Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Đề cương BÁO CÁO THỰC TẬP TRUYỀN THÔNG MÔI TRƯỜNG: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT CHO NGƯỜI DÂN TỔ DÂN PHỐ NHÀ MÁY, TỔ DÂN PHỐ 10A VÀ TỔ DÂN PHỐ 10B, THỊ TRẤN NÔNG TRƯ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.84 KB, 13 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG

BÁO CÁO
THỰC TẬP TRUYỀN THÔNG MÔI TRƯỜNG
Họ và tên:

Hoàng Thị Thu Nga

Lớp:

ĐH4QM2

Mã số SV:

1411100392

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Bùi Thị Thu Trang

HÀ NỘI, 05/05/2017


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
KHOA MÔI TRƯỜNG
------------

ĐỀ CƯƠNG
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN NÂNG CAO NHẬN THỨC
VỀ THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT CHO
NGƯỜI DÂN TỔ DÂN PHỐ NHÀ MÁY, TỔ DÂN PHỐ 10A


VÀ TỔ DÂN PHỐ 10B, THỊ TRẤN NÔNG TRƯỜNG
TRẦN PHÚ, HUYỆN VĂN CHẤN, TỈNH YÊN BÁI

HÀ NỘI, 05/05/2017


MỤC LỤC


1. Phân tích tình hình
Nông trường Trần Phú là một thị trấn nằm ở phía Đông Nam của huyện Văn Chấn,
tỉnh Yên Bái, cách Hà Nội 180km đi về phía Tây Bắc theo quốc lộ 32. Thị trấn tiếp giáp
với xã Tân Thịnh ở phía Đông Bắc, xã Cát Thịnh ở phía Tây - Tây Bắc, xã Thượng Bằng
La ở phía Nam - Tây Nam, xã Minh An ở phía Đông Nam, và xã Chấn Thịnh ở phía
Đông. Nền kinh tế của thị trấn phụ thuộc nhiều vào nông nghiệp, coi cây chè là chủ lực,
cây cam là thế mạnh và chú trọng phát triển chăn nuôi. Ngoài ra, ngành dịch vụ cũng
tương đối phát triển.
Trong những năm trở lại đây, nhiều người dân từ miền xuôi lên định cư sinh sống
tại địa phương khiến cho dân số gia tăng mạnh mẽ. Những người dân trong bản làng, thôn
xóm vùng sâu cũng chuyển ra ngoài mặt đường ngày càng nhiều để sản xuất kinh doanh,
buôn bán. Bởi vậy, những khu trung tâm phát triển như tổ dân phố (TDP) Nhà Máy, TDP
10A, TDP 10B của thị trấn Nông trường Trần Phú trở nên đông đúc hơn, nhà cửa và hàng
quán san sát, mở rộng đến cả khu vực gần cầu bắc qua dòng suối Ngòi Lao – một trong
những con suối lớn nhất vùng, cung cấp nước cho tưới tiêu nông nghiệp và các hoạt đồng
sinh hoạt khác của người dân ven suối.
Sự phát triển dân số và kinh tế đồng nghĩa với lượng chất thải phát sinh lớn tạo sức
ép tới môi trường suối Ngòi Lao. Chất thải rắn là rác thải sinh hoạt lẫn rác từ các hoạt
động dịch vụ (phần lớn là quán ăn) ngày một tăng lên. Phần lớn các hộ gia đình tại TDP
Nhà Máy, TDP 10A, TDP 10B đều mang đổ rác thải sinh hoạt ra suối. Điều này đã trở
thành thói quen của người dân lâu nay, gây tác động xấu đến môi trường, gây mất mĩ

quan và ảnh hưởng đến đời sống cũng như sức khỏe người dân, kìm hãm sự phát triển của
địa phương. Đây chính là một trong những vấn đề môi trường bức xúc hiện nay tại thị
trấn Nông trường Trần Phú.
Từ thực trạng bức thiết trên, “Chương trình tập huấn nâng cao nhận thức và kỹ
năng của người dân tổ dân phố Nhà Máy, tổ dân phố 10A và tổ dân phố 10B, Thị trấn
Nông trường Trần Phú, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái về thu gom và xử lý chất thải
rắn sinh hoạt tại nguồn” được xây dựng nhằm giảm thiểu những tác động do xả rác bừa
bãi gây ra, góp phần bảo vệ môi trường nói chung và suối Ngòi Lao đoạn chảy qua Thị
trấn nói riêng, cũng như đảm bảo sức khỏe cộng đồng, hỗ trợ công tác quản lý môi trường
khu vực miền núi đạt hiệu quả cao.

4


2. Phân tích đối tượng.
Chương trình truyền thông cần tác động tới các đối tượng như cán bộ quản lí,
trưởng bản, trưởng họ và người dân thuộc 3 TDP: TDP Nhà Máy, TDP 10A và TDP 10B.
• Đặc điểm chung của dân cư thuộc 3 tổ dân phố
Nhận thức: Không đồng đều. Những người sống ở khu vực trung tâm có nhận
thức cao hơn những khu vực sâu trong bản, làng một phần do trình độ văn hóa ở những
khu vực này là cao hơn. Tuy nhiên, mức độ quan tâm đến môi trường ở các vùng chưa
cao. 90% người dân biết đọc, biết viết.
Dân tộc: Trên địa bàn 3 TDP có nhiều dân tộc sinh sống, trong đó người Tày,
người Thái và người Kinh là chiếm phần đông, ngoài ra có dân tộc Mường, dân tộc Dao
và H ‘Mông nhưng tương đối ít. Các thành phần dân tộc này đang ngày càng “Kinh hóa”,
lối sống và tư duy của họ đang dần thay đổi tiến bộ hơn. Tuy nhiên, trong suy nghĩ của
người dân vẫn tồn tại nhiều lối mòn tư duy và sự cố chấp bảo thủ, lạc hậu.
Ngôn ngữ: 100% người dân biết tiếng phổ thông. Tuy nhiên, người dân tộc vẫn
thường xuyên sử dụng tiếng của họ hơn.
Văn hóa: Người dân địa phương sống theo văn hóa làng xã. Hầu hết người trong

cùng khu, cùng thôn xóm đều biết nhau. Hàng xóm láng giềng thường xuyên qua lại, trao
đổi kinh nghiệm cuộc sống và góp ý cho nhau.
• Phân chia nhóm đối tượng truyền thông
Đối tượng 1: (Nhóm theo dõi – giám sát – truyền thông) Cán bộ quản lí bao gồm
Tổ trưởng và Phó tổ trưởng tổ dân phố, cán bộ phụ trách môi trường của TDP, Chủ tịch và
Phó chủ tịch hội Nông dân, Chủ tịch và Phó chủ tịch hội Phụ nữ, Bí thư và Phó bí thư
Đoàn thanh niên, Trưởng họ hoặc Trưởng bản (nếu có). Nhóm đối tượng này đóng vai trò
quan trọng trong việc giám sát hiệu quả của công tác truyền thông, đảm bảo duy trì được
các thói quen tốt của người dân, có khả năng truyền thông hiệu quả dựa trên quyền lực và
uy tín của họ tại địa phương
Đối tượng 2: (Nhóm trực tiếp tham gia thực hiện nội dung truyền thông) Người
dân thuộc 3 TDP: TDP Nhà Máy, TDP 10A và TDP 10B. Nhóm đối tượng này là nhóm
trực tiếp xả thải rác thải ra môi trường và cũng là nhóm trực tiếp tham gia vào hoạt động
phân loại và xử lý rác thải.

5


3. Mục tiêu
Chương trình được xây dựng nhằm mục đích thông qua việc nâng cao nhận thức
của người dân, góp phần thay đổi thái độ, hành vi của họ trong việc thu gom và xử lý rác
thải sinh hoạt để bảo vệ môi trường, giữ gìn cảnh quan địa phương. Những mục tiêu cụ
thể cần đạt được như sau:
Về kiến thức:
-

Ít nhất 90% người dân biết được các tác động tiêu cực của việc xả rác thải sinh
hoạt không đúng quy định ra môi trường xung quanh, đặc biệt là ra suối.
Ít nhất 90% người dân biết được làm thế nào để phân loại rác thải.
Ít nhất 90% người dân biết được các biện pháp xử lý rác thải tại nguồn.


Về kỹ năng:
-

Ít nhất 80% người dân có thể phân loại rác thải.
Ít nhất 80% người dân tuyên truyền, hướng dẫn người khác về thu gom, phân
loại rác thải và xử lý rác thải tại nguồn.

Về thái độ:
-

100% người dân có thái độ đúng đắn, tích cực tham giá vào các hoạt động về
bảo vệ môi trường.
Ít nhất 80% người dân áp dụng được và duy trì việc thu gom, phân loại và xử lý
rác thải đúng cách sau khi tham gia chương trình.

6


4. Kế hoạch, nội dung chương trình và nội dung bài giảng
4.1. Kế hoạch tổ chức tập huấn
TT

Thời gian
tổ chức

Đối tượng

Số lượng
học viên


Địa điểm tổ
chức

Đối
tượn
g1

Tổ trưởng và Phó tổ trưởng tổ dân Chủ nhật,
phố, cán bộ phụ trách môi trường của 25/06/2017
TDP, Chủ tịch và Phó chủ tịch hội
Nông dân, Chủ tịch và Phó chủ tịch
hội Phụ nữ, Bí thư và Phó bí thư Đoàn
thanh niên, Trưởng họ hoặc Trưởng
bản (nếu có) của 3 TDP

30

Nhà văn hóa
TDP Nhà máy

Đối
tượn
g2

Lớp 1: Người dân TDP Nhà Máy

Thứ năm,
22/06/2017


50

Nhà văn hóa
TDP Nhà máy

Lớp 2: Người dân TDP 10A

Thứ sáu,
23/06/2017

50

Nhà văn hóa
TDP 10A

Lớp 3: Người dân TDP 10B

Thứ bảy,
24/06/2017

50

Nhà văn hóa
TDP 10B

4.2.

Nội dung chương trình

Thời gian


Nội dung

Đơn vị thực hiện

7h30 – 8h00

Ổn định chỗ ngồi, phát tài liệu

Phòng TN&MT

8h00 – 8h05

Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu

Đại diện Phòng TN&MT

8h05 – 9h05

Chuyên đề tập huấn

Giảng viên trường ĐH Tài nguyên
& Môi trường Hà Nội

9h05 – 9h10

Nghỉ giải lao giữa giờ

Phòng TN & MT


9h10 – 10h10

Chuyên đề tập huấn

Giảng viên trường ĐH Tài nguyên
& Môi trường Hà Nội

10h10 – 10h30 Thảo luận, hỏi đáp thắc mắc
4.3.

Giảng viên trường ĐH Tài nguyên
& Môi trường Hà Nội
Phòng TN & MT

Nội dung bài giảng

Chuyên đề: “Hướng dẫn thu gom, phân loại và xử lý rác thải sinh hoạt tại nguồn”
-

Giảng viên: ThS. Bùi Thị Thu Trang, giảng viên trường Đại học Tài nguyên và
Môi Trường Hà Nội
7


-

Nội dung chuyên đề:
+ Thực trạng thu gom, phân loại và xử lý rác thải sinh hoạt tại địa phương
+ Các ảnh hưởng tiêu cực của thực trạng thu gom, phân loại và xử lý rác thải
sinh hoạt tại địa phương

+ Phương pháp thu gom, phân loại và xử lý rác thải sinh hoạt tại nguồn đúng
cách, đảm bảo hợp vệ sinh, đem lại hiệu quả kinh tế, nâng cao chất lượng môi
trường và cảnh quan khu vực.

5. Kinh phí
5.1.

Nguồn kinh phí
Do nguồn ngân sách nhà nước cấp, được bố trí trong nguồn kinh phí sự nghiệp môi
trường của thị trấn Nông trường Trần Phú, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái.

8


5.2.

Cơ sở lập dự toán kinh phí
- Thông tư 123/2009/TT - BTC Quy định nội dung chi, mức chi xây dựng chương

trình khung và biên soạn chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo
Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp.
- Thông tư liên tịch 45/2010/TTLT - BTC -BTNMT về việc Hướng dẫn việc quản
lý kinh phí sự nghiệp môi trường.
- Thông tư 97/2010/TT - BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức
các cuộc Hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
- Thông tư 139/2010/TT - BTC Quy định về việc lập dự toán, quản lý và sử dụng
kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
Nhà nước.
- Thông tư 14/2014/TTLT - BTC - BTP Quy định về việc lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục

pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
- Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT - BTC – BKHCN Hướng dẫn định mức xây
dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
sử dụng ngân sách Nhà nước.
- Thông tư 02/2017/TT - BTC về việc Hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp
môi trường.
5.3.

Tổng kinh phí thực hiện
Số tiền viết bằng số: 30,220,000 (đồng)
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi hai triệu hai trăm hai mươi nghìn đồng
(Chi tiết kinh phí theo Phụ lục 1 đính kèm)

9


PHỤ LỤC
Phụ lục 1: DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN
DỰ TOÁN KINH PHÍ LỚP TRUYỀN THÔNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Đơn vị tính: VNĐ
STT
I

Nội dung thực hiện
Xây dựng đề cương

Đơn vị

Số


Đơn giá

Thành tiền

tính

lượng

(VNĐ)

(VNĐ)

Đề cương

1

1,500,000

1,500,000

Ghi chú
Thông tư
02/2017/TT- BTC

II

Biên soạn tài liệu
Chuyên đề: “Hướng dẫn thu
gom, phân loại và xử lý rác
thải sinh hoạt tại nguồn”


III
1

IV

7,000,000
Chuyên đề

1

7,000,000

Thông tư
02/2017/TT- BTC

Giảng dạy
Tiền công giảng dạy

7,000,000

2,000,000
Buổi

4

Tổ chức lớp học

500,000


2,000,000

16,320,000

10

Thông tư
139/2010/TT-BTC


1

Thuê hội trường (tạm tính)

Buổi

4

300,000

1,200,000

Hóa đơn

2

Thuê thiết bị giảng (máy
chiếu), âm thanh, ánh sáng,...
(tạm tính)


Buổi

4

500,000

2,000,000

3

Pano lớp học (tạm tính)

Cái

1

500,000

500,000

4

Nước uống cho học viên,
giảng viên và Ban tổ chức
(150 học viên + 1 giảng viên
+ 3 người tổ chức)

Người

154


30,000

4,620,000

Thông tư
97/2010/TT-BTC

5

Photo tài liệu tập huấn
(quyển x người) (tạm tính)

Quyển

150

30,000

4,500,000

Hóa đơn

6

Văn phòng phẩm cho người
dân

Bộ


150

10,000

1,500,000

7

Bút dạ, giấy A4, giấy A0...
(tạm tính)

Ngày

4

500,000

2,000,000

V

Các chi phí khác

1

Thuê xe đưa đón giảng viên

3,400,000
Chuyến


1

11

2,000,000

2,000,000

Hóa đơn


và mang màn chiếu, thiết bị
trợ giảng (Trường Đại học
Tài nguyên và Môi trường
Hà Nội - phường Tây Tựu Trường Đại học Tài nguyên
và Môi trường Hà Nội) (tạm
tính)
2

Thanh toán tiền thuê phòng
nghỉ cho giảng viên tại nơi
công tác

Ngày

4

200

800,000


Thông tư
97/2010/TT-BTC

3

Phụ cấp lưu trú

Ngày

4

150

600,000

Thông tư
97/2010/TT-BTC

Tổng cộng mục I+ mục II
+mục III+ mục IV+ mục V

30,220,000

Số tiền bằng chữ: Ba mươi hai triệu hai trăm hai mươi nghìn đồng
Người lập
Hoàng Thị Thu Nga

12



Phụ lục 2: CHUYÊN ĐỀ
HƯỚNG DẪN THU GOM, PHÂN LOẠI VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT
TẠI NGUỒN

13



×