Tải bản đầy đủ (.pptx) (61 trang)

8 sự hình thành hệ tim mạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.41 MB, 61 trang )

SỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCH

TS. Nguyễn Đức Duy



Mục tiêu bài
giảng
Tuần hoàn máu nguyên thuỷ trong phôi
Mô tả được sự hình thành tim: (tim nguyên thuỷ, sự tạo lòng
của tim, vách ngăn tim)
Mô tả sơ lược sự hình thành hệ mạch máu
Tuần hoàn máu trước và sau sinh
Các khuyết tật tim bẩm sinh.


I. Đại Cương Hệ Tim Mạch
• Hệ thống có chức năng đầu tiên trong phôi
• Máu tuần hoàn vào cuối tuần thứ 3
• Mạch máu hình thành từ kết tụ tế bào (cell aggregations),  đảo máu
(insulae sanguinea)

Tế bào (tb) của đảo máu biệt hoá  2 dòng tb:
• Tế bào trung tâm - hematogoniae or hemoblasts –> phát triển
thành hồng cầu (red blood corpuscles, erythrocytes)
• TB ngoại biên, nguyên bào sinh mạch, - angioblasts  trở nên
phẳng dẹt. (tb nội mô angioblasts kết hợp để hình thành mạch


Đảo máu (các đốm đỏ) xuất hiện tại 3 nơi
1)



Trong vùng trung bì ngoại phôi, extraembryonic mesoderm, của túi
noãn hoàng - ngày 17 sau thụ tinh  tĩnh mạch noãn hoàng

2)

Trong vùng trung bì ngoại phôi của cuống nối - ngày 18 sau thụ tinh 
tĩnh mạch cuống rốn

3)

Trung bì phôi

Ống tim: 1 cặp, tuần 4th sát nhập
Hệ động mạch:
-dm lưng:
-dm noãn hoàng
-dm cuống rốn
-cung dm: 6 cặp

Túi dm
Xoang tm

Hệ tĩnh mạch:
-Tm noãn hoàng; Tm cuống rốn; Tm chính trước;
Tm chính sau; Tm chính chung


Tuần hoàn máu nguyên thuỷ
Mỗi lần co tim, Máu --> động mạch bụng,  Từ cung dm --> dm nhánh --> dm chủ

lưng --> tiền động mạch cảnh trong:
cung cấp máu cho đầu ở bên trái và phải,
Từ vùng cổ giữa, dm lưng nhập vào 1 ống dm chính


II. Sự hình thành tim nguyên
thuỷ
1. Sự hình thành ống tim
2. Sự gấp khúc của ống tim
3. Hình thành vách ngăn tim
4. Vách ngăn thân-nón động mạch


II. 1 Sự hình thành ống
tim


Phát triển tim đầu tiên: ngày 18 -19.



Mô nguyên bào sinh mạch  Hệ TM



Diện sinh tim tạo lá thành và lá tạng  hình thành 2
cặp ở phần đầu đĩa phôi.




Trung bì lá tạng, splanchnic mesoderm (trung bì
gần kề với nội bì)  dày lên  2 bên trái phải tạo
vùng tim cardiogenic area.



 Tế bào vùng tim  di chuyển giữa trung bì và nội bì
 tạo lõi tim và  tạo ống tim nội mô


Diện Sinh Tim (vùng tim nguyên
thủy)

Ngày 17

Primary heart field: diện sinh tim
Splanchnic mesoderm: trung bì lá tạng
Intraembryonic cavity: khoang trong
phôi
Pericardial cavity: khoang ngoài tim
Endocardial tube: ống tim nội mô


Phôi Khép
Mình

Ống Tim

Ống Tim



Trong quá trình gấp cuộn bên, 2
ống tim nhập lại từ hướng trục
dọc thân  tạo 1 ống tim đơn
Theo sau sự sát nhập của ống
tim là sự sát nhập của cặp lõi
màng tim, tạo thành 1 lõi màng
tim đơn

Ống
tim nội

Ngày
20

Ngày 21


Phôi Khép
Mình

Ngày 20

Ngày 21

Ngày 22

Phôi khép mình sát nhập 2 ống tim nguyên thủy

Moore & Persaud fig 13-8




Ống tim:

Phát triển chiều dài  sau đó gấp khúc
Phát triển không đều buồng tim
Tạo vách ngăn buồng tim

Tại trục đầu đuôi, có :
Hành đông mạch chủ: nối rễ động mạch chủ bụng
Hành tim:  tâm thất phải
Xoang tĩnh mạch sinus venosus: nhận máu từ cuống
rốn, noãn  xoang vành
Tâm thất nguyên thuỹ: Ngăn tâm nhĩ = rãnh nhĩ thất,
thông nhau = lỗ nhĩ thất tâm thất trái
Tâm nhĩ nguyên thuỷ:  tâm nhĩ phải


Rễ Rễ
động
mạch
động
chủ bụng

mạch chủ
bụng

Hành tim
T. Nhĩ

trái
Tâm thất
nguyên
thủy
TN nguyên thủy
Xoang tĩnh
mạch

Xoan
g tĩnh
mạch

Thân động mạch Truncus arteriosus - đuôi động
mạch ống tim --> phân chia thành cặp động mạch
bụng
(Thân Động mạch phình to tạo hành động mạch, đưa
máu --> cung động mạch)


II.2 Quá trình gấp khúc của
Tim
Hành tim &
thất ngthủy
gấp theo
hướng bụng
đuôi
về Phía phải
Nhĩ ngthủy &
xoang tĩnh
mạch

gấp theo hướng
đầu lưng
Lệch trái


II.3 Tạo vách ngăn tim

Bắt đầu: trong tuần 5
Kết thúc: trong tuần 6
3 vách ngăn tim tạo thành:
Ngăn liên nhĩ,
Ngăn liên thất và
Ngăn thân nón động mạch


Vách Ngăn buồng nhĩ
Vách liên nhĩ: từ sự sát nhập 2 vách ngăn sau sinh: nguyên phát +
thứ phát
Vách nguyên phát:
• Lớp mỏng
• Từ mái tâm nhĩ,
• không ngăn đôi tâm nhĩ --> tạo lỗ nguyên phát & lỗ thứ phát
khi lỗ nguyên phát đóng
Vách thứ phát:
• Lớp mô dày, bên phải vách nguyên phát
• Lấp lỗ thứ phát
• Máu chãy từ phải sang trái tạo lỗ bầu dục (vách np tạo van
lỗ bầu dục). Máu --> phải qua trái tâm nhĩ trong giai đoạn
phôi (từ lổ bầu dục đến lỗ giữa 2 ngăn, và qua lỗ thông
liên nhĩ)



Sự Hình Thành Vách Liên Nhĩ


Sau khi sinh, áp suất máu từ bên trái tim tăng nhanh chóng (vì
sự mở vòng tuần hoàn phổi và đóng lại đóng mạcch máu nối
dm phổi với dm chủ)
Sự tăng áp lực máu gây nên hoà nhập ngăn nguyên thuỷ với
ngăn liên nhĩ thứ phát


Vách ngăn buồng thất:
Hành tim (--> tt phải) & tâm thất nguyên thuỷ (tt trái) ngăn bởi
vách liên thất tạo bởi:

Trung mô phát triển ở giữa --> vách liên thất
Vách ngăn ống nhĩ thất
Hành động mạch chủ
Ngăn mọc từ giữa trục tim nguyên thuỷ đến lỗ nhĩ thất


Ngăn hành động mạch chủ (thân-nón động mạch):


 Hình thành 1 vách ngăn xoắn



Tạo 2 ống đmạch:

• Đ.mạch phổi thông hành tim
• Đ.mạch chủ thông tâm thất nguyên thủy


Lỗ nhĩ thất

As
as


As
as

As
as

As
A

As
as


As
A
s


Sự Hình Thành Hệ
Mạch Máu



×