Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Đề thi Olympic quốc tế Phần A 2008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.27 KB, 21 trang )

IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART A
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN A
_______________________________________________________________________
PHẦN A
SINH HỌC TẾ BÀO (13 ĐIỂM)
1. (1 point) (1 ĐIỂM) “Nguyên lý trung tâm” do Francis Crick đưa ra đã thay
đổi theo thời gian. Sơ đồ nào dưới đây phản ánh đúng những hiểu biết
hiện nay của chúng ta về sự sao chép vật chất di truyền ở các sinh vật
khác nhau và “dòng thông tin di truyền” có ở các hệ thống sinh học?
1
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART A
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN A
_______________________________________________________________________
2. (1 point (1 ĐIỂM) Trong một thí nghiệm, người ta tiêm tĩnh mạch
chuột dung dịch đường glucose đánh dấu phóng xạ bằng [
14
C]. Các
phân tử trong cơ thể được tìm thấy mang đồng vị phóng xạ [
14
C] gồm
có:
a.
các axit amin thiết yếu và protein
b. .
các lipit và tất cả các loại vitamin
c. .
các loại protein và các lipit
d. .
các loại protein và tất cả các vitramin


2
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART A
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN A
_______________________________________________________________________
3. (1 point). (1 ĐIỂM) Sơ đồ dưới đây minh họa chiều hướng hoạt động của
F
1
F
o
-ATPase cùng với chiều vận chuyển H+ và tổng hợp/phân giải ATP
Trong các sơ đồ trên,
a. . Chỉ có sơ đồ I đúng
b. . Chỉ có sơ đồ II đúng
c. . Chỉ có sơ đồ III đúng
d. . Cả hai sơ đồ I và III đúng
4. (1 point)
3
Môi trường axit
Môi trường kiềm
Môi trường axit
Môi trường kiềm
Môi trường axit
Môi trường kiềm
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART A
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN A
_______________________________________________________________________
(1 ĐIỂM) Một mẫu ADN chứa 60% purin. Nguồn gốc của mẫu ADN này
nhiều khả năng hơn cả là từ

a. .
Một tế bào sinh vật nhân thật
b. .
Một tế bào vi khuẩn
c. .
Một thực khuẩn thể có ADN sợi kép
d.
Một thực khuẩn thể có ADN mạch đown
5. (1 point)
(1 ĐIỂM) Giai đoạn phân bào được vẽ dưới đây biểu diễn:
a. Meiotic metaphase I with n = 4 Kì giữa giảm phân I với n = 4
b. Meiotic metaphase II with n = 4 Kì giữa giảm phân II với n = 4
c. Meiotic metaphase II with n = 8 Kì giữa giảm phân II với n = 8
d. Meiotic metaphase I with n = 2 Kì giữa giảm phân I với n = 2
6. (1 point)
4
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART A
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN A
_______________________________________________________________________
(1 ĐIỂM) PCR là kỹ thuật khuếch đại hay nhân dòng các phân đoạn ADN.
Giả sử em có một đoạn ADN sợi kép và cặp mồi xuôi và ngược phù hợp
như hình dưới đây, hãy cho biết số chu kỳ tổi thiểu mà em cần có để
thu được ít nhất một bản sao mong muốn của đúng phân đoạn PQ dạng
sợi kép không có đầu thừa (đầu tù) sẽ là:
a. 1
b. 3
c. 4
d. 40
7. (1 point) (1 ĐIỂM) Cặp mồi nào dưới đây là cặp mồi PCR đúng để nhân

đoạn gen có trình tự hai đầu như sau:
5’-GCGTTGACGGTATCAAAACGTTAT… …TTTACCTGGTGGGCTGTTCTAATC-3’
a. 5’-GCGTTGACGGTATCA-3’ and/và 5’-TGGGCTGTTCTAATC-3’
b. 5’-CGCAACTGCCATAGT-3’ and/và 5’-TGGGCTGTTCTAATC-3’
c. 5’-GCGTTGACGGTATCA-3’ and/và 5’-GATTAGAACAGCCCA-3’
d. 5’-TGATACCGTCAACGC-3’ and/và 5’-GATTAGAACAGCCCA-3’
8. (1 point)
(1 ĐIỂM) Nếu bổ sung riêng rẽ nồng độ phân tử bằng nhau của urê,
êthyl urê và dimêthyl urê vào dịch huyền phù tế bào hồng cầu (RBC).
Mối quan hệ về tốcc độ khuếch tán tương đối của mỗi loại phân tử sau
vào dịch tế bào RBC sẽ là:
5
P
Q
5

3

3

5

Urê
Êthyl urê
Dimêthyl urê
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART A
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN A
_______________________________________________________________________


a. 1 > 2 > 3
b. 1 > 2 = 3
c. 3 > 2 > 1
d. 3 = 2 > 1
9. (1 point)
(1 ĐIỂM) Một vùng ADN sợi kép được vẽ ở hình dưới; các gạch nối
ngang là các đoạn trình tự có chiều dài không xác định:
Xảy ra đảo đoạn với đoạn ADN nằm trong khung vuông. Hinh nào
dưới đây vẽ đúng về đoạn ADN sau khi xảy ra đảo đoạn?
6
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART A
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN A
_______________________________________________________________________
(1 point)
(1 ĐIỂM) Một bệnh di truyền hiếm gặp có triệu chứng suy giảm miễn
dịch, chậm lớn, chậm trưởng thành và có đầu nhỏ. Giả sử em tách chiết
được ADN từ một bệnh nhân có các triệu chứng nêu trên và tìm thấy
các mạch ADN dài đầy đủ và các đoạn rất ngắn hầu như luôn có tổng
khối lượng tương đương. Bệnh nhân này có nhiều khả năng là do sai
hỏng về loại enzym nào dưới đây?
a. DNA ligase ADN ligaza
b. Topoisomerase Topoisomeraza
c. DNA polymerase ADN polymeraza
d. Helicase Helicaza
10.(1 point)
(1 ĐIỂM) Một nhà khoa học nhận định rằng một loài lên men lactic đồng
hình sinh trưởng trong môi trường kị khí có nguồn cácbon duy nhất là
glycerol-3-photphat sẽ chủ yếu sử dụng con đường chuyển hóa sau:
Tuy vậy, cộng đồng khoa học phản đối nhận định này, bởi vì:

a. . số phân tử ATP hình thành không đủ cho sự phát triển.
7
(Axit lactic)
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART A
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN A
_______________________________________________________________________
b. . theo con đường này, số phân tử NAD
+
bị khử không tương ứng với số
phân tử NADH bị ôxi hóa.
c. . nguồn cacbon ở đây không được khử giống glucose, vì vậy nó không
thể giúp sinh vật tăng trưởng.
d. . số điện tích âm trên axit lactic (sản phẩm tạo ra) không bằng số điện
tích âm trên phân tử glycerol-3-phosphat (cơ chất bị tiêu thụ).
11. (1 point). (1 ĐIỂM) Đường cong tăng trưởng khi nuôi cấy một loại vi
khuẩn trong môi trường giàu dinh dưỡng ở 37
o
C được vẽ trên Hình A.
Cũng loại vi khuẩn này sau khi được chuyển sang nhiệt độ 45
o
C trong
vòng 30 phút, rồi chuyển trở lại về môi trường giàu dinh dưỡng ở 37
o
C,
thì đường cong sinh trưởng thu được như hình B.

Câu phát biểu nào dưới đây phù hợp nhất để giải thích về kiểu đường
cong tăng trưởng vẽ ở Hình B?
a. . Nhiệt độ cao đã giết quần thể vi khuẩn và đường cong thu được là do

môi trường nuôi cấy bị nhiễm một chủng vi khuẩn khác.
b. . Nhiệt độ cao làm tạm dừng sự sinh trưởng của các tế bào vi khuẩn ở
một giai đoạn nhất định, đồng bộ hóa các tế bào, dẫn đến việc chúng
phân bào cùng thời gian giống nhau.
c. . Nhiệt độ cao làm thay đổi thuộc tính bề mặt tế bào dẫn đến sai số
trong đo độ đục của tế bào bằng quang phổ.
d. . Độ đục tăng lên không phải là do sự tăng trưởng của vi khuẩn, mà là
do sự phân giải các tế bào chết do nhiệt gây ra.
8
Turbidity
OD
600
Độ đục
(OD
600
)
Time (hours)
Thời gian (giờ)
Time (hours)
Thời gian (giờ)
BA

×