Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

SKKN bài toán kim loại tác dụng với axit cho lượng sản phẩm khác nhau tùy theo cách đánh giá sản phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.53 KB, 27 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TÊN ĐỀ TÀI
BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT
CHO LƯỢNG SẢN PHẨM KHÁC NHAU
TÙY THEO CÁCH ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM

Quảng Bình, tháng 01 năm 2019
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TÊN ĐỀ TÀI
BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT
CHO LƯỢNG SẢN PHẨM KHÁC NHAU
TÙY THEO CÁCH ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM

Họ và tên: Trần Hữu Quyền
Chức vụ: Tổ phó chuyên môn
Đơn vị công tác: Trường THPT Lê Hồng phong

Quảng Bình, tháng 01 năm 2019


Mục lục

Nội dung

Trang



Mục lục…………………………………………………………………

1

1. Phần mở đầu ……………………………………………………….

2

1.1. Lý do chọn đề tài …………………………………………………

2

1.2. Phạm vi áp dụng của đề tài …….. ………………………………..

2

2. Phần nội dung……………………………………………………….

3

2.1. Thực trạng của đề tài nghiên cứu …………………………………

3

2.1.1. Các Trường hợp thường gặp trong các bài toán dạng này………

3

2.1.2. Các phương pháp giải ………………………………………….


4

2.2. Nội dung của đề tài ………………………………………………

4

2.2.1. Phân tích những hướng sai mà người đọc có thể mắc phải…….

4

2.2.2. Một số bài toán tương tự ………………………………………

15

2.2.3. Áp dụng vào thực tiễn …………………………………………

23

2.2.4. Một số kinh nghiệm khi giải các bài tập dạng này ……………

24

3. Phần kết luận …………………………………………………..........

24

3.1. Ý nghĩa của đề tài …………………………………………………

24


3.2. Kiến nghị, đề xuất …………………………………………….......

24

Tài liệu tham khảo…………………………………………………….

25


BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT CHO LƯỢNG SẢN
PHẨM KHÁC NHAU TÙY THEO CÁCH ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM
Bộ môn: Hóa Học
NĂM 2018 – 2019
1. Phần mở đầu
1.1. Lý do chọn đề tài
- Hóa học là một bộ môn khoa học thực nghiệm nên rèn luyện cho học sinh kỷ
năng thí nghiệm thông qua các thí nghiệm nói chung và các bài tập tập thực
nghiệm nói riêng có một ý nghĩa to lớn trong việc khắc sâu kiến thức, tạo sự
hứng thú và đam mê học tập môn hóa hơn.
- Trong bộ môn hóa học có thể nói rằng việc xác định đúng sản phẩm tạo thành
hết sức quan trọng vì nó quyết định kết quả của bài toán định tính cũng như bài
toán định lượng, đặc biệt trong các đề thi chọn Học sinh giỏi, thi tuyển sinh Đại
học, Cao đẳng hiện nay. Chính vì vậy tôi chọn đề tài: “ Bài toán kim loại tác
dụng với axit cho lượng sản phẩm khác nhau tùy theo cách đánh giá sản
phẩm”. Thông qua đề tài này nhằm phân tích những sai sót mà người đọc có thể
mắc phải, từ đó rút ra hướng khắc phục những sai sót kiến thức, hiểu sai về quá
trình giải bài tập, đặc biệt là giúp người đọc tham khảo áp dụng trong việc giải
các bài tập trong các đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng và cũng là tài liệu cho
học sinh tham khảo, kinh nghiệm nhỏ cho đồng nghiệp tham khảo nhằm nâng

cao chất lượng dạy và học, đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy và học
hiện nay. Trong giới hạn của đề tài này Tôi chỉ trình bày phần kim loại tác dụng
với axit tính oxi hóa do gốc axit.
1.2. Phạm vi áp dụng đề tài
+ Áp dụng cho các đối tượng là học sinh luyện thi ĐH - CĐ, bồi dưỡng học sinh
giỏi
+ Kim loại tác dụng với HNO3 hoặc hỗn hợp HNO3 và H2SO4;
+ Hỗn hợp kim loại tác dụng với một axit hay hỗn hợp axit tính oxi hóa do gốc
axit


Sáng kiến kinh nghiệm
2. Phần nội dung
2.1 Thực trạng của nội dung cần nghiên cứu
- Bài toán kim loại tác dụng với axit tính oxi hoá do gốc axit trong các đề thi Đại
học và đề thi học sinh giỏi phụ thuộc vào cách đánh giá sản phẩm. Nếu có cách
đánh giá sản phẩm không đúng sẽ đưa bài toán sang một đáp án khác sai lệch.
Chính vì vậy việc hiểu rõ bản chất hoá học và xác định đúng sản phẩm giúp
chúng ta tìm được đáp án đúng.
2.1.1. Các trường hợp thường gặp trong các bài toán dạng này
2.1.1.1. Một kim loại tác dụng với một axit tạo ra hỗn hợp sản phẩm khử:
+ Nếu axit dư thì sản phẩm chứa muối có số oxi hóa cao nhất của kim loại
và axit dư
+ Nếu kim loại dư thì chú ý thứ tự các cặp oxi hóa-khử (với kim loại có
nhiều cặp oxi hóa – khử)
2.1.1.2. Một kim loại tác dụng với hỗn hợp axit tạo ra hỗn hợp sản phẩm khử
+ Xác định sản phẩm tương tự trường hợp 2.1.1.1
+ Nguyên tắc phản ứng: Chất oxi hóa mạnh + Chất khử mạnh → Chất oxi
hóa yếu + Chất khử yếu.
+ Lưu ý thêm: Nên sử dụng phương trình ion rút gọn (có ở phần phương

pháp).
2.1.1.3. Hỗn hợp kim loại tác dụng với một axit tạo ra hỗn hợp sản phẩm khử
+ Xác định sản phẩm tương tự trường hợp 2.1.1.1
+ Nguyên tắc phản ứng: oxi hóa mạnh + khử mạnh → oxi hóa yếu + khử
yếu.
2.1.1.4. Hỗn hợp kim loại tác dụng với hỗn hợp axit tạo ra hỗn hợp sản phẩm
khử.
+ Xác định sản phẩm tương tự trường hợp 2.1.1.1
+ Nguyên tắc phản ứng: oxi hóa mạnh +khử mạnh → oxi hóa yếu + khử
yếu.
+ Lưu ý thêm: Nên sữ dụng phương trình ion rút gọn (có ở phần phương
pháp).
Trang 2


Sáng kiến kinh nghiệm
-> Với các bài toán dạng này cần Chú ý thứ tự phản ứng của các cặp oxi hóakhử.
2.1.2. Các phương pháp giải
+ Phương pháp phương trình ion rút gọn
3 M + n NO3- + 4n H+ → 3Mn+ + nNO + 2nH2O
…………………
+ Phương pháp bảo toàn electron
Chất khử

Chất Oxi hoá

M0 → Mn+ + n.e

∑n


N+5 + x.e → N+(5-x)

e chất khử nhường

=

∑n

e Chất oxi hoá nhận

+ Sữ dụng công thức giải nhanh (phương pháp bảo toàn nguyên tố)
n NO − trong muối =
3

∑n

e chất khử nhường

=

∑n

e Chất oxi hoá nhận

n HNO3 phản ứng = n NO3− trong muối - n N trong các sản phẩm khử

= 2. n NO + 4. n NO + 10. n N O + 10. n NH NO + 12. n N
2

2


4

3

2

2.2. Nội dung của đề tài
- Phân tích những hướng sai mà người đọc có thể mắc phải.
- Các bài tập tương tự
- Áp dụng vào thực tiễn
- Rút ra những kinh nghiệm khi giải những bài tập dạng này.
2.2.1. Phân tích những hướng sai mà người đọc có thể mắc phải
Ví dụ 1: (THPT QG 2017 – MĐ 204) Câu 79. Cho 2,49 gam hỗn hợp Al và Fe
(có tỉ lệ mol tương ứng 1: 1) vào dung dịch chứa 0,17 mol HCl, thu được dung
dịch X. Cho 200 ml dung dịch AgNO3 1M vào X, thu được khí NO và m gam
chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của
N+5. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24,5.

B. 27,5.

C. 25,0.

D. 26,0.

- Số mol: nFe = nAl = 0,03
- nH+ phản ứng = 2nFe + 3nAl = 0,15 và nH+ dư = 0,02 mol
Trang 3



Sáng kiến kinh nghiệm
Dung dịch X gồm: Fe2+ (0,03mol); Al3+ (0,03mol); H+ (0,02mol) và Cl(0,17mol)
Tình huống 1: Khi cho AgNO3 dư vào dung dịch X, học sinh xác định chỉ có
kết tủa AgCl (0,17 mol) → m = 0,17 * 143,5 = 24,395 gam
→ gần đáp án A (sai)
Tình huống 2: Học sinh xác định kết tủa chứa cả AgCl và Ag:
Ag+ + Cldư


Fe2+ + Ag+



0,17 mol

AgCl↓
0,17mol

→ Fe3+ + Ag

0,03mol

0,03mol

Nên: m = 0,17* 143,5 + 0,03* 108 = 27,635 → Gần đáp án B (sai)
Tình huống 3: Học sinh xác định kết tủa chứa cả AgCl và Ag:
Xác định đúng số mol Cl- là 0,17 mol
Ag+ + Cldư
Ngoài ra,


Fe2+



0,17 mol

AgCl↓
0,17mol

→ Fe3+ + 1e

0,03mol

NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O

0,03mol



0,02 0,015

Ag+ +

1e

→ Ag

x mol


x mol

Bảo toàn electron : 0,03 = 0,015 + x → nAg = x = 0,015
→ m = 0,17* 143,5 + 0,015* 108 = 26,015 → Đáp án D
Hoặc:
Học sinh xác định đúng số mol Cl- là 0,17 mol
Ag+ + Cldư
Ngoài ra,

0,17 mol



AgCl↓
0,17mol

3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O
0,015mol
Fe2+ + Ag+
0,015mol

0,02mol
→ Fe3+ + Ag
0,015mol

Trang 4


Sáng kiến kinh nghiệm
Nên: m = 0,17* 143,5 + 0,015* 108 = 26,015 → Đáp án D

Hoặc:
Học sinh xác định đúng số mol Cl- là 0,06 mol
Ag+ + Cldư



0,17 mol

AgCl↓
0,17mol

Ngoài ra, bảo toàn electron cho cả bài toán (phải xác định số mol H2)
2H+ + 2e → H2 (phải chú ý QT này)

Al0 → Al3+ + 3e
0,03mol

0,09mol

0,15

Fe0 → Fe3+ + 3e
0,03mol

0,15 <-- 0,075mol

NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O

0,09mol




0,02 0,015

Ag+ +

1e

→ Ag

x mol

x mol

Bảo toàn electron → nAg = x = 0,015
Nên: m = 0,17* 143,5 + 0,015* 108 = 26,015 → Đáp án D
Ví dụ 2: (THPT QG 2015 – MĐ 748)Câu 32: Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300
ml dung dịch HCl 0,2 M , thu được dung dịch X và khí H 2. Cho dung dịch
AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5) và m gam
kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 10,23

B. 8,61

C. 7,36

D. 9,15

Bài giải
Trước hết ta xác định được

nFe = 0,02 mol; nHCl = 0,06 mol
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
Dung dịch X gồm: Fe2+ (0,02 mol); H+ dư (0,02 mol) và Cl- (0,06 mol).
Thêm AgNO3 dư vào dung dịch X:
Tình huống 1: Học sinh xác định chỉ có kết tủa AgCl (0,06 mol)
m = 0,06 * 143,5 = 8,61 gam → Đáp án B (sai)
Tình huống 2: Học sinh xác định kết tủa chứa cả AgCl và Ag:
Xác định đúng số mol Cl- là 0,06 mol

Trang 5


Sáng kiến kinh nghiệm
Ag+ + Cldư

0,06 mol

NO3- +

Ngoài ra,



4H+

AgCl↓
0,06mol

+


3e



NO

+

2H2O

0,02mol 0,015mol

Ag+





+

1e



0,015mol

Ag
0,015mol (do nhầm)

Nên được kết quả: m = 0,04* 143,5 + 0,015* 108 = 7,36 → Đáp án C (sai)

Nên kết quả là: m = 0,06* 143,5 + 0,015* 108 = 10,23→ Đáp án A (sai)
Tình huống 3: Học sinh xác định kết tủa chứa cả AgCl và Ag:
Nhưng do xác định sai số mol Cl- là 0,04 mol (chỉ có trong FeCl2)
Ag+ + Cldư

0,04 mol

NO3- +

Ngoài ra,



4H+

AgCl↓
0,04mol

+

3e



NO

+

2H2O


0,02mol 0,015mol

Ag+





+

1e



0,015mol

Ag
0,015mol (do nhầm)

Nên được kết quả: m = 0,04* 143,5 + 0,015* 108 = 7,36 → Đáp án C (sai)
Tình huống 4: Học sinh xác định kết tủa chứa cả AgCl và Ag:
Xác định đúng số mol Cl- là 0,06 mol
Ag+ + Cldư
Ngoài ra,

Fe2+

0,06 mol




AgCl↓
0,06mol

→ Fe3+ + 1e

0,02mol

0,02mol

NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O


0,02 0,015
Ag+ +

1e

→ Ag

x mol

x mol

Bảo toàn electron → nAg = 0,005
→ m = 0,06* 143,5 + 0,005* 108 = 9,15 → Đáp án D
Hoặc:
Trang 6



Sáng kiến kinh nghiệm
Học sinh xác định đúng số mol Cl- là 0,06 mol
Ag+ + Cldư



0,06 mol

AgCl↓
0,06mol

3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O

Ngoài ra,

0,015mol

0,02mol

Fe2+ + Ag+

→ Fe3+ + Ag

0,005mol

0,005mol

Nên: m = 0,06* 143,5 + 0,005* 108 = 9,15 → Đáp án D
Hoặc:
Học sinh xác định đúng số mol Cl- là 0,06 mol

Ag+ + Cldư



0,06 mol

AgCl↓
0,06mol

Ngoài ra, bảo toàn electron cho cả bài toán
2H+ + 2e → H2 (phải chú ý QT này)

Fe0 → Fe3+ + 3e
0,02mol

0,06mol

0,04 <-- 0,02mol
NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O


0,02 0,015

Ag+ +

1e

→ Ag

x mol


x mol

Bảo toàn electron → nAg = x = 0,005
→ m = 0,06* 143,5 + 0,005* 108 = 9,15 → Đáp án D
Ví dụ 3: (ĐH KB-2012, HSG 11 QB V1-2014) Câu 27: Cho 29 gam hỗn hợp
gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO 3 1,5M, thu được
dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N 2O. Tỉ
khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là
A. 98,20

B. 97,20

C. 98,75

D. 91,00

Sau khi chúng ta xác định được:
nX =

5,6
= 0,25 mol ; M X = 16,4.2 = 32,8 gam; n HNO3 = 1,5.0,95 = 1,425 mol
22,4

Gọi a, b lần lượt là số mol của NO và N2O trong 5,6 lít hỗn hợp X.
Trang 7


Sáng kiến kinh nghiệm
Theo bài ra ta có:


a + b = 0,25.

(1)

30a + 44b = 0,25.32,8 = 8,2

(2)

Giải hệ 2 phương trình (1) và (2) ta được: a = 0,2; b = 0,05
Tình huống 1: Do hỗn hợp kim loại phản ứng vừa đủ nên học sinh sữ dụng
phương pháp bảo toàn nguyên tố N ngay và tính được :
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có: khối lượng muối : m = m Kl + m NO

3



m = 29 + (1,425 – 0,2 – 2. 0,05).62 = 98,75 (đáp án C) . Sai
Tình huống 2: Do hỗn hợp kim loại phản ứng vừa đủ nên học sinh sữ dụng
công thức tính số mol NO3- trong muối theo số mol sản phẩm khử
(n NO 3 = 3. n NO + 8. n N 2 O) và tính được :
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có: m = m Kl + m NO

3



m = 29 + (3. 0,2 + 8. 0,05).62 = 91 (đáp án D) . Sai
Tình huống 3: Học sinh dùng phương pháp bảo toàn electron tính được số mol

NH4NO3 = 0,0125 mol. Sau đó bảo toàn nguyên tố N ngay và tính được :
Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có: m = m Kl + m NO

3



m = 29 + (1,425 – 0,2 – 2. 0,05 – 2. 0,0125).62 = 97,20 (đáp án B) . Sai
Tình huống 4: Học sinh có thể dùng phương trình ion rút gọn để xác định
số mol NH4NO3 = 0,0125 mol :
Các quá trình khử:
4H+ + NO3- +

3e → NO

0,8

+

2H2O

0,2

0,4

10H+ + 2 NO3- + 8e → N2O + 5H2O
0,5

0,05


0,25

Giả sử sản phẩm khử chỉ có NO và N2O thì:
nH+ (p­ ) ­=­0,8­+­0,5­=­1,3­<­1,425­ : Vô lý. Vậy sản phẩm khử còn có NH4NO3.

10H+

+

NO3-

+

8e



(1,425 - 1,3) ………………………… >

NH +4

0,0125

+

3H2O
0,0375

Chúng ta có thể dùng công thức để xác định số mol NH4NO3 :


Trang 8


Sáng kiến kinh nghiệm
nHNO3 = 4.nNO + 10.nN 2O + 10.nNH 4 NO3

nNH 4 NO3 =

nHNO3 − (4.n NO +10.nN2O )
10

+10.0,05)
= 1,425− (4.0,2
= 0, 0125mol
10

Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có: m = mkl + mNO3 + mNH4NO3
m = 29 + ( 3. 0,2 + 8. 0,05 + 8. 0,0125) .62 + 0,0125. 80 = 98,2
Ví dụ 4.(KB-08) : Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch
X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là
A. 8,88 gam.

B. 13,92 gam.

C. 6,52 gam.

D. 13,32 gam.

Phân tích: Bài toán cho: nMg = 0,09 mol; nNO = 0,04 mol

Tình huống 1: HS xác định muối khan là Mg(NO3)2.
- Axit dư nên số mol muối tính theo số mol Mg
3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0,09 mol - - - - - --- -> 0,09 mol
- Khối lượng muối khan thu được là: 0,09. 148 = 13,32 (gam)
Tình huống 2:
- Tính theo số mol NO, Mg dư
3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
0,06 mol < - - - - - - - - --- - - - - - - 0,04 mol
- Khối lượng muối khan thu được là: 0,06. 148 = 8,88 (gam)
Tình huống 3:
Do HNO3 dư, nên Mg hết
n e nhường = 0,09. 2 = 0,18 mol
n e nhận = 0,04. 3 = 0,12 mol → phải chứa NH4NO3.
n NH 4 NO3 =

0,18 − 0,12
= 0,0075 mol
8

Mg → Mg2+ + 2e

NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O

0,09 ------------ > 0,18

0,12 < ---- 0,04
2NO3- +10H+ + 8e →NH4NO3 + 3H2O
(0,18-0,12) ---> 0,0075


- Muối khan gồm Mg(NO3)2 và NH4NO3.
Trang 9


Sáng kiến kinh nghiệm
Khối lượng muối khan = 0,09. 188 + 0,0075. 80 = 13,92. Đáp án B
Hoặc:

Khối lượng muối khan = khối lượng kim loại + khối lượng gốc

axit + khối lượng muối NH4NO3 (nếu có)
= 2,16 + 0,18. 62 + 0,0075. 80 = 13,92. Đáp án B
Ví dụ 5: (THPT QG 2017 – MĐ 203) Câu 78. Cho lượng dư Mg tác dụng với
dung dịch gồm HCl, 0,1 mol KNO3 và 0,2 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 6,272 lít hỗn hợp
khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hoá nâu trong không
khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 13. Giá trị của m là
A. 83,16.

B. 60,34.

C. 84,76.

D. 58,74.

Trước hết ta xác định được
[ Mg dư + HCl + 0,1mol KNO3+ 0,2mol NaNO3] → dd X + 0,28mol Y + H2O
Vì có một khí hoá nâu trong không khí là NO và

Y


= 26< 28

nên có H2 ⇒ NO3- hết
- Do, nY = 0,28 và

Y

= 26 ta dễ dàng tính nNO = 0,24 và nH2 = 0,04

- BT nguyên tố Nitơ : nNH4+ = 0,3 – 0,24 = 0,06 mol
Tình huống 1: Học sinh xác định dung dịch X không có muối amoni:
Khi đó bảo toàn electron tính được:
nMg = (0,24*3+0,04*2)/2 = 0,4 mol và nNO3- = 0,06mol
Và bảo toàn khối lượng: m =

kim loại

+

gốc axit

= 0,1*39+0,2*23+0,4*24+0,06.62+1,04*35,5 = 58,74
→ Đáp án D (sai)
Tình huống 2: Học sinh xác định dung dịch X chứa muối amoni:
Khi đó bảo toàn electron tính được: nNH4+ = 0,06mol và nMg = (0,24*3+0,04*2+
0,06*8)/2 = 0,64 mol nhưng do nhầm muối là NH4NO3.
Trang 10



Sáng kiến kinh nghiệm
Nên → mMuối = mMgCl2 + mKCl + mNaCl + mNH4NO3 = 0,64*95 + 0,1*74,5 + 0,2*58,5
+ 0,06*80 = 84,76 → Đáp án C (sai)
Tình huống 3: Học sinh xác định dung dịch X chứa muối amoni:
Khi đó bảo toàn electron tính được: nNH4+ = 0,06mol
và nMg = (0,24*3+0,04*2+ 0,06*8)/2 = 0,64 mol
đồng thời xác định đúng muối NH4Cl.
Nên: mMuối = mMgCl2 + mKCl + mNaCl + mNH4Cl =
0,64*95 + 0,1*74,5 + 0,2*58,5 + 0,06*53,5 = 83,16 → Đáp án A
Ví dụ 6:(KB-2013)Câu 36: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6
gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được
khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO 3 dư, thu
được m gam chất rắn, Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm
khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là
A. 29,24

B. 30,05

C. 28,70

D. 34,10

Lời giải
Tình huống 1: học sinh xác định chất rắn chỉ chứa AgCl:
Ag+ + Cl- → AgCl↓


0,02

0,02


m AgCl = 0,2 . 143,5 = 28,7 (gam) -> Đáp án C (Sai)
Tình huống 2: Học sinh xác định chất rắn chứa cả AgCl và Ag:
Các phản ứng: Fe → Fe2+ + 2e
0,05

NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O

0,1mol

0,05

0,2

0,15

Cu → Cu2+ + 2e
0,025

0,5mol
0,15 mol

Ag+ + Cl- → AgCl↓ và


0,02

0,02mol

=


0,15 mol
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
0,05



0,05mol

mrắn = 0,2 . 143,5 + 0,05. 108 = 34,1 → Đáp án D (sai)
Tình huống 3: Học sinh xác định chất rắn chứa cả AgCl và Ag:
Trang 11


Sáng kiến kinh nghiệm
- Khi cho dung dịch AgNO3 dư vào dd X ta có
Ag+ + Cl- → AgCl↓ và


0,02

0,02mol

Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
0,05



0,05mol


nhưmg tính nhầm số mol Ag là 0,005 mol
mrắn = 0,2 . 143,5 + 0,005. 108 = 29,24 → Đáp án A (sai)
Tình huống 4: Học sinh xác định chất rắn chứa cả AgCl và Ag:
Các phản ứng: Fe → Fe2+ + 2e
0,05

NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O

0,1mol

0,05

0,2

0,15

Cu → Cu2+ + 2e
0,025

0,5mol
0,15 mol

=

0,15 mol

- Khi cho dung dịch AgNO3 dư vào ta có
Ag+ + Cl- → AgCl↓

Ngoài ra, H+ dư:


0,02

0,02mol

3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O
0,0375mol

0,05

Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag



0,0125 dư

0,0125mol

mrắn = 0,2 . 143,5 + 0,0125. 108 = 30,05 → Đáp án B
Hoặc:
Bảo toàn e trên toàn bộ quá trình (sẽ thấy e nhường hết, e nhận tính theo H + vì
NO3- trên toàn bộ quá trình dư)
+

3n Fe + 2nCu = ¾ n H + n Ag+ ( tạo Ag)
=> nAg = 0,05.3 + 0,025.2 - 0,25.3 : 4 = 0,0125 mol
→ m = 0,2.143,5 + 0,0125.108 = 30,05 gam (có Ag và AgCl) →Chọn B.
Ví dụ 7: (KB-2013)Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung
dịch HNO3 60% thu được dung dịch X (không có ion NH +4 ). Cho X tác dụng
hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch


Trang 12


Sáng kiến kinh nghiệm
Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78
gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong X là
A. 28,66%.

B. 30,08%.

C. 27,09%.

D. 29,89%.

Lời giải
Tình huống 1:
Hs xác định Chất tan là: Cu(NO3)2 → m= 0,02 . 188 = 3,76(gam)
mdd = 1,28 + 12,6 = 13,88 (gam)
3, 76

→ C%[Cu(NO3)2] = 13,88 = 27, 09% . Đáp án C (Sai)
Tình huống 2:
KNO2 ( x mol); KOH ( y mol) có hệ : 85x + 56y = 8,78 và x + y = 0,105 mol
→ x = 0,1 mol ; y = 0,05 mol
→ n N (spk) = 12,6.0,6 :63 – 0,1 = 0,02 mol
→ n O (spk) = (5.0,02 – 2.0,02) : 2 = 0,03 mol
→ m dung dịch sau = 12,6 + 1,28 – 0,02.14 – 0,03.16 = 13,12 gam
→ C%m Cu(NO3)2 = 0,02.188 :13,12.100% = 28,66%.


Chọn A.

Ví dụ 8.(KA-09)-Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch
HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm
hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H 2 là 18. Cô cạn
dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,98.

B. 106,38.

C. 38,34.

D. 34,08.

Bài toán cho
1,344
12,42
= 0,06 mol; M Y = 18.2 = 36
= 0,46 mol; nY =
22,4
27

n Al =

Chúng ta xác định được : n N O = n N = 0,03 mol
2

2

Tình huống 1: Do HNO3 dư nên học sinh xác định chất rắn là Al(NO3)3.

n Al ( NO

3 )3

= n Al = 0,46 mol → m rắn = 0,46 . 213 = 97,98 (gam) . Đáp án A (Sai)

Tình huống 2: Học sinh sữ dụng phương pháp bảo toàn electron, nhưng xác
định Al dư
Al → Al3+ + 3e

2NO3- + 10H+ + 8e → N2O + 5H2O
Trang 13


Sáng kiến kinh nghiệm
0,18 < --------- 0,54 mol

0,24 < ---- 0,03 mol
2NO3- + 12H+ + 10e → N2 + 6H2O
0,3 < ---- 0,03 mol

m muối = 0,18 . 213 = 38,34 (gam) . Đáp án C (Sai)
Tình huống 3: Học sinh sữ dụng phương pháp bảo toàn electron, xác định
Al hết
Al → Al3+ + 3e
0,46 --------- > 1,38 mol
2NO3- + 10H+ + 8e → N2O + 5H2O
0,24 < ---- 0,03 mol
2NO3- + 12H+ + 10e → N2 + 6H2O
0,3 < ----- 0,03 mol

n e nhường = 1,38 mol . Trong khi: n e Nhận = 0,54 mol. Vô lí
Ngoài ra còn có NH4NO3. n NH NO =
4

3

1,38 − 0,54
= 0,105 mol
8

Rắn khan gồm Al(NO3)3 và NH4NO3. m = 0,46. 213 + 0,105. 80 = 106,38.
Đáp án B.
2.2.2. Một số bài toán tương tự
1. (THPT QG 2018 – MĐ 202) Câu 73: Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Mg và
Fe tác dụng với V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl 2 và O2 (có tỉ khối so với H2
bằng 32,25), thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl, thu được 1,12
gam một kim loại không tan, dung dịch T và 0,224 lít khí H 2 (đktc). Cho T vào
dung dịch AgNO3 dư, thu được 27,28 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 1,536.

B. 1,680.

C. 1,344.

D. 2,016.

2. (THPT QG 2018 – MĐ 203) Câu 80: Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 3O4,
CuO vào dung dịch HCl, thu được 3,2 gam một kim loại không tan, dung dịch Y
chỉ chứa muối và 1,12 lít khí H2 (đktc). Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu

Trang 14


Sáng kiến kinh nghiệm
được 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe 3O4
trong X là
A. 5,8 gam.

B. 14,5 gam.

C. 17,4 gam.

D. 11,6 gam.

3. (THPT QG 2017 – MĐ 204) Câu 80. Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung
dịch chứa 1,2 mol HNO3, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm
500 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí
Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng
không đổi, thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Giá trị của m là
A. 5,8.

B. 6,8.

C. 4,4.

D. 7,6.

4. (THPT QG 2017 – MĐ 201) Câu 78. Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe
vào dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm 3 kim

loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu
được 6,384 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Cho dung dịch
NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng
không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 79,13%.

B. 28,00%.

C. 70,00%.

D. 60,87%.

5. (THPT QG 2016 – MĐ 357) Câu 34: Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan
hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H2SO4 0,28M, thu được dung
dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ
dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng
kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m
gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32,3.

B. 38,6.

C. 46,3.

D. 27,4.

6. (THPT QG 2016 – MĐ 136) Câu 47: Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và
Cu trong 126 gam dung dịch HNO3 48%, thu được dung dịch X (không chứa

muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và
KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến
Trang 15


Sáng kiến kinh nghiệm
khối lượng không đổi, thu được 20 gam hỗn hợp Fe 2O3 và CuO. Cô cạn Z, thu
được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được
42,86 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO 3)3 trong X có giá trị
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 8,2.

B. 7,9.

C. 7,6.

D. 6,9.

7. (THPT QG 2015 – MĐ 357) Câu 34: Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml
dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H 2. Cho dung dịch Ag NO3
dư vào dung dịch X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5) và m
gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị cuat m là
A. 7,36

D. 8,61

C. 9,15

D. 10,23


8. (THPT QG 2015 – MĐ 748) Câu 50: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và
Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm
H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam
hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản
ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần
giá trị nào nhất sau đây?
A. 2,5

B. 3,0

C. 1,0

D. 1,5

9. (KA-2014)Câu 39: Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O 2,
thu được 5,92 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung
dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu
được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6
gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư, thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,80

B. 32,11

C. 32,65

D. 31,57

10. (KB-2014)Câu 18: Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp

gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít
(đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H 2 bằng 11,4. Giá trị
của m là
A. 16,085.

B. 14,485.

C. 18,300.

D. 18,035.
Trang 16


Sáng kiến kinh nghiệm
11. (KA-2013)Câu 25: Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và
HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H 2SO4 dư
vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả hai trường hợp
NO là sản phẩn khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan
vừa hết 2,08 gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N +5). Biết các phản
ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 2,40

B. 4,20

C. 4,06

D. 3,92

12. (KB-2013)Câu 34: Cho m gam một oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,75 mol
H2SO4, thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 1,68 lít khí SO 2

(đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m là
A. 24,0.

B. 34,8

C. 10,8.

D. 46,4.

13.(KA-2012)Câu 57: Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và
FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng, dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (ở
đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng
dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác
dụng với dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 24,64.

B. 38,08.

C. 11,2.

D. 16,8.

14.(KB-2012)Câu 2 : Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất
rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được khí
NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 18,0.

B. 22,4.

C. 15,6


D. 24,2.

15.(KB-2012)Câu 36: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200 ml dung dịch
HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung
dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm
khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là
A. 12,8

B. 6,4

C. 9,6

D. 3,2

16.(KA-2011)Câu 11: Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng
tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch HNO 3. Khi các phản ứng kết thúc, thu
được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và

Trang 17


Sáng kiến kinh nghiệm
NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là
44,1 gam. Giá trị của m là :
A. 44,8.

B. 40,5.

C. 33,6.


D. 50,4.

17.(KA-2011)Câu 21: Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng
300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thoát ra. Thêm tiếp vào bình 0,425
gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử
duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là :
A. 0,224 lít và 3,750 gam.

B. 0,112 lít và 3,750 gam.

C. 0,112 lít và 3,865 gam.

D. 0,224 lít và 3,865 gam.

18. (KA-2009)Câu 25: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO 3 1M, đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và
dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 1,92.

B. 3,20.

C. 0,64.

D. 3,84.

19.(KA-2011)Câu 35: Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO 3
0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử
duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng

muối khan thu được là :
A. 20,16 gam.

B. 19,76 gam.

C. 19,20 gam.

D. 22,56 gam.

20.(KB-07)-Câu 43: Thực hiện hai thí nghiệm:
1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít
NO.
2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dd chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5
M thoát ra V2 lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan
hệ giữa V1 và V2 là
A. V2 = V1.

B. V2 = 2,5V1.

C. V2 = 2V1.

D. V2 = 1,5V1.

21. (KB-2010)*Câu 51: Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO 3)2 vào dung dịch
chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V
lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
Trang 18



Sáng kiến kinh nghiệm
A. 6,72

B. 8,96

C. 4,48

D. 10,08

22.(KA-09)-Câu 1 : Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml
dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy
nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu
được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 240.

B. 120.

C. 360.

D. 400.

23.(KB-08)-Câu 46: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng
để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết
phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)
A. 1,0 lít.

B. 0,6 lít.

C. 0,8 lít.


D. 1,2 lít.

24.(KA-09)-Câu 27: Cho 6,72 gam Fe vào 400ml dung dịch HNO 3 1M, đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung
dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 1,92.

B. 0,64.

C. 3,84.

D. 3,20.

25.(CĐ-09)-Câu 25 : Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào
dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y
gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hoá nâu trong không khí. Khối
lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không
có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 12,80%

B. 15,25%

C. 10,52%

D. 19,53%

26.(CĐ-2010)-Câu 27 : Cho a gam Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm
HNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
+5


0,92a gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N ). Giá trị
của a là
A. 8,4

B. 5,6

C. 11,2

D. 11,0

27.(KB-07)-Câu 41: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4
đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra
Trang 19


Sáng kiến kinh nghiệm
hoàn toàn, thu được :
A. 0,12 mol FeSO4.
B. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4.
C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4.
D. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư.
28.(KB-2010)-Câu 2: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn,
Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn
toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,12

B. 0,14.


C. 0,16.

D. 0,18.

29.(KA-08)-Câu 36 : Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn
hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,746.

B. 0,448.

C. 0,672.

D. 1,792.

30.(KA-07)-Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1)
bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và
dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19.
Giá trị của V là (cho N= 14, O = 16, Fe= 56, Cu = 64)
A. 2,24.

B. 4,48.

C. 5,60.

D. 3,36.

31.(KB-09)-Câu 7: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe 3O4 tác dụng với
dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch

Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan.
Giá trị của m là
A. 151,5.

B. 97,5.

C. 137,1.

D. 108,9.

32.(KB-2010)-Câu 20: Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm Fe xOy
và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí
SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối
sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
Trang 20


Sáng kiến kinh nghiệm
A. 39,34%.

B. 65,57%.

C. 26,23%.

D. 13,11%.

33.(KA-09)-Câu 23: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch
HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ
khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là
A. NO và Mg.


B. N2O và Al

C. N2O và Fe.

D. NO2 và Al.

34.(KB-09)-Câu 12 : Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch
H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị
của m là
A. 52,2.

B. 48,4.

C. 54,0.

D. 58,0.

35.(KB-09)-Câu 1 : Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm
Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 17,8 và 4,48.
36. (KA - 2010) -

B. 17,8 và 2,24. C. 10,8 và 4,48.

D. 10,8 và 2,24.


Câu 26: Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch

chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5 ), thu được một sản phẩm khử duy nhất và
dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị
hoà tan là
A. 3x

B. y

C. 2x

D. 2y

37.(KB-09)*-Câu 60 : Hoà tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al
vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH 3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của
Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là
A. 21,95% và 0,78 B. 78,05% và 0,78 C. 78,05% và 2,25 D. 21,95% và 2,25
38.(KB-11)Câu 22: Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol
tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất
của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn
Trang 21


Sáng kiến kinh nghiệm
bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là
A. 2.


B. 4.

C. 3.

D. 1.

39. Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO 3)2 0,2M và
H2SO4 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn
hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m
và V lần lượt là
A. 17,8 và 4,48.

B. 17,8 và 2,24.

C. 10,8 và 4,48.

D. 10,8 và 2,24.

40. Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe 3O4 tác dụng với dung dịch HNO 3
loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam
kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 151,5.

B. 97,5.

C. 137,1.

D. 108,9.


Đáp án bài toán tương tự
1C
11C
21B
31A

2D
12B
22A
32C

3D
13B
23D
33B

4D
14D
24A
34D

5B
15A
25A
35A

6B
16D
26D
36D


7C
17C
27A
37B

8D
18A
28D
38D

9C
19B
29B
39B

10D
20C
30C
40A

2.2.3. Áp dụng vào thực tiễn
Cho học sinh làm 25 câu trắc nghiệm với thời gian 45 phút/40 học sinh
- Trước khi áp dụng đề tài kết quả của học sinh với dạng bài tập này:
Khảo sát 40 học sinh thuộc 2 lớp 12A1 và 12A3 với 25 câu trong 45 phút và
kết quả
Kết quả

≥ 20 câu
≥ 15 câu

≥ 10 câu
≥ 5 câu
Lớp
12A1
2
3
5
6
12A3
1
2
3
8
Tổng - %
3 – 7,5% 5 – 12,5% 8 – 20,0% 14 – 35,0%
- Sau khi áp dụng đề tài cho hai lớp 12A1 và 12A3

≤ 5 câu
4
6
10 – 25,0%

Khảo sát lại 40 học sinh thuộc 2 lớp 12A1 và 12A3 với 25 câu trong 45 phút và
kết quả

Trang 22


×