Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Tình hình khai thác sản phẩm an phúc hưng thịnh tại công ty bảo hiểm nhân thọ dai ichi life miền bắc giai đoạn 2015 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.13 KB, 26 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC...........................................................................................................................................1
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG................................................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................................6
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ SẢN PHẨM BHNT VÀ CÔNG TÁC KHAI THÁC SẢN PHẨM AN
PHÚC HƯNG THỊNH..........................................................................................................................8
1. Khái quát chung về sản phẩm BHNT............................................................................................8
1.1.Khái niệm sản phẩm BHNT.........................................................................................................8
1.2. Phân loại sản phẩm BHNT.........................................................................................................8
1.2.1.Bảo hiểm nhân thọ trong trường hợp tử vong.......................................................................8
1.2.2.Bảo hiểm nhân thọ trong trường hợp sống ( Bảo hiểm sinh kỳ)...........................................9
1.2.3.Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp...................................................................................................9
1.2.4.Bảo hiểm liên kết đầu tư.........................................................................................................9
2.Sản phẩm BH An Phúc Hưng Thịnh...............................................................................................9
2.1. Sản phẩm bảo hiểm An Phúc Hưng Thịnh................................................................................9
2.1.1. Khái niệm................................................................................................................................9
2.1.2. Đối tượng tham gia và phạm vi bảo hiểm...........................................................................10
2.1.3. Số tiền bảo hiểm và số phí bảo hiểm và quyền lợi sản phẩm.............................................10
3. Công tác khai thác sản phẩm bảo hiểm nhân thọ.....................................................................10
CHƯƠNG 2:TÌNH HÌNH KHAI SẢN PHẨM AN PHÚC HƯNG THỊNH TẠI DAI-ICHI-LIFE miền Bắc
GIAI ĐOẠN 2015-2017....................................................................................................................12
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Dai-ichi miền Bắc............................................................12
1.1. Sự ra đời của Dai-ichi Life miền Bắc........................................................................................12
1.2.Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy.....................................................................12
1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy.........................................................................................................12
2.Thực trạngkhai thác sản phẩm An Phúc Hưng Thịnh tại công ty Dai-ichi Life miền Bắc giai
đoạn 2015-2017..............................................................................................................................13
2.1. Tình hìnhkhai thác sản phẩm An Phúc Hưng Thịnh tại Dai-ichi Life miền Bắc......................13
2.1.1. Công tác khai thác................................................................................................................13
2.1.2. Kết quả khai thác..................................................................................................................15
2.2. Kết quả kinh doanh sản phẩm An Phúc Hưng Thịnh..............................................................20


2.3. Đánh giá kết quả khai thác sản phẩm An Phúc Hưng Thịnh tại Dai-ichi Life miền Bắc.........20
2.3.1. Những mặt đạt được............................................................................................................20
2.3.2.Hạn chế và nguyên nhân khi triển khai sản phẩm An Phúc Hưng Thịnh.............................21
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰMHOÀN THIỆN CÔNG TÁC KHAI THÁC SẢN PHẨM AN
PHÚC HƯNG THỊNH TẠI CÔNG TY DAI-ICHI LIFE MIỀN bẮC..........................................................22
`


3.1. Giải pháp..................................................................................................................................22
KẾT LUẬN.........................................................................................................................................23
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................................25

`


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG
MỤC LỤC...........................................................................................................................................1
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG................................................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................................6
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ SẢN PHẨM BHNT VÀ CÔNG TÁC KHAI THÁC SẢN PHẨM AN
PHÚC HƯNG THỊNH..........................................................................................................................8
1. Khái quát chung về sản phẩm BHNT............................................................................................8
1.1.Khái niệm sản phẩm BHNT.........................................................................................................8
1.2. Phân loại sản phẩm BHNT.........................................................................................................8
1.2.1.Bảo hiểm nhân thọ trong trường hợp tử vong.......................................................................8
1.2.2.Bảo hiểm nhân thọ trong trường hợp sống ( Bảo hiểm sinh kỳ)...........................................9
1.2.3.Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp...................................................................................................9
1.2.4.Bảo hiểm liên kết đầu tư.........................................................................................................9
2.Sản phẩm BH An Phúc Hưng Thịnh...............................................................................................9
2.1. Sản phẩm bảo hiểm An Phúc Hưng Thịnh................................................................................9

2.1.1. Khái niệm................................................................................................................................9
2.1.2. Đối tượng tham gia và phạm vi bảo hiểm...........................................................................10

Bảng 2.1: Điều kiện tham gia......................................................10
2.1.3. Số tiền bảo hiểm và số phí bảo hiểm và quyền lợi sản phẩm.............................................10

Bảng 2.2: Mức phí bảo hiểm An Phúc Hưng Thịnh....................10
3. Công tác khai thác sản phẩm bảo hiểm nhân thọ.....................................................................10

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ khai thác một sản phẩm bảo hiểm...................10
CHƯƠNG 2:TÌNH HÌNH KHAI SẢN PHẨM AN PHÚC HƯNG THỊNH TẠI DAI-ICHI-LIFE miền Bắc
GIAI ĐOẠN 2015-2017....................................................................................................................12
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Dai-ichi miền Bắc............................................................12
1.1. Sự ra đời của Dai-ichi Life miền Bắc........................................................................................12
1.2.Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy.....................................................................12
1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy.........................................................................................................12

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hệ thống tổ chức bộ máy của Dai-ichi Life miền
Bắc...............................................................................................12
2.Thực trạngkhai thác sản phẩm An Phúc Hưng Thịnh tại công ty Dai-ichi Life miền Bắc giai
đoạn 2015-2017..............................................................................................................................13
2.1. Tình hìnhkhai thác sản phẩm An Phúc Hưng Thịnh tại Dai-ichi Life miền Bắc......................13
2.1.1. Công tác khai thác................................................................................................................13
`


Sơ đồ 1.2: Sơ đồ quy trình khai thác sản phẩm An phúc hưng
thịnh của Dai-ichi Life miền Bắc................................................14
2.1.2. Kết quả khai thác..................................................................................................................15


Bảng 2.3: Tình hình thực hiện kế hoạch khai thác sản phẩm An
Phúc Hưng Thịnh tại Dai-ichi Life miền Bắc.............................15
Bảng 2.4: Cơ cấu khai thác APHT tại Dai-ichi miền Bắc...........16
Bảng 2.5: Tình hình khai thác sản phẩm theo số lượng hợp đồng
.....................................................................................................17
Bảng 2.6: Kết quả, hiệu quả khai thác sản phẩm An Phúc Hưng
Thịnh của Dai-ichi Life miền Bắc giai đoạn 2015-2017.............19
2.2. Kết quả kinh doanh sản phẩm An Phúc Hưng Thịnh..............................................................20

Bảng 2.7: Kết quả kinh doanh sản phẩm An Phúc Hưng Thịnh tại
Dai-ichi Life miền Bắc giai đoạn 2015-2017..............................20
2.3. Đánh giá kết quả khai thác sản phẩm An Phúc Hưng Thịnh tại Dai-ichi Life miền Bắc.........20
2.3.1. Những mặt đạt được............................................................................................................20
2.3.2.Hạn chế và nguyên nhân khi triển khai sản phẩm An Phúc Hưng Thịnh.............................21
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰMHOÀN THIỆN CÔNG TÁC KHAI THÁC SẢN PHẨM AN
PHÚC HƯNG THỊNH TẠI CÔNG TY DAI-ICHI LIFE MIỀN bẮC..........................................................22
3.1. Giải pháp..................................................................................................................................22
KẾT LUẬN.........................................................................................................................................23
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................................25

`


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Chữ cái ký hiệu
BH
BHNT
DNBH
GA
GTTKHĐ

HĐBH
NĐBH
NLĐ
NSDLĐ
STBH

`

Cụm từ đầy đủ
Bảo hiểm
Bảo hiểm nhân thọ
Doanh nghiệp bảo hiểm
Tổng đại lý
Giá trị tài khoản hợp đồng
Hợp đồng bảo hiểm
Người được bảo hiểm
Người lao động
Người sử dụng lao động
Số tiền bảo hiểm


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, khi chất lượng cuộc sống của con người ngày càng nâng
cao không chỉ về các nhu cầu thỏa mãn về ăn, mặc, nhà ở… mà họ còn ý
thức đảm bảo sự an toàn cho bản thân cũng như cho người thân của mình.
Để đáp ứng nhu cầu đó các công ty Bảo hiểm đã ra đời.
Tại Việt Nam, thị trường bảo hiểm đang hoạt động mạnh mẽ và là
một thị trường tiềm năng nên có nhiều Công ty Bảo hiểm nước ngoài đầu
tư tại Việt Nam. Trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm thì việc làm sao thu
được lợi nhuận cao luôn là vấn đề được quan tâm của các doanh nghiệp. Và

trong xu thế ngày càng nhiều doanh nghiệp BHNT gia nhập vào thị trường
bảo hiểm hiện nay và môi trường kinh doanh ngày càng thay đổi và khó
lường thì đòi hỏi doanh nghiệp cần đánh giá cặn kẽ hoạt động kinh doanh
của mình để có những giải pháp tình thế và lâu dài trước những biến động
khách quan của môi trường kinh doanh.
Trong những năm qua công ty BHNT Dai- ichi life Việt Nam đã có
những hình thức khai thác khá hiệu quả cung cấp những sản phẩm tốt nhất,
đáp ứng nhu cầu thiết thực của từng gia đình và của toàn xã hội, đặc biệt là
sản phẩm An phúc hưng thịnh, một sản phẩm truyền thống đang ngày càng
được người dân Việt Nam lựa chọn. Tuy nhiên thực tế tại đơn vị cho thấy
môi trường cạnh tranh khốc liệt, việc triển khai việc khai thác sản phẩm
đang gặp một số khó khăn, chính vì vậy em quyết định chọn đề tài: “Tình
hình khai thác sản phẩm An Phúc Hưng Thịnh tại công ty Bảo hiểm
nhân thọ Dai-ichi Life miền Bắc giai đoạn 2015-2017.
Dưới sự giảng dạy và hướng dẫn của cô Trần Ngọc Hà em đã
hoàn thành bài tiểu luận của mình với nội dung gồm 3 ch ương:
Chương 1: Lý luận chung về sp BHNT và hoạt động khai thác
sản phẩm An Phúc Hưng Thịnh
Chương 2: Tình hình khai thác sản phẩm An Phúc Hưng Thịnh
của cty BNHT Dai-ichi Life miền Bắ giai đoạn 2015-2017.
Chương 3:Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác khai thác sản
phẩm An phúc hưng thịnh tại cty Dai-ichi Life miền Bắc.


Do sự hiểu biết còn hạn chế nên bài tiểu luận còn nhiều thiếu
xót, em kính mong thầy (cô) xem xét và góp ý để bài tiểu luận của em
được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
Em xin chân thành cám ơn!



CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ SẢN
PHẨM BHNT VÀ CÔNG TÁC KHAI THÁC SẢN PHẨM AN PHÚC
HƯNG THỊNH
1. Khái quát chung về sản phẩm BHNT
1.1.Khái niệm sản phẩm BHNT
Có nhiều khái niệm khác nhau về sản phẩm bảo hiểm:
Theo góc độ những thứ cơ bản mà khách hàng nhận được khi mua
sản phẩm: Sản phẩm BHNT là sự cam kết của doanh nghiệp bảo hiểm đối
với bên mua bảo hiểm khi có các sự kiện bảo hiểm xảy ra.
Theo góc độ quản trị kinh doanh bảo hiểm: sản phẩm BHNT là sản
phẩm mà doanh nghiệp bán.
Hay đơn giản hơn, sản phẩm bảo hiểm nhân thọ được hiểu như một
sự đảm bảo, bảo vệ tài chính, một hình thức tiết kiệm và mang tính chất
tương hỗ. Do đó đây là kênh duy nhất kết hợp được các yếu tố: bảo vệ tài
chính , tiết kiệm có kỷ luật, đầu tư an toàn, quỹ giáo dục cho con cái thông
qua sự cam kết giữa doanh nghiệp BHNT và người tham gia bảo hiểm.
1.2. Phân loại sản phẩm BHNT
Để đáp ứng các nhu cầu tài chính khác nhau của người tham gia, các
doanh nghiệp BHNT đã thiết kế ra ba loại hình BHNT chủ yếu đó là:
BHNT trong trường hợp tử vong
BHNT trong trường hợp sống
BHNT hỗn hợp
Ngoài ra, trong quá trình phát triển của BHNT đã ghi nhận sự ra đời
của các bảo hiểm bổ sung và đặc biệt là một dòng sản phẩm bảo hiểm mới:
Bảo hiểm liên kết đầu tư.
1.2.1.Bảo hiểm nhân thọ trong trường hợp tử vong
BHNT trong trường hợp tử vong là loại BHNT theo đó DNBH phải
trả tiền BH hoặc trợ cấp cho người thụ hưởng khi và chỉ khi NĐBH bị chết.
Loại BH này chia thành 2 nhóm.
a, Bảo hiểm tử kỳ ( Còn gọi là bảo hiểm tạm thời hay bảo hiểm sinh

mạng có thời hạn)
Bảo hiểm tử kỳ là loại BHNT theo đó DNBH phải trả tiền bảo hiểm
cho người thụ hưởng bảo hiểm khi và chỉ khi NĐBH bị chết trước một thời


điểm nhất định đã chỉ rõ trong HĐBH. Thời điểm quy định trong hợp đồng
thường là thời điểm đáo hạn hợp đồng.
• b, Bảo hiểm trọn đời ( Bảo hiểm trường sinh)
Bảo hiểm trọn đời là loại bảo hiểm theo đó người bảo hiểm cam kết
trả tiền bảo hiểm khi NĐBH bị chết vào bất kỳ thời điểm nào kể từ thời
điểm HĐBH có hiệu lực.
1.2.2.Bảo hiểm nhân thọ trong trường hợp sống ( Bảo hiểm sinh kỳ)
Thực chất của loại hình bảo hiểm này là người bảo hiểm cam kết
chi trả những khoản tiền đều đặn trong một khoảng thời gian xác định hoặc
trong suốt cuộc đời người tham gia bảo hiểm. Nếu người được bảo hiểm
chết trước ngày đến hạn thanh toán thì sẽ không được chi trả bất kỳ một
khoản tiền nào.
Loại hình này trước đây được triển khai theo 2 hướng:
• Bảo hiểm sinh kỳ thuần túy: nhưng lâu nay người ta bỏ vì nó giống
với gửi tiết kiệm.
• Bảo hiểm trợ cấp định kỳ còn gọi là bảo hiểm hưu trí tự nguyện
( bảo hiểm niên kim nhân thọ).
1.2.3.Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp
Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp là sự kết hợp giữa bảo hiểm và tiết kiệm,
số tiền bảo hiểm sẽ được chi trả khi người được bảo hiểm bị chết hoặc sống
đến đáo hạn hợp đồng và thời hạn bảo hiểm được xác định trước, trong đó
bảo tức trả khi đáo hạn hợp đồng và phụ thuộc vào hiệu quả mang lại do
đầu tư phí bảo hiểm mà người được bảo hiểm chọn.
1.2.4.Bảo hiểm liên kết đầu tư
Bảo hiểm nhân thọ liên kết đầu tư là một loại hình đặc biệt của bảo

hiểm nhân thọ. Trong đó sau khi trừ đi chi phí quản lý hợp đồng và chi phí
trả cho doanh nghiệp bảo hiểm, phí đóng bảo hiểm sẽ sử dụng để mua các
đơn vị đầu tư trong quỹ liên kết. Quyền lợi của hợp đồng bảo hiểm thực tế
là giá trị của các đơn vị đầu tư này. Giá trị này không cố định, có thể tăng
hoặc giảm phụ thuộc vào giá trị của các tài sản đầu tư.
2.Sản phẩm BH An Phúc Hưng Thịnh
2.1. Sản phẩm bảo hiểm An Phúc Hưng Thịnh
2.1.1. Khái niệm
An Phúc Hưng Thịnh- sản phẩm bảo hiểm liên kết giáo dục của Daiichi Life Việt Nam. Đây là loại hình bảo hiểm truyền thống của Dai-ichi
Life Việt Nam có liên kết độc đáo với các trường đại học quốc tế RMIT.
Khách hàng tham gia sản phẩm An Phúc Hưng Thịnh được quyền ưu tiên


tuyển sinh du học ÚC ( Đại học Torrens), du học Hoa Kỳ, du học Laureate
Thái Lan ( Đại học Stamford).
2.1.2. Đối tượng tham gia và phạm vi bảo hiểm
Sản phẩm bảo hiểm An Phúc Hưng Thịnh là một giải pháp tài chính
hiện đại kết hợp ba yếu tố “ bảo vệ, tiết kiệm và đầu tư” .
Bảng 2.1: Điều kiện tham gia
Điều kiện tham gia cơ bản
Tuổi tham gia của người được bảo hiểm
0- 60 tuổi
Tuổi tối đa của người được bảo hiểm khi 81 tuổi
kết thúc hợp đồng
Tuổi tham gia của bên mua bảo hiểm
Từ 18 tuổi trở lên
Thời hạn hợp đồng
6 năm, 9 năm, 12 năm, 15
năm, 18 năm, 21 năm
Thời hạn đóng phí

Bằng thời hạn hợp đồng, đóng
phí đơn kỳ, đóng phí bằng 2/3
hoặc 1/3 thời hạn hợp đồng
( Nguồn: Tài liệu sản phẩm APHT tại công ty Dai-ichi Life Việt
Nam)
2.1.3. Số tiền bảo hiểm và số phí bảo hiểm và quyền lợi sản phẩm
Bảng 2.2: Mức phí bảo hiểm An Phúc Hưng Thịnh
Phí năm
3.500.000 đồng
5.000.000
10. 000.000 30.000.000
đồng
đồng
đồng
Nửa năm
2.000.000 đồng
Phí bảo hiểm tối thiểu theo
Không áp
định kỳ năm * Hệ số của định
dụng
Quý
1.200.000 đồng
kỳ ( 0.525 -0.275)
3. Công tác khai thác sản phẩm bảo hiểm nhân thọ
Quy trình khai thác sản phẩm bảo hiểm
Cũng giống như các sản phẩm khác, để có thể bán ra được những sản
phẩm của mình thì doanh nghiệp đều có những quy trình khai thác sản
phẩm để có thể tiếp cận và bán được một cách nhanh nhất. Một quá trình
khai thác sản phẩm bảo hiểm gồm có các bước sau:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ khai thác một sản phẩm bảo hiểm

Xác định KH
tiềm năng

Hẹn gặp KH, Tiếp
xúc và giới thiệu
sản phẩm

Thuyết phục KH ra
quyết định mua


Phục vụ sau bán
hàng

Bàn giao HĐBH

(Nguồn: Giáo trình bảo hiểm nhân thọ, Trường Học viện tài chính)
Bước 1: Xác định khách hàng tiềm năng
Khách hàng tiềm năng là khách hàng có triển vọng trở thành khách
hàng thực tế, tức là mua BH. Một khách hàng tiềm năng là khách hàng hội
tụ đủ các yếu tố sau:
+có nhu cầu BH
+có tài chính
+có thể tiếp xúc được
Bước 2: Hẹn gặp khách hàng, tiếp xúc và giới thiệu sản phẩm
Hẹn gặp khách hàng: Sau khi tìm kiếm và phát hiện khách hàng tiềm
năng, nhà khai thác sẽ hẹn gặp khách hàng bằng 2 hình thức phổ biến hiện
nay là gọi điện thoại và trực tiếp gặp.
Bước 3: Thuyết phục khách hàng ra quyết định mua
Trở ngại lớn nhất đối với người khai thác bảo hiểm trong giai đoạn

này là phải ứng phó với những phản ứng của khách hàng. Vượt qua những
trở ngại và thuyết phục được khách hàng mua bảo hiểm là một việc rất
khó.Người khai thác cần có những nhận thức đúng đắn về phản ứng của
khách hàng, lắng nghe, thông cảm với khách hàng.
Bước 4: Bàn giao HĐBH cho khách hàng
Sau khi thu phí lần đầu tiên và cấp giấy chứng nhận BH tạm thời, để
đảm bảo an toàn đòi hỏi công ty bảo hiểm phải tiến hành đánh giá rủi ro.
Nếu yêu cầu bảo hiểm được chấp nhận, người bảo hiểm sẽ thông báo cho
khách hàng bằng văn bản, HĐBH nhân thọ được phát hành và sẽ được
chuyển tới tay khách hàng theo các bước: Chuẩn bị giao HĐ, sắp xếp cuộc
hẹn, trao đổi khi trao hợp đồng.
Bước 5: Phục vụ sau bán hàng
Đây là bước có ý nghĩa cực kì quan trọng trong quy trình khai thác
BH, giúp người khai thác một lần nữa khẳng định và củng cố niềm tin của
khách hàng. Nếu làm tốt công tác này ta sẽ có được thêm một nguồn khách
hàng tiềm năng mà vẫn tiết kiệm được chi phí.


CHƯƠNG 2:TÌNH HÌNH KHAI SẢN
PHẨM AN PHÚC HƯNG THỊNH TẠI DAI-ICHI-LIFE miền Bắc
GIAI ĐOẠN 2015-2017
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Dai-ichi miền Bắc
1.1. Sự ra đời của Dai-ichi Life miền Bắc
Để đáp ứng nhu cầu kinh doanh mở rộng thị trường của mình ngay
sau khi bước vào thị trường Việt Nam, Dai-ichi Life đã tiến hành xin Bộ tài
chính cấp phép thành lập thêm các văn phòng và tổng đại lý của mình tại
khu vực miền Bắc theo đó Dai-ichi Life miền Bắc được thành lập vào ngày
18/1/2007 dưới sự chuẩn y của Bộ Tài Chính theo giấy phép hoạt động của
công ty có trụ sở ( văn phòng đại diện khu vực miền Bắc của Dai-ichi Life
Việt Nam) đặt tại tầng 1,2 số 195 Khâm Thiên- Đống Đa- Hà Nội.

1.2.Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy
1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy
Hiện nay, Dai-ichi Life Việt Nam khu vực Hà Nội đã có tới 19 văn
phòng Tổng đại lý. Với bộ máy tổ chức đơn giản, dễ quản lý và không bị
chồng chéo giữa các bộ phận. Điều đó được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hệ thống tổ chức bộ máy của Dai-ichi Life miền Bắc
Giám đốc kinh doanh
miền
Giám đốc kinh doanh
vùng
Giám đốc kinh doanh
khu vực
Trưởng phòng

Trưởng nhóm kinh doanh

Tư vấn tài chính


Nguồn....
Giám đốc kinh doanh miền: quản lý mọi hoạt động kinh doanh tại khu vực
của mình, báo cáo và chịu trách nhiệm về tình hình và kết quả kinh doanh
với Phó tổng giám đốc.
Giám đốc kinh doanh vùng: là cấp dưới của giám đốc kinh doanh
miền, quản lý điều hành toàn bộ hoạt động của Khối kinh doanh, vùng phụ
trách, báo cáo mọi hoạt động lên cấp trên. Xây dựng chiến lược giá, đề xuất
phương án, chương trình kích cầu thúc đẩy bán hàng tốt nhất cho từng thời
điểm…
Giám đốc kinh doanh khu vực: là cấp dưới của giám đốc kinh doanh
vùng, quản lý hoạt động kinh doanh khu vực,xây dựng mục tiêu chiến lược

và kế hoạch kinh doanh.Tổ chức kế hoạch khảo sát nhằm phân tích và đánh
giá thị trường.
Trưởng phòng kinh doanh: quản lý hoạt động kinh doanh của phòng
mình. Lập kế hoạch thực hiện chỉ tiêu doanh thu phí đã đề ra, triển khai kế
hoạch cho Nhân viên trực thuộc. Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện kế
hoạch doanh thu, báo cáo cho Giám đốc kinh doanh tình hình thực hiện…
Trưởng nhóm kinh doanh: quản lý nhóm kinh doanh, tuyển dụng nhân
viên kinh doanh, tiến hành huấn luyện đội ngũ nhân viên kinh doanh. Đảm
bảo mục tiêu doanh thu theo chỉ tiêu được giao, giao chỉ tiêu cho nhân viên
kinh doanh. Thiết lập kế hoạch thực hiện mục tiêu và triển khai cho nhân
viên kinh doanh…
Tư vấn tài chính:mỗi tư vấn tài chính là một đại lý, trực tiếp tiếp xúc
với khách hàng, cung cấp cho khách hàng những giải pháp tài chính tốt
nhất. Tư vấn viên có quyền tuyển cộng tác viên, nhân viên telesale cho
riêng mình. Cộng tác viên, telesale có nhiệm vụ gọi điện cho khách hàng
đến hội thảo của công ty hoặc xác định nhu cầu của khách hàng rồi chuyển
thông tin qua cho tư vấn viên.
2.Thực trạngkhai thác sản phẩm An Phúc Hưng Thịnh tại công ty Daiichi Life miền Bắc giai đoạn 2015-2017
2.1. Tình hìnhkhai thác sản phẩm An Phúc Hưng Thịnh tại Dai-ichi
Life miền Bắc
2.1.1. Công tác khai thác
a, Quy trình khai thác


Cũng giống các doanh nghiệp BHNT nói chung, để có thể khai thác tốt
một sản phẩm đều phải qua một quy trình nhất định. Và quy trình khai thác
sản phẩm của Dai-ichi Life được biểu hiện cụ thể qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ quy trình khai thác sản phẩm An phúc hưng thịnh của
Dai-ichi Life miền Bắc


Xác định KH
tiềm năng

Phục vụ sau bán
hàng

Thiết lập cuộc hẹn,
Tiếp xúc và giới
thiệu sản phẩm

Thuyết phục KH ra
quyết định mua

Bàn giao HĐBH

Đánh giá rủi ro

Bước 1: Tìm kiếm khách hàng tiềm năng
Tìm kiếm khách hàng nghĩa là gì? Chính là thu thập tên của những
người có nhu cầu, có tiềm lực kinh tế, có sức khỏe tốt và có thể tiếp cận.
Vậy khách hàng tiềm năng của sản phẩm An tâm hưng thịnh là những ai?
Chính là những công dân Việt Nam trong độ tuổi từ 0 đến 60 tuổi, và họ là
những người có điều kiện kinh tế khá giả, đặc biệt, họ quan tâm đến vấn để
sức khỏe của mình.
Bước 2: Thiết lập cuộc hẹn, tiếp xúc và giới thiệu sản phẩm
Dai-ichi Life có thể thiết lập cuộc hẹn bằng các phương thức như:
Tiếp cận trực tiếp với người quen: Là phương pháp trực tiếp đi gặp khách
hàng tiềm năng bằng cách tiếp cân dưới danh nghĩa khảo sát hay tình cờ đi
qua khu vực của họ. Hay bằng cách gọi điện thoại, tư vấn và khơi gợi nhu
cầu ban đầu của họ, sau đó, mời họ tới tham dự hội thảo để đánh vào tâm lý

cũng như tạo nên nhu cầu cho họ. Mục đích là để tạo nên một cuộc hẹn.
Bước 3: Thuyết phục khách hàng ra quyết định mua
Để có thể ký kết được một hợp đồng sẽ không tránh khỏi những lời
từ chối cũng như những băn khoăn của khách hàng. Và để có thể đi đến ký
kết, tư vấn tài chính cần vượt qua lời từ chối ấy bằng cách như: Lắng nghe
khách hàng, đồng cảm, làm rõ và trả lời thuyết phục khách hàng.
Bước 4: Đánh giá rủi ro
Khi đã thuyết phục được khách hàng ra quyết định mua, trong
trường hợp HĐBH có STBH lớn hoặc nghi ngờ có bệnh tật tiềm ẩn, công


ty sẽ tiến hành cho khách hàng khám sức khỏe trước khi bàn giao hợp
đồng. Nếu sức khỏe của khách hàng không gặp vấn đề gì, đúng như khai
báo thì công ty sẽ chấp nhận yêu cầu bảo hiểm và phát hành hợp đồng, nếu
như khách hàng có vấn đề về sức khỏe, công ty sẽ từ chối bảo hiểm và
hoàn trả lại phí đóng tạm thời nếu có.
Bước 5: Bàn giao hợp đồng
Với Dai-ichi Life, bàn giao hợp đông là một lần nữa khẳng định
lại nhu cầu tham gia của khách hàng, chúc mừng khách hàng, giải thích các
điều khoản và cam kết phục vụ.
Bước 6: Phục vụ sau bán hàng
Để phục vụ khách hàng thật tốt, tư vấn tài chính của Dai-ichi
Life duy trì quan hệ với khách hàng như một người bạn. Và để làm được
điều này, người tư vấn tài chính cần biết quản lý các thông tin về khách
hàng thật tốt, xây dựng lịch thăm hỏi định kỳ, ghi nhớ các thời điểm quan
trọng của gia đình khách hàng.
2.1.2. Kết quả khai thác
a, Tình hình thực hiện kế hoạch khai thác sản phẩm An Phúc Hưng Thịnh
Để có thể thấy được tiềm năng phát triển của sản phẩm An Phúc
Hưng Thịnh cũng như việc thực hiện kế hoạch hay đánh giá chi tiết kết quả

kinh doanh của Dai-ichi Life miền Bắc ta có thể theo dõi qua bảng sau:
Bảng 2.3: Tình hình thực hiện kế hoạch khai thác sản phẩm An Phúc
Hưng Thịnh tại Dai-ichi Life miền Bắc
Năm
2015
2016
2017
Chỉ tiêu
Doanh thu phí kế
275,50
340,00
700,00
hoạch(Tỷ đồng)
Doanh thu phí
thực hiện
283,18
360,89
791,57
(Tỷ đồng)
Tỷ lệ hoàn thành
102,79
106,14
113,08
kế hoạch(%)
(Nguồn:Báo cáo tài chính Dai-ichi Life Việt Nam miền Bắc)
Từ bảng số liệu trên ta có thể thấy, từ khi triển khai thình hình hoạt
động kinh doanh của sản phẩm An Phúc Hưng Thịnh đến năm 2017 đều
vượt mức kế hoạch đề ra.Năm 2015 doanh thu đạt 283,18 tỷ vượt chỉ tiêu



2,79%. Đến năm 2016 doanh thu đạt 360,89 tỷ đồng vượt chỉ tiêu 6,14%.
Và đến năm 2017 doanh thu tăng mạnh, đạt 791,57 tỷ đồng và vượt chỉ tiêu
13,08%. Dai-ichi-life đã thể hiện sự nỗ lực phấn đấu của mình,đẩy mạnh
kết quả hoạt động kinh doanh với dòng sản phẩm hứa hẹn đầy tiềm năng
này.
Có thể thấy thị trường Bảo hiểm Nhân thọ đang mở thêm nhiều cơ hội
mới cho DNBH, người mua bảo hiểm cũng như các nhà đầu tư hay môi
giới. Dai-ichi-life đã chọn lọc những sản phẩm bảo hiểm tốt nhất từ các đối
tác uy tín trên cở sở thiết lập mối quan hệ bền vững, nỗ lực hết mình vì sự
thành công cho các thành viên và góp phần xây dựng đất nước giàu mạnh
và góp phần tạo nên kết quả kinh doanh vượt mức
b, Cơ cấu khai thác An Phúc Hưng Thịnh
An Phúc Hưng Thịnh là một sản phẩm liên kết đầu tư mang lại doanh
thu đều đặn cho Dai-ich miền Bắc. Và điều đó được thể hiện qua bảng số
liệu sau đây:
Bảng 2.4: Cơ cấu khai thác APHT tại Dai-ichi miền Bắc
Năm
2015
2016
2017
Doanh Cơ cấu Doanh
Cơ cấu
Doanh
Cơ cấu
Sản
thu
(%)
thu
(%)
thu

(%)
phẩm
(Tỷ
(Tỷ
(Tỷ
đồng)
đồng)
đồng)
An tâm hưng 317,20 38,42
519,08
46,17
1256,37 48,25
thịnh
An phúc hưng 283,18 34,30
360,89
32,10
791,57
30,40
thịnh
An sinh giáo 34,90
4,23
49,24
4,37
110,92
4,26
dục
An thịnh đầu tư 115,68 14,01
107,48
9,56
240,33

9,23
An tâm sức 66,05
8,00
79,60
7,08
187,74
7,21
khỏe
An nhàn hưu trí 8,59
1,04
7,98
0,72
16,92
0,65
Tổng
825,60 100
1124,27 100
2603,85 100
( Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh Dai-ichi Life Việt Nam miền
Bắc)
Qua bảng số liệu trên nhận thấy doanh thu phí bảo hiểm của Dai-ichi
Life miền Bắc tăng đều qua các năm. Năm 2015, tổng số doanh thu của
Dai-ichi miền Bắc là 825,60 tỷ đồng. Và đến năm 2017 thì tổng doanh thu


phí là 2603,85 tỷ đồng. Con số này đã thể hiện được sự cố gắng của toàn
thể cán bộ công nhân viên của Dai-ichi life miền Bắc.
Trong những năm tiếp theo trong chính sách “ Chiến lược phát triển
Thị trường Bảo hiểm Việt Nam”, Dai-ichiLife miền Bắccố gắng hoàn thiện
cơ chế và chính sách kinh doanh bảo hiểm sẽ giúp đơn giản hóa thủ tục

hành chính, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, qua đó tăng cường khả
năng quản trị cùng sự minh bạch và an toàn tài chính cho các DNBH. Có
thể thấy thị trường Bảo hiểm Nhân thọ đang mở thêm nhiều cơ hội mới
cho DNBH, BMBH cũng như các nhà đầu tư hay môi giới. Dai-ichi-life
miền Bắcđã chọn lọc những sản phẩm bảo hiểm tốt nhất từ các đối tác uy
tín trên cở sở thiết lập mối quan hệ bền vững,
Vì vậy nên Dai-ichi miền Bắc đẩy mạnh phát triển sản phẩm An tâm
hưng thịnh, đặc biệt là trong năm 2017, khi mà bối cảnh biến đổi khí hậu
hiện nay, thực phẩm không đảm bảo, số lượng người mắc bệnh hiểm nghèo
đang gia tăng gây ảnh hưởng nặng nề đến sức khỏe của khách hang, An
Tâm Hưng Thịnh bảo vệ cho khách hàng từ những rủi ro lớn về tai nạn,
sinh mạng cho đến nhưng bệnh ốm đau hằng ngày bằng việc đính kèm với
rất nhiều sản phẩm bổ trợ mang tính ưu việt.
c, Kết quả khai thác theo số lượng ký kết hợp đồng
Công tác khai thác sản phẩm là một khâu quan trọng đối với công ty.
Nếu khâu khai thác được thực hiện tốt thì mới góp phần tưng doanh thu
phí, tạo điều kiện đảm bảo về thuận lợi và các hoạt động của công ty.
Nhưng khâu khai thác làm không tốt, số lượng người tham gia ít thì việc
hoạt động của công ty khó có thể đảm bảo.
Và để thấy kết quả khai thác sản phẩm An Phúc Hưng Thịnh tại Daiichi-Life miền Bắctrong thời gian qua, ta theo dõi bảng sau:
Bảng 2.5: Tình hình khai thác sản phẩm theo số lượng hợp đồng
Chỉ tiêu
2015
2016
2017
Số hợp đồng
APHT có hiệu lực
đầu năm
( Hợp đồng)
Số hợp đồng

APHT khai thác
mới trong năm
( Hợp đồng)
Số hợp đồng

5.023

9.085

17.306

14.494

15.627

27.642

845

1.075

1.640


APHT bị hủy bỏ
trong năm (Hợp
đồng)
Số hợp đồng
42
50

53
APHT đáo hạn
trong năm
(Hợp đồng)
Số hợp đồng 18.630
23.587
43.255
APHT tính đến
cuối năm
(Hợp đồng)
Tổng số hợp đồng 46.622
73.297
146.876
khai thác được
toàn doanh nghiệp
Tỷ lệ hủy bỏ hợp
4,33
4,35
3,65
đồng (%)
Tỷ lệ duy trì hợp
95,46
95,45
96,23
đồng (%)
Tỷ lệ số HĐ
39,96
32,18
29,45
APHT/ Tổng số

hợp đồng
(Nguồn: Báo cáo tài chính Dai-chi Life Việt Nam miền Bắc)
Từ bảng số liệu trên: xét về số lượng hợp đồng của sản phẩm An
Phúc Hưng Thịnh trong năm 2015đạt 18.630 hợp đồng trong tổng số
46.622 hợp đồng của toàn công ty,chiếm khoảng 45,18%.Một con số khá
lớn điều đó chứng tỏ An Phúc Hưng Thịnh có tiềm năng phát triển,là sản
phẩm được ưa chuộng của khách hàng do đặc tính ưu việt của mình, có thể
thấy rằng chiến lược phát triển của Dai-ichi là luôn bắt kịp so với xu thế thị
trường đó là tạo ra sản phẩm liên kết với trường đại học nước ngoài .Và tỷ
lệ này tăng liên tục qua các năm, do công ty chú trọng phát triển An Phúc
Hưng Thịnh hơn, cụ thể, năm 2016, số HĐ tăng 4957 HĐ so với 2015, tốc
độ tăng 26,61% so với năm 2015. Và đến năm 2017, HĐ tăng 19.688 so
với 2016, tốc độ tăng 83,38%.
Tuy vậy số hợp đồng bị hủy bỏ của sản phẩm An Phúc Hưng Thịnh
tăng dần qua các năm. Cụ thể, năm 2015 số HĐ bị hủy bỏ là 845 HĐ, tỷ lệ
hợp đồng bị hủy là 2,60%. Đến năm 2017, số HĐ bị hủy tăng lên 1.640
HĐ, tỷ lệ hợp đồng bị hủy là 3,65% và tỷ lệ hợp đồng bị hủy tăng 1,05% so


với năm 2015. Nguyên nhân do đây là một sản phẩm truyền thống, thiên về
tích lũy tiết kiệm nhiều hơn là bảo vệ, không đáp ứng nhu cầu bảo vệ của
khách hàng hiện nay.
d, Kết quả khai thác theo doanh thu phí
Và số lượng hợp đồng của An Phúc Hưng Thịnh không những chiếm
tỷ lệ cao mà doanh thu mà nó mang về cũng chiếm một tỷ lệ không hề nhỏ.
Cụ thể ta có thể thấy qua bảng sau:
Bảng 2.6: Kết quả, hiệu quả khai thác sản phẩm An Phúc Hưng Thịnh
của Dai-ichi Life miền Bắc giai đoạn 2015-2017
Chỉ tiêu
2015

2016
2017
Doanh thu phí
283,18
360,89
791,57
APHT (Tỷ đồng)
Tổng doanh thu
825,60
1124,27 2603,85
( Tỷ đồng)
Tỷ lệ doanh thu
APHT/ Tổng
34,3
32,1
30,4
doanh thu (%)
Tổng chi phí hoạt
động khai thác
216,18
263,42
557,44
sản phẩm APHT
( Tỷ đồng)
Doanh thu phí
APHT/ Chi phí
1,31
1,37
1,42
khai thác ( Lần)

Nhìn vào bảng ta có thể thấy, doanh thu của An Phúc Hưng Thịnh . Năm
2015, doanh thu tăng 73,74 tỷ đồng, kéo theo tỷ lệ của An Phúc Hưng
Thịnh tăng thêm 35,06% từ sản phẩm. Năm 2016, doanh thu tăng 77,71 tỷ
đồng và tỷ trọng tăng 27% so với năm 2015. Đến năm 2017, doanh thu
tăng 430,68 tỷ đồng và tỷ trọng tăng 119,34% so với năm 2016. Ta có thể
thấy thị phần của An phúc hưng thịnh ngày càng chiếm một tỷ lệ lớn trong
doanh thu khai thác sản phẩm của Dai-ichi. Tuy nhiên tỷ lệ lại tăng không
mạnh, đó là do An Phúc Hưng Thịnh là một sản phẩm truyền thống, cho
nên tỷ lệ đóng góp doanh thu chưa có sự tăng mạnh. Vì vậy, cần cải tiến
sản phẩm An Phúc Hưng Thịnh để phù hợp với sự thay đổi nhu cầu của
khách hàng.


Đến năm 2016, doanh thu phí tăng đến 38,5 tỷ đồng so với năm
2015, tăng 20,35% so với năm 2015. Và đến năm 2017, doanh thu phí tăng
187,75tỷ đồng và tăng 10,53% so với năm 2016.
2.2. Kết quả kinh doanh sản phẩm An Phúc Hưng Thịnh
Sản phẩm An Phúc Hưng Thịnh mang tính chất tiết kiệm nhiều hơn là
tính chất bảo vệ nên sau khi ký kết hợp đồng với khách hàng cũng không
có nhiều tranh chấp về giải quyết quyền lợi chăm sóc sức khỏe của người
được bảo hiểm. Vì vậy, số tiền mà công ty chi trả cho khách hàng cũng
không quá nhiều. Điều này được thể hiện qua bảng số liệu sau:
Bảng 2.7: Kết quả kinh doanh sản phẩm An Phúc Hưng Thịnh tại Daiichi Life miền Bắc giai đoạn 2015-2017
Năm
Đơn vị 2015
2016
2017
Chỉ tiêu
Doanh thu phí Tỷ
283,18 360,89 791,57

bảo hiểm
đồng
Tổng chi phí
Tỷ
216,18 263,42 557,44
đồng
Chênh
lệch Tỷ
67
97,47
234,13
doanh thu phí đồng
bảo hiểm và tổng
chi phí
( Nguồn: Báo cáo tài chính Dai-ichi Life miền Bắc)
Sản phẩm An Phúc Hưng Thịnh có doanh thu tăng qua các năm. Năm
2015 là 283,18 tỷ đồng, năm 2016 là 360,89 tỷ đồng và đến năm 2017 là
791,57 tỷ đồng. Năm 2017 doanh thu phí tăng gấp 2 lần so với năm 2016.
Tổng chi phí cho nghiệp vụ bảo hiểm cũng tăng dần qua từng năm, năm
2015 là 140,89 tỷ đồng, năm 2016 là 169,43 tỷ đồng và năm 2017 là 312,87
tỷ đồng.
2.3. Đánh giá kết quả khai thác sản phẩm An Phúc Hưng Thịnh tại
Dai-ichi Life miền Bắc.
2.3.1. Những mặt đạt được
2.3.1.1. Về sản phẩm
Sản phẩm “An Phúc Hưng Thịnh” là sản phẩm mang ưu thế như:
mệnh giá bảo vệ cao, lãi suất theo sát lãi suất thị trường cùng với những
quyền lợi bảo hiểm bổ sung hấp dẫn. Đáp ứng được nhu cầu khá phổ biến
của người dân Việt Nam- đó là nhu cầubảo vệ xen lẫn tiết kiệm.
2.3.1.2. Về quy trình khai thác



Quy trình khai thác sản phẩm đã dần được hoàn thiện và đạt được
hiệu quả, nhất là khâu xử lý từ chối, công ty có những đội ngũ cán bộ tư
vấn rất xuất sắc và được đào tạo về kỹ năng rất tốt, khâu xử lý từ chối của
các tư vấn tài chính rất chuyên nghiệp và đi vào lòng người. Chính vì vậy
mà khi đã có được cuộc hẹn thì tỷ lệ ký được hợp đồng sau đó của công ty
là rất cao.
2.3.2.Hạn chế và nguyên nhân khi triển khai sản phẩm An Phúc Hưng
Thịnh
2.3.2.1. Về quy trình khai thác
Một số bước vẫn chưa được hiệu quả, như bước tìm kiếm khách
hàng tiềm năng, công ty thường sử dụng việc gọi điện, việc lặp đi lặp lại
danh sách nhiều khi sẽ khiến khách hàng phản cảm. Hơn nữa bước đánh
giá rủi ro của công ty thường sẽ chỉ được thực hiện khi mà STBH quá lớn
hay có biểu hiện bệnh rõ ràng, điều đó đôi khi sẽ dẫn đến việc bỏ sót những
khách hàng có nguy cơ bệnh tiềm ẩn, và khi đến lúc chi trả quyền lợi thì sẽ
dẫn đến việc mâu thuẫn giữa công ty và khách hàng.
2.3.2.2.Về đội ngũ cán bộ
Lực lượng trẻ công ty tuy rằng nhiệt thành và có trình độ chuyên
môn cao nhưng mối quan hệ của họ không có và chưa có kinh nghiệm
nhiều, nhiều tình huống sẽ không xử lý được. Còn về các cán bộ về hưu thì
họ thường có vướng bận gia đình và thường không gắn bó dài lâu với công
ty. Hơn nữa họ không thích ứng nhanh được với những quy trình đào tạo
mới hay về công nghệ thông tin.
Nếu hạn chế như trên sẽ có hai nhóm giải pháp chính là giải pháp
hoàn thiện quy trình khai thác và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ
Em xem lại hai phần này, hạn chế nguyên nhân là cơ sở đề ra giải
pháp



CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰMHOÀN THIỆN CÔNG TÁC KHAI THÁC SẢN PHẨM AN
PHÚC HƯNG THỊNH TẠI CÔNG TY DAI-ICHI LIFE MIỀN bẮC
3.1. Giải pháp
Quan hệ công chúng
Bao gồm các hoạt động nhằm duy trì mối quan hệ giữa doanh nghiệp
bảo hiểm với các giới công chúng thông qua cáchoạt động tiếp xúc trực tiếp
được tổ chức thường xuyên, có hệ thống nhằm tranh thủ sự ủng hộ của họ
để nâng cao uy tín của công ty. Dai-ichi Việt Nam thường xuyên tổ chức
Hội nghị khách hàng, Hội nghị gặp gỡ giữa các đại lý, cộng tác viên, thăm
hỏi khách hàng, tài trợ cho các hoạt động xã hội,ủng hộ Đồng bào lũ lụt…
Sau mỗi kì khai thác, các Trưởng nhóm kinh doanh, Trưởng phòng
kinh doanh sẽ tổ chức các cuộc họp nhằm đánh giá lại những kết quả đã đạt
đượcbằng cách so sánh chỉ tiêu thực hiện với nhứng chỉ tiêu kế hoạch.
Thông qua đó rút ra những điểm đã làm tốt và chưa làm tốt, rút ra bài học
cho kì khai thác sau.
 Nâng cao chất lượng khai thác
Bên cạnh hoạt động đa dạng các biện pháp khai thác, doanh nghiệp
cũng cần ngày càng nâng cao chất lượng khai thác nhằm giảm đến mức tối
đa tỷ lệ huỷ bỏ hợp đồng. Tỷ lệ duy trì hợp đồng là một tiêu thức quan
trọng để đánh giá chất lượng khai thác
Để nâng cao chất lượng khai thác, đặc biệt đối với sản phẩm công
ty cần rút kinh nghiệm giữa các cán bộ khai thác, giữa các phòng khai
thác. Tại sao có những cán bộ khai thác, những phòng khai thác hầu như
khôngcó hoặc có rất ít hợp đồng bị huỷ bỏ.Phần lớn những cán bộ khai
thác có nhiều hợp đồng bị huỷ bỏ là người ít kinh nghiệm, hơn nữa vì
chạy theo số lượng hợp đồng nên khi ký hợp đồng thường vội vàng,
không tuân theo đúng các quy trình cần thiết như: giải thích cụ thể cho

khách hàng về điều khoản, biểu phí của hợp đồng...
 Công tác tuyển dụng đào tạo cán bộ khai thác
Công ty đã có những biện pháp như giảm lương hoặc sa thải những
cán bộ khai thác kém như: tỷ lệ khách hàng huỷ bỏ hợp đồng cao. Tuy
nhiên, cũng cần quy định cụ thể hơn, ví dụ như tỷ lệ huỷ bỏ hợp đồng ở
mức 10 - 30 % số hợp đồng khai thác mới thì phạt tiền ở mức 50.000
đồng/hợp đồng, tỷ lệ huỷ bỏ từ 30% trở lên thì buộc thôi việc.
Trong công tác đào tạo và quản lý cán bộ khai thác, công ty cần chú


trọng việc nghiên cứu xây dựng một quy trình tuyển dụng và đào tạo cán
bộ khai thác chi tiết, chính xác. Tăng cường các cuộc trao đổi, sinh hoạt
nghiệp vụ giữa các phòng, các tổ để không ngừng bồi dưỡng củng cố các
kiến thức nghiệp vụ cho cán bộ khai thác. Hiện nay, Tổng công ty đã có
quyết định về mô hình tổ chức và quản lý đại lý. Công ty cần thực hiện kịp
thời các qui định này, tiến tới có một hệ thống đại lý vững mạnh.

KẾT LUẬN
Bảo hiểm đang dần trở thành cuộc sống của con người Việt Nam,
thúc đẩy sự ổn đinh về tài chính và giảm bớt các nỗi lo âu về tinh thần. Bảo
hiểm có thể thay thế cho các chương trình đảm bảo xã hội do nhà nước mới
thực hiện và thúc đẩy các hoạt động thương mại. Dịch vụ bảo hiêm là kênh
huy động vốn tiết kiệm quan trọng cho đầu tư phát triển nền kinh tế, là
công cụ hữu hiệu để giảm bớt rủi ro. Đó chính là thời cơ để các doanh
nghiệp bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Life miền Bắc nắm bắt.
Thị trường bảo hiểm nhân thọ của Việt Nam tuy còn là thị trường non
trẻ so với các quốc gia phát triển trên thế giới nhưng cũng đang có những
bước phát triển rất nhanh. Bằng chứng là số lượng công ty tham gia kinh
doanh trong lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ ngày càng gia tăng, các sản phẩm
bảo hiểm ngày càng đa dạng đem lại nhiều lựa chọn phong phú cho khách

hàng. Trong đó, sản phẩm bảo hiểm liên kết đầu tư với những ưu điểm vượt
trội đang dần trở thành loại hình bảo hiểm chiếm được sự tin tưởng của đại
bộ phận khách hàng. Tuy nhiên, sự phát triển của thị trường còn chưa hoàn
chỉnh, còn tồn tại nhiều cách thức cạnh tranh không lành mạnh, chiến lược
phát triển lâu dài trong bảo hiểm còn chưa được chú trọng đúng mức.


Đối với một doanh nghiệp bảo hiểm được coi là khá non trẻ trên thị
trường Việt Nam, chiến lược khai thác của Dai-ichi life Việt Nam nói
chung và Dai-ichi miền Bắc nói riêng cần chú trọng nhất đến việc quảng bá
thương hiệu và sản phẩm, xây dựng niềm tin vững chắc trong lòng khách
hàng.
Với đề tài: “Tình hình khai thác sản phẩm An Phúc Hưng Thịnh tại
công ty Bảo hiểm nhân thọ Dai-ichi Life miền Bắc giai đoạn 2015-2017 và
giải pháp” em hy vọng có thể mang lại cái nhìn tổng quát về hoạt động
khai thác sản phẩm cũng như đề xuất một vài giải pháp thiết thực cho sự
phát triển của công ty Dai- ichi life nói riêng và ngành BHNT nói chung.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chủ biên: TS.Đoàn Minh Phụng &TS. Hoàng Mạnh Cừ,Giáo
trình Bảo hiểm Nhân thọ,xuất bản năm 2011, Nhà xuất bản tài chính.
2. Chủ biên: PGS.TS Nguyễn Văn Định, Giáo trình bảo hiểm
thương mại, xuất bản năm 2008, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội
3. Báo cáo tài chính của Dai-ichi-life Việt Nam các năm 2015-2017
4. Số liệu từ phòng kinh doanh của Dai-ichi-life Việt Nam khu vực
Hà Nội
5. Tài liệu sản phẩm: An Phúc Hưng Thịnh của công ty Dai-ichi-life
Việt Nam
6. Quy trình bán hàng cơ bản của Dai-ichi-life

7. Luật Kinh doanh Bảo hiểm, Thông tư số 52/2016/TT-BTC ngày
21/3/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn triển khai sản phẩm bảo hiểm liên
kết chung
8. Wepsite của hiệp hội bảo hiểm Việt Nam
9. Tổng cục thống kê, webside:
10.Trang web công ty:


×