Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

GA lớp 5- lịch sử 1-35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.74 KB, 62 trang )

Thứ ngày tháng năm 2007
TUẦN 1
“BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết Trương Đònh là tấm gương tiêu biểu của phong trào chống
thực dân Pháp của nhân dân Nam Kì.
- Học sinh biết do lòng yêu nước, Trương Đònh đã không theo lệnh vua, ở
lại cùng nhân dân chống Pháp xâm lược.
2. Kó năng:
- Rèn học sinh kể lại diễn biến câu chuyện, tập trung thể hiện tâm trạng
Trương Đònh.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước
của Trương Đònh.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK + ĐDHT
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hoàn cảnh dẫn đến phong trào kháng chiến dưới sự chỉ
huy của Trương Đònh
- GV treo bản đồ + trình bày nội dung - HS quan sát bản đồ
- Chiều ngày 31/8/1858, thực dân Pháp điều 13 tàu chiến dàn trận ở cửa
biển Đà Nẵng. Sáng 1/9 chúng nổ súng tấn công xâm lược nước ta. Ở Đà
Nẵng, quân và dân ta chống trả quyết liệt nên chúng không thực hiện
được ý đồ đánh nhanh thắng nhanh.
- Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển hướng, đánh vào GĐ. Nhân dân
Nam Kì khắp nơi đứng lên chống Pháp, đáng chú ý nhất là phong trào


kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Đònh.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân )
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời gian nào? (Ngày 1/9/1858 )
- Nêu hiểu biết của em về Trương Đònh? - HS trình bày
- Năm 1862 xảy ra sự kiện gì? ( Triều đình kí hòa ước cắt 3 tỉnh miền
Đông Nam Kì cho thực dân Pháp, lệnh cho Trương Đònh phải giải tán lực
lượng kháng chiến của nhân dân và đi An Giang nhậm chức lãnh binh. )
- GV nhận xét + giới thiệu thêm về Trương Đònh
- GV chia lớp thành 3 nhóm tìm hiểu nội dung sau:
-1-
+ Trương Đònh có điều gì phải băn khoăn, lo nghó?
+ Trước những băn khoăn đó, nghóa quân và dân chúng đã làm gì?
+ Trương Đònh đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
- Mỗi nhóm bốc thăm và giải quyết 1 yêu cầu.
- Các nhóm thảo luận trong 2 phút -> Nhóm trưởng đại diện nhóm trình
bày kết quả thảo luận -> HS nhận xét.
- GV nhận xét + chốt từng yêu cầu.
+ Trương Đònh băn khoăn là ông làm quan mà không tuân lệnh vua là
mắc tội phản nghòch, bò trừng trò thảm khốc. Nhưng nhân dân thì không
muốn giải tán lực lượng và 1 dạ tiếp tục kháng chiến.
+ Trước những băn khoăn đó, nghóa quân và dân chúng đã suy tôn ông
làm “Bình Tây Đại Nguyên Soái”.
+ Để đáp lai lòng tin yêu của nhân dân, Trương Đònh không tuân lệnh
vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp.
- GV giáo dục học sinh : Em học tập được điều gì ở Trương Đònh? - Rút
ra ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò.
- Em có suy nghó như thế nào trước việc Trương Đònh quyết tâm ở lại
cùng nhân dân?
- Ở thành phố mình có đường phố, trường học nào mang tên Trương Đònh

không?
- Chuẩn bò : Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổ mới đất nước.
- Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
-2-

Thứ ngày tháng năm 2007
TIẾT 2
NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết: Những đề nghò đổi mới đất nước của
Nguyễn Trường Tộ. Qua đó, đánh giá lòng yêu nước của người đề xướng
đổi mới đất nước.
2. Kó năng: Rèn kó năng phân tích sự kiện lòch sử để rút ra ý nghóa của
sự kiện.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng kính yêu Nguyễn Trường Tộ.
II. Chuẩn bò:
- GV : Tranh SGK/6, tư liệu về Nguyễn Trường Tộ
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: “Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương Đònh.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ ( Hoạt động lớp, cá nhân
)
- Nguyễn Trường Tộ sinh ra ở đâu? (Ông sinh ra trong một gia đình theo
đạo Thiên Chúa ở Nghệ An. )
- Ông là người như thế nào? ( thông minh, hiểu biết hơn người, được gọi
là “Trạng Tộ”. )
- Năm 1860, ông làm gì? ( Sang Pháp quan sát, tìm hiểu sự giàu có văn

minh của họ để tìm cách đưa đất nước thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu. )
- Từ 1863 đến 1871, Nguyễn Trường Tộ đã làm gì ? (Trình lên vua Tự
Đức 58 bản hiến kế, bày tỏ sự mong muốn đổi mới đất nước)
 Giáo viên nhận xét , chốt y ù: Nguyễn Trường Tộ là một nhà nho yêu
nước, hiểu biết hơn người và có lòng mong muốn đổi mới đất nước.
* Hoạt động 2 : Những đề nghò đổi mới của Nguyễn Trường Tộ ( hoạt
động dãy ,cá nhân)
+ Lớp thảo luận theo 2 dãy A, B
- Tóm tắt những nội dung của đề nghò đổi mới đất nước do Nguyễn
Trường Tộ khởi xướng? (Đổi mới kinh tế, văn hóa, giáo dục, quân sự,
chính trò, ngoại giao, trong đó kinh tế là hàng đầu. )
- Những đề nghò đó có được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực
hiện không? Vì sao? (Không, vì vua quan nhà Nguyễn lạc hậu không
theo kòp những thay đổi trên thế giới. )
+ Đại diện trình nhóm bày – HS nhận xét , bổ sung
-3-
 GV chốt : Nguyễn Trường Tộ đề nghò mở rộng mối quan hệ ngoại
giao, buôn bán với nhiều nước, thuê chuyên viên nước ngoài giúp ta phát
triển kinh tế, xây dựng quân đội hùng mạnh, mở trường kó nghệ, học
cách sử dụng máy móc, đóng tàu, đúc súng... Nhưng triều đình Huế bảo
thủ, không muốn có một sự thay đổi, vua Tự Đức cho rằng “những
phương pháp cũ đã đủ để điều khiển quốc gia rồi” nên không nghe và
thực hiện theo đề nghò của ông.
- Rút ra ghi nhớ - Học sinh ghi nhớ
* Hoạt động 3 : Củng cố , dặn dò
- Theo em, Nguyễn Trường Tộ là người như thế nào trước họa xâm lăng?
- Nếu là vua Tự Đức, em có làm theo đề nghò của Nguyễn Trường Tộ
không? Vì sao?
- Giáo dục HS kính yêu Nguyễn Trường Tộ - một người có lòng yêu
nước thiết tha, mong muốn dân giàu, nước mạnh.

- Chuẩn bò: “Cuộc phản công ở kinh thành Huế”
- Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
-4-
Thứ ngày tháng năm 2007
TIẾT 3
CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết:
- Cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan
lại yêu nước tổ chức đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885 - 1896)
- Phân biệt bộ phận yêu nước và bộ phận đầu hàng trong phong kiến nhà
Nguyễn.
2. Kó năng: Rèn kó năng đánh giá sự kiện lòch sử.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu mến, kính trọng những người yêu
nước (như Tôn Thất Thuyết).
II. Chuẩn bò:
- GV : Lược đồ kinh thành Huế năm 1885 , Bản đồ hành chính VN.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước
- Đề nghò của Nguyễn Trường Tộ là gì? Nêu suy nghó của em về Nguyễn
Trường Tộ?
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Bối cảnh lòch sử nước ta sau khi triều Nguyễn kí hiệp ước
Pa-tơ-nốt
- GV giới thiệu bối cảnh lòch sử nước ta sau khi triều Nguyễn kí với Pháp
hiệp ước Pa-tơ-nốt, công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp đối với
nứơc ta. Tuy triều đình đầu hàng nhưng nhân dân ta không chòu khuất

phục. Trong quan lại, trí thức nhà Nguyễn đã phân hoá thành hai bộ
phận: phái chủ chiến và phái chủ hoà.
- Tổ chức thảo luận nhóm 4 , trả lời các câu hỏi sau:
+ Phân biệt sự khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hòa?
+ Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bò chống Pháp?
- Đại diện nhóm báo cáo → Học sinh nhận xét và bổ sung
 Giáo chốt lại : Tôn Thất Thuyết lập căn cứ ở miền rừng núi, tổ chức
các đội nghóa quân ngày đêm luyện tập, sẵn sàng đánh Pháp.
* Hoạt động 2: Cuộc phản công ở kinh thành Huế
- GV tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế kết hợp chỉ trên
lượcđồ kinh thành Huế.
- HS quan sát lược đồ kinh thành Huế + trình bày lại cuộc phản công theo
trí nhớ của học sinh.
- Giáo viên tổ chức học sinh trả lời các câu hỏi:
-5-
+ Cuộc phản công ở kinh thành Huế diễn ra khi nào? Do ai chỉ huy ?
(Đêm ngày 5/7/1885 , Tôn Thất Thuyết)
+ Cuộc phản công diễn ra như thế nào? Vì sao cuộc phản công thất bại ?
(Vì trang bò vũ khí của ta quá lạc hậu )
 GV chốt : Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và một số quan lại trong
triều muốn chống Pháp nên cuộc phản công ở kinh thành Huế đã diễn ra
với tinh thần chiến đấu rất dũng cảm nhưng cuối cùng bò thất bại.
* Hoạt động 3: Tình hình đất nước sau cuộc phản công.
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Sau khi phản công thất bại, Tôn Thất Thuyết đã có quyết đònh gì?
- Học sinh thảo luận theo hai dãy A, B
- Đại diện nhóm báo cáo.
 GV chốt : Tôn Thất Thuyết quyết đònh đua vua Hàm Nghi và triều
đình lên vùng rừng núi Quản Trò. Tại căn cứ kháng chiến, Tôn Thất
Thuyết đã nhân danh vua Hàm Nghi thảo chiếu “Cần Vương”, kêu gọi

nhân dân cả nước đứng lên giúp vua đánh Pháp.
- Rút ra ghi nhớ – HS đọc ghi nhới.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- Em nghó gì về những suy nghó và hành động của Tôn Thất Thuyết ?
- Chuẩn bò : XH-VN cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG

-6-
Thứ ngày tháng năm 2007
Tuần 4
XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết: Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, KT-XH nước ta
có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc đòa của Pháp:
+ Xuất hiện nhà máy, đồn điền, hầm mỏ, đường ôtô, đường sắt.
+ Xuất hiện lớp người mới trong XH : chủ xưởng, chủ nhà buôn, công
nhân.
- Bước đầu tìm hiểu mối quan hệ giữa KT & XH.
2. Kó năng: Rèn bước đầu tìm hiểu mối quan hệ giữa KT & XH.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bò:
- GV : Hình SGK/9 - Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh tư liệu về
KT-XH Việt Nam thời bấy giờ.
- Trò : Xem trước bài, SGK
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Cuộc phản công ở kinh thành Huế.
- Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc phản công ở kinh thành Huế?
- Giơiù thiệu các cuộc khởi nghóa tiêu biểu của phong trào Cần Vương?

3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tình hình xã hội VN cuối thế kỉ XIX , đầu thế kỉ XX.
- GV nêu vấn đề: Sau khi dập tắt phong trào đấu tranh vũ trang của nhân
dân ta, thực dân Pháp đã làm gì?
- Học sinh nêu : tiến hành cuộc khai thác KT mà lòch sử gọi là cuộc khai
thác thuộc đòa lần thứ I nhằm vơ vét tài nguyên và bóc lột sức lao động
của nhân dân ta.
- Giáo viên chia lớp theo 4 nhóm thảo luận nội dung sau:
+ Trình bày những chuyển biến về kinh tế của nước ta?
- Học sinh thảo luận theo nhóm → đại diện từng nhóm báo cáo.
+ Trước khi Pháp xâm lược, kinh tế nước ta chủ yếu có những ngành gì?
Những ngành KT mới nào ra đời?
+ Trước đây có những giai cấp nào? Đến đầu thế kỉ XX, xuất hiện những
giai cấp nào, tầng lớp nào?
-Đại diện từng nhóm báo cáo.
 GV chốt lại : Pháp xây dựng nhiều nhà máy, lập đồn điền, xây dựng
đường sắt, thành thò phát triển.
- Giáo viên trình bày mối quan hệ giữa những biến đổi về KT với những
biến đổi về mặt XH.
-7-
 Giáo viên nhận xét -HS rút ra ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
+ Bên cạnh sự thay đổi của KT & XH Việt Nam, em thấy tầng lớp XH
nào không thay đổi?
+ Em có nhận xét gì về những chính sách ấy của Pháp và hoàn cảnh dân
ta lúc bấy giờ?
- Chuẩn bò: “Phan Bội Châu và phong trào Đông Du”
- Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG

-8-
Thứ ngày tháng năm 2007
TUẦN 5
PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết: Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu
đầu thế kỷ XX. Phong trào Đông Du là 1 phong trào yêu nước nhằm mục
đích chống thực dân Pháp.
2. Kó năng: Rèn kỹ năng tóm tắt sự kiện và rút ra ý nghóa lòch sử.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu mến, kính trọng, biết ơn Phan Bội Châu.
II. Chuẩn bò:
- GV : Ảnh trong SGK - Bản đồ thế giới - Tư liệu về Phan Bội Châu và
phong trào Đông Du.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: “Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX”
- Đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có những chuyển biến gì về mặt kinh
tế?
- Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có những chuyển
biến gì về mặt xã hội?
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về Phan Bội Châu
Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại
- Hoạt động lớp, cá nhân
+ Em biết gì về Phan Bội Châu?
+ Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc
Pháp?
+ Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc
Pháp?

- HS trả lời cá nhân
 GV chốt : Phan Bội Châu là người có ý chí đánh đuổi Pháp và chủ
trương của ông là dựa vào Nhật vì Nhật cũng là một nước Châu Á.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu phong trào Đông Du.
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận
+ GV giới thiệu : hoạt động tiêu biểu của Phan Bội Châu là tổ chức cho
thanh niên VN sang học ở Nhật, gọi là phong trào Đông Du
- HS thảo luận bàn nội dung :
+ Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc năm nào? (Bắt đầu từ 1905,
chấm dứt năm 1908 )
+ Phong trào Đông du do ai khởi xướng và lãnh đạo? ( Phan Bội Châu
khởi xướng và lãnh đạo ) Nhằm mục đích? ( đào tạo nhân tài cứu nước.)
-9-
+ Phong trào diễn ra như thế nào? (1905 có 9 người sang Nhật nhờ chính
phủ Nhật đào tạo)
+ Học sinh Việt Nam ở Nhật học những môn gì ? Những môn đó để làm
gì?
+ Ngoài giờ học, họ làm gì? Tại sao họ làm như vậy?
+ Phong trào Đông Du kết thúc như thế nào? ( - 1908: lo ngại trứơc
phong trào Đông Du, thực dân Pháp đã cấu kết với Nhật chống lại phong
trào → Chính phủ Nhật ra lệnh trục xuất thanh niên Việt Nam và Phan
Bội Châu ra khỏi Nhật Bản.)
- Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác nhận xét , bổ sung.
 Giáo viên nhận xét – HS rút ra ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
+ Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với Pháp chống lại phong trào
Đông Du?
+ Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với Pháp chống lại phong trào
Đông Du?
- Rút ra ý nghóa lòch sử→ Giáo dục tư tưởng: yêu mến, biết ơn Phan Bội

Châu
- Chuẩn bò : Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
- Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG

-10-

Thứ ngày tháng năm 2007
TUẦN 6
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : HS biết ngày 5/6/1911, tại cảng Nhà Rồng, Sài Gòn (nay
là Tp.HCM) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. Nguyễn Tất
Thành ra đi là do yêu nước, thương dân, mong muốn tìm con đường cứu
nước mới.
2. Kó năng: Rèn kỹ năng ghi nhớ và nắm sự kiện lòch sử, nhân vật lòch
sử.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, kính yêu Bác Hồ.
II. Chuẩn bò:
- GV : Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh quê hương Bác, cảng
Nhà Rồng, tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin... Bản đồ hành chính Việt Nam,
chuông.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.
+ Hãy thuật lại phong trào Đông Du?
+ Vì sao phong trào thất bại?
3. Giới thiệu bài mới: “Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.

Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, giảng giải
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên → lập thành 4 (hoặc 6) nhóm.
- Giáo viên cung cấp nội dung thảo luận cho các nhóm.
a) Em biết gì về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
b) Nguyễn Tất Thành là người như thế nào?
c) Vì sao Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của
các nhà yêu nước tiền bối?
d) Trước tình hình đó, Nguyễn Tất Thành quyết đònh làm gì?
- Đại diện nhóm trình bày – Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
 GV chốt : Với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết
chí ra đi tìm đường cứu nước.
* Hoạt động 2: Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
Phương pháp: Đóng vai, vấn đáp, đàm thoại
- 3 HS thực hiện tiểu phẩm (1 người dẫn chuyện, Nguyễn Tất Thành, anh
Tư Lê).
- HS trả lời câu hỏi :
a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì?
-11-
b) Anh lường trước những khó khăn nào khi ở nước ngoài?
c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để có thể sống và đi các nước
khi ở nước ngoài?
d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại đâu? Lúc nào?
- GV giới thiệu ảnh Bến Cảng Nhà Rồng và tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin.
 GV chốt : Ngày 5/6/1911, với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất
Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
* Hoạt động 3: Củng cố ,dặn dò
- HS trả lời câu hỏi Đ – S :
+ Nguyễn Tất Thành là tên gọi của Bác Hồ, đúng hay sai?
+ Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước?
+ Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào?

+ Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại đâu?
+ Vì sao Bến Cảng Nhà Rồng được công nhận là 1 di tích lòch sử?
+ Bến Cảng Nhà Rồng nằm ở Tp.HCM hay Hà Nội?
(GV kết hợp yêu cầu học sinh xác đònh vò trí Tp.HCM trên bản đồ).
- Chuẩn bò: “Đảng Cộng sản Việt Nam”
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
-12-
Thứ ngày tháng năm 2007
TUẦN 7
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết: Cuối tháng 1, đầu tháng 2/1930, lãnh tụ Nguyễn i Quốc
đã chủ trì hội nghò thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
- Đảng ra đời là 1 sự kiện lòch sử quan trọng, đánh dấu thời kỳ cách mạng
nước ta có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.
2. Kó năng: Rèn kỹ năng phân tích sự kiện lòch sử.
3. Thái độ: Giáo dục HS nhớ ơn tổ chức Đảng và Bác Hồ - người thành
lập nên Đảng CSVN.
II. Chuẩn bò:
- GV : Ảnh trong SGK - Tư liệu lòch sử.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
- Tại sao anh Ba quyết chí ra đi tìm đường cứu nước?
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự kiện thành lập Đảng
- GV trình bày : Từ những năm 1926 - 1927 trở đi, phong trào CM nước

ta phát triển mạnh mẽ. Từ tháng 6 đến tháng 9 năm 1929, ở nước ta lần
lượt ra đời 3 tổ chức Cộng Sản. Các tổ chức Cộng Sản đã lãnh đạo phong
trào đấu tranh chống thực dân Pháp, giúp đỡ lẫn nhau trong một số cuộc
đấu tranh nhưng lại công kích lẫn nhau. Tình hình mất đoàn kết, thiếu
thống nhất lãnh đạo không thể kéo dài.
- Học sinh đọc đoạn “Để tăng cường .....thống nhất lực lượng”
- Lớp thảo luận nhóm bàn, câu hỏi sau :
+ Tình hình mất đoàn kết, không thống nhất lãnh đạo yêu cầu phải làm
gì?
+ Ai là người có thể làm được điều đó?
- 1 đến 4 nhóm trình bày kết quả thảo luận → các nhóm còn lại nhận xét,
bổ sung
 GV chốt lại : Nhằm tăng cường sức mạnh của CM nên cần hợp nhất 3
tổ chức Đảng ở Bắc, Trung, Nam. Người được Quốc tế Cộng Sản Đảng
cử về hợp nhất 3 tổ chức Đảng là lãnh tụ Nguyễn i Quốc.
* Hoạt động 2: Hội nghò thành lập Đảng
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK
- Các nhóm đọc SGK trình bày diễn biến hội nghò thành lập Đảng diễn ra
như thế nào?
-13-
- Đại diện trình bày (1 , 2 nhóm) , các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung.
- Giáo viên lưu ý khắc sâu ngày, tháng, năm và nơi diễn ra hội nghò.
 GV chốt lại : Hội nghò diễn ra từ 3 → 7/2/1930 tại Cửu Long. Sau 5
ngày làm việc khẩn trương, bí mật, đại hội đã nhất trí hợp nhất 3 tổ chức
Cộng Sản : Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời.
- Rút ghi nhớ - Học sinh đọc ghi nhớ SGK/16
* Hoạt động 3 Củng cố ,dặn dò
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bò bài “Xô Viết Nghệ Tónh?”
- Nhận xét tiết học

ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
-14-
Thứ ngày tháng năm 2007
TIẾT 8
XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết:
- Xô Viết Nghệ Tónh là đỉnh cao của phong trào CMVN 1930 - 1931.
- Nhân dân một số đòa phương ở Nghệ Tónh đã đấu tranh giành quyền
làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.
2. Kó năng: Rèn kỹ năng thuật lại phong trào XVNT.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết ơn những con người đi trước.
II. Chuẩn bò:
- GV : Hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tónh trong SGK/16 , bản đồ
Việt Nam
- Trò : Xem trước bài, tìm hiểu thêm lòch sử của phong trào XVNT.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Đảng CSVN ra đời
a) Đảng CSVN được thành lập như thế nào?
b) Ý nghóa lòch sử của sự kiện thành lập Đảng CSVN?
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc biểu tình ngày 12/9/1930
- HS đọc SGK ghi nhớ các số liệu ngày tháng xảy ra cuộc biểu tình.
+ Hãy trình bày lại cuộc biểu tình ở Hưng Yên (Nghệ An)?
- Học sinh trình bày theo trí nhớ (3-4 em) - Lớp nhận xét , bổ sung
 Giáo viên chốt + giới thiệu hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tónh:
Ngày 12/9/1930, hàng vạn nông dân huyện Hưng Yên (Nghệ An) kéo về
thò xã Vinh, vừa đi vừa hô to khẩu hiệu chống đế quốc...Thực dân Pháp

cho binh lính đàn áp nhưng không ngăn được nên đã cho máy bay ném
bom vào đoàn người, làm hàng trăm người bò thương, 200 người chết. Từ
đó, ngày 12/9 là ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ Tónh.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu những chuyển biến mới trong các thôn xã
- Giáo viên tiến hành chia lớp thành 4 nhóm (hoặc 6 nhóm)
- Giáo viên đính sẵn nội dung thảo luận dưới các tên nhóm: Hưng
Nguyên, Nghệ An, Hà Tónh, Vinh.
- 4 nhóm trưởng lên nhận câu hỏi và chọn tên nhóm + nhận phiếu học
tập
a) Trong thời kì 1930 - 1931, ở các thôn xã của Nghệ Tónh đã diễn ra
điều gì mới?
b) Sau khi nắm chính quyền, đời sống tinh thần của nhân dân diễn ra như
thế nào?
-15-
c) Bọn phong kiến và đế quốc có thái độ như thế nào?
- Các nhóm thảo luận → nhóm trưởng trình bày kết quả lên bảng lớp.
- Các nhóm bổ sung, nhận xét
Dự kiến :
a) Không hề xảy ra lưu manh, trộm cắp. Bãi bỏ ma chay, đình đám,
phong tục lạc hậu, rượu chè, cờ bạc... Đời sống tưng bừng, phấn khởi.
b) Đời sống tinh thần của nhân dân có nhiều thay đổi: tối nào đình làng
cũng vui như hội, bà con nô nức đi họp, nghe nói chuyện, giải thích chính
sách hoặc bàn công việc chung. Giáo viên nhận xét từng nhóm
c) Bọn đế quốc, phong kiến dùng mọi thủ đoạn dã man để đàn áp.
d) Đến giữa năm 1931, phong trào bò dập tắt.
- GV nhận xét , trình bày thêm : Bọn đế quốc, phong kiến hoảng sợ, đàn
áp phong trào Xô viết Nghệ - Tónh hết sức dã man. Chúng điều thêm lính
về đóng đồn bốt, triệt hạ làng xóm. Hàng ngàn Đảng viên cộng sản và
chiến só yêu nước bò tù đày hoặc bò giết.
* Hoạt động 3: Củng cố ,dặn dò.

- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bò: Cách mạng mùa thu
- Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
-16-
Thứ ngày tháng năm 2007
TUẦN 9 CÁCH MẠNG MÙA THU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-HS biết sự kiện tiêu biểu của Tổng khởi nghóa giành chính quyền ở Hà
Nội.
- Ngày 19/8 là ngày kỉ niệm Cách mạng tháng 8 ở nước ta.
- Trình bày sơ giản về ý nghóa lòch sử của Cách mạng tháng 8.
2. Kó năng: Rèn kó năng trình bày sự kiện lòch sử.
3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bò:
- GV : Tư liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội.
III. Các hoạt động :
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Xô Viết Nghệ Tónh”
- Hãy kể lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Hưng Nguyên?
- Trong thời kỳ 1930 - 1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ Tónh diễn ra
điều gì mới?
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Diễn biến về cuộc Tổng khởi nghóa tháng 8 năm 1945 ở
Hà Nội.
Mục tiêu: Nắm khái quát tình hình.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc đoạn “Ngày 18/8/1945 … nhảy
vào”, trả lời các câu hỏi :

+ Không khí khởi nghóa của Hà Nội được miêu tả như thế nào?
+ Khí thế của đoàn quân khởi nghóa và thái độ của lực lượng phản cách
mạng ra sao ?
+ Kết quả của cuộc Tổng khởi nghóa giành chính quyền ở Hà Nội?
- HS làn lượt nêu – HS khác nhận xét , bổ sung.
- GV chốt: Mùa thu năm 1945, Hà nội vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ.
Hà Nội.Ngày 19/8 là ngày lễ kỉ niệm Cách mạng tháng 8 của nước ta.
v Hoạt động 2: Ý nghóa lòch sử.
Mục tiêu: HS nêu được ý nghóa lòch sử của cuộc Tổng khởi nghóa Cách
mạng tháng 8.
+ Hà Nội có vò trí như thế nào trong Cách mạng tháng 8?
+ Cuộc vùng lên của nhân dân Hà Nội có tác động như thế nào tới tinh
thần cách mạng cả nước?
- Học sinh thảo luận → trình bày (1 - 3 nhóm), các nhóm khác bổ sung,
nhận xét.
- GV nhận xét , rút ra ý nghóa lòch sư û: Là bước ngoặc vó đại của lòch sử
Việt Nam; chấm dứt hơn 80 năm đô hộ Pháp _ Nhật và hàng nghìn năm
-17-
chế độ phong kiến. Chính quyền về tay nhân dân là cơ sở để lập nước
Việt Nam dân chủ Cộng Hòa.
- Một số HS nhắc lại.
v Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bò: “Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập”.
- Nhận xét tiết học

ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG


-18-

Thứ ngày tháng năm 2007
TUẦN 10
BÁC HỒ ĐỌC “ TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP”
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết: Ngày 2/9/1945, tại quảng trường Ba Đình
(Hà Nội), Chủ tòch HCM đọc “Tuyên ngôn độc lập”.
- Đây là sự kiện lòch sử trọng đại: khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng
hòa. Ngày 2/ 9 là ngày Quốc Khánh của nước ta.
2. Kó năng: Rèn cho học sinh kó năng phân tích sự kiện lòch sử để rút ra ý
nghóa.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu kính, biết ơn Bác Hồ.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Hình ảnh SGK: nh Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập.
+ HS: Sưu tầm thêm tư liệu, ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ:
- Ý nghóa của cuộc Tổng khởi nghóa năm 1945?
- Giáo viên nhận xét .
3. Giới thiệu bài mới:
- Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn Độc lập”.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Thuật lại diễn biến buổi lễ “Tuyên ngôn Độc lập”.
- HS đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe đoạn đầu của buổi lễ tuyên bố
độc lập.
- Một số HS trình bày trước lớp.
- Giáo viên nhận xét , giới thiệu ảnh “Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập”.
v Hoạt động 2: Nội dung của bản “Tuyên ngôn độc lập”.
- Học sinh thảo luận theo nhóm 4.
• Nội dung thảo luận.

+ Trình bày nội dung chính của bản “Tuyên ngôn độc lập”?
+ Thuật lại những nét cơ bản của buổi lễ tuyên bố độc lập.
+ Khẳng đònh quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc VN.
+ Dân tộc VN quyết râm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
- Đại diện nhóm trình bày - Giáo viên nhận xét.
v Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bò: Ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
-19-
Thứ ngày tháng năm 2007
Tiết 11
ÔN TẬP: HƠN 80 NĂM
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1858 – 1945)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh củng cố lại kiến thức về mốc thời gian, sự kiện
lòch sử tiêu biểu nhất 1858 – 1945)
2. Kó năng: Nhớ và thuật lại các sự kiện lòch sử tiêu biểu nhất từ (1858 –
1945), nêu được ý nghóa của các sự kiện đó.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, yêu thương quê
hương và biết ơn các ông cha ta ngày trước.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, Bảng thống kê các niên đại và sự
kiện.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động: hát.
2. Bài cũ: “Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn độc lập””.
- Cuôí bản “Tuyên ngôn Độc lập”, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam
khẳng đònh điều gì?

- Trong buổi lễ, nhân dân ta đã thể hiện ý chí của mình vì độc lập, tự do
như thế nào?
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Ôn tập.
Ôn tập lại các sự kiện lòch sử trong giai đoạn 1858 – 1945.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi các nội dung :
+ Hãy nêu các sự kiện lòch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1858 – 1945 ?
- Đại diện nhóm trình bày – HS khác nhận xét.
- GV chốt :
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta.
+ Phong trào chống Pháp tiêu biểu : phong trào Cần Vương.
+ Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh.
+ Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Cách mạng tháng 8
+ Chủ tòch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập”.
- Giáo viên tổ chức thi đố em 2 dãy.
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời điểm nào?(1858)
+ Các phong trào chống Pháp xảy ra vào lúc nào?(Nửa cuối thế kỉ XIX)
+ Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh diễn ra vào
thời điểm nào?(Đầu thế kỉ XX)
+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày, tháng, năm nào?(Ngày
3/2/1930)
-20-
+ Cách mạng tháng 8 thành công vào thời gian nào ? (Ngày 19/8/1945)
+ Bác Hồ đọc bản “Tuyên ngôn độc lập” khai sinh nước Việt Nam dân
chủ cộng hòa vào ngày, tháng, năm nào? (Ngày 2/9/1945)
- Giáo viên nhận xét câu trả lời của 2 dãy.
v Hoạt động 2: Học sinh nắm lại ý nghóa 2 sự kiện lòch sử: Thành
lập Đảng và Cách mạng tháng 8 – 1945.

+ Học sinh thảo luận theo nhóm bàn câu hỏi : Đảng Cộng sản Việt Nam
ra đời mang lại ý nghóa gì?
+ Nêu ý nghóa lòch sử của sự kiện Cách mạng tháng 8 – 1945 thành
công?
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét + chốt ý.
v Hoạt động 3 : Củng cố.
- Ngoài các sự kiện tiêu biểu trên, em hãy nêu các sự kiện lòch sử khác
diễn ra trong 1858 – 1945 ?
- Chuẩn bò bài :“Vượt qua tình thế hiểm nghèo”.
- Nhận xét tiết học.

ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
-21-
Thứ ngày tháng năm 2007
TUẦN 12
VƯT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được tình thế “ nghìn cân treo sợi tóc” ở nước ta
sau Cách mạng tháng 8, nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác
Hồ đã vượt qua tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc”.
2. Kó năng: Rèn kó năng nắm bắt sự kiện lòch sử.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
II. Chuẩn bò :
+ GV : Ảnh tư liệu trong SGK, ảnh tư liệu về phong trào “Diệt giặc đói,
diệt giặc dốt”. Tư liệu về lời kêu gọi, thư của Bác Hồ gửi nhân dân ta
kêu gọi chống nạn đói, chống nạn thất học.
III. Các hoạt độngdạy học chủ yếu:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Ôn tập.

- Đảng CSVN ra đời có ý nghóa gì?
- Cách mạng tháng 8 thành công mang lại ý nghóa gì?
3. Giới thiệu bài mới: Tình thế hiểm nghèo.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: . Khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng 8.
. làm việc cả lớp
+ Sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta gặp những khó khăn gì ? Để
thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta
làm những việc gì?
- HS trìng bày – HS khác nhận xét – GV chốt.
v Hoạt động 2: Những khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng Tám.
Làm việc theo nhóm Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm .
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi (SGV/ 36)
+ Nhận xét tội ác của chế độ thực dân trước CM, liên hệ đến chính phủ,
+ Bác Hồ đã chăm lo đời sống nhân dân như thế nào?
+ Nhận xét tinh thần diệt giặc dốt, của nhân dân ta.
- Đại diện nhóm trình bày -
- GV chốt : Chế độ ta rất quan tâm đến đời sống của nhân dân và việc
học của dân.
- HS rút ra ghi nhớ.
v Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò.
- HS nhắc lại nỗi dung bài học.
- Chuẩn bò: “Thà hy sinh tất cả chứ nhất đònh không chòu mất nước”.
- Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
-22-
Thứ ngày tháng năm 2007
Tiết 13
“THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH
KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết: Ngày 19/12/1946, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng
chiến toàn quốc .
- Học sinh hiểu tinh thần chống Pháp của nhân dân HN và một số đòa
phương trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến .
2. Kó năng : Thuật lại cuộc kháng chiến.
3. Thái độ: Tự hào và yêu tổ quốc.
II. Chuẩn bò:
+ GV: nh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN.
Băng ghi âm lời HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Phiếu học tập,
bảng phụ.
+ HS: Sưu tầm tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại đia
phương.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”.
- Nhân dân ta đã chống lại “giặc đói” và “giặc dốt” như thế nào?
- Chúng ta đã làm gì trước dã tâm xâm lược của thực dân Pháp?
- Học sinh trả lời (2 em).Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: “Thà hi sinh tất cả, chứ nhất đònh không chòu
mất nước”.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Tiến hành toàn quốc kháng chiến.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Giáo viên treo bảng phụ thống kê các sự kiện 23/11/1946 ; 17/12/1946 ;
18/12/1946.
- GV hướng dẫn HS quan sát bảng thống kê và nhận xét thái độ của thực
dân Pháp.
- Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi.

- Kết luận : Để bảo vệ nền độc lập dân tộc, ND ta không còn con đường
ào khác là buộc phải cầm súng đứng lên .
- Giáo viên trích đọc một đoạn lời kêu gọi của Hồ Chủ Tòch, và nêu câu
hỏi.
+ Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hi
sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta?.
v Hoạt động 2: Những ngày đầu toàn quốc kháng chiến.
. Hoạt động nhóm (nhóm 4)
-23-
• Nội dung thảo luận :
+ Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết sinh của quân và dân thủ đô Hà
Nội như thế nào?
+ Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao ?
+ Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy ?
- Học sinh thảo luận → Giáo viên gọi 1 vài nhóm phát biểu → các nhóm
khác bổ sung, nhận xét.→ Giáo viên chốt.
v Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bò bài : Thu – đông 1947, Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp”
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
-24-
Thứ ngày tháng năm 2007
TUẦN 14
THU - ĐÔNG 1947
VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Học sinh biết về thời gian, diễn biến sơ giản và ý nghóa
của chiến dòch Việt Bắc thu đông 1947.
2. Kó năng : Trình bày diễn biến chiến dòch Việt Bắc.

3. Thái độ : Tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn anh hùng ngày trước.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ phóng to - Tư liệu về chiến
dòch Việt Bắc năm 1947.
III. Các hoạt động dạy học chính:
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: “Thà hi sinh tất cả chứ nhất đònh không chòu mất nước”.
- Nêu dẫn chứng về âm mưu “quyết cướp nước ta lần nữa” của thực dân
Pháp?
- Lời kêu gọi của Bác Hồ thể hiện điều gì?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: Thu đông 1947, Việt Bắc mồ chôn giặc Pháp”.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Tìm hiểu chiến dòch Việt Bắc thu đông 1947. (làm việc
theo nhóm)
- 1 Học sinh thảo luận theo nhóm.
* Thảo luận theo nhóm 4 nội dung:
- Tinh thần cảm tử của quân và dân thủ đô Hà Nội và nhiều thành phần
khác vào cuối năm 1946 đầu năm 1947 đã gây ra cho đòch những khó
khăn gì?
- Muốn kết thúc nhanh cuộc chiến tranh, đòch phải làm gì?
- Tại sao căn cứ Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công của đòch?
→ Đại diện 1 số nhóm trả lời→ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Sử dụng bản đồ giới thiệu căn cứ đòa Việt Bắc, giới thiệu đây là thủ đô
kháng chiến của ta, nơi đây tập trung bộ đội chủ lực, Bộ chỉ huy của TW
Đảng và Chủ tòch HCM.
- Vì vậy, Thực dân Pháp âm mưu tập trung lực lượng lớn với nhiều vũ
khí hiện đại để tấn công lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não
của ta để nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
v Hoạt động 2: Hình thành biểu tượng về chiến dòch Việt Bắc thu

đông 1947.
- Hoạt động nhóm.
- Giáo viên sử dụng lược đồ thuật lại diễn biến của chiến dòch Việt Bắc
thu đông 1947.
-25-

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×