Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Đề thi Olympic quốc tế Phần B 2008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (719.93 KB, 72 trang )

IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________
Phần B
SINH HỌC TẾ BÀO (26 ĐIỂM)
1. . (5 ĐIỂM) Một tế bào vi khuẩn có một bản sao phân tử ADN nhiễm sắc
thể dạng vòng tròn, kín gồm 4 x 10
6
bp..
. Trong tính toán, sử dụng các giá trị π = 3; chỉ số Avogadro = 6 x 10
23
;
khối lượng 1bp trong phân tử ADN là 660. Chú ý: 10 bp ADN sợi kép dài
3,4 nm. Thể tích khối cầu tính theo bán kính r là
3
4
3
r
π
.

a. . Nếu đường kính của tế bào hình cầu này là 1 µm, thì nồng độ phân tử
tính theo mole của ADN trong tế bào này là bao nhiêu?
(trả lời): _________________Molar (mole)
b. . Nếu phân tử ADN trên có dạng cấu hình được mô tả lần đầu
tiên bởi Watson và Crick, thì chiều dài của phân tử ADN này là bao
nhiêu?
(trả lời): _________________metre (mét)
c. . Để thu được 1 mg ADN, cần có bao nhiêu tế bào vi khuẩn?
(trả lời): ____________________


1
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________
2. (3 points) .
(3 ĐIỂM) Mạng lưới nội chất trơn/không có hạt (SER) chủ yếu liên quan
đến các chức năng sau:
I. . Tổng hợp lipit
II. .
Loại bỏ độc tính của dược phẩm
III. .
Tích trữ Ca
++
IV. .
Tổng hợp đường glucose
.
Hãy điền dấu (√) vào các ô tương ứng trong bảng dưới đây để chỉ sự
có mặt phổ biến của SER ở mỗi cơ quan/tế bào, đồng thời chỉ ra chức
năng chính của SER tại đó bằng chọn các chức năng I – IV nêu trên.
MÔ/TẾ BÀO
SER có
mặt rất
phổ biến
SER
KHÔNG
phổ biến
Chức năng tương
ứng của SER trong
trường hợp có mặt

phổ biến
a.
Tuyến thượng thận
b.
Tuyến bã nhờn
c.
Tế bào lông ruột
d.
Các cơ
e.
Gan
f.
Tụy
2
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________
3. (2 points) . (2 ĐIỂM) Có một số cơ chế “tế bào chết theo chương trình”.
Một cơ chế như vậy được kích hoạt bằng dạng nguyên tử oxy phản ứng
mạnh. Trong tế bào bình thường, màng ngoài ti thể biểu hiện mạnh
protein Bcl-2 trên bề mặt của nó. Một protein thứ hai là Apaf-1 liên kết
vào Bcl-2. Nhưng khi có nguyên tử oxy phản ứng mạnh, nó làm Apaf-1
giải phóng khỏi Bcl-2; lúc này, một protein thứ ba là Bax thấm được qua
màng ti thể và làm giải phóng cytochrome C. Khi được giải phóng,
cytochrome C tạo một phức với Apaf-1 và caspase 9. Phức này sau đó
hoạt hóa một loạt protease khác gây phân giải các protein của tế bào.
Cuối cùng tế bào chết và bị thực bào.
. Một tế bào khi được bộc lộ với dạng nguyên tử oxy phản ứng mạnh
sẽ có số phận thế nào trong mỗi tình huống sau? (Chọn từ các phương

án nêu ở trang sau)
. TÌNH HUỐNG I: Tế bào nhận được một tín hiệu ức chế biểu hiện
protein Apaf-1.
. TÌNH HUỐNG II: Tế bào tổng hợp ra protein Bcl-2 có ái lực thấp.
. TÌNH HUỐNG III: Một chất ức chế Apaf-1 theo kiểu ức chế cạnh tranh
và ngăn protein này liên kết vào Bcl-2 được bổ sung dư thừa vào tế
bào.
. TÌNH HUỐNG IV: Một loại hóa chất làm giảm tỉ lệ số phân tử Bax / Bcl-
2 được bổ sung vào tế bào.
. Dùng các chữ cái tương ứng với các phương án lựa chọn dưới đây
và ghi vào phần gạch ngang ở mỗi tình huống
A. . Sự chết theo chương trình của tế bào không xảy ra được.
B. . Tế bào sẽ chết theo chương trình.
C. . Không dự đoán được số phận của tế bào.
3
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________
4. (3 points) .
(3 ĐIỂM) Các phản ứng phân giải glucose trong điều kiện hiếu khí và kị
khí ở nấm men có thể tóm tắt như sau:
C
6
H
12
O
6
+ 6O
2

 6CO
2
+ 6H
2
O
C
6
H
12
O
6
 2C
2
H
5
OH + 2CO
2

.
Trong một thí nghiệm, việc sử dụng hoàn toàn 0,5 mole Glucôzơ, trong
điều kiện hiếu khí một phần và kị khí một phần, thu được 1,8 mole CO
2
.
a. . Hãy tính tỉ lệ phần trăm glucose được dùng trong phản ứng hiếu khí.
(trả lời): _________________%
b. .
Hãy tính Hệ số Hô hấp được định nghĩa là tỉ số giữa số mole CO
2
hình
thành trên số mole O

2
tiêu thụ.
trả lời): __________________
4
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________
5. (2.5 points) .
(2,5 ĐIỂM) Để nghiên cứu ảnh hưởng của hoocmôn lên sự phân hủy
các đường polysaccharit ở trong gan, mô gan tươi được nghiền đồng
thể trong dung dịch đệm đẳng trương. Một phần dịch huyền phù tế bào
được ly tâm để thu phần dịch trong và hạt ly tâm dưới đáy ống.
.
Sau đó, người ta tiến hành các thí nghiệm và thu được kết quả sau:
Thí nghiệm Hỗn hợp phản ứng Kết quả
Lượng
enzym
Hoạt tính
enzym
I .
Dịch nghiền đồng thể tế bào gan
++++ ±
II .
Dịch nghiền tế bào gan + hoocmôn
++++ ++++
III .
Dịch trong sau ly tâm + hoocmôn
++++ ±
IV .

Hạt ly tâm + hoocmôn
± ±
V .
Dịch trong sau ly tâm + lượng nhỏ
hỗn hợp phản ứng từ thí nghiệm IV
++++ ++++
VI .
Dịch trong sau ly tâm + lượng nhỏ
hỗn hợp phản ứng từ thí nghiệm IV
đun nóng
++++ ++++
VII . Dịch trong sau ly tâm + lượng nhỏ
hạt ly tâm được đun nóng +
hoocmôn
++++ ±
5
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________
.
Hãy hoàn chỉnh con đường truyền tín hiệu dẫn đến sự phân giải
polysaccharit trong sơ đồ sau đây:
Các lựa chọn gồm:
A. . Prôtêin liên kết màng tế bào
B. . Phân tử bền với nhiệt
C. . Enzym không hoạt động
D. . Enzym hoạt động có trong dịch tế bào chất
E. . Hoocmôn
F. . Chất ức chế hữu cơ

G. . Protein sốc nhiệt
. Hãy điền các chữ cái tương ứng với lựa chọn vào bảng dưới sao cho
phù hợp với các số trong con đường truyền tín hiệu ở hình trên
1 2 3 4 5
6
Polysaccharide
(đường đa)
Monosaccharide
(đường đơn)
1
Precursor
(tiền chất)
3
2
4
5
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________
6. (4 points).
(4 ĐIỂM) Đường và axit béo là các hợp chất sinh học cung cấp năng
lượng cho phần lớn các hệ thống sống. Theo ước tính, cơ thể người
sử dụng axit palmitic và glucôzơ theo phương trình dưới đây:
Hãy trả lời các câu hỏi sau: (khối lượng nguyên tử H = 1, C = 12, O=16)
I.
Hiệu suất ATP (tính theo mole) tương ứng với một mole ôxy trong phản ứng A là
II.
Hiệu suất ATP (tính theo mole) tương ứng với một mole ôxy trong phản ứng B là
III.

Hiệu suất ATP (tính theo mole) tương ứng với một gam chất cho năng
lượng trong phản ứng A là
IV.
Hiệu suất ATP (tính theo mole) tương ứng với một gam chất cho năng
lượng trong phản ứng B là
V. .
Dựa vào các phản ứng nêu trên, hãy cho biết các phát biểu sau đây là
đúng hoặc sai bằng đánh dấu (√) vào ô thích hợp.
Các câu phát biểu
a. .
7
129 ATP
C
15
H
31
COOH + 23 O
2
16 CO
2
+ 16 H
2
O
129 P
i
+ 129 ADP
(A)
38 ATP
C
6

H
12
O
6
+ 6 O
2
6 CO
2
+ 6 H
2
O
38 P
i
+ 38 ADP
(B)
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________
Trong điều kiện dư thừa ôxy và vận động nhẹ, Hệ số Hô hấp có xu
hướng < 1.
b. .
Khi vận động ở cường độ cao trong điều kiện ôxy hạn chế, năng
lượng chủ yếu do chất béo cung cấp.
c. .
Phản ứng A phản ánh quá trình thu nạp năng lượng của mô thần
kinh, trong khi phản ứng B là phổ biến hơn ở các cơ xương tham gia
vào các cử động nhanh.
d. .
Trong trường hợp thiếu ôxy, quá trình trao đổi chất ở mô sẽ chuyển

từ sự ôxy hóa axít béo sang sự ôxi hóa glucozơ để thu được hiệu
suất sinh ATP cao hơn.
Đúng Sai
a.
b.
c.
d.
8
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________
7. (1+1+2 = 4 points) .
(4 ĐIỂM) Leena là một sinh viên chuyên ngành Sinh học phân tử. Cô ta
tinh sạch hai phân đoạn ADN có kích thước tương ứng là 800 và 300
cặp bazơ. Hai phân đoạn này thu được bằng việc cắt một plasmit bằng
enzym giới hạn HindIII. Trong mỗi phân đoạn này có một vị trí giới hạn
của EcoRI. Leena muốn nối hai phân đoạn này với nhau để thu được
một gen có kích thước 1,1 kb như vẽ trên Hình 7.1. Cô ta nghi ngờ về
khả năng gen này có một trình tự mã hóa protein duy nhất.
HÌNH 7.1
.
Vì vậy, cô ta tiến hành trộn hai phân đoạn với nhau trong một dung
dịch đệm phù hợp bổ sung một lượng dư ADN ligaza, rồi ủ hỗn hợp.
Sau 30 phút, cô ta hút ra một giọt dịch (từ hỗn hợp phản ứng) rồi tiến
hành chạy điện di trên gel agarose để kiểm tra kết quả. Cô ta rất ngạc
nhiên vì trên bản gel điện di ngoài băng 1,1 kb còn có nhiều băng điện
di có kích thước khác nữa (như được vẽ trên Hình 7.2 ở trang sau).
9
200bp

700bp
200bp
800bp
300bp
EcoRI
EcoRI
HindIII
HindIII
HindIII
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________

Figure 7.2 / HÌNH 7.2
I. (1 point) Câu giải thích nào sau đây về kết quả thu được là đúng?

a. . Hai phân đoạn được dùng để nối không đủ sạch.
b. . Sở dĩ trên bản gel có nhiều băng kích thước khác nhau là do ADN
trong hỗn hợp phản ứng bị phân giải.
c. . Kiểu hình băng điện di thu được là do sự nối ghép ngẫu nhiên giữa
các phân đoạn có kích thước khác nhau
d. . ADN ligaza không hoạt động, vì vậy, các phân tử ADN nối ghép ngẫu
nhiên với nhau

. Chọn phương án đúng bằng việc đánh dấu (√) vào ô phù hợp
10
0.6kb
1.1kb
1.9kb

0.3kb
0.8kb
a. b. c. d.
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________
II. (1 point) . Nếu lấy một giọt dịch từ hỗn hợp phản ứng nêu trên được ủ
trong vòng 8 giờ đem điện di, kết quả mong đợi là gì?
a. . Các băng tương ứng với khối lượng phân tử cao chiếm ưu thế.
b. . Các băng có khối lượng phân tử thấp chiếm ưu thế
c. . Thu được một số lượng lớn phân tử có chiều dài khác nhau tạo nên
một dải băng chạy liên tục dọc bản gel
d. . Kiểu hình băng điện di giống hệt như ở hình ở trang trước. Chỉ có
cường độ sáng của mỗi băng tăng lên.
. Chọn phương án đúng bằng việc đánh dấu (√) vào ô phù hợp
11
a. b. c. d.
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________
III. (2 points) . Leena quan tâm đến phân đoạn 1,1 kb vẽ trên Hình 7.1. Vì
vậy, cô ta tiến hành rửa chiết phân đoạn 1,1 kb từ gel ở Hình 7.2. Một
phần sản phẩm rửa chiết được cắt bằng enzym HindIII cho ra hai phân
đoạn có chiều dài 800 và 300 cặp bazơ như mong đợi. Để khẳng định
đúng các vị trí giới hạn trên đoạn gen tái tổ hợp, cô ta xử lý phần sản
phẩm rửa chiết còn lại bằng enzym EcoRI. Kiểu hình mong đợi của băng
điện di trong phản ứng cắt thứ hai này như thế nào?


a b c d

. Chọn phương án đúng bằng việc đánh dấu (√) vào ô phù hợp
12
2 kb
1 kb
0.9
0.7
0.5
0.3
0.1
2 kb
1 kb
0.9
0.7
0.5
0.3
0.1
2 kb
1 kb
0.9
0.7
0.5
0.3
0.1
2 kb
1 kb
0.9
0.7
0.5

0.3
0.1
a. b. c. d.
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________
8. (2.5 points).
(2,5 ĐIỂM) Việc điều hòa mức biểu hiện chức năng của protein có thể
thực hiện ở nhiều cấp độ khác nhau. Qua phân tích các sơ đồ dưới
đây, hãy tìm ra cơ chế điều hòa các protein (kí hiệu từ A đến D). Biết
rằng, tất cả đều là các enzym cùng liên quan đến một quá trình sinh lý.
Hoạt tính của chúng đều được hoạt hóa bởi cùng một xử lý kích ứng
và hoạt tính của mỗi loại có thể đo được bằng các phép thử đặc trưng.
Mũi tên trên hình chỉ thời điểm xử lý kích ứng được thực hiện.
13
Lượng protein
(trong protein tổng số)
Hoạt tính enzym
(tính theo mg protein)
Lượng mARN
(thời gian)
(thời gian)
Bổ sung chất ức chế
tổng hợp protein
Bổ sung chất ức chế
enzym protein-kinase
(thời gian)
(thời gian)
(thời gian)

IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________
. Hãy chỉ ra cách điều hòa chức năng (kí hiệu I tới IV nêu dưới đây) đối
với mỗi loại protein từ A đến D, bằng cách đánh dấu (√) vào ô phù hợp.
I. . Cơ chế cải biến protein sau dịch mã, nhưng không phải cơ chế
phosphoryl hóa

II. . Cơ chế điều hòa qua phiên mã

III. . Cơ chế phân giải protein dư thừa (không còn
nhu cầu sử dụng)
IV. . Cơ chế phosphoryl hóa
Loại prôtêin
Cách điều hòa
I II III IV
A
B
C
D
14
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________
KHOA HỌC THỰC VẬT (15 điểm)
9. (4 points) (4 điểm) Nghiên cứu hình vẽ về mô thực vật và các tế bào dưới
đây. Hãy điều vào cột trống một chữ cái hoặc nhiều chữ cái A, B, C....
phù hợp vào cột bên phải của bảng.


No. Trả lời
I .
Tế bào thực hiện chức năng
nhưng là tế bào chết
II .
Có thể tìm thấy sợi liên bào
trong các tế bào này
III .
Khi bạn ăn khoai tây, bạn ăn
mô làm nên loại này
IV .
Tế bào cứng/ vỏ hạt
15
A E FDCB
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________
10.(1.5 points) . (1,5 điểm) Về cơ bản quang chu kỳ cần cho thực vật ra hoa
có thể mô tả như sau :
I. . Thực vật ngày ngắn
II. . Thực vật ngày dài
III. . Thực vật không phụ thuộc vào độ dài ngày
.
Ảnh hưởng của thời gian chiếu sáng đến sự ra hoa của hai kiểu thực
vật được mô tả trong các hình sau, trong đó TM là ánh sáng tối thiểu
thực vật cần để tạo ra chất hữu cơ cần thiết dùng cho trao đổi chất của
chúng và CP là thời gian ra hoa.
16

IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________
.
Hãy chọn một kiểu thực vật (I, II hoặc III) cho mỗi hình vẽ trong số 3 hình sau và
ghi phương án lựa chọn vào bảng :
Hình Kiểu thực vật
A
B
C
11. (2 points) . (2 điểm) (A) Một thực vật ưa ẩm mọc trong đất có độ mặn
muối cao và được tưới nước. Cây bị héo. Hãy xác định giá trị thích hợp
17
Number of days before flowering
TM CP 24
Hours of light/day
A
Number of days before flowering
TM CP 24
Hours of light/day
C
Number of days before flowering
24
(TM = CP)
Hours of light/day
B
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B

_______________________________________________________________________
của thế nước ở vị trí cây được ký hiệu P, Q và ở đất được ký hiệu R
trong hình vẽ phù hợp với thực vật bị héo đó.

.
Hãy chọn các phương án trong số các phương án sau và điền vào
bảng:
• -1 atm
• -5 atm
• -8 atm
18
P
Q
R
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________
(B) . Biện pháp nào trong số các biện pháp sau đây sẽ làm cho cây khỏi bị
héo ? Hãy đánh (√) dấu vào ô phù hợp.
a. . Tăng độ ẩm của môi trường.
b. . Tưới nước để rửa bớt muối mặn.
c. . Phủ một lớp sáp lên bề mặt lá cây
d. . Đặt cây vào trong bóng râm.
a. b. c. d.
Region
Vị trí
Water potential
Thế nước
P ______ atm

Q ______ atm
R ______ atm
19
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________
12.(4 points). (4 điểm) Một số đặc điểm của một số sinh vật được ghi trong
bảng. Hãy đánh dấu (√) đối với từng sinh vật phù hợp.
Chlamydomona
s
Vi
khuẩn
lam
Vi
khuẩn
lưu
huỳnh
– lục
Vi
khuẩn
lưu
huỳnh -
tía
Sinh vật quang tự dưỡng
Không có hệ thống quang II
Men hô hấp có ở màng
plasma
Chlorophyll a là chất quang
hợp chính.

20
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________
13.(3.5 points) (3,5 điểm) Hô hấp tổng số (R) của cây còn non được mô tả
qua hàm số
R = 0,27 P + 0,015 W,
trong đó P là lượng đường glucose tổng số tạo ra trong một ngày và W
là khối lượng trung bình của thực vật.
Trong số các quá trình được ghi dưới đây, một số quá trình có ảnh
hưởng tới hệ số 0,27 của phương trình trên, một số quá trình không ảnh
hưởng.
1. . Vận chuyển nước bên trong tế bào
2. . Khử các ion nitrate (NO
3
-
) thành ion amôni (NH
4
+
)
3. . Hấp thu ion K+ qua màng plasma của tế bào nội bì.
4. . Hấp thu CO
2
trong tế bào mô giậu.
5. . Đóng và mở lỗ khí
6. . Độ dài của chuỗi polypeptit
7. . Hấp thu ánh sáng của chlorophyll a
.
Hãy điền dấu (√) phù hợp vào cột Có ảnh hưởng tới hệ số 0,27 hoặc

Không ảnh hưởng tới hệ số 0,27 trong bảng sau:
Quá trình
Có ảnh
hưởng
Không ảnh
hưởng
1
2
3
4
5
6
7
21
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________
Sinh lý động vật (18,5 điểm)
14.(2 points). .
(2 điểm) Thể tích hô hấp được xác định như là thể tích không khí đi vào
phổi trong một lần hít vào, thể tích đó gần bằng với thể tích thở ra trong
điều kiện hô hấp yên tĩnh, bình thường. Sự trao đổi khí với máu xảy ra
trong phế nang của phổi . Trong đường dẫn khí ( như khí quản), cũng
chứa một lượng khí và không có trao đổi khí. Khoảng không gian của
các đường dẫn khí đó gọi là khoảng chết giải phẫu. Như vậy, khối lượng
của không khí mới đi vào phế nang trong mỗi một lần hít vào bằng với
thể tích hô hấp trừ đi thể tích của không khí chứa trong khoảng chết giải
phẫu. Tổng khối lượng không khí mới vào trong phế nang trong một
phút gọi là thông khí phế nang và biểu diễn bằng ml/ phút; nó thay đổi

tùy thuộc vào tần số hô hấp.
. Hãy quan sát bảng dười đây về đặc điểm hô hấp giả định của ba cá thể
A, B và C:
cá thể thể tích hô
hấp
tần số hô hấp
(số lần thở
trong một
thể tích khí chết
22
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________
phút)
A 800 12 600
B 500 16 350
C 600 12 200

Điều nào dưới đây là đúng về sự thông khí phế nang của ba cá thể
này?
a. . Cá thể B có sự thông khí phế nang lớn hơn cá thể C.
b. . Cá thể A có sự thông khí phế nang lớn hơn cá thể C.
c. . Cá thể C có sự thông khí phế nang lớn hơn cá thể B
d. . Cá thể A có sự thông khí phế nang lớn hơn cá thể B.
. Hãy dùng dấu(√) cho (các) câu đúng trong các ô thích hợp của bảng
sau
a. b. c. d.
15.(2 points). (2 điểm) Tốc độ tăng trưởng tương đối của bốn cơ quan
trong cơ thể người được trình bày trong các đồ thị dưới đây

23
100
10 20
Age (years)
% of mass in
adults
P
10 20
Age (years)
100
Q
% of mass in
adults
100
10 20
Age (years)
R
% of mass in
adults
100
10 20
Age (years)
S
% of mass in
adults
IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________
Ghi chú:( trục tung của các đồ thị biểu diễn % của khối lượng cơ thể

trưởng thành, trục hoành là tuổi tính bằng năm)
.
Đối chiếu các đồ thị với các cơ quan bằng cách đánh dấu(√) vào các ô
thích hợp trong bảng sau:
P Q R S
gan
não
tuyến ức
tuyến sinh dục
16.(2 points) . (2 điểm) Một vài khẳng định về quá trình hô hấp ở động vật
được trình bày dưới đây:
a. . Lưỡng cư dùng áp suất âm để tống khí vào phổi.
b. . Bò sát, chim và thú dùng áp suất dương để tống khí vào phổi.
c. . Phổi của lưỡng cư và thú là không được thông khí hoàn toàn trong
mỗi chu kỳ thở.
d. . Phổi của chim được thông khí hoàn toàn trong mỗi chu kỳ thở.
Dùng dấu(√) để ghi đúng, sai vào các ô thích hợp trong bảng sau
Đúng Sai
a.
b.
c.
d.
24
% saturation of
hemoglobin
pO
2
(mm of Hg)
I
II

IBO – 2008, INDIA
THEORETICAL TEST – PART B
BÀI THI LÝ THUYẾT – PHẦN B
_______________________________________________________________________
17.(2 points) . (2 điểm) Đồ thị biểu diễn sự bão hòa O
2
của hemoglobin tùy
thuộc phân áp O
2
có hình sigma và đó cũng là đường cong phân ly O
2
.
Nhiều thông số như pH, phân áp CO
2
, nhiệt độ, hoạt tính chuyển hóa tế
bào, ảnh hưởng tới đường cong phân ly O
2.

Hai đường cong I và II được biểu diễn trong đồ thị sau:
Ghi chú: trục tung biểu diễn % bão hòa hemoglobin, trục hoành biểu
diễn phân áp O
2
(mm thủy ngân).
.
Hãy xác định hai đường cong trên đúng với tập hợp điều kiện nào và
dùng dấu (√) để ghi vào các ô thích hợp trong bảng sau:
Tập hợp Điều kiện Đúng Sai
I Đường cong I. pH máu bình thường và đường
cong II. Tăng axit máu.
II Đường cong I. 40°C và đường cong II. 30°C

III Đường cong I. Hemoglobin của voi và đường
cong II. Hemoglobin của mèo
IV Đường cong I. Hemoglobin của bào thai và đường
cong II. Hemoglobin của người mẹ.
25

×