Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

SKKN kỹ thuật đánh tay chạy nhanh và một số biện pháp sửa sai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (311.52 KB, 15 trang )

MỤC LỤC
Nội dung
I. MỞ ĐẦU
1- Lí do chọn đề tài
2- Mục đích nghiên cứu
3- Phương pháp nghiên cứu
4- Đối tượng nghiên cứu
II. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm.
2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm.
3. Cơ sở khoa học.
4. Kĩ thuật đánh tay khi chạy nhanh, chạy tốc độ.

5. Giới thiệu kĩ thuật Chạy ngắn, Kĩ thuật chạy cự ly ngắn gồm 4 giai
đoạn: Xuất phát, chạy lao, chạy giữa quãng và về đích
III. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
1- Kết luận
2- Kiến nghị

Trang
2
2
2
2
3
3
3
3
4
6
8



11
11
12

1


I. M U
1. Lớ do chn ti.
Giỏo dc th cht l mt hỡnh thc giỏo dc chuyờn bit, cùng với các hoạt
động giáo dục khác góp phần giáo dục toàn diện thế hệ trẻ.
Thể dục thể thao là một bộ phận của nền văn hóa thể chất,
là sự tổng hợp của những thành tựu xã hội, sử dụng những biện
pháp chuyên môn để điều khiển sự phát triển thể chất của con
ngời một cách có chủ định nhằm nâng cao năng lực thể chất,
tăng cờng sức khỏe và kéo dài tuổi thọ.
Mục đích giáo dục thể chất trong nhà trờng tiểu học nhằm bảo
vệ sức khỏe, cung cấp những kiến thức cơ bản, hình thành thói
quen tập luyện, biết thực hiện một số động tác cơ bản. Trò chơi
vận động tạo nên môi trờng phát triển tự nhiên của trẻ em, gây đợc
không khí vui tơi lành mạnh, nhanh nhẹn, mạnh dạn, dũng cảm.
Giáo dục thể chất trong trờng tiểu học còn góp phần phát
hiện, bồi dỡng nhân tài thể dục thể thao cho đất nớc.
Trong nhng nm gn õy th cht ca con ngi Vit Nam núi chung v cỏc
hc sinh tiu hc núi riờng ó nõng lờn rừ rt v cht lng.
Nn kinh t phỏt trin n nh, t nc ngy cng giu lờn. Chớnh vỡ vy,
kinh t ca mi gia ỡnh cng n nh v phỏt trin, con ngi Vit Nam cng c
ci thin v th cht, chiu cao c tng lờn, sc khe c ci thin rừ rt.
Trong nhng nm qua, c s quan tõm ca ng - Nh nc, cỏc i

tuyn TDTT ca chỳng ta ó gt hỏi c nhiu thnh cụng, nhiu ch trng t
cỏc gii khu vc Chõu cho n Olimpic, bỏo hiu nhng thnh cụng trong vic
nõng cao tm vúc con ngi Vit Nam cng nh nõng cao cht lng, trỡnh , k
thut ca cỏc vn ng viờn trờn tm quc t.
Ni dung in kinh l nhng hot ng ca con ngi nh: chy, nhy,
mang, vỏc, nộm, y...Chớnh vỡ vy ni dung in kinh c chỳ trng v phỏt trin
sm nht v s phỏt trin ca loi ngi v gn lin vi cuc sng, vi s vn ng
ca c th.
Chớnh vỡ iu ú, ti cỏc cuc thi Olimpic mụn in kinh l mụn thi chớnh v
c gi l mụn "N hong tc ". Vi vai trũ c bit qua trong y tụi ó chỳ ý
v nghiờn cu n ni dung nờn in kinh trong trng tiu hc cng nh nhng
ng tỏc n gin nhng i vi hc sinh tiu hc l c mt vn ln.
Chớnh vỡ vy,tụi ó quyt nh nghiờn cu ti: "K thut ỏnh tay chy
ngn v mt s bin phỏp sa sai khi ỏnh tay trong chy ngn".
2. Mc ớch nghiờn cu:
Nghiờn cu k thut ỏnh tay chy ngn v mt s bin phỏp sa sai khi ỏnh tay
trong chy ngn.
3. Phng phỏp nghiờn cu:
- Phng phỏp trc quan.
2


- Phng phỏp lm mu.
- Phng phỏp luyn tp, thc hnh
4. Đối tợng, thời gian:
4.1. Đối tợng: Các em học sinh lớp 4A, 4B.
Nam : 28 em . Nữ : 27 em
- Các em ở trên tất cả các xóm trong xã, điều kiện sống tơng
đơng với các em lớp 4C, 4D
4.2. Thời gian nghiên cứu:

- Thời gian thực nghiệm năm đầu:
Tháng 9 năm 20016 Tháng 5 năm 2017
- Thời gian thực nghiệm năm thứ hai: Tháng 9 năm 2017- Tháng 3
năm 2018.
-Thời gian tổ chức tp luyn: Vào những tiết chớnh khúa.
II. NI DUNG SNG KIN KINH NGHIM
1. C s lớ lun:
T thc nghim trờn mt nhúm, mt lp mt hay mt khi cn cú mt thi
gian phự hp nghiờn cu mang tớnh khoa hc, nh lng c vn ng phự
hp vi vn ng ca hc sinh tiu hc, m bo c tớnh khoa hc, an ton khi
vn ng trỏnh nhng chn thng khi vn ng.
Nh ta ó bit b mụn in kinh núi chung v ni dung chy ngn núi riờng
ó cú rt nhiu nh ngha, khỏi nim, nhiu cụng trỡnh nghiờn cu cp quc t,
quc gia...Nhng ti liu ó mang khỏi quỏt cao, mang tm khoa hc ca c th
gii cng nh phc v vic ging dy t cp THCS tr lờn. Chớnh iu ú ó lm
tụi luụn trn tr khi ging dy ni dung "i thng chuyn sang dy nhanh lp 4".
- Khi m cỏc em bc u hỡnh thnh nờn khỏi nim chy nhanh, chy tc
nhng cỏc em cha hỡnh thnh c khỏi nim chy nhanh hay chy tc .
- Cỏc em cha bit c cỏch t chõn, cỏch nõng ựi, cỏch lao ngi v trc,
cỏch ỏnh tay,...
- Cỏc em mi thc hin c k thut chy mc bn nng, phỏt trin theo mụi
trng "Thy bn chy sao thỡ bt chc t k thut chõn, thõn, tay,... k c nhp
th.
- Chớnh iu ú ó thụi thỳc tụi nghiờn cu ti ny, mong mun lm sao ti khi
cỏc em bt u lm quen vi k thut chy nhanh, chy tc thỡ cỏc em ó c bn
hỡnh thnh nờn nhng k nng chy nhanh, chy tc mt cỏch khoa hc, ỳng k
thut.
2. Thc trng vn :
Với dân số của xã trên 8000 dân, trờng tôi có số học sinh trên
500 em, khuôn viên trờng rộng, có đủ diện tích cho các em tập

3


luyện và vui chơi. Với số lợng học sinh đông, diện tích sân trờng
rộng, tôi có đủ điều kiện để phát triển. Bên cạnh đó, tôi cũng đã
trình đề tài với Ban xét duyệt đề tài, Ban Giám hiệu, đã đợc các
đồng chí đóng góp ý kiến và ủng hộ tôi trong quá trình nghiên cứu.
+ Khú khn: la tui hc sinh tiu hc, c im tõm sinh lý cha n nh
ang nh hng nhiu bi s bt chc s cm nhn v ng tỏc ang cũn s si,
bt chc nhng khi thc hin thỡ sai lch rt nhiu v cú khi khụng ỳng ng tỏc,
ch l cỏc em ngh sao thỡ lm vy.
Chớnh vỡ vy khi dy mt ng tỏc mi thỡ tht khú khi truyn th tng i
chớnh xỏc ng tỏc cho cỏc em.
+ Thun li: Vi ni dung k thut ỏnh tay thỡ trong phỏt trin t nhiờn, t
khi bit i cỏc em ó thỡ cỏc em ó hỡnh thnh cỏch ỏnh tay theo s vn ng tt
yu ca c th. Cỏch vung tay ỏnh theo trc trc sau, tay sang ngang, lờn cao,
hay khụng gp ....nm tay hay dui tay...
- Chớnh vỡ vy khi dy ni dung ny cỏc em ó tng tng ra cỏch ỏnh tay l gỡ,
b phn tay õu, trc hay sau, cao hay thp, sang ngang l th no.
Kết quả điều tra các chỉ số trung bình học sinh lớp
4a,B,C,D năm học 2017- 2018
TT

Chỉ số trung bình

1
2
3

Số học sinh

Chiều cao
Cân nặng
Thc hin ng tỏc ỏnh tay trong
thi gian 10s
Chy nhanh trờn ng thng 30m
Chy nhanh trờn ng thng 60m
Chy tng i ỳng k thut
ỏnh tay khi chy tng i ỳng
k thut

4
5
6
7
8

TT
1
2
3

Nội Dung
Phiếu hỏi ý
kiến
Trò chuyện
Kiểm
tra
trắc nghiệm

Nữ


Ghi
chú

Nam

27 em
128cm
22kg

28 em
129cm
23kg

15 ln

15 ln

7s
12.2s

6.80s
12.0s

20%

22%

20%


25%

Điều tra s phạm
Bỡnh
D
thng

Khú

60%

40%

10%

65%

35%

7%

70%

30%

5%

Ghi chú

4



3. Cơ sở khoa học của trò chơi:
- Hệ xơng: Tốc độ phát triển xơng ở lứa tuổi này nhanh hơn so
với các bộ phận khác của cơ thể. Đặc biệt là xơng tay, chân phát
triển nhanh hơn. Cấu trúc xơng khớp cũng cha phát triển hoàn
chỉnh.
- Hệ cơ: Với hớng di chuyển của trò chơi là trớc - sau, dùng sức
mạnh của sức bật để đa trọng lợng cơ thể về phía trớc. Vì vậy
các nhóm cơ đợc phát triển mạnh mẽ là cơ đùi, cơ cẳng chân
đặc biệt là cơ A - sin. Giúp các em hình thành nên cảm giác về
sức bật của chân, từ đó quyết định chân nào là chân dậm
nhảy.
- Hệ tim mạch: la tui hc sinh tiu hc, h tim mch ca cỏc em ang
trong giai on phỏt trin. Chớnh vỡ vy, cn xỏc nh rừ khi lng vn ng cho
cỏc em mt cỏch phự hp, luụn mc an ton. Trỏnh tỡnh trng thiu ụ xi lờn nóo
cho cỏc em.
- Hệ hô hấp: la tui hc sinh tiu hc, h hụ hp ca cỏc em ang trong
giai on phỏt trin. Chớnh vỡ vy, cn cho cỏc em vn ng trong khong thi gian
ngn, cng vn ng va phi. Trỏnh mt mi cho cỏc em sau khi tp luyn.
- Hệ thần kinh: ở lứa tuổi học sinh Tiểu học các em chịu nhiều
ảnh hởng do các yếu tố bên ngoài tác động. Các em còn mang tính
chủ quan, cảm tính, bị động về t duy. Đôi khi do quá hng phấn mà
các em chơi say mê dẫn đến sự mệt mỏi kéo dài.
- Mức an toàn : K thut chy c li ngn rt d dn n chn thng. Vỡ vy,
giỏo viờn phi luụn quan tõm n nhng chn thng thng gp khi chy tc .
Nh vy, nờn cho cỏc em tp sõn c, c li t 30-60m.

5



4. Kỹ thuật đánh tay khi chạy nhanh, chạy tốc độ.
+ Ở bậc tiểu học với mục đích giới thiệu kỹ thuật ở mức độ đơn giản dễ hiểu và cơ
bản về kỹ thuật, tôi không mang nặng về lý thuyết và định nghĩa, khái niệm hoặc
giải thích ở mức độ khoa học trừu tượng, mang tầm nhận thức sâu của học sinh.
+ Tôi chỉ muốn giải thích, phân tích một cách đơn giản nhất, ngắn gọn nhất nhưng
hiệu quả nhất với những hiểu biết còn sơ sài, nửa vời và mang tính vừa học vừa
thực hiện những động tác đơn giản nhất.
+ Kỹ thuật đánh tay: Là sự chuyển động của tay theo trục trước sau của cơ thể,
ngược chiều với chân cùng bên đưa cơ thể về trước trong một thời gian nhanh nhất.
4.1. Kỹ thuật đánh tay:
- Bàn tay: các ngón tay được nắm một cách nhẹ nhàng (nắm hờ) hoặc co lại một
cách tự nhiên, không gò bó, không cứng nhắc, co cơ một cách nhẹ nhàng không
buông lỏng nhưng không co cứng, dùng nhiều lực vào các ngón tay.
- 4 ngón khép lại cuộn vào trong lòng bàn tay, co ở mức độ vừa phải ngón cái áp
nhẹ vào ngón trỏ chỉ tạo lực vừa phải để giữ cho ngón cái sát vào các ngón khác.
Hoặc co 4 ngón một cách tự nhiên, khép gần nhau, ngón cái thẳng theo chiều tự
nhiên.
6


+ Cẳng tay: Luôn thẳng hướng theo trục trước sau, vận động của cánh tay tương
ứng và ngược chiều với chân, cánh tay không đưa quá mặt lúc ra trước và không
đưa quá cao khi đưa ra sau theo trục trước sau.
- Khi cánh tay đưa ra trước thì bàn tay ngang tầm cằm của người chạy, không nên
đưa cao quá mặt.
+ Khuỷu tay: Luôn co, góc độ hợp lý, co cơ ở mức độ vừa phải không nên co cứng
hoặc buông xuống, luôn giữ cánh tay phù hợp.
+ Cánh tay: Là sự truyền lực từ những nhóm cơ bả vai, cơ vai, cơ cánh tay hoạt
động của cánh tay theo trục trước sau, theo nhịp thuận với chân.

4.2. Một số bài tập đánh tay trong kỹ thuật dạng cự ly ngắn 30-60m
1. Bài tập1: Đứng tại chỗ đánh tay.
Chia lớp thành ba hàng ngang so le:

7


x

x
x

x

x
x

x

x

x

x
x

x

x
x


x

x
x

x
x

x
x

GV
- Phân tích động tác: Chân thuận đứng trước, mũi bàn chân thẳng hướng, tiếp xúc
đất bằng cả lòng bàn chân, hơi chùng gối, hóp bụng, thân người hơi lao về trước.
+ Chân sau đứng bằng nửa bàn chân trên, chùng gối, tạo lực đạp nhẹ xuống đất
cảm giác chuẩn bị xuất phát.
+ Mắt nhìn về phía trước cách khảng 2-3m.
+ Hai tay nắm hờ (hoặc co tự nhiên khép các ngón tay) khuỷu tay co, cánh tay căng
nhẹ cơ, sẵn sàng đánh theo trục trước sau.
+ Lặp lại động tác 1, động tác 2 theo nhịp nhanh, chân đều theo tiếng còi hoặc tiếng
vỗ tay.
+ Giáo viên làm mẫu: Lần 1 chậm; lần 2 chậm; lần 3, lần 4 nhanh dần đều.
+ Một số sai lầm thường mắc:

8


5. Giới thiệu kĩ thuật Chạy ngắn, Kĩ thuật chạy cự ly ngắn gồm 4 giai đoạn:
Xuất phát, chạy lao, chạy giữa quãng và về đích

5.1. Xuất phát.
+ Trong chạy cự li ngắn, cần sử dụng kĩ thuật xuất phát thếp với bàn đạp để
tận dụng được lực đạp sau giúp cơ thể xuất phát nhanh. Có 3 lệnh trong xuất phát
chạy ngắn: "Vào chỗ !"; "Sẵn sàng !"; và "Chạy!"Kĩ thuật ở giai đoạn xuất phát
gồm các kĩ thuật phải thực hiện sau mỗi lệnh.
+ Sau lệnh "Vào chỗ!", người chạy đứng thẳng trước bàn đạp của mình, ngồi
xuống, chống hai tay trước vạch xuất phát; lần lượt đặt chân thuận vào bàn đạp
trước, rồi chân kia vào bàn đạp sau, hai mũi chân đều phải chạm mặt đường chạy
(để không phạm quy). Hai chân nên nhún trên bàn đạp kiểm tra có vững không, để
chỉnh sửa kịp thời. Tiếp đó hạ đầu gối chân phía sau xuống đường chạy, thu hai tay
về sau vạch xuất phát, chống trên các ngón tay như đo gang. Khoảng cách giữa hai
bàn tay rộng bằng vai. Kết thúc, cơ thể ở tư thế quỳ trên gối chân phía sau (đùi
chân đó vuông góc với mặt đường chạy), lưng thẳng tự nhiên, đầu thẳng, mắt nhìn
phía trước, cách vạch xuất phát 40-50cm; trọng tâm cơ thể dồn lên hai tay, bàn chân
trước và đầu gối chân sau. Ở tư thế ổn định đó, người chạy chú ý nghe lệnh tiếp.
+ Sau lệnh "Sẵn sàng !", người chạy từ từ chuyển trọng tâm về trước, đồng
thời từ từ nâng mông lên bằng hoặc cao hơn hai vai (từ 10cm trở lên, tuỳ khả năng
9


mỗi người). Hai vai nhô về trước vạch xuất phát 5-10cm để cho trọng tâm cơ thể
dồn về phía trước, mắt nhìn về trước cách vạch xuất phát 40-50cm. Cơ thể có 4
điểm chống trên mặt đường chạy là hai bàn tay và hai bàn chân. Giữ nguyên tư thế
đó để sẵn sàng xuất phát khi nghe lệnh.
+ Sau lệnh "Chạy !" (hoặc tiếng súng lệnh), xuất phát được bắt đầu bằng đạp
mạnh hai chân. Đẩy hai tay rời mặt đường chạy, đồng thời đánh ngược chiều với
chân (vừa để giữ thăng bằng, vừa để hỗ trợ lực đạp sau của hai chân). Chân sau
không đạp hết, mà mau chóng đưa về trước để hoàn thành bước chạy thứ nhất.
Chân phía trước phải đạp duỗi thẳng hết các khớp rồi mới rời khỏi bàn đạp, đưa
nhanh về trước để thực hiện và hoàn thành bước chạy thứ hai

5.2. Chạy lao.
Khi hai tay rời khỏi mặt đường chạy là thời điểm bắt đầu chạy lao. Trong
chạy lao, điểm đặt chân trước luôn ở sau điểm dọi của trọng tâm cơ thể (khoảng
cách đó giảm dần sau mỗi bước) rồi tiến lên ngang và sau thì vượt trước. Cùng với
việc tăng tốc độ chạy, độ ngã về trước của thân trên giảm dần, mức độ dùng sức
trong đánh tay cũng giảm dần. Trong những bước đầu, hai chân đặt trên đường
chạy hơi tách rộng rồi giảm dần cho tới kết thúc chạy lao mới ổn định gần thành
một đường thẳng.Tốc độ chạy lao được tăng lên chủ yếu là nhờ tăng độ dài bước
chạy. Bước sau nên dài hơn bước trước 1/2 bàn chân và sau 9-11 bước thì ổn định
5.3. Chạy giữa quãng
- Tiếp sau chạy lao là chạy giữa quãng. Nhiệm vụ chủ yếu của chạy giữa
quãng là duy trì tốc độ cao đã đạt được trong chạy lao. Trong giai đoạn này, kĩ thuật
chạy khá ổn định. Kĩ thuật của chạy giữa quãng có một số đặc điểm sau:- Bàn chân
đặt xuống mặt đường chạy có hoãn xung bằng cách đặt từ nửa trước của bàn chân.
Điểm đặt chân thường ở phía trước của điểm dọi trọng tâm cơ thể 30-40cm tuỳ theo
đốc độ chạy. Tiếp đó chân chống trước chuyển sang chống thẳng đứng rồi thành
đạp sau. Đồng thời với động tác đạp sau là động tác đưa chân lăng về trước. Đùi
chân lăng được nâng đủ cao - gần song song với mặt đất. Tốc độ chạy phụ thuộc
chủ yếu vào hiệu quả đạp sau, nên động tác đố cần được thực hiện chủ động
(nhanh, mạnh và đúng hướng). Để hỗ trợ cho đạp sau, chân lăng cũng phải đưa
nhanh và đúng hướng. Đùi chân lăng về trước, chứ không phải là lên cao, để không
giảm hiệu quả của lực đạp sau.- Ngay khi chân chống trước chạm mặt đường, vai
và hông phải chủ động chuyển về trước (giúp cơ thể chuyển nhanh từ chống trước
sang đạp sau). Chuyển động của vai so với hông cũng so le như của tay với chân.
Thân trên ngã về trước khoảng 50.- Khi đánh tay, hai tay gập ở khuỷu, đánh so lo
và phù hợp với nhịp điệu của hai chân. Hai vai thả lỏng, đánh về trước hơi khép
vào trong, đánh ra sau hơi mở (nhưng không phải là đánh sang hai bên) để giữ
thăng bằng cho cơ thể. Hai bàn tay nắm hờ (hoặc duỗi các ngón tay).
- Khi chạy trên toàn cự li cần thở bình thường, chủ động nhưng không làm
rối loạn kĩ thuật và nhịp điệu chạy.

5.4. Về đích.
10


- Khi cỏch ớch khong 15 - 20m cn tp trung ht sc lc duy trỡ tc . C
tng ngó ngi v trc tn dng hiu qu p sau. Ngi chy hon thnh
c li 100m khi cú mt b phn ca thõn trờn (tr u, tay) chm vo mt phng
thng ng, cha vch ớch. Bi vy, bc chy cui cựng, ngi chy phi ch
ng gp thõn trờn v trc chm ngc vo dõy ớch (mt phng ớch) - õy l
cỏch ỏnh ớch bng ngc. Cng cú th kt hp va gp thõn trờn v trc va
xoay mt vai chm ớch - dõy.
Kết quả điều tra các chỉ số trung bình học sinh lớp
4a,4d THNG 3 năm học 2017- 2018
TT

Chỉ số trung bình

1
2
3

Số học sinh
Chiều cao
Cân nặng
Thc hin ng tỏc ỏnh tay trong
thi gian 10s
Chy nhanh trờn ng thng 30m
Chy nhanh trờn ng thng 60m
Chy tng i ỳng k thut
ỏnh tay khi chy tng i ỳng

k thut

4
5
6
7
8

TT
1
2
3

Nội Dung
Phiếu hỏi ý
kiến
Trò chuyện
Kiểm
tra
trắc nghiệm

Nữ

Ghi
chú

Nam

27 em
130cm

24kg

28 em
131cm
25kg

19 ln

21 ln

6.58s
11.42s

6.30s
11.30s

50%

57%

55%

65%

Điều tra s phạm
Bỡnh
D
thng

Khú


70%

20%

10%

75%

15%

10%

80%

15%

5%

Ghi chú

.

11


Kết quả điều tra các chỉ số trung bình học sinh lớp 4c,4d
LP I CHNG THNG 3 năm học 2017- 2018
TT


Chỉ số trung bình

1
2
3

Số học sinh
Chiều cao
Cân nặng
Thc hin ng tỏc ỏnh tay trong
thi gian 10s
Chy nhanh trờn ng thng 30m
Chy nhanh trờn ng thng 60m
Chy tng i ỳng k thut
ỏnh tay khi chy tng i ỳng
k thut

4
5
6
7
8

TT
1
2
3

Nội dung
Phiếu hỏi ý

kiến
Trò chuyện
Kiểm
tra
trắc nghiệm

Nữ

Nam

27 em
130cm
24kg

28 em
131cm
25kg

18 ln

20 ln

6.88s
11.82s

6.50s
11.50s

45%


50%

45%

55%

Điều tra s phạm
Bỡnh
D
thng

Khú

60%

25%

15%

65%

20%

20%

70%

20%

10%


Ghi
chú

Ghi chú

III.KếT luận
1 .Kt qu thc hin:
Qua hai nm nghiờn cu v thc hin, t nhng hn ch m cỏc em hc sinh
mc phi trong k thut ỏnh tay trong chy ngn, tụi ó a ra gii phỏp giỳp cỏc
em hon thin k thut v nõng cao thnh tớch mt cỏch rừ rt. T ú, hỡnh thnh
cho cỏc em nhng k nng ỳng n khi thc hin ni dung chy ngn.

12


So sánh chỉ số trung bình qua 2 năm thực nghiệm

TT

Chỉ số trung bình

1
2
3

Số học sinh
Chiều cao
Cân nặng
Thc hin ng tỏc ỏnh tay trong

thi gian 10s
Chy nhanh trờn ng thng 30m
Chy nhanh trờn ng thng 60m
Chy tng i ỳng k thut
ỏnh tay khi chy tng i ỳng
k thut

4
5
6
7
8

TT
1
2
3

Nội Dung

Nữ
27 em
130cm
24kg

28 em
131cm
25kg

6 ln


7 ln

+ 1.35s
+ 2.35s

+ 1,67s
+ 2.35s

+ 45%

+ 50%

+ 45%

+ 55%

Điều tra s phạm
Bỡnh
D
thng

Phiếu hỏi ý
kiến
Trò chuyện
Kiểm
tra
trắc nghiệm
2. Kin ngh:


Ghi
chú

Nam

Khú

60%

25%

15%

65%

20%

20%

70%

20%

10%

Ghi chú

Đây là mt ni dung dy hc rt cn thit. Vỡ vy, rt mong c s gúp
ý, to iu kin, s ch o ca Ban giỏm hiu, tp th giỏo viờn trong trng
sỏng kin c ph bin rng rói cho c khi hc.

Tôi xin chân thành cảm ơn!
XC NHN CA TH
TRNG N V

Thỏng 3 nm 2018
Tụi xin cam oan õy l SKKN ca
mỡnh vit, khụng sao chộp ni dung ca
ngi khỏc.

13


14


15



×