TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y – DƯỢC ĐÀ NẴNG
KHOA DƯỢC
BỘ MÔN QUẢN LÝ – KINH TẾ DƯỢC
***********
QUY ĐỊNH VỀ THUỐC
VÀ NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC
PHẢI KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT
NHÓM 10
Khái niệm
Kê đơn
Nhãn thuốc
Quy định chung
Đối tượng áp dụng và phạm
vi điều chỉnh
Giao nhân – Vận chuyển
Báo cáo
Hồ sơ, sổ sách
QUY ĐỊNH VỀ
THUỐC VÀ
NGUYÊN LIỆU
LÀM THUỐC
PHẢI KIỂM
SOÁT ĐẶC
BIỆT
Quy định về các hoạt động
Quy định về hoạt
chung
động liên quan
Lưu trữ hồ sơ, sổ sách
Hủy thuốc
đến quản lí thuốc
Pha chế
và nguyên liệu
Bảo quản
làm thuốc phải
Quy định các hoạt động liên
kiểm soát đặc
quan đến kinh doanh
biệt
Cấp phát
Sử dụng
Cung cấp thuốc phóng xạ
Sản xuất – Pha chế
Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm
Buôn bán
Bán lẻ
Bán buôn - XNK
Điều 1
Thông tư 20/2017/TT-BYT
Chương I
Điều 2
Điều 4
Điều 3
Điều 5
Chương II
Chương III
Điều 6
Điều 9
Điều 7
Điều 10
Điều 8
Điều 11
Điều 12
Điều 13
Điều 14
Chương IV
Điều 15
Điều 19
Điều 16
Điều 20
Điều 17
Điều 21
Điều 18
Chương V
Điều 22
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Khái niệm
Điều 3, Thông tư số 20/2017/TT-BYT quy định:
Thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc bi ệt có 7 nhóm :
Thuốc và dược chất
Thuốc dạng
Thuốc dạng
Thuốc gây
Thuốc hướng
Thuốc tiền
phối hợp có
phối hợp có
nghiện
thần
chất
chứa dược chất
chứa hợp chất
gây nghiện
hướng thần
Thuốc dạng
phối hợp có
chứa tiền chất
trong Danh mục thuốc,
dược chất thuộc danh
mục chất bị cấm sử
dụng trong một số
ngành, lĩnh vực
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Khái niệm
Thuốc gây nghiện:
Khoản 1, Điều 3, Thông tư số 20/2017/TT-BYT quy định:
Thuốc gây nghiện bao gồm các loại sau đây:
- Chứa một hoặc nhiều dược chất gây nghiện hoặc thuốc chứa dược chất gây nghiện phối hợp với dược chất hướng th ần và có hoặc không có
tiền chất dùng làm thuốc quy định tại Phụ lục I, II và III kèm theo Thông t ư này.
- Chứa dược chất gây nghiện (có hoặc không có dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thu ốc) phối hợp với dược chất khác không phải là dược
chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc; trong đó nồng độ, hàm lượng dược chất gây nghiện lớn hơn nồng độ, hàm lượng
quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này.
Một hoặc nhiều dược chất gây nghiện
Có/không tiền chất dùng
làm thuốc
(quy định tại phụ lục I, II, III)
Dược chất gây nghiện phối hợp dược chất
hướng thần
Thuốc gây nghiện
Dược chất gây nghiện
(> nồng độ, hàm lượng quy định tại phụ
lục IV)
Dược chất khác (ko phải là DC gây nghiện,
HTT)
MỘT SỐ LOẠI THUỐC GÂY NGHIỆN
Cocain
Morphin
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Khái niệm
Thuốc hướng thần: Khoản 2, Điều 3, Thông tư số 20/2017/TT-BYT quy định:
Thuốc hướng thần bao gồm các loại sau đây:
- Chứa một hoặc nhiều dược chất hướng thần hoặc thuốc có chứa dược chất hướng thần phối hợp với tiền chất dùng làm thuốc được quy định tại Phụ
lục II và III kèm theo Thông tư này.
- Chứa dược chất hướng thần (có hoặc không có dược chất gây nghiện, tiền chất dùng làm thuốc) phối hợp với dược chất khác không phải là dược chất
gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc; trong đó nồng độ, hàm lượng dược chất hướng thần lớn hơn nồng độ, hàm lượng quy định
tại Phụ lục V của Thông tư này; nồng độ, hàm lượng dược chất gây nghiện (nếu có) nhỏ hơn hoặc bằng nồng độ, hàm lượng quy định tại Phụ lục IV kèm
theo Thông tư này.
Một hoặc nhiều dược chất hướng thần
Dược chất hướng thần phối hợp với tiền chất
dùng làm thuốc (quy định tại phụ lục II và III)
Thuốc hướng thần
Dược chất hướng thần
(> nồng độ, hàm lượng quy định tại phụ lục V)
Dược chất khác
MỘT SỐ LOẠI THUỐC HƯỚNG THẦN
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Khái niệm
Thuốc tiền chất: Khoản 3, Điều 3, Thông tư số 20/2017/TT-BYT quy định:
Thuốc tiền chất bao gồm các loại thuốc sau đây:
- Chứa một hoặc nhiều tiền chất dùng làm thuốc quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
- Chứa tiền chất dùng làm thuốc (có hoặc không có dược chất gây nghiện, dược chất h ướng thần) phối hợp với dược chất khác không phải là dược chất gây
nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc; trong đó nồng đ ộ, hàm l ượng tiền chất dùng làm thuốc lớn hơn nồng độ, hàm lượng quy định tại
Phụ lục VI kèm theo Thông tư này; nồng đ ộ, hàm lượng dược chất gây nghiện (nếu có) nhỏ hơn hoặc bằng nồng độ, hàm lượng quy định tại Phụ lục IV kèm
theo Thông tư này; nồng độ, hàm lượng dược chất hướng thần (nếu có) nhỏ hơn hoặc bằng nồng độ, hàm lượng quy định tại Phụ lục V kèm theo Thông t ư
này.
Một hoặc nhiều tiền chất dùng làm thuốc (quy
định tại phụ lục III)
Thuốc tiền chất
Tiền chất dùng làm thuốc (> nồng độ, hàm
lượng quy định tại Phụ lục VI)
Dược chất khác
I. QUY ĐỊNH CHUNG
•
Tiền chất trong TCDLT dùng để chỉ hóa chất cần có trước để từ đó sản xuất một ma túy nào đó. Đây là chất nhờ nó sẽ
thực hiện phản ứng hóa học đơn giản hơn để tổng hợp ma túy, thay vì phải thực hiện nhiều ph ản ứng phức tạp nếu
đi từ đầu mà không thông qua tiền chất.
•
•
Cần lưu ý, TCDLT không phải là chất gây nghiện hay ma túy mà là chất từ đó người ta ch ế t ạo ma túy.
TCDLT nếu được mua bán, sử dụng đúng quy chế thì đó là thuốc phục vụ công tác khám ch ữa b ệnh, nh ưng l ại có th ể
bị lợi dụng vào việc sản xuất bất hợp pháp ma túy.
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Khái niệm
Thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện: Khoản 4, Điều 3, Thông tư số 20/2017/TT-BYT quy định:
Thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện bao gồm các thuốc đáp ứng đồng thời các điều ki ện sau đây:
- Chứa dược chất gây nghiện hoặc dược chất gây nghiện phối hợp với dược chất hướng thần , có hoặc không có tiền chất dùng làm thuốc; trong đó
nồng độ, hàm lượng của dược chất gây nghi ện, dược chất hướng thần, ti ền ch ất dùng làm thu ốc đ ều nh ỏ h ơn ho ặc b ằng nồng độ, hàm lượng quy
định tại Phụ lục IV, V và VI kèm theo Thông tư này.
- Chứa các dược chất khác không phải là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc.
Dược chất gây nghiện
(<= nồng độ, hàm lượng quy định tại Phụ lục
IV, V và VI)
Có/không tiền chất làm thuốc
(<= nồng độ, hàm lượng quy định tại Phụ lục
IV, V và VI)
Dược chất gây nghiện phối hợp dược chất
hướng thần
(<= nồng độ, hàm lượng quy định tại Phụ lục
IV, V và VI)
Dược chất khác
Thuốc dạng phối hợp có
(ko phải là DC gây nghiện, HTT)
chứa dược chất gây nghiện
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Khái niệm
Thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần: Khoản 5, Điều 3,
Dược chất hướng thần
Thông tư số 20/2017/TT-BYT quy định:
Thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần bao gồm các thuốc đáp ứng đ ồng
Thuốc dạng phối
thời các điều kiện sau đây:
- Chứa dược chất hướng thần hoặc dược chất hướng thần phối hợp với ti ền
Dược chất khác
chất dùng làm thuốc; trong đó nồng độ, hàm lượng dược chất hướng th ần, ti ền ch ất
chất hướng thần
dùng làm thuốc đều nhỏ hơn hoặc bằng nồng độ, hàm lượng quy định tại Phụ lục V
và VI kèm theo Thông tư này.
- Chứa các dược chất khác không phải là dược chất gây nghiện, dược chất hướng
thần, tiền chất dùng làm thuốc.
hợp có chứa dược
Dược chất hướng thần phối
hợp với tiền chất dùng làm
thuốc
(<= nồng độ, hàm lượng quy
định tại Phụ lục V và VI)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Khái niệm
Thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất
Khoản 6, Điều 3, Thông tư số 20/2017/TT-BYT quy định:
Thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất bao gồm các thuốc đáp ứng đ ồng th ời các đi ều ki ện sau
đây:
Tiền chất dùng làm thuốc
(<= nồng độ, hàm lượng
quy định tại Phụ lục VI)
- Chứa tiền chất dùng làm thuốc; trong đó nồng độ, hàm lượng tiền chất dùng làm thuốc nhỏ
Thuốc dạng
hơn hoặc bằng nồng độ, hàm lượng quy định tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư này.
phối hợp có
- Chứa các dược chất khác không phải là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền
chứa tiền chất
chất dùng làm thuốc.
Dược chất khác
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Khái niệm
Thuốc và dược chất trong Danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh
vực:
Khoản 7, Điều 3, Thông tư số 20/2017/TT-BYT quy định:
Các thuốc và dược chất trong Danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực đ ược
lựa chọn theo nguyên tắc quy định tại khoản 15, điều 5, chương II nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018.
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Khoản 15,điều 5, chương II Nghị định số 155/2018/NĐ-CP
• Công bố danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực:
Các bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm gửi đến Bộ Y tế danh mục các chất cấm sử dụng trong ngành, lĩnh vực
được phân công quản lý khi ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung danh mục;
Sau khi nhận được danh mục chất bị cấm sử dụng của các bộ, cơ quan ngang bộ, Bộ Y tế công bố danh mục thuốc,
dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực trên cổng thông tin điện tử của Bộ Y t ế.
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Thực hiện các biện pháp quản
•
•
lý phù hợp
Bộ
đích =>Bộ trưởng bộ y tế
•
được phân công quản lý
Căn cứ vào nguy cơ lạm dụng, sử dụng
thuốc, nguyên liệu làm thuốc sai mục
Cơ quan ngang bộ
Gửi danh mục chất cấm sử dụng
•
Bộ trưởng bộ y tế
Ban hành danh mục
thuốc,dược chất
PHỤ LỤC I
DANH MỤC DƯỢC CHẤT GÂY NGHIỆN
(Kèm theo Thông tư số: 20 /2017/TT-BYT)
TÊN KHOA HỌC
STT
TÊN DƯỢC CHẤT HƯỚNG THẦN
(Tham khảo ở bản gốc)
1
ACETYLDIHYDROCODEIN
2
ALFENTANIL
3
LEVOMETHADON
22
LEVORPHANOL
23
MEPTAZINOL
24
METHADONE
25
MORPHINE
26
MYROPHINE
27
NALBUPHIN
28
NICOCODINE
29
NICODICODINE
30
NICOMORPHINE
31
NORCODEINE
32
OXYCODONE
33
OXYMORPHONE
34
PETHIDINE
35
PHENAZOCINE
36
PHOLCODIN
37
PIRITRAMIDE
ALPHAPRODINE
4
ANILERIDINE
5
BEZITRAMIDE
6
21
BUTORPHANOL
7
CIRAMADOL
8
COCAINE
9
CODEINE
10
DEXTROMORAMIDE
11
DEZOCIN
12
DIFENOXIN
13
DIHYDROCODEIN
14
DIPHENOXYLATE
15
DIPIPANONE
PHỤ LỤC II
DANH MỤC DƯỢC CHẤT HƯỚNG THẦN
(Kèm theo Thông tư số: 20 /2017/TT-BYT)
STT
TÊN DƯỢC CHẤT HƯỚNG THẦN
23
ESTAZOLAM
47
MESOCARB
24
ETHCHLORVYNOL
48
METHYLPHENIDATE
25
ETHINAMATE
49
METHYLPHENO-BARBITAL
1
ALLOBARBITAL
26
ETHYLLOFLAZEPATE
50
METHYPRYLON
2
ALPRAZOLAM
27
ETILAMFETAMINE
51
MIDAZOLAM
3
AMFEPRAMONE
28
FENCAMFAMIN
52
NIMETAZEPAM
4
AMINOREX
29
FENPROPOREX
53
NITRAZEPAM
5
AMOBARBITAL
30
FLUDIAZEPAM
54
NORDAZEPAM
6
BARBITAL
31
FLUNITRAZEPAM
55
OXAZEPAM
7
BENZFETAMINE
32
FLURAZEPAM
56
OXAZOLAM
8
BROMAZEPAM
33
GLUTETHIMID
57
PENTAZOCIN
9
BROTIZOLAM
10
BUPRENORPHINE
34
HALAZEPAM
58
PENTOBARBITAL
11
BUTALBITAL
35
HALOXAZOLAM
59
PHENDIMETRAZIN
12
BUTOBARBITAL
36
KETAZOLAM
60
PHENOBARBITAL
13
CAMAZEPAM
37
KETAMIN
61
PHENTERMIN
14
CHLODIAZEPOXID
38
LEFETAMIN
62
PINAZEPAM
15
CATHINE
39
LISDEXAMFETAMINE
63
PRAZEPAM
16
CLOBAZAM
40
LOPRAZOLAM
64
PYROVALERONE
17
CLONAZEPAM
41
LORAZEPAM
65
SECBUTABARBITAL
18
CLORAZEPATE
42
LORMETAZEPAM
66
TEMAZEPAM
19
CLOTIAZEPAM
43
MAZINDOL
67
TETRAZEPAM
20
CLOXAZOLAM
44
MEDAZEPAM
68
TRIAZOLAM
21
DELORAZEPAM
45
MEFENOREX
69
VINYLBITAL
22
DIAZEPAM
46
MEPROBAMAT
70
ZOLPIDEM
PHỤ LỤC III
DANH MỤC TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC
(Kèm theo Thông tư số: 20/2017/TT-BYT)
TT
TÊN QUỐC TẾ
TÊN KHOA HỌC
1
EPHEDRINE
([R-(R*, S*)]--[1- (methylamino)ethyl]- Benzenemethanol
2
N-ETHYLEPHEDRIN
1 -Ethylephedrin
3
N-METHYLEPHEDRIN/ METHYLEPHEDRIN/
DL-METHYLEPHEDRIN
(1R, 2S)-2- (dimethylamino)-1 - phenyl- propanol
4
PSEUDOEPHEDRINE
[S-(R*,R*)]--[1- (methylamino)ethyl]- Benzenemethanol
5
ERGOMETRINE
Ergoline-8-carboxamide,9,10- didehydro-N-(2-hydroxy-1 - methylethyl)-6-methy- [8 β(s)].
6
ERGOTAMINE
Ergotaman-3’, 6’, 18 ’-trione, 12’- hydroxy-2 ’ -methyl- 5’ - (phenylmethyl)-(5)
7
N-ETHYLPSEUDOEPHEDRIN
Ethyl methyl amino - phenyl - propane - 1 - ol
8
N-METHYLPSEUDOEPHEDRIN
Dimethylamino - phenyl - propane - 1 - ol
PHỤ LỤC IV
BẢNG GIỚI HẠN NỒNG ĐỘ, HÀM LƯỢNG DƯỢC CHẤT GÂY NGHIỆN TRONG THUỐC DẠNG PHỐI HỢP
(Kèm theo Thông tư số: 20/2017/TT-BYT)
HÀM LƯỢNG DƯỢC CHẤT TÍNH THEO DẠNG BAZƠ TRONG MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM
TT
TÊN DƯỢC CHẤT GÂY NGHIỆN
ĐÃ CHIA LIỀU
(Tính theo mg)
NỒNG ĐỘ DƯỢC CHẤT TÍNH THEO DẠNG BAZƠ TRONG SẢN
PHẨM CHƯA CHIA LIỀU
(Tính theo %)
1
ACETYLDIHYDROCODEIN
100
2,5
2
COCAINE
0,1
3
CODEINE
100
2,5
4
DIFENOXIN
5
DIPHENOXYLATE
6
DIHYDROCODEIN
100
2,5
7
ETHYL MORPHIN
100
2,5
8
NICODICODIN
100
2,5
9
NORCODEIN
100
2,5
10
PHOLCODIN
100
2,5
11
PROPIRAM
100
2,5
12
MORPHINE
0,2 morphin tính theo morphin base tinh khiết
13
TRAMADOL
37,5
Không quá 0,5 mg Difenoxin và với ít nhất 0,025 mg Atropin Sulfat trong một đơn vị sản
phẩm đã chia liều.
Không quá 2,5 mg Difenoxylat và với ít nhất 0,025 mg Atropin Sulfat trong một đơn vị
sản phẩm đã chia liều.