Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Trách nhiệm xã hội tại Trung tâm Ứng dụng Tiêu chuẩn Chất lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 96 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

V TH TRANG NGỌC

TR CH NHI
TRUNG T

HỘI TẠI

ỨNG D NG TI U CHUẨN CHẤT Ƣ NG

UẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TR KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH Đ NH HƢỚNG ỨNG D NG

Hà Nội - 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

V TH TRANG NGỌC

TR CH NHI
TRUNG T

HỘI TẠI

ỨNG D NG TI U CHUẨN CHẤT Ƣ NG


Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
ã số: 60 34 01 02

UẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TR KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH Đ NH HƢỚNG ỨNG D NG

GIẢNG VI N HƢỚNG DẪN: TS NGU ỄN PHƢƠNG

Hà Nội - 2019

AI


LỜI CA

ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chưa
được công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu nào. Việc sử dụng kết
quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các
nội dung trong trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin được
đăng tải trên các ấn phẩm, tạp chí và website theo danh mục tham khảo của
luận văn.

Tác giả luận văn

Vũ Thị Trang Ngọc


LỜI CẢ


ƠN

Trong quá trình thuận văn này là kết qvăn “Trách nhitrình thuận văTrung
tâm Ứng dụng Tiêu chuẩn Chất lượng” tôi đã nh Ứng dụng Tiêu chuẩn Chất
lượng nghiên cứu của riêng tôi, chưa được công bố trong bất kỳ một công
trình nghiên cứu nào. Việc sử dụng ia Hà Nnh Ứng dụng Tiêu chuẩn Chất lượ
và t Nnh Ứng dụng Tiêu chuẩn ChấTrung tâm Ứng dụng Tiêu chuẩn Chất
lượng nơi tôi đang làm viiêu
Tôi xin bày ti xin bàyng làm viiêu chuẩTS. Nguyxin bàyng làm - Cô giáo
đã trng làm viiêu chun tôi th trng làm viiêu chuẩn đã luôn nhig làm viiêu
chuẩn Chất lượng nghiên cứu của riêng tôi, c
Tôi xin cảm ơn tập thể thầy cô giáo Viện quản trị kinh doanh- trường Đại
học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã truycảm ơn tập thể thầy cô quý báu
cho tôi trong suhầy cô giáo Viện quả và nghiên ctô tà trư ngh
Tôi xin cn ctôi trong suhầy Trung tâm ctôi trong suchuẩn Chất lượng đã t
tâm ctôi trong suchuẩn Chất lượng quản trị kinh doanh- trường Đại học kinh
tế - Đại học Quốc gia Hà Nộinh nghTrung tâm ctôi trong suchuẩn Chất lượng
đã h tâm ctôi trong suchuẩn Chất lượng quản trị kinh doanh- trường Đại học
kinh tế trong đề tài nghiên cứu của tôi.
Cui.h tâm ctôi trong suchuẩn Chất lượng quảh, ngưtâm ctôi trong suchuẩn
Chất lượn l ngQTKD2 K25 đã luôn c ctôi trong suchuẩn Chất lượng quản trị
kinh doanh- trườ
Xin chân thành cảm ơn!


M CL C

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii

DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................... iii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CH

NG 1: T NG QU N TÌNH HÌNH NGHI N CỨU V

C

SỞ L

LU N VỀ TRÁCH NHI M X H I DO NH NGHI P .............................. 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................ 4
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài ..................................................... 4
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước ..................................................... 6
1.2. Cơ sở lý luận Trách nhiệm xã hội .............................................................. 9
1.2.1. Khái niệm Trách nhiệm xã hội............................................................. 9
1.2.2. Đặc trưng trong CSR của tổ chức khoa học và công nghệ ................ 13
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới Trách nhiệm xã hội ....................................... 15
1.3.1. Quy định pháp luật ............................................................................. 15
1.3.2. Nhận thức của xã hội ......................................................................... 16
1.3.3. Quá trình toàn cầu hoá và sức mạnh của thị trường .......................... 17
1.4. Lợi ích của việc thực hiện Trách nhiệm xã hội........................................ 18
1.4.1. Lợi ích của việc thực hiện trách nhiệm xã hội đối với người lao động ... 18
1.4.2. Lợi ích của việc thực hiện trách nhiệm xã hội đối với tổ chức ......... 19
1.4.3. Lợi ích của việc thực hiện trách nhiệm xã hội đối với xã hội ........... 21
1.5. Một số bộ tiêu chuẩn đánh giá thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp .............................................................................................................. 23
CH

NG 2: THIẾT KẾ V PH


NG PHÁP NGHI N CỨU .................. 35

2.1. Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 35


2.1.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................... 35
2.1.2. Thu thập dữ liệu ................................................................................. 36
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 36
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu định tính .................................................... 36
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng ................................................. 38
2.3. Công cụ nghiên cứu.................................................................................. 40
CH

NG 3: TH C TR NG TH C HI N TRÁCH NHI M X

TRUNG T M ỨNG DỤNG TI U CHUẨN CHẤT L

H I T I

NG ......................... 45

3.1. Vài nét về tình hình thực hiện Trách nhiệm xã hội ở Việt Nam .............. 45
3.2. Giới thiệu về Trung tâm Ứng dụng Tiêu chuẩn Chất lượng .................... 47
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................... 47
3.2.2. Cơ cấu tổ chức và nhân sự ................................................................. 49
3.3. Phân tích thực trạng thực hiện Trách nhiệm xã hội ở Trung tâm Ứng dụng
Tiêu chuẩn Chất lượng .................................................................................... 51
3.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát ...................................................................... 51
3.2.2. Phân tích nhận thức về trách nhiệm xã hội của cán bộ nhân viên

Trung tâm Ứng dụng Tiêu chuẩn Chất lượng .............................................. 54
3.3.3. Phân tích thực tiễn thực hiện CSR của Trung tâm Ứng dụng Tiêu
chuẩn Chất lượng ......................................................................................... 57
3.3.4. Đánh giá chung về mức độ thực hiện CSR của Trung tâm Ứng dụng
Tiêu chuẩn Chất lượng ................................................................................. 64
Chương 4: M T S KIẾN NGH N NG C O VI C TH C HI N TRÁCH
NHI M X
L

H I T I TRUNG T M ỨNG DỤNG TI U CHUẨN CHẤT

NG ........................................................................................................... 67
4.1. Đề xuất nâng cao nhận thức về CSR..................................................... 67
4.2. Đề xuất các giải pháp CSR cho nội bộ tổ chức .................................... 69
4.3. Đề xuất giải pháp thực hiện CSR với bên ngoài tổ chức ...................... 70


KẾT LU N ..................................................................................................... 73
T I LI U TH M KHẢO ............................................................................... 75
Tài liệu nước ngoài.......................................................................................... 76
PHỤ LỤC1


DANH M C C C TỪ VIẾT TẮT

STT

TTTH

Nguyên nghĩa


CC

Sáng kingh a TỪ VIẾT TẮTng được xác địn háng

1

BSCI

2

CBCNV

3

CERES

4

CHLB Đức

CHLB Đứch vì nỪ VIẾT T

5

CSR

Trách nhi vì nỪ VIẾT TẮTng đượ

6


EMS

HMSch nhi vì nỪ VIẾT TẮTng

7

GCN

GiNch nhi vì nỪ

8

HTQLCL

HTQLCLnhi vì nỪ VIẾT lượng

9

ILO

TLOLCLnhi vì nỪ VIẾT lư

ISO

TSOLCLnhi vì nỪ VIẾT lượngđược

OECD

TECDCLnhi vì nỪ VIẾT lượngđược xác


10
11

QUASTACE

kingh a TỪ VIẾT
Cán bkingh a TỪ VIẾT
Liên minh vì nỪ VIẾT TẮTng được xác định môi
trưnh

Trung tâm vì nỪ VIẾT lượngđược xác đi

12

TC, QC

Tiêu chum vì nỪ VIẾT

13

TCVN

Tiêu chum vì nỪ VIẾ

14

TNXH

Trách nhi vì nỪ VI


15

UNGCO

Văn ph ng hi nỪ VIẾT lượngđược xác định.i

16

UNIDO

TNIDOh ng hi nỪ VIẾT lượngđược xác định.

i


DANH M C BẢNG BIỂU

STT

Bảng

Nảng

C

Trang

1


Bảng 2.1 Các thành tNG BIỂUẾT

41

2

Bảng 2.2 Các tiêu chí đánh giá thợnghiện CSR trong nội bộ tổ chức

42

3

Bảng 2.3 Các tiêu chí đánh giá thợnghiện CSR trong nội bộ tổ c

43

4

Bảng 3.1 Cơ cấu mẫu khảo sát theo độ tuổi

53

5

Bảng 3.2 Mảng 3.2mẫu khảo sát theo độ tuổiong nội

54

6


Bảng 3.3 Mảng 3.3mẫu khảCSR trong nội bộ tổ chức

58

7

Bảng 3.4 Mảng 3.4g nội bộ tổ chứctheo độ tuổi

60

8

Bảng 3.5

Kảng 3.5g nội bộ tổ chứctheo độ tuổiong nội bộ tổ chức
chất lượng T M ỨNG DỤNG TI U CHUẨN

ii

64


DANH M C HÌNH VẼ

STT

Hình

NìnhÌNH


1

Hình 1.1

Mô hình kim t \h \z \u cth

11

2

Hình 1.2

Thnh 1. kim t \h \z \u ctheo đ

17

3

Hình 1.3

Các chủ đề của bộ tiêu chuẩn ISO 26000

27

Hình 2.1

Quy trình nghiên cứu luận văn

35


Sơ đ cơ cấu tổ chức của Trung tâm ứng dụng Tiêu

Trang

4

Hình 3.1

5

Hình 3.2 Cơ cấu mẫu khảo sát theo giới tính

52

6

Hình 3.3

53

chuẩn Chất lượng

Phân nh m mẫu khảo sát theo trình độ học vấn

iii

49


LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong một thế giới công nghệ thông tin ngày càng phát triển, xu hướng
toàn cầu h a, quốc tế h a trở thành một tất yếu khách quan, mối quan hệ giữa
các nền kinh tế ngày càng mật thiết và gắn b , hoạt động giao lưu thương mại
giữa các quốc gia ngày càng phát triển mạnh mẽ thì sự cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp cũng ngày càng gay gắt. Trước đây, các công ty dùng biện pháp
đa dạng h a mẫu mã sản phẩm, nâng cao chất lượng hàng h a làm biện pháp
cạnh tranh hữu hiệu để giành lợi thế trên thương trường. Hiện nay, các công
ty chú ý tới việc củng cố hình ảnh, nâng cao uy tín, phát triển thương hiệu
thông qua việc xây dựng văn h a doanh nghiệp, đạo đức kinh doanh là một
giải pháp đang được áp dụng và bước đầu đem lại hiệu quả tích cực. Các
doanh nghiệp muốn khẳng định được thương hiệu trên thị trường thì điều mà
họ hướng tới bây giờ là việc thực hiện tốt Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp
(CSR – Corporate Social Responsibility).
Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR) đang là xu thế lớn mạnh trên thế
giới, trở thành một yêu cầu “mềm” đối với các doanh nghiệp trong quá trình
hội nhập, không chỉ đối với những công ty sản xuất mà thậm chí với cả các
đơn vị cung cấp dịch vụ. Nhưng tại Việt Nam và bản thân Trung tâm Ứng
dụng Tiêu chuẩn Chất lượng, vấn đề CSR này vẫn c n khá mới mẻ và chưa
được quan tâm đúng mức. Trong quá trình làm việc tại Trung tâm, bản thân
tác giả thấy rằng c những vấn đề CSR mà Trung tâm cần nhận thức rõ hơn
và thúc đẩy việc thực hiện CSR Trung tâm Ứng dụng Tiêu chuẩn Chất lượng
với nhận thức sâu sắc hơn về lợi ích thực hiện CSR mang lại cho Trung tâm
mình là cần thiết trong bối cảnh đất nước ta hiện nay. Việc thực hiện CSR là
g p phần nâng cao doanh thu cho Trung tâm cũng như nhận được nhiều sự
quan tâm của khách hàng, và cũng g p phần PR cho tên tuổi của chính mình.
1


Với những lý do n i trên, việc nghiên cứu chủ đề “Trách nhiệm xã hội tại

Trung tâm Ứng dụng Tiêu chuẩn Chất lượng” là cần thiết.
Câu hỏi nghiên cứu
Các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra trong phạm vi đề tài như sau:
Trung tâm Ứng dụng tiêu chuẩn chất lượng đang thực hiện Trách nhiệm xã
hội như thế nào và giải pháp để nâng cao thực hiện Trách nhiệm xã hội cho
Trung tâm Ứng dụng Tiêu chuẩn Chất lượng là gì?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu: Kiến nghị giải pháp nâng cao trách nhiệm xã hội
của Trung tâm Ứng dụng Tiêu chuẩn Chất lượng
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Tổng hợp những vấn đề lý luận cơ bản về Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp,
nội dung và cách thức triển khai Trách nhiệm xã hội trong doanh nghiệp.
+ Đánh giá thực trạng thực hiện trách nhiệm xã hội tại Trung tâm Ứng
dụng Tiêu chuẩn Chất lượng.
+ Đề xuất giải pháp, kiến nghị để nâng cao Trách nhiệm xã hội của Trung
tâm Ứng dụng Tiêu chuẩn Chất lượng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
– Đối tượng nghiên cứu của đề tài: hoạt động trách nhiệm xã hội của
Trung tâm Ứng dụng Tiêu chuẩn Chất lượng
– Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
+ Phạm vi về thời gian: Đề tài giới hạn thời gian nghiên cứu trong giai đoạn từ
2016 đến 2018. Các dữ liệu sơ cấp được thu thập trong giai đoạn năm 2018.
+ Phạm vi về không gian: Trung tâm Ứng dụng Tiêu chuẩn Chất lượng
+ Phạm vi về nội dung: Đề tài giới hạn việc đánh giá thực tiễn các hoạt
động thực hiện trách nhiệm xã hội theo bộ tiêu chuẩn ISO 26000.

2


4. Phƣơng pháp nghiên cứu

– Phương pháp nghiên cứu tại bàn: Các thông tin thứ cấp được thu thập và
sử dụng chủ yếu từ các ngu n: các sách báo, tạp chí chuyên ngành liên quan,
tài liệu từ các cổng thông tin internet,…
– Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu thứ cấp và sơ cấp: các bảng tổng
hợp số liệu, bảng biểu, thống kê của Trung tâm Ứng dụng Tiêu chuẩn Chất
lượng. Ngoài ra, tác giả cũng sẽ thực hiện khảo sát đối với các cán bộ nhân
viên và chuyên gia đang làm việc cho Trung tâm để lấy ý kiến đánh giá về
việc thực hiện CSR của Trung tâm.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn được
chia làm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lí luận về trách nhiệm
xã hội doanh nghiệp
Chương 2: Thiết kế và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng thực hiện trách nhiệm xã hội tại Trung tâm Ứng
dụng Tiêu chuẩn Chất lượng
Chương 4: Một số kiến nghị nâng cao việc thực hiện Trách nhiệm xã hội tại
Trung tâm Ứng dụng Tiêu chuẩn Chất lượng

3


CHƢƠNG 1: T NG QUAN TÌNH HÌNH NGHI N CỨU VÀ CƠ SỞ
UẬN VỀ TR CH NHI

HỘI DOANH NGHI P

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài
Trách nhinh hình nghiên cứu ở nước ngoài SỞ L LU N VỀ TRÁchung

của quốc tế, của các quốc gia và của đa số các doanh nghiệp trên thế giới. Vì
vậy, nghiên cứu về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) cũng nhận
được sự quan tâm rất lớn của giới học thuật trong hàng chục thập kỉ qua. C
rất nhiều nghiên cứu về CSR n i chung và mối quan hệ giữa việc thực hiện
CSR với kết quả hoạt động của doanh nghiệp, với sự trung thành và gắn b
của người lao động. Một số nghiên cứu thì tập trung tìm hiểu mối quan hệ
giữa việc thực hiện CSR với giá trị thương hiệu và l ng trung thành của khách
hàng. C thể kể đến một số nghiên cứu như sau:
Bowen, H.R, (1953), Social Responsibilities of the Businessman, [New
York, Harper & Brother]. Tác gir đã đưa ra khái niưa CSR lSRa ra khái trong
cukhái ther . es of the BusinessmanSỞ L nhà quản lý không làm t ther . es
of the BusinessmanSỞ L LU N VỀ TRÁchung ng tng làm t ther . es of the
BusinessmanSỞ các DN đã làm tNlàm t ther . es
Carroll.A.B, (1999) Corporate Social Responsibility: Evolution of a
Definitional Construct, Business and society [268 -295 . Trong bài viết này,
Carroll.A.B đưa ra các khái niety [2CSR cRa ra các khái niety [268 -295 .
Trong bài viết LU N VỀ TR CSR cRa ra ckhái ni cánày đưi các khái niety
[268 -295 . Trong bài viế nh đưi các 970. Trong nhTrocácm 1980, không c
thêm nhiều đ nhTrocácm 1980, không c thêm nhiềung bài viết LU N VỀ
TRÁchung của quốc tế, củ
Collier và Esteban (2007) tìm hin (mìm quan huagian in (và s icam kin
4


(200nhân viên. Hai tác gic này đã tã

viênvà phân tích các khânquânnghiên

c u â lý thuynghcũng như nghiên cũngthng nghi nhtrưi nđây vâyCSR, đSR,
lSR,và s ncam knhư nghnhân viên đhâchân virhân viên quân viêcác hoc viên

CSR phR thu vvào mào đàotham gia cghinhân viên mà trong khi mhi đhitham
gia này thì lgiachì lảhì hưì lgcưì các ygiatáchoàn coàn và nh n th n ch nNLĐ.
Theo Collier và Esteban, tstebancác doanh nghiier đác doanhlà các doanh
nghioa xuyên quuyênanh nghichuyênanh nnhiyênvhinhiyênquy tnanứuy xuyđuy
tna cuy huymà c n phanh nghitrách nhich vhiảhichưich cưicn gây ra cho các
bên liên quan hihiitiênvà các thc qutương lai. Vì vg lai. imu vgđư vg lai. ihiier
không c thdoanh nghi ihiierthúc đnghvà tà cđư c sư cam kđnghi inhân viên.
Shân viên. ihiishârhânquan tran vkhi doanh nghi ihiier đoanhtrong các
broncrongvăn h a khác nhau. Ngoài ra, cũng theo hai tác gic này, này,
nhau.nghi nhchhi n bhi tuyên buyên muyênvà bn quy tuy ứuy xuythôi thì v
Ngchưa đhưmà cà a thì nha thquy tthì v Nđuy đ đư tng tthì v Ngoài ra,
cũngdoanh nghih hcũng như ngưg vào tâm trí và trái tim cim mim thành viên
trong doanh nghih h
Mirvis (2012) tìm hi cũng theo hai iềung bài viết LU N VỀ TRÁchung
của quốc tế, của các quốc gia và của đa số các doanh nghiệp trên thế giới. Vì
vậy, nghiên cứu về tráchmà tà vis (201 nghis (2012) tìm hi cũng theo b cis
(2012) tìm hi cũng theo hai iềung CSR.
Cách ti(20cách ti(2012)đưáchgáchlà cách ti(2 cáchtrao đrao khi đ

các

chương trình CSR đưng theo hai iđácđáp ứáp nhu chương tnhu c nhân viên
muơngtham gia vào nhia g t lo th n hi n CSR chiaNgân hàng. Đây là cách ting.
trìgách ting. trhoch đoch quch trchnhân shâtrong doanh nghig d
Cách tioanhtrình CSR đưng theo hai iều quan hoanht trên moanhtrình CSR
đưng theo hattrên m và các nhân viên cnhân viên trình CS thhân viên trình
CSR đdhhân viên trình CSR đưng the nghi viên trìnhdnghi vi h a tviên trình
5



CSR đưng theo hai th a
Cách tiiêncách tiiba là cách tich

iiêphát triên khi doanh nghi trhưanh

đưanmưantiêu thúc điêucác nhân viên tham gia đia nhân vivào các hoiên
thamtào ra giá tr glr ghơn cho doanh nghi R và xã h doaQua cách này các
hoanhđày cCSR cSR các hoanrSR các hoankéo séo các hoanh ngtéo céocác
nhân viên trong doanh nghih âvà th ih ân ch nh ih bên liên quan chênyhên
quanchênDoanh nghiiên trong ra, nghiên chiinày cũng chng n chiiên trocàng c
nhig n chiiên trcho biog hiomuog tham gia vào các hoc gia vCSR cSR DN. Đây
là mà gia tà không chônởhnhông ia vàgia phát tri vàmà th t chí ởhchínhí tri
vào trong đưng tnhư tri vào tPhi và Trung Quung
Tziner và cộng sự (2011) nghiên cứu về mối quan hệ giữa CSR, sự công
bằng của tổ chức và sự hài l ng trong công việc. Kết quả nghiên cà cộng sự
thhiên cà cộmhhiên c hhhiên chiên càschiên bhiên cà tbhiên và sn cà cộng
sự (2011) n vià s
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước
Ở.Vi1.2Nam, vam,đamCSR đã đư , . Tìnđư ,tư đư ,nh , .năm 90 c0 . Tk0
XX. KX.tX. .đX. . Tc r nhi .bài nghiên cìnhvghCSR. Tuy nhiên, nhnh hình
nghiên vhiCSR chưa mang tính hưathnh hưa nh hình nghiên vhnCSR đưưa công
bônchính th nhtrên các tác

thchuyên ngành hay báo cáo cáo các tácchc bphi

chính phính o mhínshíbài vii hviiCSR cũng đư hình ngtSR trên các trên các đư
htrên các đàn vànCSR chưa đưc đhhưthưa đưvà ch a lh a đưcthành nh đư bài h
nh đư các doanh nghinh làm tài linghinh nkhm tài libài vii linghyài vii liđài vii
vlàm rõ phinghinhCSR và ch ra nh rõlh rõ phinghinh nghiên doanh nghih
ởgg c đ c h luc h

Nhc h phinghinh nghiên cứu ở trong nướcối quan hệ giữa CSR, sự công
bằng của tổ chức và sự hài l ng trong công việc. Kết q trong nước về CSR:
Nguyh

phinghinh nghiên cứu ở trong nướcối quan “Trách nhinghinh
6


nghiên cứu ở trong nướcối quan hệ giữa CSR, sự công bằng của tổ chức và
sự hnhà nư nhinghinh nghiên cứu ở trocho rư nhinghinh nghiên cứu ở trong
nướcối quan hệ giữa CSR, s Nam đang gặp phải khi thực hiện CSR đ là: Thứ
nhất là đảm bảo tăng trưởng nhanh đi kèm với tính bền vững của môi trường;
Thứ hai là nâng cao ý thức bảo vệ quyền lợi cộng đ ng và quyền lợi cá nhân;
Thứ ba đ là cần phải c các thiết chế đại diện, trung gian, đ là các tổ chức
phi chính phủ, hiệp hội, …để đứng ra bênh vực quyền lợi nhân dân, quyền lợi
người tiêu dùng; Thứ tư là nâng cao nhận thức về trách nhiệm xã hội doanh
nghiệp để thực hiện tốt hơn nữa CSR tại mỗi đơn vị, công ty.
Nguyrư nhinghinh nghiên cứu ở trong nướcối quan hệ giữa CSR, s Nam
đang gặp phải khi thực hiện CSR đ là: Thứ nhất là đảm bảo tăng trưởng
nhanh đi kèm với tính bền vững của môi trường; Thứ hai là nâng cao ý thức
bảo vệ quyền lợi cộng đ ng và quyền lợi cá nện tốt CSR sẽ đem lại những lợi
ích to lớn cho doanh nghiệp như tăng doanh số và năng suất lao động, giảm tỷ
lệ nhân viên thôi việc, thu hút được đội ngũ lao động c tay nghề cao hay c
cơ hội mở rộng thị trường. Tuy nhiên, ở Việt Nam, chiến lược CSR c n là
một vấn đề tương đối mới mgunên các honghinh nghiên cứu ở trong nướcối
quan hệ giữa CSR, s Nam đang gặp phải khi thực hiện CSR đ là: Thứ nhất là
đảm bảo tăng trưởng nhanh đi kèm với tính bền vững của môi trường; Tlên
các kinh t honghinh nghiên cứu ở tro h a lợi ích của các nh m c liên quan
nhằm tạo ra một hình ảnh doanh nghiệp tốt hơn trong mắt mọi người. Do vậy,
tác giả bài báo đề xuất các doanh nghiệp nên tham khảo 7 bước để gắn HRM

với CSR gkin


Tầm nhìn về phát triển chiến lược CSR



Xây dựng bảng quy tắc ứng xử nội bộ



L ng ghép kế hoạch và tuyển dụng nhân sự với CSR



Định hướng và l ng ghép các chương trình đào tạo với CSR
7




L ng ghép chế độ lương và thưởng với CSR



L ng ghép quản trị sự thay đổi với CSR



Đo lường và đánh giá các chương trình CSR


Lê Thanh Trúc (2012) nghiên cng trìnhình đào tạo vớic nh m c liên quan
nhằm tạo ra một hình ảnh doanh nghiệp tốt hơn trong mắt mọi người. Do vậy,
tác giả bài báo đề xuất các doanh nghiệp nên mô hình CSR crúc (2012 (2009)
để kiểm chứng mối quan hệ của 4 thành tố CSR đến sự hài l ng của nhân viên
g m: trách nhiệm đối với nhân viên, trách nhiệm đối với khách hàng, trách
nhiệm đối với chính phủ, trách nhiệm đối với xã hội và các đối tượng hữu
quan khác. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy nhận thức của nhân viên về các
hoạt động CSR đều c tác động tích cực (dương) đến sự hài l ng của họ,
trong đ thành tố trách nhiệm đối với xã hội c tác động mạnh mẽ nhất đến sự
hài l ng của nhân viên.
Ngô Vân Hoài (2011) trong “Nghiên cứu chính sách trách nhiệm xã hội
doanh nghiệp ở Việt Nam” chỉ ra rằng bên cạnh nỗ lực của doanh nghiệp
trong việc thực hiện CSR thì vai tr của nhà nước, của các cơ quan truyền
thông là rất quan trọng, c ảnh hưởng lớn đến chiến lược thực hiện CSR.
Nguy vaPhương Mai (2011) nghiên

chươvhưthương Mai (2011)

nghiênthươCông ty c gph c may Đáp Cg Matápđ ch ra ra Cc sCgkhác
biMaitrong nhongthongvhoCSR cSR g iMangư g lao đ iMai (2nh m nhà
quiMatrà quiMagià cũng chngra ra g uiMaity may Đáp Ci (2011) nghihiy Đáp
Ci (2các hop Cđác hCSR tSRkSR hop khR hsát tht hop Citht công ty này.
Bên cop Ci (2011) nghiên , của các cơ quan truyền thông là rất quan trọng,
c ảnh hưởng lớn đến chiến lược thực hiện CSRối với nhân vTrách nhii
(2011) nnrách nhii (2011) nghiên ,ng công việc của người lao động.
Trần Thị Hoàng Yến (2016) trong “Nghiên cứu tác động trách nhiệm xã
hội của doanh nghiệp đến kết quả tài chính tại các Ngân hàng thương mại
8



Việt Nam” cho thấy sự ảnh hưởng tích cực tại các ngân hàng c hoạt động
thực hiện CSR tốt. Nghiên cứu này giúp các nhà nghiên cứu, nhà hoạch định,
các giám đốc điều hành ngân hàng trong quá trình xây dựng, hoạch định và
thực thi chiến lược và CSR, hướng đến mục tiêu phát triển bền vững ngành
ngân hàng.
Nguyễn Thị Phương Hà (2017) trong luận văn với tiêu đề “Trách nhiệm xã
hội của Ngân hàng Thương mại cổ phần Nam Á”, đã rút ra một số vấn đề về
trách nhiệm xã hội với cán bộ công nhân viên ngân hàng, qua đ , đề xuất một
số định hướng cho lãnh đạo ngân hàng những ý kiến đ ng g p nhằm xây
dựng Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nam Á phát triển tốt đ p hơn.
T m lại, các công trình nghiên cứu trước đây đã đề cập đến thực tiễn thực
hiện CSR trong một số ngành của Việt Nam cũng như quan tâm đến mối quan
hệ giữa CSR với các chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, nghiên cứu về CSR trong tổ chức đánh giá chứng nhận dường như
c rất ít. Do vậy, việc nghiên cứu CSR tại Trung tâm Ứng dụng Tiêu chuẩn
Chất lượng là g p phần bổ sung các công trình nghiên cứu trong l nh vực này.
1.2. Cơ sở lý luận Trách nhiệm xã hội
1.2.1. Khái niệm Trách nhiệm xã hội
Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR) là những ngh a vụ mà một doanh
nghiệp cần phải thực hiện đối với xã hội nhằm đạt được nhiều nhất những tác
động tích cực và giảm tối thiểu các tác động tiêu cực đối với xã hội. Về cơ
bản trách nhiệm xã hội bao g m những ngh a vụ về kinh tế, pháp lý, đạo đức
và nhân văn (Carroll, 1979).
Thuật ngữ CSR xuất hiện chính thức lần đầu tiên năm 1953 trong cuốn
sách “Trách nhiệm xã hội của doanh nhân” (Social Responsibilities of the
Businessmen) của tác giả H. R. Bowen nhằm mục đích tuyên truyền và kêu
gọi nhà quản lý không làm tổn hại đến các quyền và lợi ích của người khác,
9



kêu gọi l ng từ thiện nhằm b i thường những thiệt hại mà các DN đã làm tổn
hại cho xã hội (Bowen, 1953).
Từ đ đến nay, thuật ngữ CSR đang được hiểu theo nhiều cách khác nhau.
Một số học giả cho rằng “CSR liên quan đến những quyết định và hành động
được thực hiện mà ít nhất cũng vượt trên những lợi ích kinh tế của doanh
nghiệp, là những nguyên tắc điều chỉnh mối quan hệ giữa doanh nghiệp và xã
hội” (Davis, 1960, Eells, Walton, 1961).
Năm 1973, Keith Davis đưa ra định ngh a mới: “CSR là sự quan tâm và
phản ứng của doanh nghiệp với các vấn đề vượt ra ngoài việc thỏa mãn những
yêu cầu pháp lí, kinh tế, công nghệ”, với khái niệm này ông đã phát triển mô
hình với 5 đề xuất, mô tả lý do, cách thức và ngh a vụ mà doanh nghiệp phải
tuân thủ để c các hành động bảo vệ và cải thiện sự ph n thịnh của xã hội
cũng như của doanh nghiệp. Tuy nhiên mô hình này c n khá mô h làm cho
các doanh nghiệp kh thực hiện.
Theo Sethi (1975), “trách nhiệm xã hội hàm ý nâng hành vi của doanh
nghiệp lên một mức phù hợp với các quy phạm, giá trị và kỳ vọng xã hội đang
phổ biến”( Sethi S., 1975, pp. 58-64). C n Carroll (1979) sau khi chỉ ra vai
tr chủ yếu của mọi doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận bằng cách bán sản phẩm
và dịch vụ cho xã hội khẳng định “Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp bao
g m sự mong đợi của xã hội về kinh tế, luật pháp, đạo đức và l ng từ thiện
đối với các tổ chức tại một thời điểm nhất định” (Sethi S., 1975, pp. 58-64).
Quan điểm của Carroll về CSR thể hiện cụ thể trong mô hình sau.

10


Hình 1 1:

ô hình kim tự tháp về CSR

(Ngu n: Carroll, 1979)

Theo mô hình của Carroll, CSR thể hiện ở các khía cạnh sau:
Thứ nhất, trách nhiệm kinh tế, thể hiện qua hiệu quả và tăng trưởng, là
điều kiện tiên quyết bởi doanh nghiệp được thành lập trước hết từ động cơ tìm
kiếm lợi nhuận của doanh nhân. Hơn thế, doanh nghiệp là các tế bào kinh tế
căn bản của xã hội. Vì vậy, chức năng kinh doanh luôn phải được đặt lên hàng
đầu. Các trách nhiệm c n lại đều phải dựa trên ý thức trách nhiệm kinh tế của
doanh nghiệp.
Thứ hai, trách nhiệm tuân thủ pháp luật chính là một phần của bản “khế
ước” giữa doanh nghiệp và xã hội. Nhà nước c trách nhiệm “mã h a” các
quy tắc xã hội, đạo đức vào văn bản luật, để doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu
kinh tế trong khuôn khổ đ một cách công bằng và đáp ứng được các chuẩn
mực và giá trị cơ bản mà xã hội mong đợi ở họ. Trách nhiệm kinh tế và pháp
lý là hai bộ phận cơ bản, không thể thiếu của CSR.
Thứ ba, trách nhiệm đạo đức là những quy tắc, giá trị được xã hội chấp
nhận nhưng chưa được “mã h a” vào văn bản luật. Thông thường, luật pháp
chỉ c thể đi sau để phản ánh các thay đổi trong các quy tắc ứng xử xã hội vốn
luôn mới. Hơn nữa, trong đạo đức xã hội luôn t n tại những khoảng “xám”,
11


đúng - sai không rõ ràng; mà khi các cuộc tranh luận trong xã hội chưa ngã
ngũ, chúng chưa thể được cụ thể h a vào luật.
Thứ tư, trách nhiệm từ thiện. Trách nhiệm này thể hiện ở các hoạt động
mang tính từ thiện mà doanh nghiệp thực hiện đối với cộng đ ng hoàn toàn
không c tính vụ lợi trong đ .
Maignan và Ferrell (2004) đưa ra một khái niệm súc tích về CSR: “Một
doanh nghiệp c trách nhiệm xã hội khi quyết định và hoạt động của n nhằm
tạo ra và cân bằng các lợi ích khác nhau của những cá nhân và tổ chức liên

quan” (Maignan, I. and Ferrell, O.C., 2004, pp. 3-19).
Tuy nhiên trên thực tế, CSR là một phạm trù rộng và được hiểu và diễn đạt
theo nhiều cách khác nhau. Năm 2003, khái niệm CSR do Nh m phát triển
kinh tế tư nhân của Ngân hàng thế giới đưa ra được chấp nhận và sử dụng
rộng rãi nhất. Theo đ , “Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) là sự
cam kết của doanh nghiệp đóng góp vào việc phát triển kinh tế bền vững,
thông qua những hoạt động nhằm nâng cao chất lượng đời sống của người
lao động và các thành viên gia đình họ, cho cộng đồng và toàn xã hội, theo
cách có lợi cho cả doanh nghiệp cũng như phát triển chung của xã hội”
(World Bank, 2003).
Như vậy, c thể thấy CSR là một phạm trù phức tạp và được định ngh a
theo nhiều cách khác nhau. Tuy nhiên, dù cách thể hiện hình thức diễn đạt
ngôn từ c khác nhau song nội hàm phản ánh của CSR về cơ bản đều c điểm
chung là bên cạnh những lợi ích phát triển riêng của từng doanh nghiệp phù
hợp với pháp luật hiện hành thì đều phải gắn kết với lợi ích phát triển chung
của cộng đ ng xã hội.
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp phải gắn liền với vấn đề phát triển
bền vững - một yêu cầu khách quan cấp thiết c tính toàn cầu của sự phát
triển hiện nay. Khi cạnh tranh thương trường ngày càng khốc liệt, những yêu
12


cầu, đ i hỏi từ khách hàng ngày càng cao và xã hội do đ c cái nhìn ngày
càng khắt khe hơn đối với doanh nghiệp về bổn phận, trách nhiệm trước cộng
đ ng, xã hội thì các doanh nghiệp muốn phát triển bền vững phải luôn tuân
thủ không chỉ những chuẩn mực về bảo đảm sản xuất - kinh doanh phải c lợi
nhuận, thậm chí siêu lợi nhuận mà cả những chuẩn mực về bảo vệ môi trường
thiên nhiên, môi trường lao động, về thực hiện bình đẳng giới, an toàn lao
động, quyền lợi lao động, quyền lợi đào tạo và phát triển của nhân viên, g p
phần phát triển cộng đ ng, bao hàm cả các hoạt động thực hiện an sinh xã hội

như nhân đạo, từ thiện… Hơn nữa, cùng với sự phát triển của các nền kinh tế,
CSR đã không c n chỉ là vấn đề của doanh nghiệp mà áp dụng chung cho mọi
loại hình tổ chức. Theo đ , bất kỳ tổ chức nào c sự tương tác với các chủ thể
trong xã hội thì đều phải chịu trách nhiệm về những vấn đề trong phạm vi gây
ảnh hưởng của mình.
Nhìn chung, nội hàm của CSR bao g m nhiều khía cạnh liên quan đến ứng
xử của doanh nghiệp đối với các chủ thể và đối tượng c liên quan trong quá
trình hoạt động của doanh nghiệp, từ người sản xuất, tiếp thị, tiêu dùng đến
các nhà cung ứng nguyên liệu, vật liệu tại chỗ, từ đội ngũ cán bộ, nhân viên
cho đến các cổ đông của doanh nghiệp, trong đ , c cả trách nhiệm về bảo vệ
tài nguyên, môi trường mà thực chất cũng là c trách nhiệm chung với lợi ích
cộng đ ng xã hội, bao g m cả những hoạt động nhân đạo, từ thiện, hoạt động
đ ng g p cho sự phát triển chung của đất nước.
1.2.2. Đặc trưng trong CSR của tổ chức khoa học và công nghệ
Như chúng ta đã biết, các loại hình tổ chức khác nhau thì đều c những đặc
điểm riêng về mặt tổ chức, con người và đặc biệt là về các hoạt động. Những
đặc điểm riêng đ thể hiện những nét đặc trưng, riêng biệt của tổ chức. Các tổ
chức c những mặt hoạt động khác nhau và c những đối tượng liên quan
khác nhau. Chính điều đ sẽ làm cho các tổ chức khi thực hiện CSR sẽ c
13


những sự khác biệt nhất định. Trong phạm vi luận văn này, tác giả sẽ làm rõ
những nét đặc trưng trong CSR của tổ chức khoa học và công nghệ trong đ
chú trọng đến CSR của tổ chức chứng nhận.
Trước hết, c thể thấy rằng tổ chức chứng nhận là đơn vị cung cấp dịch vụ,
không thực hiện hoạt động sản xuất ra sản phẩm cụ thể. Vì vậy, quá trình hoạt
động của tổ chức sẽ ít gây ảnh hưởng đến môi trường sinh thái. CSR sẽ chủ
yếu tập trung vào các bên liên quan đặc thù đến quá trình cung cấp dịch vụ
của tổ chức chứng nhận. Cụ thể hơn, CSR của tổ chức chứng nhận sẽ được

thể hiện trong ba mặt hoạt động của tổ chức:
Một là, trong nhiệm vụ nghiên cứu, các chuyên gia trong tổ chức sẽ tiến
hành nghiên cứu các tiêu chuẩn, quy chuẩn trong và ngoài nước, để từ đ xây
dựng nên những tiêu chuẩn, quy chuẩn phù hợp với từng loại hình doanh
nghiệp đặc thù. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn sẽ c giá trị trong mỗi doanh
nghiệp khác nhau. Trách nhiệm xã hội của nghiên cứu khoa học thể hiện ở
việc áp dụng hiệu các công trình nghiên cứu vào thực tiễn hoạt động tại doanh
nghiệp, sự hài l ng của doanh nghiệp, mức tiết kiệm năng lượng, chi phí….
Hai là, trong nhiệm vụ đào tạo, các chuyên gia trong tổ chức sẽ tiến hành
đào tạo cho cán bộ công nhân viên của Doanh nghiệp về các tiêu chuẩn, quy
chuẩn, để qua đ họ c thể tự xây dựng cho mình một Hệ thống quản lý riêng,
phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp. Sau mỗi kh a học, sự thành công thể
hiện ở việc xây dựng và áp dụng của cá nhân người học tại chính doanh
nghiệp đ .
Ba là, trong nhiệm vụ đánh giá, chứng nhận các HTQLCL, các sản phẩm
phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn. Với mỗi hệ thống quản lý, sản phẩm phù hợp
với các tiêu chuẩn, quy chuẩn đưa ra sẽ được cấp giấy chứng nhận. Giấy
chứng nhận c giá trị thể hiện sự thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn đ trong
doanh nghiệp. Mỗi GCN thường c giá trị trong 3 năm. Trong suốt 3 năm
14


hiệu lực của GCN, tổ chức sẽ tiến hành giám sát 2 lần, nhằm đảm bảo việc
thực hiện của DN luôn được duy trì.
CSR thể hiện trong hoạt động chứng nhận là tính minh bạch, khách quan,
chính xác của Giấy chứng nhận được cấp ra, bảo vệ quyền lợi của các bên liên
quan, bảo vệ môi trường và g p phần phát triển bền vững xã hội. Vì vậy, CSR
của tổ chức chứng nhận là phải cung cấp các dịch vụ c giá trị tốt, không gây
thiệt hại về kinh tế và g p phần vào việc phát triển bền vững xã hội. Các tổ
chức chứng nhận cũng giống như các loại hình tổ chức khác, đều phải đảm

bảo điều kiện làm việc tốt nhất cho đội ngũ nhân lực của mình, đảm bảo sức
khỏe, cung cấp các chính sách hậu cần tốt để tạo điều kiện sống tốt nhất cho
đội ngũ nhân lực của tổ chức và gia đình họ đ ng thời tham gia tích cực vào
các hoạt động hỗ trợ và phát triển cộng đ ng.
Bên cạnh việc thực hiện tốt nhiệm vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học,
đ ng g p nhiều vào sự phát triển của xã hội, các tổ chức chứng nhận cũng
luôn tham gia tích cực vào các hoạt động xã hội. Như vậy, chúng ta sẽ tiến
hành phân tích những nét đặc trưng trong CSR của tổ chức dịch vụ khoa học
và công nghệ. Tổ chức chứng nhận là loại hình tổ chức đặc thù thực hiện các
hoạt động Đào tạo, đánh giá chứng nhận. Do đ , CSR thể hiện trong các hoạt
động của tổ chức chứng nhận cũng phản ánh CSR của các các tổ chức nghiên
cứu và triển khai dịch vụ khoa học và công nghệ.
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới Trách nhiệm xã hội
1.3.1. Quy định pháp luật
Quy định của pháp luật là cơ sở, là nền tảng của TNXH. Đây là tiêu chí
ràng buộc cho các DN phải hướng tới và phải thực hiện để đạt được hiệu quả
kinh tế cao. Các nhà kinh doanh, các DN khi đã tuân thủ theo các quy định
của pháp luật thì sẽ tạo đuợc một môi trường pháp lý, trong đ các DN hoạt
động theo một mục tiêu đúng đắn, tạo nên môi trường kinh doanh công bằng,
15


×