Thứ ,ngày ,tháng năm 200
Giáo án địa lí 9
địa lí việt nam
địa lí dân c
Tiết 1 Bài 1 cộng đồng các dân tộc việt nam
i- mục tiêu bài học
Sau bài học, học sinh cần:
- Biết đợc nớc ta có 54 dân tộc, trong đó dân tộc kinh có dân số đông nhất. Các
dân tộc nớc ta luôn luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.
- Trình bày đợc tình hình phân bố các dân tộc ở nớc ta.
- Rèn luyện kỹ năng đọc, xác định trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu một số dân
tộc
- Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết các dân tộc.
ii- các thiết bị dạy học
Bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam
Tập trung về đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
Iii- các hoạt động dạy học
ổn định tổ chức
Bài mới
Mở bài: Việt Nam - Tổ quốc của nhiều dân tộc, các dân tộc đều là con Lạc
cháu Rồng của Lạc Long quân - Âu Cơ cùng mở mang xây dựng non sông cùng
chung sống lâu dài trên một đất nớc. Các dân tộc sát cánh bên nhau xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc. Bài học đầu tiên của môn Địa lí lớp 9 hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểu:
I. Các dân tộc ở Việt Nam
Giáo viên: Dùng tập tranh giới thiệu
một số dân tộc tiêu biểu cho các miền
đất nớc.
(?) Bằng hiểu biết của bản thân cho
biết nớc ta có bao nhiêu dân tộc? Kể
tên các dân tộc mà em biết?
(?) Trình bày một số nét về dân tộc
kinh và một số dân tộc khác (ngôn ngữ,
trang phục, tập quán, sản xuất...)
Quan sát H1.1 cho biết dân tộc nào
chiếm số dân đông nhất? Tỷ lệ bao
nhiêu?
- Đặc điểm của dân tộc Việt và các dân
Nớc ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có
nét văn hoá riêng.
- Dân tộc Việt (kinh) có số dân đông
nhất, chiếm 86,2% dân số cả nớc.
1
Thứ ,ngày ,tháng năm 200
Giáo án địa lí 9
tộc ít ngời ( kinh nghiệm sản xuất,
nghề truyền thống..)
- Kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu
biểu của các dân tộc ít ngời mà em
biết.
- Ngời Việt là lực lợng đông đảo trong
các ngành kinh tế quan trọng.
ii. Phân bố các dân tộc
Dựa vào bản đồ phân bố các dân tộc
Việt Nam và sự hiểu biết của mình,
hãy cho biết dân tộc Việt (kinh) phân
bố chủ yếu ở đâu?
Dựa vào vốn hiểu biết hãy cho biết các
dân tộc ít ngời phân bố chủ yếu ở đâu?
Học sinh trả lời => Giáo viên kết
luận.
? Dựa vào SGK và bản đồ phân bố dân
tộc Việt Nam, hãy cho biết địa bàn c
trú cụ thể của các dân tộc ít ngời.
GV gọi học sinh lên bảng xác định 3
địa bàn c trú của đồng bào các dân tộc
tiêu biểu. Giáo viên chốt lại.
? Sự phân bố các dân tộc ít ngời đã có
sự thay đổi gì.
1. Dân tộc Việt (kinh)
Phân bố chủ yếu ở đồng bằng, trung du
và miền ven biển.
2. Các dân tộc ít ngời
Miền núi và cao nguyên là địa bàn c trú
chính của các dân tộc ít ngời.
- Trung du và miền núi phía Bắc gồm
Tày, Nùng, Thái, Mờng, Dao, Mông.
- Trờng Sơn - TN: Ê-đê, Gia-rai, Ba Na,
Cơ Ho.
- Ngời Chăm, Khơ-me, Hoa ở cực Nam
Trung Bộ.
iv- đánh giá:
Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nớc ta.
2
Thứ ,ngày ,tháng năm 200
Giáo án địa lí 9
Tiết 2 Bài 2 Dân số và gia tăng dân số
i- mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần nắm:
- Biết đợc số dân hiện tại và dự báo trong tơng lai
- Hiểu và trình bày đợc tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hiệu quả.
- Đặc điểm thay đổi dân số và xu hớng thay đổi cơ cấu dân số ở nớc ta, nguyên
nhân của sự thay đổi.
- ý thức đợc sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lý.
ii- các thiết bị dạy học
Biểu đồ dân số của nớc ta
Tài liệu, tranh ảnh và hậu quả bùng nổ dân số tới môi trờng và chất lợng cuộc
sống.
iii- các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ: Nớc ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc
thể hiện ở những mặt nào? Nêu ví dụ.
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài và ghi mục bài.
Hoạt động của cô và trò Ghi bảng
I. Số dân
Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào
vốn hiểu biết của mình và SGK trả
lời:
? Em có suy nghĩ gì về thứ tự diện
tích và dân số Việt Nam so với thế
giới.
- Diện tích đứng thứ 58 trên thế giới.
- Dân số 79,7 triệu ngời.
Đứng thứ 14 trên thế giới.
II. Gia tăng dân số
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thuật
ngữ "bùng nổ dân số".
? Quan sát H2.1 nêu nhận xét về tình
hình tăng dân số ở nớc ta.
? Vì sao tỷ lệ gia tăng tự nhiên của
dân số giảm nhng số dân vẫn tăng.
HS trả lời => GV chuẩn kiến thức.
? Dân số đông và tăng nhanh đã gây
ra những hậu quả gì.
- Từ cuối những năm 50 của thế kỉ
XX nớc ta có hiện tợng bùng nổ dân
số.
- Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số
và kế hoạch hoá gia đình nên tốc độ
gia tăng dân số có xu hớng giảm.
- ảnh hởng tới chất lợng cuộc sống
3
Thứ ,ngày ,tháng năm 200
Giáo án địa lí 9
? Lợi ích của sự giảm tỷ lệ gia tăng
tự nhiên dân số ở nớc ta.
Học sinh thảo luận và trả lời ->
Giáo viên bổ sung.
? Dựa vào bảng 2.1 xác định các
vùng có tỷ lệ gia tăng dân số cao
nhất, thấp nhất.
HS trả lời => Giáo viên chuẩn kiến
thức.
(ăn mặc, học hành, giải quyết việc
làm).
- Vùng Tây Bắc có tỷ lệ gia tăng tự
nhiên cao nhất (2,19%), thấp nhất là
vùng Đồng bằng sông Hồng (1,11%).
III. Cơ cấu dân số
? Dựa vào bảng 2.2 hãy nhận xét tỉ lệ
2 nhóm dân số nam nữ thời kỳ 1979 -
1999.
- Tỷ lệ nữ lớn hơn nam thay đổi theo
thời gian.
- Sự thay đổi giữâ tỷ lệ tổng số nam
và nữ giảm dần từ 3% => 2,6% =>
1,4%.
? Cơ cấu theo nhóm tuổi của nớc ta
thời kì 1979 - 1999
+ Nhóm 0 - 14 tuổi: giảm dần
Nam từ 21,8 giảm xuống 20,1 ->17,4
Nữ từ 20,7 giảm xuống 18,9 -> 16,1
Nhóm 15 - 59 tăng lên
Nhóm 60 trở lên tăng lên.
=> Giáo viên kết luận.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục
3 SGK để hiểu rõ về tỉ số giới tính.
=> Tỷ lệ trẻ em giảm xuống, tỷ lệ ng-
ời trong độ tuổi lao động và trên độ
tuổi lao động tăng lên.
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nớc
ta đang có sự thay đổi.
Nguyên nhân khác biệt tỉ lệ giới
tính là hậu quả chiến tranh nam, nữ
hy sinh nhiều.
iv- đánh giá:
Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
4
Thứ ,ngày ,tháng năm 200
Giáo án địa lí 9
Tiết 3 Bài 3 phân bố dân c
và các loại hình quần c
i- mục tiêu bài học
Sau bài học, học sinh cần nắm:
- Hiểu và trình bày đợc đặc điểm mật độ dân c và phân bố dân c ở nớc ta.
- Biết đợc đặc điểm các loại hình quần c nông thôn, thành thị và đô thị.
- Phân tích đợc bản đồ phân bố dân c đô thị Việt Nam, ý thức đợc sự cần thiết
phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trờng đang
sống, chấp hành các chính sách của Nhà nớc về phân bố dân c.
ii- các thiết bị dạy học
Bản đồ phân bố dân c và đô thị Việt Nam
Tranh ảnh về nhà ở, một số quần c ở Việt Nam.
iiii- các hoạt động dạy học
ổn định lớp
1. Bài cũ: Trình bày tình hình gia tăng dân số ở nớc ta. Vì sao tỷ lệ gia tăng tự
nhiên giảm nhng dân số vẫn tăng?
2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài và ghi mục bài
Hoạt động của cô và trò Ghi bảng
1.Mật độ dân số và phân bố dân c
(?) Em hãy nhắc lại thứ hạng, diện tích
lãnh thổ và dân số nớc ta.
So sánh mật độ dân số nớc ta với thế
giới năm 2003 gấp 5,2 lần.
Mật độ dân số năm 1999: 231 ngời /km
2
Mật độ dân số năm 2002: 241 ngòi/ km
2
Mật độ dân số năm 2003: 246 ngời/ km
2
(?) Quan sát H3.1 cho biết dân c nớc ta
tập trung đông đúc ở vùng nào? Tha thớt
ở vùng nào? Vì sao?
Học sinh thảo luận trả lời => Giáo viên
chốt lại.
a. Mật độ dân số
Nớc ta có mật độ dân số cao 246
ngời /km
2
Mật độ dân số nớc ta ngày càng
tăng.
b. Phân bố dân c.
- Dân c tập trung đông ven biển
và các đô thị.
Miền núi, Tây Nguyên dân c tha
thớt.
2. Các loại hình quần c
Giáo viên giới thiệu tập ảnh về quần c.
(?) Cho biết sự khác nhau giữa các kiểu
a. Quần c nông thôn
5
Thứ ,ngày ,tháng năm 200
Giáo án địa lí 9
quần c nông thôn các vùng?
Học sinh trả lời => Gv nhận xét và kết
luận.
(?) Nêu những thay đổi của quần c nông
thôn hiện nay (Diện mạo làng quê, số
ngời làm nông nghiệp ít...).
Giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm
(3 nhóm)
* Nhóm 1: Dựa vào hiểu biết và SGK
nêu đặc điểm quần c thành thị.
* Nhóm 2: Cho biết sự khác nhau về
hoạt động kinh tếvà nhà ở giữâ quần c
nông thôn và thành thị.
* Nhóm 3: Quan sát vào H3.1 nêu nhận
xét về sự phân bố các đô thị ở nớc ta.
Sau khi các nhóm thảo luận => Đại
diện nhóm trình bày => GV bổ sung và
kết luận.
Là điểm dân c ở nông thôn với
quy mô dân số, tên gọi khác nhau.
Hoạt động kinh tế chủ yếu là
nông nghiệp.
b. Quần c thành thị
- Các đô thị ở nớc ta phân bố có
quy mô vừa và nhỏ có chức năng
chính là hoạt động công nghiệp và
dịch vụ, là trung tâm kinh tế,
chính trị, khoa học kĩ thuật.
- Phân bố tập trung ở đồng bằng
ven biển.
3. Đô thị hoá
Dựa vào bảng 3.1 hãy:
(?) Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ
dân thành thị của nớc ta
(?) Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành
thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở n-
ớc ta nh thế nào?
Lấy ví dụ minh hoạ.
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân
thành thị tăng liên tục
- Trình độ đô thị hoá thấp.
IV. Đánh giá:
Quan sát bảng 3.2 nhân xét về sự phân bố dân c và sự thay đổi mật độ dân số các
vùng ở nớc ta.
Nêu đặc điểm của các loại hình quần c ở nớc ta.
Tiết 4 Bài 4 Lao động và việc làm
6
Thứ ,ngày ,tháng năm 200
Giáo án địa lí 9
chất lợng cuộc sống.
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần:
- Hiểu và trình bày đợc đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở
nớc ta.
- Biết sơ lợc về chất lợng cuộc sống và việc nâng cao chất lợng cuộc sống của
nhân dân ta.
- Biết phân tích nhận xét các biểu đồ.
II. Thiết bị dạy học:
- Các biểu đồ cơ cấu lao động.
- Các bảng thống kê về sử dụng lao động, chất lợng cuộc sống.
III. Các hoạt động dạy học:
- ổn định lớp
1. Bài cũ: Trình bày đặc điểm phân bố dân c ở nớc ta.
- Nêu đặc điểm các loại hình quần c
2. Bài mới:
Nớc ta có lc lợng lao động đông đảo. Trong thời gian qua nớc ta đã có nhiều cố
gắng giải quyết việc làm và nâng cao chất lợng cuộc sống ngời lao động.
1. Nguồn lao động và sử dụng lao động
GV yêu cầu học sinh nhắc lại số tuổi
của nhóm trong độ tuổi lao động 15-59
và trên 60 tuổi.
(?) Dựa vào vốn hiểu biết và SGK :
Cho biết nguồn lao động nớc ta có
những mặt mạnh và hạn chế nào?
Dựa vào H 4.1 nhận xét về cơ cấu lao
động giữâ thành thị và nông thôn? Giải
thích?
(?) Để nâng cao chất lợng cuộc sống
cần có những biện pháp gì?
(?) Dựa vào H4.2 nhận xét về cơ cấu và
sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành
ở nớc ta.
( So sánh cụ thể tỉ lệ lao động từng
ngành từ 1989- 2003)
GV (diễn giải- phân tích) sau đó chốt
lại kiến thức.
a. Nguồn lao động
Nguồn lao động:
- Dồi dào và tăng nhanh
Hạn chế về thể lực và trình độ
chuyên môn 78,8% không qua đào
tạo.
- Tập trung chủ yếu ở khu vực nông
thôn 75,8%.
b. Sử dụng lao động
- Phần lớn lao động còn tập trung
trong các ngành (nông-lâm-ng
nghiệp ).
- Cơ cấu lao động dợc thay đổi theo
hớng đổi mới của nền kinh tế- xã
hội.
7
Thứ ,ngày ,tháng năm 200
Giáo án địa lí 9
GV chuyển ý: Chính sách khuyếnkhích
làm cho nền kinh tế nớc ta phát triển
do tốc độ tăng trởng cao, vấn đề việc
sản xuất cùng với quá trình đổi mới
có thêm nhiều chỗ làm mới nhng
làm đang còn thách thức lớn.
II. Vấn đề việc làm
GV: Phân công học sinh thảo luận
nhóm:
* Nhóm 1: Tại sao nói việc làm đang là
vấn đề gay gắt đối với nớc ta?
* Nhóm 2: Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và
thiếu việc làm rất cao nhng lại thiếu lao
động tay nghề ở các khu công nghệ
cao.
* Nhóm 3: Để giải quyết việc làm theo
em cần có giải pháp nào?
Hoc sinh thảo luận và phát biểu => GV
chốt lại.
- Nền kinh tế cha phát triển
(nguồn lao động dồi dào ).
- Chất lợng của lực lợng lao động
thấp => Tạo sức ép lớn trong việc
giải quyết việc làm.
- Hớng giải quyết: Phân bố lại lao
độngvà dân c, phát triển hoạt động
công nghiệp, dịch vụ, đa dạng hoá
các loại hình đào tạo.
III. Chất luợng cuộc sống
(?) Dựa vào thực tế nói lên chất lợng
cuộc sống của nhân dân đang có sự
thay đổi (nhịp độ tăng trởng khá cao ,
xoá đói giảm nghèo, cải thiện về giáo
dục, y tế..)
(?) quan sát H 4.3 em có nhận xét gì?
- Chất lợng cuộc sống đợc cải thiện
(thu nhập, giáo dục, y tế, nhà ở,
phúc lợi).
- Chất lợng cuộc sống còn chênh
lệch giữa các vùng, giữa các tầng
lớp nhân dân.
IV. Đánh giá:
Dựa vào bảng (SGK) nhận xét sự thay đổi lao động trong các thành phần kinh tế
ở nớc ta.
8
Thứ ,ngày ,tháng năm 200
Giáo án địa lí 9
Tiết 5 Bài 5 thực hành
Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và 1999
i. mục tiêu bài thực hành
Học sinh cần nắm đợc:
- Biết cách phân tích và so sánh tháp dân số
- Tìm đợc sự thay đổi và xu hớng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nớc ta.
- Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa
dân số và phát triển kinh tế - xã hội của đất nớc.
ii.thiết bị dạy học
Lợc đồ tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999
iii. các hoạt động dạy học
ổn định lớp
1. Bài cũ: Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nớc ta? Để giải
quyết việc làm theo em cần có những giải pháp nào?
2. Bài thực hành: GV nêu mục tiêu bài thực hành
Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài thực hành
Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu thảo luận yêu cầu của bài
tập 1.
* Nhóm 1: Hình dạng tháp tuổi
* Nhóm 2: Cơ cấu dân số theo độ tuổi
* Nhóm 3: Tỷ lệ dân số phụ thuộc
Sau khi các nhóm trình bày kết quả, bổ sung GV chuẩn xác kiến thức theo
bảng sau:
Năm
Các yếu tố 1989 1999
Hình dạng của tháp Đỉnh nhọn, đáy rộng
Đỉnh nhọn, đáy rộng
chân đáy thu hẹp hơn
1989
Cơ cấu dân
số theo tuổi
Nhóm tuổi
+ 0 - 14
+ 15 - 59
+ 60 trở lên
Nam Nữ Nam Nữ
20.1
25.6
3.0
18.9
28.2
4.2
17.4
28.4
3.4
16.1
30.0
4.7
Tỷ số phụ
thuộc
86 72.1
GV giải thích: Tỷ số phụ thuộc ở nớc ta năm 1989 là 86 (nghĩa là cứ 100 ngời
trong độ tuổi lao động phải nuôi 86 ngời ở 2 nhóm tuổi kia).
9
Thứ ,ngày ,tháng năm 200
Giáo án địa lí 9
Bài tập 2: Nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của nớc ta.
Giải thích nguyên nhân
Sau khi học sinh phát biểu => Giáo viên chuẩn xác.
- Sau 10 năm (1989 - 1999), tỷ lệ nhóm tuổi 0 - 14 đã giảm xuống (từ 39%
33.5%). Nhóm tuổi trên 60 có chiều hớng gia tăng từ 7.2% 8.1%. Tỷ lệ nhóm
tuổi lao động tăng lên từ 53.8%58.4%.
- Do chất lợng cuộc sống của nhân dân ngày càng cải thiện chế độ dinh dỡng cao
hơn trớc, điều kiện y tế chăm sóc sức khoẻ tốt. ý thức về kế hoạch hoá gia đình
trong nhân dân cao hơn.
Bài tập 3
Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận một nội dung.
1. Cơ cấu dân số ở nớc ta có thuận lợi
nh thế nào đối với sự phát triển kinh tế
xã hội?
2. Cơ cấu dân số theo tuổi có khó khăn
gì?
3. Biện pháp nào từng bớc khắc phục
khó khăn đó?
GV tổ chức các nhóm trình bày kết
quả, bổ sung và chuẩn xác kiến thức.
* Thuận lợi:
- Cung cấp nguồn lao động mới
- Một thị trờng tiêu thụ mạnh, trợ
lực lớn cho việc phát triển và nâng
cao mức sống.
* Khó khăn:
- Gây sức ép lớn đến vấn đề giải
quyết việc làm.
- Tài nguyên cạn kiệt, môi trờng ô
nhiễm, nhu cầu giáo dục, y tế, nhà
ở cũng căng thẳng.
* Biện pháp khắc phục:
- Có kế hoạch đào tạo hợp lí, h-
ớngnghiệp dạy nghề.
- Phân bố lao động theo ngành
nghề
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo
hớng công nghiệp hoá...
iv. đánh giá:
Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học thực hành (u điểm, nhợc điểm từng nhóm).
Tuyên dơng các nhóm làm tốt.
10
Thứ ,ngày ,tháng năm 200
Giáo án địa lí 9
địa lí kinh tế
Tiết 6 Bài 6 sự phát triển nền kinh tế việt nam
i. mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
- Có những hiểu biết về quá trình phát triển kinh tế nớc ta trong những thập kỷ gần
đây.
- Hiểu đợc xu hớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu khó khăn trong
quá trình phát triển.
- Có kỹ năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tợng địa lí (sự diễn
biến về tỷ trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP).
- Rèn luyện kĩ năng đọc và vẽ biểu đồ cơ cấu và nhận biết biểu đồ.
ii. thiết bị dạy học
Bản đồ hành chính Việt Nam
Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ năm 1991 - 2002.
Một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế của nớc ta trong
quá trình đổi mới.
iii. các hoạt động dạy học
ổn định lớp
Bài mới:
Lời giới thiệu: Nền kinh tế nớc ta trải qua quá trình phát triển lâu dài và khó khăn.
Năm 1986 nớc ta bắt đầu đổi mới, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch rõ nét theo h-
ớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Nền kinh tế đạt đợc những thành tựu và nhiều
thách thức. Bài học hôm nay ta cùng tìm hiểu:
Hoạt động của cô và trò Ghi bảng
Bằng kiến thức lịch sử và vốn hiểu biết
cho biết: Cùng với quá trình dựng nớc
và giữ nớc nền kinh tế nớc ta trải qua
những giai đoạn nào?
* C/mạng T8 -1945
1945 - 1954
1954 - 1975: + Miền Bắc
+ Miền Nam
1976 - 1986: Giai đoạn nền kinh tế có
đặc điểm gì?
GV yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ
(chuyển dịch kinh tế trong SGK)
A. Nền kinh tế nớc ta trớc
thời kì đổi mới
- Gặp nhiều khó khăn, nền kinh tế
khủng hoảng kéo dài, tình hình
lạm phát cao, mức tăng trởng kinh
tế thấp, sản xuất đình trệ.
B. Nền kinh tế nớc ta đang
trong thời kì đổi mới
1. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành
kinh tế
11
Thứ ,ngày ,tháng năm 200
Giáo án địa lí 9
? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện
ở những mặt nào chủ yếu
Dựa vào H6.1 phân tích xu hớng chuyển
dịch cơ cấu ngành kinh tế, xu hớng này
thể hiện ở mặt nào?
Học sinh trả lời GV chuẩn xác kiến
thức => Kết luận.
Dựa vào H6.2. Cho biết:
- Nớc ta có mấy vùng kinh tế? (7 vùng)
- Xác định, đọc tên các vùng kinh tế
trên bản đồ.
- Xác định phạm vi lãnh thổ của các
vùng kinh tế trọng điểm? Nêu ảnh hởng
của các vùng đó đến sự phát triển kinh
tế xã hội?
Dựa vào vốn hiểu biết của mình , hãy
cho biết nền kinh tế nớc ta đã đạt đợc
những thành tựu lớn nào?
Gồm 3 khía cạnh:
- Cơ cấu ngành
- Cơ cấu lãnh thổ
- Cơ cấu thành phần kinh tế
a) Chuyển dịch cơ cấu ngành
Năm 1991 nền kinh tế chuyển dịch
từ bao cấp sang kinh tế thị trờng.
Trong cơ cấu GDP (nông-lâm-ng
nghiệp) chiếm tỷ trọng cao nhất từ
40% giảm thấp hơn dịch vụ
(1992), thấp hơn CN - xây dựng
(1994).
Chứng tỏ nớc ta đang chuyển từ
nớc nông nghiệp sang nớc công
nghiệp.
- Công nghiệp -xây dựng: Tỷ
trọng tăng nhanh nhất thể hiện chủ
trơng CNH-HĐH gắn liền với đ-
ờng lối đổi mới.
- Dịch vụ: ảnh hởng khủng hoảng
tài chính khu vực cuối 1997 ->
Hoạt động kinh tế đối ngoại tăng
trởng chậm.
b) Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ
- Nớc ta có 7 vùng kinh tế (3 vùng
kinh tế trọng điểm: Bắc Bộ, Miền
Trung, Phía Nam).
- Có tác động mạnh đến sự phát
triển kinh tế xã hội và các vùng
kinh tế lân cận.
2. Những thành tựu và thách
thức
a) Những thành tựu nổi bật
- Tốc độ tăng trởng kinh tế tơng
đối vững chắc
- Cơ cấu kinh tế chuyển theo hớng
CNH.
- Nớc ta đang hội nhập vào nền
kinh tế khu vực và toàn cầu.
- Sự phân hoá giàu nghèo và còn
12
Thứ ,ngày ,tháng năm 200
Giáo án địa lí 9
Những khó khăn nớc ta cần vợt qua để
phát triển kinh tế hiện nay là gì?
nhiều xã nghèo ở vùng sâu, vùng
xa.
- Môi trờng ô nhiễm, tài nguyên
cạn kiệt.
- Vấn đề việc làm còn nhiều bức
xúc.
- Nhiều bất cập trong sự phát triển
văn hoá, giáo dục, y tế.
- Phải cố gắng lớn trong quá trình
hội nhập kinh tế thế giới.
iv. củng cố - đánh giá
Bài tập 2: Vẽ biểu đồ hình tròn: Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế
năm 2002.
H ớng dẫn học sinh làm
1. Chia hình tròn thành những nan quạt theo đúng tỷ lệ và trật tự của các thành
phần kinh tế trong bảng 6.1.
2. Toàn bộ hình tròn là 360 t ơng ứng với tỷ lệ 100%. Nh vậy tỷ lệ 1% tơng ứng
với 3,6 trên hình tròn.
- Nan quạt thể hiện thành phần kinh tế nhà nớc chiếm tỷ lệ 38,4*3,6 = 138
- Nan quạt thể hiện thành phần kinh tế tập thể chiếm tỷ lệ 8*3,6 =
- Nan quạt thể hiện thành phần kinh tế có vốn đầu t nớc ngoài 13,7*3,6 =
* Chú ý: Tổng số độ của các thành phần kinh tế phải bằng 360
13
Thứ ,ngày ,tháng năm 200
Giáo án địa lí 9
Tiết 7 Bài 7 các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển
kinh tế và phân bố nông nghiệp
i. mục tiêu bài học
HS cần nắm đợc:
- Vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân
bố nông nghiệp ở nớc ta.
- Thấy đợc các nhân tố trên đã ảnh hởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nớc ta
là nền nông nghiệp nhiệt đới đang phát triển theo hớng thâm canh và tăng năng
suất.
- Rèn luyện kĩ năng đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên
- Biết sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hởng đến sự phát triển và phân hoá nông nghiệp.
ii. thiết bị dạy học
Bản đồ địa lí tự nhiên
Bản đồ khí hậu
iii. các hoạt động dạy học
1. Bài cũ: Nền kinh tế nớc ta trớc thời kì đổi mới có đặc điểm gì?
Cho biết xu hớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện rõ mặt nào?
2. Bài mới:
Cách đây 4000 năm ở lu vực sông Hồng tổ tiên ta đã chọn cây lúa làm nguồn
sản xuất chính, đặt nền móng cho nông nghiệp nớc nhà phát triển nh ngày nay.
Điều kiện kinh tế - xã hội đợc cải thiện đã tạo điều kiện thúc đẩy nông nghiệp phát
triển mạnh mẽ. Để hiểu rõ các nhân tố trên ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố
nông nghiệp nớc ta nh thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài:
Hoạt động của cô và trò Ghi bảng
Hãy cho biết sự phát triển và phân bố
nông nghiệp phụ thuộc vào những tài
nguyên nào của tự nhiên? (Đất, khí
hậu, nớc, sinh vật).
? Vì sao nói nông nghiệp phụ thuộc
nhiều vào đất đai, khí hậu. Vai trò của
đất đối với nông nghiệp
(Cơ thể sống cần có đủ 5 yếu tố cơ bản:
Nhiệt độ, nớc, ánh sáng, không khí, chất
dinh dỡng).
Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận:
* Nhóm 1: Nớc ta có mấy nhóm đất
chính - diện tích, phân bố chủ yếu, mỗi
1. Các nhân tố tự nhiên
- Tài nguyên đất:
+ Là tài nguyên quí giá
+ Là t liệu sản xuất không thể
thay thế đợc của ngành nông
nghiệp.
14
Thứ ,ngày ,tháng năm 200
Giáo án địa lí 9
nhóm đất phù hợp với loại cây trồng nào
* Nhóm 2: Dựa vào kiến thức đã học ở
lớp hãy trình bày đặc điểm khí hậu của
nớc ta.
* Nhóm 3: Tại sao thuỷ lợi là biện pháp
hàng đầu trong thâm canh nông
nghiệp.Tài nguyên nớc của VN có đặc
điểm gì?
* Nhóm 4: Trong môi trờng nhiệt đới
gió mùa nóng ẩm, tài nguyên sinh vật
nớc ta có đặc điểm gì?
( Đa dạng về hệ sinh thái, giàu có về
thành phần loài sinh vật
Sau khi học sinh thảo luận nhóm xong,
đại diện nhóm trình bày. GV bổ
sung.Yêu cầu nhóm 1 và nhóm 2 hoàn
thiện bảng tóm tắt (GV treo bảng phụ để
học sinh đối chiếu).
* Chuyển ý: Nhờ thực hiện công cuộc
đổi mới nền nông nghiệp ở nớc ta đã
phát triển tơng đối ổn định và vững
chắc, sản xuất tăng lên rõ rệt. Đó là
thắng lợi của chính sách phát triển nông
nghiệp của Đảng và Nhà nớc. Ta cùng
tìm hiểu vai trò to lớn của các nhân tố
kinh tế - xã hội.
Hoạt động cá nhân
Giáo viên gợi mở, phân tích.
Kết quả của nông nghiệp đạt đợc trong
những năm qua là biểu hiện của sự đúng
đắn, sức mạnh của chính sách phát triển
nông nghiệp đã tác động lên các nhân tố
kinh tế.
? Hãy cho biết vai trò của yếu tố chính
sách tác động lên những vấn đề gì trong
nông nghiệp.
HS trả lời => GV chuẩn kiến thức.
- Có nguồn nớc phong phú, mạng
lới sông ngòi dày đặc, nguồn nớc
ngầm phong phú.
- Thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu
tạo ra năng suất và tăng sản lợng
cây trồng.
- Là cơ sở thuần dỡng, lai tạo nên
các giống cây trồng, vật nuôi có
chất lợng tốt, thích nghi cao với
điều kiện sinh thái ở nớc ta.
2. Cácnhân tố kinh tế - xã hội
- Tác động mạnh mẽ đến dân c và
lao động nông thôn.
- Khuyến khích sản xuất, khơi dậy
phát huy các mặt mạnh trong lao
động nông nghiệp.
- Thu hút tạo việc làm , cải thiện
đời sống
15
Thứ ,ngày ,tháng năm 200
Giáo án địa lí 9
? Quan sát H17.2 kể tên một số cơ sở
vật chất, kỹ thuật trong nông nghiệp để
minh hoạ.
Học sinh trả lời GV bổ sung.
? Sự phát triển công nghiệp chế biến có
ảnh hởng nh thế nào đến sự phân bố và
phát triển nông nghiệp
- Tăng khả năng cạnh tranh hàng hoá
- Nâng cao hiệu quả sản xuất nông
nghiệp.
- Thúc đẩy sự phát triển các vùng
chuyên canh).
? Nêu một số ví dụ cụ thể để thấy rõ vai
trò của thị trờng đối với sản xuất một số
hàng hoá của nông dân
(Cây công nghiệp, cây ăn quả, gia cầm,
lúa gạo, thịt lợn...).
- Hoàn thiện cơ sở vật chất, kỹ
thuật trong nông nghiệp
- Tạo mô hình phát triển nông
nghiệp thích hợp khai thác mọi
tiềm năng phát triển kinh tế hộ gia
đình, trang trại hớng xuất khẩu.
- Mở rộng thị trờng tiêu thụ sản
phẩm, thúc đẩy sản xuất đâ dạng
sản phẩm, chuyển đổi cơ cấu cây
trồng vật nuôi.
iv. củng cố - hệ thống bài
Các nhân tố ảnh hởng đến sản xuất nông nghiệp ở nớc ta.
a. Đờng lối chính sách, tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn.
b. Tài nguyên khoáng sản, dân c và lao động; cơ sở vật chất, kỹ thuật.
c. Nguồn nhân lực, tài nguyên thiên nhiên, thị trờng.
d. Tài nguyên thiên nhiên, các nhân tố kinh tế - xã hội.
16
Thứ ,ngày ,tháng năm 200
Giáo án địa lí 9
Tiết 8 Bài 8 sự phát triển và phân bố nông nghiệp
i. mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần nắm đợc:
- Đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu và một số xu
hớng trong phát triển nông nghiệp hiện nay.
- Nắm đợc sự phân bố sản xuất nông nghiệp với việc hình thành các vùng sản xuất
tập trung, các sản phẩm sản xuất nông nghiệp chủ yếu.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích bảng số liệu, kỹ năng phân tích sơ đồ ma trận về
phân bố cây công nghiệp chủ yếu theo vùng.
- Biết đọc lợc đồ nông nghiệp Việt Nam.
ii. thiết bị dạy học
Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
T liệu, hình ảnh về các thành tựu trong sản xuất nông nghiệp
Iii. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ:
Cho biết những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp
của nớc ta?
Phân tích vai trò của nhân tố chính sách phát triển nông nghiệp trong sự phát
triển và phân bố nông nghiệp.
2. Bài mới:
Lời giới thiệu: Việt Nam là 1 nớc nông nghiệp-Một trong những trung tâm xuất
hiện sớm nghề trồng lúa ở Đông Nam á. Vì thế đã từ lâu nền nông nghiệp nớc ta
đợc đẩy mạnh và đợc Đảng và Nhà nớc coi là mặt trận hàng đầu. Từ sau đổi mới
nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hoá lớn. Để có đợc bớc tiến nhảy vọt
trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, sự phát triển và phân bố nông nghiệp đã có
những bớc chuyển biến gì khác trớc. Ta cùng tìm hiểu:
Hoạt độngcủa thầy và trò Ghi bảng
Hoạt động nhóm/cặp
I. Nghành trồng trọt
? . Dựa vào bảng 8.1, nhậ xét sự thay
đổi tỷ trọng cây lơng thực và cây công
nghiệp , trong cơ cấu giá trị sản xuất
nghành trồng trọt .
? . Sự thay đổi đó nói lên điều gì ?
( Nông nghiệp : + Đang phá thế độc
canh cây lúa
+ Đang phát huy thế mạnh, nền nông
nghiệp nhiệt đới ...)
G/v chốt lại .
-Tỉ trọng cây lơng thực giảm 6.3%
( 90 - 2002 )
Cây công nghiệp tăng 9,2% ( 90-
2002 )
- Ngành trồng trọt đang p/t đâ
dạng cây trồng .
- Chuyển mạnh sang cây trồng
hàng hoá làm nguyên liệu sang
17
Thứ ,ngày ,tháng năm 200
Giáo án địa lí 9
công nghiệp chế biến để s/x .
1- Cây lơng thực
H? Dựa vào hình 8 . 2 trình bày các
thành tựu trong s/x lúa thời kỳ 80-2002
G/v chia lớp thành 4 nhóm : Mỗi nhóm
phân tích 1 chỉ tiếu về s/x lúa .
Yêu cầu : Tính từng chỉ tiêu nh sau :
Ví dụ : Năng suất lúa cả năm ( tạ/ha )
từ 1980 - 2002 .
Tăng 24,1 tạ /ha -gấp 2,2 lần
Tơng tự tính các chỉ tiêu còn lại
Diện tích - Sản lợng .
H/s trình bàyG/v kết luận .
H? Nêu các thành tựu chủ yếu .
H ? Dựa vào Sgk và vốn hiểu biết cho
biét lợi ích k/tế,của việc P/t cây C/n.
(xuất khẩu,nguyên liệu chế biến,tận
dụng tài nguyên đất,phá thế độc canh
cây ,khắc phục mùa vụ,bảo vệ môi trơng
.
H? Dựa vào bảng 8.3 trình bày đậc
điểm phân bố của cây c /n hàng năm và
lâu nâm .
G/ v hớng dẫn .
Đọc theo cột dọc biết đợc 1 vùng sinh
thái có các cây C/n chính nào .
Đọc theo cột ngang biết đợccác vùng
phân bố chính của 1 loại cây C/n .
? Hãy cho biết tiềm năng của nớc ta
trong việc phát triển,và phân bố cây ăn
quả (khí hậu,tài nguyên,chất lợng,thị tr-
ờng )
H ? Kể tên 1số cây ăn quả đăc trng ở
Nam Bộ .
Tại sao Nam Bộ, trồng đợc nhiều cây
ăn quả có giá trị .
- Lúa là cây lơng thực chủ yếu
- Các chỉ tiêu về s/x lúa năm 2002
đều tăng lên rõ rệt so với các năm
trớc .
Do áp dụng nhiều giống lúa mới
nên cơ cấu mùa vụ thay đỗi .
Năng suất trồng đáp nhu cầu lơng
thực,thực phẩm trong nớc và xuất
khẩu
2 > Cây công nghiệp .
- Cây công nghiệp lâu năm,phân
bố
ở trung du và miền núi .
- Cây công nghiệp hàng năm phân
bố chủ yếu ở đồng bằng .
3> Cây ăn qủa .
Nớc ta có nhiều ,tiềm năng tự
nhiên,để P/t các loại cây ăn quả .
- Do điều kiện tự nhiên( khí h âu ,
diện tích, đất đai, vùng nhiệt đới
điển hình...)
18
Thứ ,ngày ,tháng năm 200
Giáo án địa lí 9
H ? Dựa vào hình 8.2, xác định vùng
chăn nuôi trâu, bò chính. Vùng chăn
nuôi lợn chính .
H ? Cho biết hiện nay chăn nuôi gia
cầm nớc ta và trong khu vực đang phải
đối mặt với nạn dịch ( H5N1-Dịch gia
cầm).
II > Nghành chăn nuôi.
Chăn nuôi còn chiếm tỉ trọng thấp
trong nông nghiệp .
-Trâu, bò đợc chăn nuôi chủ yếu ở
trung du và miền núi .
- Lợn đợc nuôi tập trung ở 2 đồng
bằng : ĐB sông Hồng và ĐB sông
Cửu Long, là nơi có nhiều lơng
thực và đông dân .
Các vùng chăn nuôi lợn, gia cầm
gắn liền với vùng trồng lúa .
IV. Củng cố bài tập : Hớng dẫn học sinh làm bài tập về nhà .
19
Thứ ,ngày ,tháng năm 200
Giáo án địa lí 9
Tiết 9 - Bài 9 Sự phát triển và phân bố
lâm nghiệp, thuỷ sản .
I. Mục tiêu bài học .
1- Kiến thức : Học sinh cần .
* Nắm đợc các loại rừng ở nớc ta.Vai trò của nghành lâm nghieepj trong việc
P/t K/tế-xã hội và bảo vệ môi trờng,các khu vực phân bố chủ yếu của nghành
Lâm nghiệp .
* Thấy đợc nớc ta có nguồi lợi khá lớn về thuỷ sản,cả về thuỷ sản nớc ngọt
Nớc lợ và nớc mặn.Những xu hớng nuôi trồng phát triển và phân bó nghành thuỷ
sản .
2- Kỉ năng : * Rèn luyện nâng cao kỉ năng ,xác định phân tích các yếu tố trên
bản đồ ,lợc đồ .
* Rèn luyện kỉ năng vẽ biểu đồ đờng,lấy năm gốc = 100% .
II > Thiết bị dạy học :
* Bản đồ kinh tế chung V/N
* Lợc đồ lâm nghiệp và thuỷ sản (Trong S.G.K )
* Tranh ảnh về hoạt động lâm nghiệp,thuỷ sản ở nớc ta .
III > Các hoạt động dạy học :
1- Kiểm tra bài củ : - Nhân xét và giải thích ,sự phân bố các vùng trồng lúa ở
nớc ta . Xác định sự phân bố các cây công nghiệp và hàng năm trên bản đồ Nông
nghiệp ở nớc ta .
2 - Bài mới :
G/v giới thiệu bài : Dù khái niệm'' Rừng vàng'',không còn nh trớc kia ,nhng nông
nghiệp vẫn là 1 thế mạnh của nớc ta ,có 1 vị trí đậc biệt trong P/T kinh tế-
Xã hội,và giữ gìn môi trờng,sinh thaí .Sự phân bố và phát triển của nghành lâm
nghiêp hiện nay nh thế nào,ta cùng tìm hiểu mục I .
Hoạt động nhóm/căp
H ? Dựa vào S.G.K,và vốn hiểu biết,
cho biết thực trạng,rừng nớc ta hiện nay
.
Rừng tự nhiên ,liên tục bị giảm sút
trong 14 năm (1976-1990)khoảng 2triệu
ha.Trung bình mỗi năm mất 19 vạn ha .
H ? Đọc bảng 9.1 cho biết cơ cấu các
loại rừng ở nớc ta ( 3loại rừng )
H ? Cho biết chức năng của từng loại
rừng,phân theo mục đích sử dụng.
(Rừng phòng hộ ,là rừng phòng chống
thiên tai,bảo vệ môi trờng ....)
A > Lâm nghiệp
1 - Tài nguyên rừng :
- Tài nguyên rừng cạn kiệt,độ che phủ
rừng toàn quốc thấp 35%.
- Hiện nay tổng diện tích rừng ở nớc
ta có gần 11,6 triệu ha .Trong đó 6/10
rừng phòng hộ,và rừng đặc dụng-4/10
là rừng sản xuất .
2 - Sự phát triển và phân bố nghành
lâm nghiệp .
20
Thứ ,ngày ,tháng năm 200
Giáo án địa lí 9
Rừng sản xuất:Cung cấp nguyên liệu
cho công nghiệp dân dụng .
Rừng đặc dụng:Bảo vệ hệ sinh thái ...
H ? Dựa vào chức năng từng loại rừng
cho biết sự phân bố các loại rừng .
H ? Việc đầu t trồng rừng,đem lại lợi
ích gì .
(Bảo vệ môi trờng sinh thái,hạn chế gió
bão ...Góp phần bảo vệ đất đai,
nguồn gen quí,cungcấp nhiều lâm sản..)
? Tại sao chúng ta khai thác phải kết
hợp với trồng rừng và bảo vệ rừng .
H ? Nớc ta có điều kiện t nhiên thuận
lợi,để phát triển nhanh khai thác
thuỷ sản,nh thế nào ?
(mạng lới sông ngòi,ao hồ dày.
-Vùng biển rộng 1 triệu km
2
-Bờ biển,đầm,phá,rừng ngập mặn...)
H? Xác định trên H 9.1 các tỉnh trọng
điểm nghề cá (Các tỉnh duyên hải Nam
Trung Bộ và Nam Bộ )
- Đọc tên ,xác định 4 ng trờng trọng
điểm -Học sinh lên chỉ trên lợc đồ 9.2
H? Cho biết những khó khăn do thiên
nhiên gây ra cho nghề khai thác,và nuôi
trồng thuỷ sản.(Bão gió mùa đông bắc,
ô nhiễm môi trờng biễn,nguồn lợi bị
suy giảm ...)
? So sánh số liệu trong bảng 9.2,rút ra
nhận xét về sự phát triển nghành thuỷ
sản .
H ? Dựa vào S.G.K và vốn hiểu biết cho
biết tình hình x/k thuỷ sản ở nớc ta .
(xuất khẩu thuỷ sản hiện nay phát triển
vợt bậc )
- Rừng phòng hộ,phân bố ở núi cao,ven
biển .
- Rừng S/x phân bố ở núi thấp trung du .
- Rừng đặc dụng:phân bố moi trờng,
tiêu biểu điển hình cho các hệ sinh th
thái .
II > Nghành thuỷ sản .
1 - Nguồn lợi thuỷ sản
Hoạt động khai thác thuỷ sản nớc ngọt
( trong các sông ,suối,ao hồ ...),hải sản
nớc mặn (trên mặt biển) nớc lợ (bãi
triều ,rừng ngập mặn )
khó khăn trong khai thác sử dụng
nguồn lợi thuỷ sản do khí hậu môi trờng
khai thác quá mức
2> Sự phát triễn và phân bố nghành thuỷ
sản .
-Sản xuất thuỷ sản nhanh,phát triển
mạnh mẽ.tỉ trọng sản lợng khai thác lớn
hơn tỉ trọng sản lợng nuôi trồng .
- Nghề nuôi trồng thuỷ sản đang rất phát
triển,góp phần chuyển dịch cơ cấu
kinh tế,nông thôn và khai tháctiềm năng
to lớn của đất nớc .
IV> Củng cố-hệ thống bài giảng: Hớng dẫn học sinh bài tập 3 .
21
Thứ ,ngày ,tháng năm 200
Giáo án địa lí 9
Tiết 10 Bài 10 Thực hành Vẽ và phân tích biểu đồ về
sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo
các loại cây, sự tăng trởng đàn gia súc, gia cầm
I. Muc tiêu bài học.
1- Kiến thức : Học sinh cần:
Củng cố và bổ sung kiến thức, lí thuyết về ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi
2- Kỉ năng : Rèn luyện kỉ năng xử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ
biểu đồ (tính cơ cấu phần trăm )
- Rèn luyện kỉ năng vẽ biểu đồ, đờng thể hiện tốc độ tăng trởng .
- Rèn luyện kỉ năng đọc biểu đồ, rút ra nhận xét và giải thích .
II. Thiết bị dạy học.
Com pa, thớc kẻ, thớc đo độ, máy tính. Phấn màu các loại, bảng phụ .
III. Tiến hành các hoạt động .
1.Bài củ : Hãy cho biết đặc điểm của ngành trồng trọt ở nớc ta thời kì 1990-2002
Đặc điểm ngành chăn nuôi ở nớc ta .
2. Bài mới : Thực hành vẽ và phân tích biểu đồ .
Bài tập 1 : Vẽ và phân tích biểu đồ hình tròn
a) Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài .
b) G/viên nêu quy trình cho học sinh, cách vẽ biểu đồ theo các bớc.
B ớc 1 : Lập bảng số liệu xử lí theo mẫu: Chú ý làm tròn số.
B ớc 2 : Vẽ biểu đồ cơ cấu,theo quy tắc: Bắt đầu vẽ từ tia 12 giờ theo kim đồng hồ
B ớc 3 : Đảm bảo chính xác: Phải vẽ các hình quạt với tỉ trọng của từng thành phần
theo cơ cấu .
Vẽ đến đâu tô màu, kẻ vạch đến đó. Đồng thời thiết lập bảng chú giải .
+ Tổ chức cho học sinh tính toán .
G/v dùng bảng phụ - G/v kẻ lên bảng, hoặc vẽ sẳn bảng phụ khung của bảng số
liệu đã đợc xử lí (các cột số liệu đợc bỏ trống)
Lu ý : 1% ứng với 3,6 độ (Góc ở tâm)
Loại cây Cơ cấu diện tích gieo trồng Góc ở tâm tròn Biểu đồ tròn
Tổng số
Cây lơngthực
Cây công nghiệp
Cây thực phẩm,
ăn quả
1990 2002
360
0
258
48
54
360
0
233
66
61
100,0
76,1
13,3
15,1
100,0
64,8
18,2
16,9
Giáo viên hớng dẫn học sinh vẽ biểu đồ.
22
Thứ ,ngày ,tháng năm 200
Giáo án địa lí 9
Cây lơng thực Cây công nghiệp Cây TP, ăn quả, cây khác
Nhận xét : - Cây lơng thực diện tích gieo trồng tăng, từ 6474,6 (Năm 1990) lên
8320,3 (Năm 2002), tăng 1845,7 nghìn ha. Nhng tỉ trọng giảm: Giảm từ 71,6%
(1990) xuống 64,8% năm 2002
Cây công nghiệp: Diện tích gieo trồng tăng 1138 nghìn ha và tỉ trọng cũng tăng
từ 13,3% lên 18,2% .
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác: Diện tích trồng tăng 807,7 nghìn ha, và tỉ
trọng tăng từ 15,1% lên 16,9%.
Bài tập 2: Vẽ và phân tích biểu đồ .
G/v hớng dẫn học sinh vẽ biểu đồ đờng trục tung trị số %
Nhận xét và giải thích :
* Đàn gia cầm và đàn lợn tăng nhanh nhất. Đây là nguồn cung cấp thịt chủ yếu:
- Do nhu cầu về thịt, trứng tăng nhanh .
- Do giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn nuôi .
- Hình thức chăn nuôi đa dạng, chăn nuôi theo hình thức c/n ở hộ gia đình .
23
Thứ ,ngày ,tháng năm 200
Giáo án địa lí 9
* Đàn bò tăng nhẹ, đàn trâu không tăng, chủ yếu nhờ cơ giới hoá trong nông
nghiệp, nên nhu cầu sức kéo trong nông nghiệp đã giảm xuống. Song đàn trâu, bò
đợc chú trọng chăn nuôi để cung cấp thịt, sữa .
iv. Củng cố - Đánh giá:
Tiết 11 Bài 11 Các nhân tố ảnh hởng đến
sự phát triển và phân bố công nghiệp .
i. Mục tiêu bài học :
- Học sinh cần nắm đợc vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế- xã hội
đối với sự phát triển và phân bố cây công nghiệp nớc ta .
- Hiểu việc lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ công nghiệp phù hợp
phải xuất phát từ việc đánh giá đúng sự tác động của các nhân tố vùng .
- Có kỉ năng đánh giá ý nghĩa kinh tế của các tài nguyên thiên nhiên
- Có kỉ năng sơ đồ hoá các nhân tố, ảnh hởng đến sự phát triển và phân bố
công nghiệp .
- Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một hiện tợng địa lí kinh tế.
ii. Thiết bị dạy học .
Bản đồ địa chất - khoáng sản Việt Nam .
Bản đồ phân bố dân c .
III. Các hoạt động dạy và học .
1- Bài cũ : Phát triển và phân bố, cây công nghiệp chế biến, có ảnh hởng nh thế
thế nào đến phát triển và phân bố nông nghiệp .
2- Bài mới :
*Mở bài : Tài nguyên thiên nhiên là tài sản quí giá của mỗi quốc gia, là cơ sở
quan trọng hàng đầu để phát triển công nghiệp. Khác với nông nghiệp, phát triển
và phân bố công nghiệp chịu tác động trớc hết bởi các nhân tố kinh tế- xã hội .
Bài hôm nay ta tìm hiểu:
Hoạt động của cô và trò Ghi bảng
A- Các nhân tố tự nhiên
? Dựa vào biểu thức đã học, cho biết
các nguồn tài nguyên chủ yếu của nớc
ta (Khoáng sản, thuỷ năng, tài nguyên
đất, nớc, rừng khí hậu, nguồn lợi sinh
vật biển)
? Dựa vào bản đồ địa chất-khoáng sản
hoặc bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam,
và kiến thức đã học, hãy nhận xét về
ảnh hởng của việc phân bố tài nguyên
khoáng sản tới sự phân bố 1số ngành
công nghiệp .
H/s trình bày, G/v chuẩn kiến thức và
ghi vào bảng phụ .
Các nguồn tài nguyên có trữ lợng lớn là
24
Thứ ,ngày ,tháng năm 200
Giáo án địa lí 9
ý nghĩa của các nguồn tài nguyên?
Chuyển ý: Sự phát triển và phân bố
công nghiệp, phụ thuộc mạnh mẽ vào
những nhân tố nào. Ta tìm hiểu .
cơ sở để phát triển các ngành công
nghiệp trọng điểm .
- Sự phân bố các loại tài nguyên khác
nhau tạo ra các thế mạnh khác nhau
của từng vùng.
B- Các nhân tố kinh tế - xã hội
Hoạt động nhóm. Mỗi nhóm nghiên
cứu thảo luận 1 nhân tố .
Ví dụ : Nhân tố "Dân c và lao động"
Khi đọc : Dân c đông
Nguồn lao động lớn .
Tơng tự các yếu tố còn lại phân tích
nh vậy .
+ Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
kết quả .
H ? Việc cải thiện hệ thống đờng giao
thông có ý nghĩa nh thế nào? Với việc
phát triển công nghiệp . (Nối liền các
nghành,các vùng s/x,giữa sản xuất với
tiêu dùng )
Thúc đẩy chuyên môn hoá sản xuất và
hợp tác kinh tế công nghiệp .
H? Giai đoạn hiện nay chính sách phát
triển công nghiệp ở nớc ta,có định h-
ớng lớn nh thế nào .
H? Thị trờng có ý nghĩa nh thế nào đối
với việc phát triển công nghiệp.
H/ Sản phẩm công nghiệp nớc ta dang
phải đối đầu với những thách thức gì?
H/Vai trò các nhân tố kinh tế xã hội
với nghành công nghiệpGv bổ sung
và kết luận :
1/ Dân c và lao động .
+Thị trờng trong nớc rộng lớn và quan
trọng .
+Thuận lợi cho nhiều nghành c.n
cầnlao động nhiều,rẻ và thu hút vốn
đầu t nớc ngoài .
2 / Cơ sở vật chất kỉ thuật và hạ tầng
cơ sở
-Trình độ công nghệ còn thấp ,cha
đồng bộ .Phân bố tập trung ở 1 số vùng
Cơ sở hạ tầng đợc cải thiện ( nhấtlà
vùng kinh tế trọng điểm )
3/Chính sách phát triển công nghiệp .
-Chính sách công nghiệp hoá và đầu t
-Chính sách phát triển k/ tế nhiều thành
phần và đổi mới các chính sách khác .
4/ Thị tr ờng
-Tạo môi trờng cạnh tranh giúp các
nghành s/x cải tiến mẩu mã,nâng cao
chất lợng,hạ giá thành sản phẩm.
-Sức ép cạnh tranh hàng ngoại nhập
-Sức ép cạnh tranh trên thị trờng xuất
khẩu .
-Sự phát triển và phân bố công nghiệp
phụ thuộc mạnh mẽ vào các nhân
tố,kinh tế xã hội .
IV> Củng cố hệ thống bài .
- Hãy cho biết các yếu tố đầu vào ở bài tập 1(trang 43)là các yếu tố tự nhiên và
kinh tế xã hội nào ?
25