểu đƣờng:
- Tiền sử gia đình mắc bệnh tiểu đường (cha mẹ, anh chị
bị bệnh tiểu đường).
- Béo phì (BMI ≥27).
- Chủng tộc/dân tộc: Người Mỹ gốc Phi, người Mỹ gốc Tây
Ban Nha, người Mỹ bản địa, Châu á, người dân bán đảo
Thái Bình Dương.
- Tuổi ≥ 45.
- Tăng huyết áp (≥ 140/90 mmHg).
- Rối loạn lipid (triglyceride ≥ 250mg/dI).
- Tiền căn sanh con trên 4kg.
CƠ CHẾ
BIẾN CHỨNG
Biến
chứng cấp
tính
Biến
chứng
mạn tính
• Hạ đƣờng huyết: là khi mức đường
huyết trong máu ≤ 60mg/dI. Triệu
chứng: Rối loạn thần kinh thực vật, Rối
loạn hệ thần kinh trung ương.
•
•
•
•
•
•
•
Tim mạch
Thần kinh ngoại biên
Thận
Võng mạc
Tổn thƣơng bàn chân
Bệnh ALZHEIMER
Răng miệng
Chẩn đoán
HbA1c
- Xét nghiệm HbA1c (hay A1c, glycohemoglobin), là xét nghiệm
máu dùng để kiểm tra lượng đường (glucose) gắn với hemoglobin
trong các tế bào hồng cầu.
CHỈ SỐ ĐƢỜNG HUYẾT
GLYCEMIC INDEX (GI): CHỈ SỐ ĐƯỜNG HUYẾT
- Chỉ số đường huyết của một loại thực phẩm (GI) là
đại diện cho tốc độ tiêu hóa và hấp thụ đường huyết
của loại thực phẩm đó.
- Chỉ số đường huyết cao: > 70
- Chỉ số đường huyết trung bình: 56-69
- Chỉ số đường huyết thấp: 40-55
- Chỉ số đường huyết rất thấp: < 40
CHỈ SỐ TẢI ĐƢỜNG HUYẾT
TẢI LƯỢNG ĐƯỜNG HUYẾT= Glycemic Load (GL)
- Là một chỉ số cho biết đường huyết sẽ tăng BAO
NHIÊU (nhiều hay ít) khi ăn loại thực phẩm đó.
- Công thức: GL= GI* khối lượng Carb / 100
- Tải đường huyết cao: > 19
- Tải đường huyết trung bình: 10 – 19
- Tải đường huyết thấp: <10
GI
Khối lượng
GL