Tải bản đầy đủ (.doc) (259 trang)

Giáo án hóa 8 (theo chuẩn kiến thức kỹ năng mới)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 259 trang )

Giáo án hóa 8

Trường THCS Văn Môn

Tuần 1
NS: 18/08/2018
ND: 20/08/2018

Tiết 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học sinh biết:
-Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn
học quan trọng và bổ ích.
-Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức
về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.
-Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học.
2. Kĩ năng
-Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ.
-Phương pháp tư duy, suy luận.
3. Thái độ
- Học sinh có hứng thú say mê môn học, ham thích đọc sách.
- Học sinh nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra kết luận.
4. Năng lực
- Quan sát, phân tích tổng hợp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Hình 1 SGK, sách giáo khoa, giáo án, ...
Hóa chất
Dụng cụ
-Dung dịch CuSO4


-Ống nghiệm có đánh số
-Dung dịch NaOH
-Giá ống nghiệm
-Dung dịch HCl
-Kẹp ống nghiệm
-Kẽm viên
-Thìa và ống hút hóa chất
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra sách giáo khoa và vở ghi của học sinh
3. Bài mới

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu hóa học là gì ?
-Giới thiệu sơ lược về bộ môn Hoạt động theo nhóm:
I. HÓA HỌC LÀ
hóa học trong chương trình . +Quan sát và ghi:
GÌ ?
-Để hiểu “Hóa học là gì” *Ống nghiệm 1: dung dịch
chúng ta sẽ cùng tiến hành 1 CuSO4: màu xanh.
số thí nghiệm sau:
*Ống nghiệm 2: dung dịch
+Yêu cầu học sinh đọc thí NaOH: không màu.
1


Giáo án hóa 8


nghiệm 1 và thí nghiệm 2
trong SGK/3.
+Giới thiệu dụng cụ và hóa
chất  Yêu cầu HS quan sát
màu sắc, trạng thái của các
chất.
+Hướng dẫn học sinh một số
thao tác cơ bản khi làm thí
nghiệm.
+Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm.
*Dùng ống hút, nhỏ 1 vài giọt
dd CuSO4 ở ống nghiệm 1
vào ống nghiệm 2 đựng dd
NaOH.
*Thả viên kẽm vào ống
nghiệm 3 đựng dd HCl.
 Yêu cầu các nhóm quan sát,
rút ra nhận xét.
- Tại sao lại có sự biến đổi
chất này thành chất khác?
Chúng ta phải nghiên cứu
tính chất của các chất  Ứng
dụng những tính chất đó vào
cuộc sống.

Trường THCS Văn Môn

*Ống nghiệm 3: dung dịch

HCl: không màu.
*Kẽm viên: chất rắn, màu
xám.
+Lắng nghe hướng dẫn của
giáo viên .

Hóa học là khoa
học nghiên cứu các
chất, sự biến đổi và
ứng
dụng
của
chúng.

+Quan sát, nhận xét.
Nhận xét
*TN1: Ở ống nghiệm 2 có
chất mới màu xanh đậm,
không tan tạo thành.
*TN2: ở ống nghiệm 3 có
bọt khí xuất hiện.
.
- Đều có sự biến đổi chất .
-Đọc kết luận SGK / 3:

Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của hóa học trong đời sống.
-Yêu cầu HS đọc các câu hỏi - 2 HS đọc câu hỏi SGK.
II. HÓA HỌC CÓ
mục II.1 SGK/4.
-Thảo luận nhóm nhỏ

VAI TRÒ NHƯ
-Thảo luận theo nhóm để trả +Vật dụng dùng trong gia THẾ
NÀO
lời câu hỏi.(4’)
đình: ấm, dép, đĩa …
TRONG
ĐỜI
-Yêu cầu các nhóm trình bày +Sản phẩm hóa học dùng SỐNG
CỦA
kết quả thảo luận của nhóm.
trong nông nghiệp: phân CHÚNG TA?
- Giới thiệu một vài ứng dụng bón, thuốc trừ sâu, chất bảo
Hóa học có vai
của oxi, nước trong đời sống. quản, …
trò rất quan trọng
+Sản phẩm hóa học phục trong đời sống của
vụ cho học tập: sách, bút, chúng ta.
- Theo em hóa học có vai trò cặp, …
như thế nào trong cuộc sống +Sản phẩm hóa học phục
của chúng ta ?
vụ cho việc bảo vệ sức
khỏe: thuốc,…
2


Giáo án hóa 8

Trường THCS Văn Môn

Hoạt động 3: Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học ?

-Yêu cầu HS tự đọc mục III -Cá nhân tự đọc SGK/5.
III. CÁC EM CẦN
SGK/5
PHẢI LÀM GÌ ĐỂ
-Thảo luận theo nhóm nhỏ -Thảo luận nhóm và ghi HỌC TỐT MÔN HÓA
(5’) để trả lời câu hỏi sau: vào giấy theo câu hỏi
HỌC ?
“Muốn học tốt môn hóa
+Thu thập tìm kiếm
học các em phải làm gì ?”
kiến thức.
-Gợi ý cho HS thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo +Xử lý thông tin.
theo 2 phần:
thảo luận và nhậ xét bổ +Vận dụng.
sung.
+Ghi nhớ.
-Yêu cầu các nhóm trình - Đại diện nhóm khác +Biết làm thí nghiệm và
bày, bổ sung.
nhận xét chéo
quan sát thí nghiệm.
- Vậy theo em học như thế - Hs ghi bài.
+Có hứng thú say mê.
nào thì được coi là học tốt
+Phải nhớ 1 cách chọn
môn hóa học?
lọc.
+Phải đọc thêm sách.
4. Củng cố
GV đặc câu hỏi để cũng cố bài học cho học sinh:
- Hóa học là gi? Lấy ví dụ?

- Làm gì để học tốt môn hóa học?, hóa học có ứng dụng gì?.
5. Dặn dò
-Học bài.
-Đọc bài 2 SGK / 7,8
--------------------------------  ----------------------------------

3


Giáo án hóa 8
Tuần 1
NS: 20/08/2018
ND: 22/08/2018

Trường THCS Văn Môn

Chương I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ
Tiết 2: CHẤT

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết được chất và một số tính chất của chất (Chất có trong các vật thể xung quanh
chúng ta).
- Mỗi chất có những tính chất nhất định, ứng dụng các chất đó vào đời sống sản xuất.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất.
- Cách nhận biết 1 chất .
3. Thái độ
- Học sinh có hứng thú say mê môn học.
- Có ý thức vận dụng kiến thức về chất vào thực tế cuộc sống.

4. Năng lực
- Phân tích tổng hợp kiến thức.
- Vận dụng kiến thức vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, SBT ...
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghiû, SBT, VBT,học bài cũ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hóa học là gì? Nêu vai trò của hóa học trong đời sống?
3. Bài mới
Ở bài học trước các em đã biết: Môn hóa học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi
của chất. Trong bài học này các em sẽ làm quen với chất.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Các chất có ở đâu?
- Hãy quan sát và kể tên 1 số
I.CHẤT CÓ Ở
vật thể ở xung quanh chúng ta? -HĐ cá nhân tự quan sát, ĐÂU?
- GV giới thiêuh: Các vật thể đọc SGK.
- Chất có ở
xung quanh ta được chia thành
khắp nơi, ở đâu có
2 loại chính: vật thể tự nhiên và - Lắng nghe và ghi nhớ
vật thể thì ở đó có
vật thể nhân tạo.
chất.
- Nêu 1 số vật thể tự nhiên, vật
- Vật thể có hai

thể nhân tạo mà em biết?
- Học sinh thảo luận nhóm, loại: Vật thể tự
-Gv đưa ra nhậ xét và chốt kiến liên hệ thực tế
nhiên và vật thể
thức.
-Đại diện nhóm trình bày, nhân tạo.
- GV lưu ý: Không khí: vật thể các nhóm còn lại nhận xét,
tự nhiên gồm: Oxi, Nitơ, bổ sung.
4


Giáo án hóa 8

Trường THCS Văn Môn

Cacbonic,…
- Theo em chất có ở đâu?
- HS trình bày.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của chất
-Gv giới thiệu Mỗi chất có
những tính chất nhất định:
+Tính chất vật lý: ví dụ: - Nghe, ghi nhớ và ghi vào vở.
màu sắc, mùi vị, trạng thái,
tính tan, nhiệt độ sôi, …
+Tính chất hóa học: ví dụ: - Liên hệ với kiến thức đã học ở
tính cháy được, bị phân môn vật lý.
huỷ, …
-Thảo luận nhóm (5’) để tìm

-Ngày nay, khoa học đã biết cách xác định tính chất của
Hàng triệu chất khác nhau, chất.
nhưng để phân biệt chất này
với chất khác ta phải dựa
vào tính chất của chất.
Cách thức Tính chất
Chất
- Vậy, làm thế nào để biết
tiến hành của chất
được tính chất của chất ?
-Quan sát -Chất
-Trên khay thí nghiệm của
rắn, màu
mỗi nhóm gồm: nhôm , cốc
-Cho vào trắng bạc
đựng muối ăn. Với các dụng
nước .
-Không
Nhôm
cụ có sẵn trong khay các
tan trong
- Đốt
nước
nhóm hãy thảo luận , tự tiến
- Không
hành 1 số thí nghiệm cần
cháy.
thiết để biết được tính chất
của các chất trên.
-Quan sát -Chất

-Hướng dẫn:
rắn, màu
+muốn biết muối ăn, nhôm
trắng
có màu gì, ta phải làm như
-Cho vào -Tan
Muối
thế nào ?
nước
trong
+muốn biết muối ăn và
nước
nhôm có tan trong nước
-Đốt
-Không
không, theo em ta phải làm
cháy
gì ?
+ ghi kết quả vào bảng sau: -HS suy nghỉ, tổng hợp lại các
-Vậy bằng cách nào người thông tin trả lời.
ta có thể xác định được tính +Quan sát.
5

Nội dung
II. TÍNH CHẤT
CỦA CHẤT
1. Mỗi chất có
những tính chất
nhất định
a. Tính chất vật lý

+ Trạng thái, màu
sắc, mùi vị.
+ Tính tan trong
nước.
+ Nhiệt độ sôi,
nhiệt độ nóng
chảy.
+ Tính dẫn diện,
dẫn nhiệt.
+ Khối lượng
riêng
b. Tính chất hóa
học: khả năng
biến đổi chất này
thành chất khác.
VD: khả năng bị
phân hủy, tính
cháy được, …
* Cách xác định
tính chất của chất:
+ Quan sát
+ Dùng dụng cụ
đo.
+ Làm thí nghiệm.


Giáo án hóa 8

Trường THCS Văn Môn


chất của chất ?
+Dùng dụng cụ đo.
-Giải thích cho HS cách +Làm thí nghiệm.
dùng dụng cụ đo.
- Chúng ta phải biết tính chất
- Tại sao chúng phải tìm của chất để phân biệt được chất
hiểu tính chất của chất và này với chất khác.
việc biết tính chất của chất - HS liên hệ thực tế suy luận trả 2. Việc hiểu biết
có ích lợi gì.
lời: Dùng que đóm và đốt từng tính chất của
- Dựa vào đực điểm và tính chất.
chất có lợi gì?
chất gì có thể giúp em phân -Nhớ lại nội dung bài học, trả
biệt được nước và cồn?
lời : Để sử dụng chúng một
- Theo em tại sao chúng ta cách phù hợp.
- Giúp phân biệt
phải biết tính chất của chất?
chất này với chất
-Kể 1 số câu chuyện nói lên
khác, tức nhận
tác hại của việc sử dụng
biết được chất.
chất không đúng do không - HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Biết sử dụng các
hiểu biết tính chất của chất
chất.
như khí độc CO2 , axít
- Biết ứng dụng
H2SO4 , …

chất thích hợp
4. Củng cố
- Chất có ở đâu? Chất và vật thể giống khác nhau chổ nào?
Bài 1, 3 (sgk): Giáo viên hướng dẫn HS kẻ bảng.
5. Dặn dò
- Học bài, làm bài tập 4,5,6 SGK/ 11
- Đọc phần III bài 2 SGK / 9,10 .
--------------------------------  ----------------------------------

6


Giáo án hóa 8
Tuần 2
NS: 25/08/2018
ND: 27/08/2018

Trường THCS Văn Môn

Tiết 3: CHẤT (Tiếp)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học sinh biết:
- Khái niệm: chất tinh khiết và hỗn hợp. Thông qua các thí nghiệm học sinh biết
được: Chất tinh khiết có những tính chất nhất định còn hỗn hợp thì không có tính chất
nhất định.
- Nước tự nhiên là hỗn hợp, nước cất là chất tinh khiết .
2. Kĩ năng
Rèn cho học sinh:

- Biết cách tách chất tinh khiết ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp vật lý (gạn,
lắng, lọc, làm bay hơi, … )
- Kỹ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ.
- Sử dụng ngôn ngữ hóa học chính xác: Chất, Chất tinh khiết, Hỗn hợp.
- Tiếp tục làm quen với 1 số dụng cụ thí nghiệm và rèn luyện 1 số thao tác thí
nghiệm đơn giản.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học, biết cách phân biệt các chất xung quanh chúng ta.
4. Năng lực
- Thực hiện được thao tác thực hành, quan sát, nhận xét.
- Liên hệ thực tế, phân biệt nhận biết các chất trong đời sống.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, SBT ...
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, SBT, VBT, học bài cũ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
- Theo em, làm thế nào biết được tính chất của chất ?
- Chất có ở đâu? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì?
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hỗn hợp, chất tinh khiết
-Hướng dẫn HS quan sát - HS quan sát, liên hệ
chai nước khoáng, mẫu nước thực tế để trình bày ý
cất và nước ao.
kiến.
- Em cho biết màu sắc, trạng
thái và tính chất của từng - HS khác nhận xét và bổ

loại nước?
xung ý kiến
7

Nội dung
III. CHẤT TINH
KHIẾT
1. Hỗn hợp
Hỗn hợp: gồm nhiều
chất trộn lẫn với nhau,
có tính chất thay đổi.


Giáo án hóa 8

- GV chốt lại ý kiến: Nước
cất không chứa chất khác
cong gọi là nước tinh khiết,
còn nước ao là hỗn hợp.
-Theo em, chất tinh khiết và
hỗn hợp có thành phần như
thế nào?
- Nước sông, nước biển, …
là chất tinh khiết hay hỗn
hợp.
-Nước sông, nước biển,… là
hỗn hợp nhưng đều có thành
phần chung là nước.
- GV giới thiệu về tính chất
của nước cất.

- GV giới thiệu hình 1.4
- Mô tả lại thí nghiệm đo
nhiệt độ sôi, khối lượng
riêng của nước cất, nước
khoáng, …
- Yêu cầu HS rút ra nhận
xét: sự khác nhau về tính
chất của chất tinh khiết và
hỗn hợp.
- Tại sao nước khoáng
không được sử dụng để pha
chế thuốc tiêm hay sử dụng
trong phòng thí nghiệm?
- Yêu cầu HS lấy 1 số ví dụ
về chất tinh khiết và hỗn
hợp?

Trường THCS Văn Môn

- HS trình bày ý kiến cá
nhân.
- Hỗn hợp: gồm nhiều
chất trộn lẫn với nhau .
- Chất tinh khiết: không
lẫn với chất khác .
- Đều là hỗn hợp.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.
-HS liên hệ thực tế để
hiểu rõ hơn về phương

pháp chưng cất: đun
nước sôi, …
- HS nêu ý kiến cá nhân. 2. Chất tinh khiết: là
chất không lẫn chất
- Liên hệ thực tế trả lời
khác, có tính chất vật lý
và tính chất hóa học
- Vì: nước khoáng là hỗn nhất định.
hợp (có lẫn 1 số chất
khác)  Kết quả không
chính xác.
- 2 HS trả lời.

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 2: Tách chất ra khỏi hỗn hợp
Trong thành phần cốc nước - Thảo luận theo nhóm
muối gồm: muối ăn và nước. (3’)  Ghi kết quả vào
Muốn tách riêng được muối giấy nháp.
ăn ra khỏi nước muối ta phải - HS nếu cách làm
làm thế nào?
+ Đun nóng nước muối 
- Như vậy, để tách được muối Nước bay hơi.
ăn ra khỏi nước muối, ta phải + Muối ăn kết tinh.
8

Nội dung
3. Tách chất ra khỏi
hỗn hợp.
Dựa vào sự khác

nhau về tính chất vật lý
có thể tách 1 chất ra
khỏi hỗn hợp.


Giáo án hóa 8

dựa vào sự khác nhau về tính
chất vật lý của nước và muối
ăn.
0
o
(tos
nước=100 C,t s
muối
0
ăn=1450 C)
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm
sau: Tách đường ra khỏi hỗn
hợp gồm đường và cát.
GV gợi ý:
- Đường và cát có tính chất
vật lý nào khác nhau?
- Nêu cách tách đường ra
khỏi hỗn hợp trên?
- Yêu cầu đại diện các nhóm
trình bày cách làm của nhóm.
-Nhận xét, đánh giá và chấm
điểm.
- Theo em để tách riêng 1

chất ra khỏi hỗn hợp cần dựa
vào nguyên tắc nào?
- Ngoài ra, chúng ta còn có
thể dựa vào tính chất hóa học
để tách riêng các chất ra khỏi
hỗn hợp.

Trường THCS Văn Môn

- Đường tan trong nước
còn cát không tan được
trong nước.
- Thảo luận nhóm nhỏ
- Đại diện nhóm trình
bày.
- Nhóm khác bổ xung ý
kiến.

- Để tách riêng 1 chất ra
khỏi hỗn hợp, ta có thể
dựa vào sự khác nhau về
tính chất vật lý.
- HS lắng nghe và ghi
nhớ.

4. Củng cố
- Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào?
- Nêu nguyên tắc để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp?
5. Dặn dò
- HS học bài, làm bài tập 7,8 SGK/11

- Đọc bài 3 SGK / 12,13 và bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155). Tiết sau thực hành.
--------------------------------  ----------------------------------

9


Giáo án hóa 8
Tuần 2
NS: 27/08/2018
ND: 29/08/2018

Trường THCS Văn Môn

Tiết 4: BÀI THỰC HÀNH 1
TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT
TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Làm quen và sử dụng 1 số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
- Nắm được nội qui và 1 số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
- Thực hành, so sánh nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất  Thấy được sự khác nhau về
nhiệt độ nóng chảy của 1 số chất.
- Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
2. Kỹ năng
- Phân biệt nhận biết cách sử dụng các dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm đúng các bước, cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- 1 số dụng cụ thí nghiệm để HS làm quen.

- Tranh:1 số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
Hóa chất
Dụng cụ
- Bột lưu huỳnh.
-2 nhiệt kế, 2 cốc thuỷ tinh chịu nhiệt.
- Parafin.
-3 ống nghiệm, 2 kẹp gỗ.
- Muối ăn
-Phễu và đũa thuỷ tinh.
- Cát
-Đèn cồn và giấy lọc.
2. Học sinh
- Đọc bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155) .
- Kẻ BẢN TƯỜNG TRÌNH vào vở:
Tên thí
STT
Cách tiến hành
Hiện tượng
Nhận xét, kết luận
nghiệm
01
02
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2. Kiểm tra bài củ
- Chất có những tính chất nào?
- Dựa vào đâu để phân biệt chất này với các chất khác?
3. Vào bài mới
Ở tiết học trước các em đã học xong bài chất. Ở tiết học này các em sẽ được thực

hành để thấy được sự khác nhau giữa chất này và chất khác.

10


Giáo án hóa 8

Trường THCS Văn Môn

Hoạt động 1: Hướng dẫn 1 số qui tắc an toàn và cách sử dụng dụng cụ hóa
chất trong phòng thí nghiệm
- Nêu mục tiêu của bài thực hành.
- Nêu các bước làm trong bài thực hành:
b1:GV hướng dẫn thí nghiệm.
b2:HS tiến hành thí nghiệm.
b3:HS báo cáo kết quả thí nghiệm và
làm tường trình.
b4:HS làm vệ sinh.
- Giới thiệu 1 số dụng cụ đơn giản trong
phòng thí nghiệm.
- Yêu cầu HS đọc SGK/154 Rút ra
nhận xét về cách sử dụng háo chất trong
phòng thí nghiệm.

- Nghe và ghi vào vở:
* Các bước làm trong bài thực hành:
b1: GV hướng dẫn thí nghiệm.
b2: HS tiến hành thí nghiệm.
b3: HS báo cáo kết quả thí nghiệm và
làm tường trình.

b4: HS làm vệ sinh.
-

Đọc SGK Nắm được các qui tắc
an toàn trong phòng thí nghiệm và
cách sử dụng các hóa chất.

Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 SGK/12.
GV lưu ý HS thực hiện thao tác
- Dùng kẹp gỗ kẹp khoảng 1/3 ống
nghiệm tính từ miệng ống nghiệm.
- Đun nóng dung dịch đựng nước lọc:
lúc đầu hơ dọc ống nghiệm đẻ ống
nghiệm nóng đều, sau đó tập trung đun
ở đáy cốc, vừa đun vừa lắc nhẹ; Hướng
miệng ống nghiệm về phía không có
người.
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan
sát hiện tượng để trả lời các câu hỏi sau:
- Parafin nóng chảy khi nào, nhiệt độ
nóng chảy của parafin là bao nhiêu?
- Khi nước sôi, lưu huỳnh đã nóng chảy
chưa?
- So sánh nhiệt độ nóng chảy của
parafin và lưu huỳnh?
- Qua thí nghiệm em có nhận xét gì về
nhiệt độ nóng chảy của các chất?
- Yêu cầu HS: Đọc thí nghiệm 2
SGK/13 Làm thí nghiệm Trả lời các

câu hỏi sau:

- HS đọc thí nghiệm 1 ghi nhớ cách làm.
- Tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm
nhỏ,quan sát và ghi lại hiện tượng vào
giấy nháp.
- Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi:
+ Nhiệt độ nóng chảy của parafin là:
420C.
+ Ở t0 = 1000C nước sôi, lưu huỳnh chưa
nóng chảy.
+ Nhiệt độ nóng chảy của S = 113 0C lớn
hơn nhiệt độ nóng chảy của parafin.
Nhận xét: Các chất khác nhau có nhiệt
độ nóng cảy khác nhau.
- Hoạt động theo nhóm: ( 5’)

+ Dung dịch trước khi lọc bị vẩn đục
còn sau khi lọctrong suốt.
+ Chất nào còn lại trên giấy lọc là cát.
+ Khi làm bay hơi hết nước thu được:
muối ăn tinh khiết.
11


Giáo án hóa 8

Trường THCS Văn Môn

- Dung dịch trước khi lọc và sau khi lọc

có hiện tượng gì?
- Chất nào còn lại trên giấy lọc?
- Khi làm bay hơi hết nước thu được
chất gì?
Hoạt động 3: Làm bản tường trình
-Hướng dẫn HS làm bản tường trình -Cá nhân nhớ lại thí nghiệm tự hoàn
theo mẫu ( đã kẻ sẵn )
thành bản tường trình vào vở.
-Yêu cầu HS rửa dụng cụ thí nghiệm và
dọn vệ sinh lớp học.
4. Củng cố, dặn dò
- Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
- Đọc bài 4 SGK / 14,15
--------------------------------  ----------------------------------

12


Giáo án hóa 8
Tuần 3
NS: 07/09/2018
ND: 10/09/2018

Trường THCS Văn Môn

Tiết 5: NGUYÊN TỬ

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học sinh biết:

- Các chất đều được tạo nên từ nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương
và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm.
- Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton (p) mang điện tích dương và nơtron không mang
điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và
sắp xếp thành lớp.
- Trong 1 nguyên tử: số proton = số electron, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e
về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện.
2 . Kĩ năng
- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e dựa vào sơ đồ cấu tạo của một
vài nguyên tố cụ thể.
3. Thái độ
Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học tập bộ
môn.
4. Năng lực
- Sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Vận dụng kiến thức liên môn.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
- SGK, SBT, bài giảng, máy chiếu...
- Sơ đồ nguyên tử của: Hiđro, oxi, natri..
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, SBT, VBT, đọc bài 4 SGK / 14,15 .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp
2. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử là gì ?

- GV cho HS quan sát tranh,
hình ảnh về một số nguyên tử, - HS quan sát và thảo
một số chất?
luận trả lừoi câu hỏi.
- Mối chất gồm những thành - Mỗi chất gồm những
phần nào? Chúng có giống hạt giống nhau hoặc
nhau không?
khác nhau.
13

Nội dung
1.Nguyên tử là gì? ?
- Nguyên tử là những
hạt vô cùng nhỏ, trung
hòa về điện.


Giáo án hóa 8

- GV giới thiệu về các hạt đó
và người ta gọi chúng là các
nguyên tử.
- Em hãy quan sát hình dạng,
kích thước cấu tạo của một
vài nguyên tử và cho nhận
xét?
- Nuyên tử có đường kính
khoảng 10-8 cm. đám mây
xung quanh hạt nhân là
electron.

- Nguyên tử là gì?
- Có hàng triệu chất khác
nhau, nhưng chỉ có trên 100
loại nguyên tử với kích thước
rất nhỏ bé…
- Cấu tạo nguyên tử gồm có
mấy phần?

Trường THCS Văn Môn

- HS lắng nghe.

- Nguyên tử gồm:
+ hạt nhân mang điện
- Nguyên tử rất nhỏ, có tích dương.
hình cầu, có hạt nhân + Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều
nằm ở giữa.
electron mang điện tích
âm.
- HS chú ý nghe giảng
và xem thêm thông tin
trong SGK.
-Nguyên tử là những
hạt vô cùng nhỏ, trung
hòa về điện.
-Nghe và ghi vào vở:
*Nguyên tử gồm:
+1 hạt nhân và Vỏ tạo
bởi 1 hay nhiều
electron.


Hoạt động 2: Tìm hiểu hạt nhân nguyên tử ?
- Em hãy quan sát sơ đồ - HS quan sat sơ đồ,
nguyên tử: H, O Na...
nghe GV giải thích các
trong SGK. các electron ký ký hiệu được sử dụng.
hiệu bằng chấm xanh, hạt
nhân nằm giữa có ký hiệu số
lượng hạt nhân ở mỗi nguyên
tử.
Trong mỗi nguyên tử,
- Em có nhận xét gì về số e và số p = số e.
số p?
- HS nghe và ghi nhớù
- GV giới thiệu thêm về hạt -Nghe và ghi bài:
nhân nguyên tử.
- Vì nguyên tử luôn
- Các nguyên tử cùng loại thì luôn trung hòa về điện
có cùng số proton.
nên:
- GV giới thiệu khơi lượng
Số p = số n
của p (Khối lượng: 1,6726.10
24
g)
và n (khối lượng: - HS nghe và ghi nhớù
1,6726.10-24g) .
Electron có khối lượng rất bé
(bằng 0,0005 lần khối lượng
14


2. Hạt nhân nguyên tử
- Hạt nhân nguyên tử tạo
bởi các hạt proton và
nơtron.
a. Hạt proton
+Kí hiệu: p
+Điện tích: +1
+Khối lượng: 1,6726.10-24g
b. Hạt nơtron
+Kí hiệu: n
+Điện tích: không mang
điện.
+Khối lượng: 1,6726.10-24g
- Trong mỗi nguyên tử:
Số p = số e
- Khối lượng electron rất bé
nên khối lượng của hạt


Giáo án hóa 8

Trường THCS Văn Môn

của hạt p)
- Khối lượng của e vô nhân được coi là khối
- Em hãy so sánh khối lượng cùng nhở bé.
lượng của nguyên tử.
của 1 hạt electron với khối
lượng của 1 hạt proton và hạt

nơtron?
-Vì electron có khối lượng rất
bé nên khối lượng của hạt
nhân được coi là khối lượng
của nguyên tử.
4. Củng cố
- Nguyên tử là gì?
- Trình bày cấu tạo của nguyên tử ?
- Hãy cho biết tên, kí hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử?
- Thế nào là nguyên tử cùng loại?
- Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau?
Bài 2 (sgk)
5. Dặn dò
- HS học bài, làm các bài tập 1,3 (sgk)
- Xem trước bài mới.
--------------------------------  ----------------------------------

15


Giáo án hóa 8
Tuần 3
NS: 10/09/2018
ND: 12/09/2018

Trường THCS Văn Môn

Tiết 6: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức
Học sinh biết:
- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
Kí hiệu hóa học (KHHH) dùng để biểu diễn nguyên tố hóa học.
2.Kĩ năng
- Đọc tên nguyên tố hóa học khi biết ký hiệu hóa học và ngược lại. Viết KHHH theo
trang 4.
3.Thái độ
- Cẩn thận, chính xác khi viết KHHH.
4. Năng lực
- Sử dụng ngôn ngữ hóa học.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Sách giáo khoa, giáo án, SBT
-Tranh vẽ: Hình 1.8 SGK/19 và Bảng 1 SGK /42
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghiû, học bài cũ
Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nguyên tử là gì? Viết tên, ký hiệu của 3 loại hạt tạo nên nguyên tử?
- Nêu cấu tạo của hạt nhân nguyên tử? Cho biết số p, số e của nguyên tử oxi, cacbon?
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố hóa học là gì ?
-Khi nói đến 1 lượng rất nhiều -Nguyên tố hóa học là tập hợp
nguyên tử cùng loại, người ta những nguyên tử cùng loại, có
dùng đến thuật ngữ : “ nguyên cùng số p trong hạt nhân.
tố hóa học” thay cho cụm từ
“loại nguyên tử”. Vậy nguyên

tố hóa học là gì ?
- Số p là số đặc trưng của 1
nguyên tố hóa học, các nguyên
tử thuộc cùng 1 nguyên tố hóa -Dựa vào đặc điểm:
học đều có tính chất hóa học Số p = số e
như nhau.
Hoàn thành bảng
-Yêu cầu HS hoàn thành bảng
sau:
16

Nội dung
I. Nuyên tố hóa
học là gì?
1. Định nghĩa

- Nguyên tố hóa
học là tập hợp
những nguyên tử
cùng loại, có cùng
số proton trong
hạt nhân.
* Số proton là số


Giáo án hóa 8

Trường THCS Văn Môn

Số

p
19

Số
n
20

Số e

Nguyên
tử 1
Nguyên 20
20
tử 2
Nguyên 19
21
tử 3
Nguyên 17
18
tử 4
Nguyên 17
20
tử 5
-Trong 5 nguyên tử trên,
những cặp nguyên tử nào
thuộc cùng 1 nguyên tố hóa
học ? Vì sao?
-Hãy tra bảng 1 SGK/42 để
biết tên các nguyên tố đó?
-Mỗi nguyên tố được biểu diễn

bằng 1,2 chữ cái Gọi là kí
hiệu hóa học.
-Treo bảng 1 và giới thiệu kí
hiệu hóa học của 1 số nguyên
tố như: Nhôm, Canxi, …
-Yêu cầu lên bảng viết lại 1 số
kí hiệu hóa học của các
nguyên tố trên.
*Lưu ý: Cách viết kí hiệu hóa
học.
+Chữ cái tiên viết bằng chữ in
hoa.
+Chữ cái thứ 2 viết bằng chữ
thường và nhỏ.
-Yêu cầu 1 số HS sửa lại kí
hiệu hóa học của nguyên tố đã
viết.
-Mỗi kí hiệu của nguyên tố chỉ
1 nguyên tử của nguyên tố đó.
Vd:
+ H: chỉ 1 nguyên tử Hiđro.

Số p
19

đặc trưng của 1
Số n Số e nguyên tố hóa
20
19 học.


Nguyên
tử 1
Nguyên
20
20
20
tử 2
Nguyên
19
21
19
tử 3
Nguyên
17
18
17
tử 4
Nguyên
17
20
17
tử 5
-Nguyên tử 1 và 3; Nguyên tử
4 và 5 thuộc cùng 1 nguyên tố
hóa học vì có cùng số p trong
hạt nhân.
2. Ký hiệu hóa
- Nguyên tố K, Cl
học
- Ký hiệu hóa học

-Nghe và ghi vào vở.
biểu diễn nguyên
to hóa học.
+ Oxi: O
+ Sắt: Fe
- Mỗi nguyên tố
+ Bạc: Ag
được biểu diễn
+ Kẽm: Zn
bằng mộtä hay hai
+…
chữ cái, chữ cái
-HS ghi nhớ cách viết kí hiệu đầu viết hoa.
hóa học và hoàn chỉnh lại các
kí hiệu hóa học đã viết sai.
- Ký hiệu hóa học
của 1 nguyên tố
chỉ 1 nguyên tử
của nguyên tố đó.

17


Giáo án hóa 8

Trường THCS Văn Môn

+ Fe: chỉ 1 nguyên tử Sắt.
- 2Fe, 3Fe
Vậy 2 hay 3 nguyên tử Sắt thì

phải viết như thế nào?
4. Củng cố
Đề bài: Hãy điền tên, kí hiệu và số -Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng:
thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
Tên
KHHH Tổng Số Số Số
Tên
Kí hiệu Tổng Số Số Số
nguyên
số
p e n
nguyên hóa học
số
p e n
tố
hạt
tố
hạt
Natri
Na
34 11 11 12
34
12
Photpho
P
46 15 15 16
15
16
Cacbon
C

18
6 6 6
18
6
Lưu
S
48 16 16 16
16 16
huỳnh
-Hướng dẫn:
+Tổng số hạt = số p + số e + số n.
+Số p = số e.
+Dựa vào số p, tra bảng 1 SGK/42  Tìm
tên nguyên tố và kí hiệu hóa học.
5. Dặn dò
- HS Học bài, làm bài tập về nhà: 1,2,3 SGK/20
- Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố thường gặp trong bảng 1 SGK/42
--------------------------------  ----------------------------------

18


Giáo án hóa 8

Trường THCS Văn Môn

Tuần 4
NS: 11/09/2018
ND: 13/09/2018


Tiết 7: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (Tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh biết nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon
( đ.v.C). Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
- So sánh khối lượng của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng xác định tên và kí hiệu của nguyên tố khi biết nguyên tử khối.
- Kĩ năng tính toán và so sánh khối lượng của các nguyên tố với nhau.
- Biết cách sử dụng bảng 1 trang 42.
3. Thái độ
- Học tập nghiêm túc, chính xác.
4. Năng lực
- Sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : Sách giáo khoa, giáo án, SBT
Tranh vẽ: bảng 1 SGK/ 42
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ
Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố trong bảng 1 SGK/42
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Định nghĩa nguyên tố hóa học.
- Viết kí hiệu hóa học của 10 nguyên tố.
- Yêu cầu 1 HS làm bài tập 3 SGK/ 20.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử khối của nguyên tố.
- GV gới thiệu mỗi nguyên tố
II.Nguyên tử khối
có KHHH khác nhau, số - HS lắng ghe và suy nghĩ - 1 đơn vị cacbon
Proton trong hạt nhân khác trả lời
bằng
1/12
khối
nhau. Vậy khối lượng của Khối lượng nguyên tử của lượng của nguyên tử
chúng như thế nào?
mỗi nguyên tố khác nhau.
C. Kí hiệu là: đ.v.C
- NTK có khối lượng vô cùng
VD:
bé, nếu tính bằng gam thì quá
+ Khối lượng của 1
nhỏ không tiện sử dụng. Vì -Nghe và ghi vào vở.
nguyên tử H bằng 1
vậy người ta qui ước lấy -Ví dụ:
đ.v.C .
19


Giáo án hóa 8

1/12 khối lượng nguyên tử C
làm đơn vị khối lượng
nguyên tử, gọi là đơn vị
cacbon, viết tắt là đ.v.C
- Các giá trị khối lượng này

cho biết sự nặng nhẹ giữa các
nguyên tử Vậy trong các
nguyên tử trên nguyên tử nào
nhẹ nhất ?
- Nguyên tử C, nguyên tử O
nặng gấp bao nhiêu lần
nguyên tử H?
- Khối lượng tính bằng đ.v.C
chỉ là khối lượng tượng đối
giữa các nguyên tử.Người ta
gọi khối lượng này là nguyên
tử khối.
- Vậy, nguyên tử khối là gì?
- Theo em co nhữngù nguyên
tô nào có khối lượng bằng
nhau không?

Trường THCS Văn Môn

+ Khối lượng của 1 nguyên
tử H bằng 1 đ.v.C (qui ước
là H = 1 đ.v.C )
+ Khối lượng 1 nguyên tử
C bằng 12 đ.v.C.
+ Khối lượng 1 nguyên tử
O bằng 16 đ.v.C.

qui ước là

H = 1 đ.v.C

C = 12 đvC
O = 16 đvC
+ Nguyên tử nhẹ
nhất: H.
+ Nguyên tử C nặng
- HS thảo luận trả lời
gấp 12 lần nguyên tử
H.
- Nguyên tử khối là khối + Nguyên tử O nặng
lượng của nguyên tử tính gấp 16 lần nguyên tử
bằng đ.v.C.
H.
- Nguyên tử khối:
Là khối lượng của
nguyên tử tính bằng
đơn vị cacbon.
- Mỗi nguyên tố có
- HS suy nghĩ trả lời: nguyên tử khối riêng
Không có
biệt.

-HS đọc SGK Tóm tắt đề
-Hướng dẫn HS tra bảng 1 bài.
SGK / 42 để biết nguyên tử
khối của các nguyên tố. Mỗi -Phải biết số p hoặc nguyên
nguyên tố đều có 1 nguyên tử tử khối (NTK)
khối riêng biệt, vì vậy dựa
vào nguyên tử khối của 1 -Với dữ kiện đề bài trên ta
nguyên tố chưa biết, ta có thể không thể xác định được số
xác định được tên của nguyên p trong nguyên tố X.

tố đó.
- Yêu cầu HS đọc đề Bài tập
6 SGK/ 20.
* Thảo luận nhóm:
- GV gợi ý:
+ Muốn xác định được X là +NTK của X = 2.14 = 28
nguyên tố nào ta phải biết đ.v.C
được điều gì về nguyên tố X? +Tra bảng 1 SGK/ 42  X
+ Với dữ kiện đề bài trên ta là nguyên tố Silic (Si).
có thể xác định được số p
trong nguyên tố X không?
Vậy ta phải xác định nguyên
20

- Bài tập 6 SGK/ 20
+ NTK của X = 2.14
= 28 đ.v.C
+ Vậy X là nguyên
tố Silic (Si).


Giáo án hóa 8

Trường THCS Văn Môn

tử khối của X.
- Yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm (5’) để giải bài tập trên.
Hoạt động 2: Luyện tập


4. Củng cố
- Nguyên tố hóa học là gì? Nguyên tử khối là gì?
5. Dặn dò
- Học thuộc nguyên tử khối của các nguyên tố trong bảng 1 SGK/ 42.
- Làm bài tập: 4,5,6,7,8,SGK/ 20
21


Giáo án hóa 8

Trường THCS Văn Môn

--------------------------------  ----------------------------------

22


Giáo án hóa 8
Tuần 4
NS: 15/09/2018
ND: 17/09/2018

Trường THCS Văn Môn

Tiết 8: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh biết được đơn chất là những chất do 1 nguyên tố hóa học cấu tạo nên còn
hợp chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lện.

- Đơn chất và hợp chất thường tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng, khí.
2. Kĩ năng
Rèn cho học sinh:
- Quan sát mô hình, hình ảnh minh họa về ba trạng thái của chất.
- Khả năng phân biệt được các loại đơn chất, hợp chất, viết kí hiệu các nguyên tố hóa
học.
3. Thái độ
Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh .
4. Năng lực
- Quan sát, phân tích tổng hợp kiến thức mới.
- Sử dụng ngôn ngữ hóa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên : Sách giáo khoa, giáo án, SBT
Tranh vẽ hình 1.10 đến 1.13 SGK
2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ
- Ôn lại các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử , nguyên tố hóa học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nguyên tử khối là gì?
- Dựa vào bảng 1 SGK/ 42, hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A, biết
nguyên tử A nặng gấp 4 nguyên tử Nitơ?
- Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 5,8 SGK/ 20
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu đơn chất và hợp chất
- Hướng dẫn học sinh kẻ đôi - Chia đôi vở theo chiều dọc
vở để tiện so sánh 2 khái niệm.
- Treo tranh vẽ  Giới thiệu:

Đó là mô hình tượng trưng của - HS quan sát theo hướng dẫn
của GV.
1 số đơn chất và hợp chất.
Yêu cầu HS quan sát tranh: - Mỗi chất đề được tạo nên từ
Mô hình tượng trưng mẫu các 1 hay 2 nguyên tử giống nhau.
23

Nội dung


Giáo án hóa 8

Trường THCS Văn Môn

đơn chất và hợp chất rút ra đặc
điểm khác nhau về thành phần
giữa 2 mẫu đơn chất và hợp
chất.
- Vậy đơn chất là gì ? Hợp chất
là gì ?
- Giới thiệu:
+ Đơn chất được chia làm 2
loại: kim loại và phi kim. Giới
thiệu trên bảng 1 SGK/ 42 1 số
kim loại và phi kim thường
gặp và yêu cầu HS về nhà học
thuộc.
+ Hợp chất được chia làm 2
loại: vô cơ và hữu cơ.


Đơn chất
Hợp chất
1.
Đơn chất là những Hợp chất là những
Định chất được tạo nên chất được tạo nên từ
nghĩa từ 1 nguyên tố hóa 2 nguyên tố hóa học
học.
trở lên.
2.
Có 2 loại:
Có 2 loại
Phân - Đơn chất kim - Hợp chất vô cơ.
loại
loại.
- Hợp chất hữu cơ.
- Đơn chất phi kim
3. Đặc - Đơn chất kim - Nguyên tử của các
điểm loại: các nguyên tử nguyên tố liên kết
cấu
sắp xếp khít nhau với nhau theo 1 tỉ lệ
tạo
theo một trật tự và thứ tự nhất định.
xác định.
- Đơn chất phi
kim: các nguyên tử
- Yêu cầu HS làm bài tập 3
liên kết với nhau
SGK/ 26
theo
1 số

nhất( định
theo
nhóm
4’)
- Yêu cầu HS trình bày đáp án - Thảo luận
thường

2.
+ Các đơn chất: b,f. Vì mỗi
của nhóm Nhân xét.
- Thuyết trình về đặc điểm cấu chất trên được tạo bởi 1 loại
nguyên tử ( do 1 nguyên tố hóa
tạo của đơn chất và hợp chất.
học tạo nên )
+ Các hợp chất: a,c,d,e. Vì mỗi
chất trên đều do 2 hay nhiều
nguyên tố hóa học tạo nên.
Hoạt động 2: Luyện tập

Hoạt động của giáo viên
*Bài tập 1: Điền từ hoặc cụm từ thích
hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
- Khí hiđro, oxi, clo là những … … … …
đều tạo nên từ 1 … … … …
- Nước, muối ăn, axít Clohiđric là những
… … … … đều tạo nên từ 2 … … … …
trong thành phần hóa học của nước và
axit đều có chung … … … … còn muối
ăn và axit lại có chung … … … …


Hoạt động của học sinh
- HS thảo luận theo nhóm để giải bài tập
trên.
Đáp án:
-Đơn chất ; nguyên tố hóa học.
-Hợp chất ; nguyên tố hóa học; nguyên tố
Hiđro; nguyên tố Clo.

24


Giáo án hóa 8

Trường THCS Văn Môn

4. Củng cố
- Đơn chất là gì? cho ví dụ?.
- Hợp chất là gì? cho ví dụ?
- Cho biết các chất sau đâu là đơn chất, đâu là hợp chất: O 2 , H2O, CO, Cl2 , Fe, P, NaCl,
H2SO4,
5. Dặn dò
- Học bài, xem trước mục II
- Làm bài tập 1,2 SGK/ 25

--------------------------------  ---------------------------------

25



×