Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

giao an mi thuat lop 5 moi - nguyen hau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 48 trang )

phòng gd - đt thành phố bắc giang
Khối
5
Giáo viên: Nguyễn Thị Hậu
Trờng tiểu học Trần Phú
Năm học 2009 2010
31
Học kỳ I
Năm học 2008

2009
Tuần 1
Thứ hai ngày 25 tháng 8 năm 2008
Mĩ thuật
Bài 1 : Thờng thức mĩ thuật
Xem tranh thiếu nữ bên hoa huệ
I. Mục tiêu:
- HS tiếp xúc, làm quen với tác phẩm Thiếu nữ
bên hoa huệ và hiểu biết vài nét về hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.
- HS nhận xét đợc sơ lợc về hình ảnh màu sắc
trong tranh.
- HS cảm nhận đợc vẻ đẹp của tranh.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị:
+SGK
+ Tranh Thiếu nữ bên hoa huệ
+ Một số tranh của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
- HS chuẩn bị :
+ Tranh của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân
+ Vở tập vẽ lớp 4 + SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


* Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
* Giới thiệu bài - ghi bảng
Hoạt động của GV
* Hoạt đông1: Giới thiệu vài nét về hoạ sĩ
Tô Ngọc Vân
+ Em hãy nêu một vài nét về tiểu sử của
hoạ sĩ Tô Ngọc Vân?
+ Em hãy kể tên một số tác phẩm nổi tiếng
của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân?
- GV dựa vào câu trả lời của HS, bổ sung
để HS hiểu rõ hơn về hoạ sĩ và tác phẩm của
ông.

* Hoạt động 2: Xem tranh Thiếu nữ bên
hoa huệ
- GV treo tranh - đặt câu hỏi:
Hoạt động của HS
- HS chia nhóm 4 thảo luận mục 1
trang 3 SGK
- HS trả lời

- HS quan sát tranh thảo luận
nhóm, trả lời câu hỏi:
32
+ Bức tranh có vẽ hình ảnh gì?
+ Hình ảnh chính của bức tranh ?
+ Hình ảnh chính đợc vẽ nh thế nào?
+ Bức tranh có những hình ảnh nào nữa?
+ Màu sắc của tranh nh thế nào?
+ Tranh đợc vẽ bằng chất liệu gì?

+ Em có thích bức tranh này không ? Vì
sao?
- GV bổ xung và hệ thống lại nội dung kiến
thức:
Bức tranh Thiếu nữ bên hoa huệ của hoạ sĩ
Tô Ngọc Vân là một bức tranh đẹp cả vễ nội
dung lẫn hình thức thể hiện. Bức tranh đã
miêu tả đợc vẻ đẹp của ngời thiếu nữ Việt
Nam, giản dị, trong sáng
Bức tranh Thiếu nữ bên hoa huệ là tác
phẩm có sức lôi cuốn ngời xem. Bức tranh
đợc vẽ bằng sơn dầu, một chất liệu mới vào
thời đó, nhng mang vẻ đẹp giản dị, tinh tế,
gần gũi với tâm hồn ngời Việt Nam
* Hoạt động 3: Nhận xét , đánh giá
- GV nhận xét chung tiết học .
- GV khen gợi những nhóm, cá nhân tích
cực, có nhiều ý kiến phát biểu xây dựng bài.
* Củng cố- Dặn dò:
- GV yêu cầu HS về nhà ôn bài và chuẩn bị
bài sau.

+ Tranh vẽ chân dung một thiếu
nữ.
+ Thiếu nữ mặc áo dài trắng.
+ Hình mảng đơn giản, chiếm
diện tích lớn trong bức tranh.
+ Bình hoa đặt trên bàn.
+ Màu sắc chủ đạo là màu trắng,
xanh , hồng, hoà sắc nhẹ nhàng,

trong sáng.
+ Tranh đợc vẽ bằng chất liệu sơn
dầu.
+ HS trả lời theo cảm nhận của
mình.
- HS bình bầu tổ, nhóm xuất sắc
nhất trong giờ học.
- Về nhà HS su tầm thêm tranh
của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân và tập
nhận xét về vẻ đẹp của tác phẩm.
- Quan sát màu sắc trong thiên
nhiên.
Tuần 2
Thứ hai ngày 1 tháng 9 năm 2008
Mĩ thuật
Bài 2 : Vẽ trang trí
Màu sắc trong trang trí
33
I. Mục tiêu:
- HS hiểu sơ lợc về vai trò và ý nghĩa màu sắc trong trang trí.
- HS biết cách sử dụng màu trong các bầi trang trí
- HS cảm nhận đợc vẻ đẹp của màu sắc trong trang trí.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV chuẩn bị:
- Một số đồ vật đợc trang trí.
- Một số bài trang trí cơ bản ( có bài đẹp, cha đẹp)
- Một số hoạ tiết trang trí.
- Giấy, màu vẽ.
HS chuẩn bị :
- SGK,vở tập vẽ 5

- Màu vẽ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
* Giới thiệu bài, ghi bảng.
Hoạt động của GV
* Hoạt đông1: Quan sát nhận xét
- GV cho HS quan sát màu sắc trong các
bài trang trí
+ Bài trang trí đợc vẽ bằng những màu
gì?
+ Mỗi màu đợc vẽ ở những hoạ tiết gì?
+ Màu nền và màu hoạ tiết vẽ giống
nhau hay khác nhau?
+ Độ đậm nhạt trong bài trang trí nh thế
nào?
+ Trong bài trang trí vẽ nhiều màu hay ít
màu?
+ Cách vẽ màu trong bài trang trí nh thế
nào?
* Hoạt động 2: Hớng dẫn vẽ
Hoạt động của HS
- HS quan sát tranh - Thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi
+ HS kể tên các màu.
+ Hoạ tiết giống nhau vẽ cùng
màu.
+ Màu nền và màu hoạ tiết vẽ
khác nhau.
+ Độ đậm nhạt trong bài vẽ khác
nhau, có màu đậm, đậm vừa (trung

gian), nhạt(sáng)
+ Trong bài trang trí có bốn, năm
màu.
+ Vẽ màu đều, có đậm, có nhạt, hài
hoà, rõ trọng tâm.
34
- GV hớng dẫn vẽ trên bảng
+ Chọn màu, pha màu có độ đậm, nhạt
và sắc thái khác nhau.
+ Vẽ màu vào hoạ tiết, vẽ đều tay gọn
nét.
- GV lu ý HS cách vẽ màu nh thế nào
cho đẹp ở bài trang trí, cách pha màu,chọn
màu, vẽ màu, độ đậm nhạt
* Hoạt động 3: Thực hành
- GV hớng dẫn HS thực hành
- GV nhắc nhở HS nhớ lại cách sắp xếp
hoạ tiết và cách vẽ màu cho bài trang trí đ-
ờng diềm.
- Lu ý HS vẽ màu đều, gọn, không dùng
quá nhiều màu.
* Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá
- GV cùng HS chọn một số bài có u
điểm, nhợc điểm rõ nét để nhận xét về:
+ Cách sắp xếp hình vẽ
+ Màu sắc, đậm nhạt, cách vẽ màu.
- GV gợi ý HS xếp loại các bài vẽ và
khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp.
* Củng cố- dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ

bản về màu sắc.
Chuẩn bị cho bài học sau :
- HS quan sát
- HS đọc mục 2 ( trang 7 SGK).
Cách vẽ màu, HS nắm đợc cách sử
dụng các loại màu.
- HS thực hành: Vẽ trang trí đờng
diềm và vẽ màu.
- HS nhận xét chọn bài tiêu biểu
mình thích.
- HS tập xếp loại các bài vẽ.
- Bốn HS nhắc lại .
- Quan sát trờng của em
Tuần 3
Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2008
Mĩ thuật
Bài 3 : Vẽ tranh
Đề tài trờng em
I. Mục tiêu:
- HS biết tìm, chọn các hình ảnh đẹp về
nhà trờng đểvẽ tranh.
- HS biết cách vẽ và vẽ đợc tranh về đề tài
trờng em.
35
- HS yêu mến và có ý thức bảo vệ ngôi trờng của mình.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- GV chuẩn bị
+Tranh, ảnh về nhà trờng
+ Hình gợi ý cách vẽ
+ Bài vẽ của HS lớp trớc

- HS chuẩn bị
+ Tranh ảnh về nhà trờng.
+ Vở thực hành, SGK, màu vẽ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
* Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
* Giới thiệu bài - ghi bảng
Hoạt động của GV
* Hoạt đông1: Tìm chọn nội dung đề tài
- GV giới thiệu tranh, ảnh gợi ý để HS nhớ
lại các hình ảnh về trờng học:
+ Khung cảnh chung của trờng em?
+ Miêu tả cổng trờng, sân trờng, các dãy
nhà, hàng cây
+ Kể về một số hoạt động ở trờng
- GV lu ý HS : Khi vẽ tranh cần nhớ lại và
chọn hình ảnh phù hợp với khả năng của
mình.
* Hoạt động 2: Hớng dẫn vẽ
- GV cho HS xem hình tham khảo SGK,
bộ đồ dùng và gợi ý HS cách vẽ
+ Bớc 1:
Sắp xếp hình ảnh chính phụ cho cân
đối.
+ Bớc 2:
Vẽ chi tiết rõ nội dung hoạt động
+ Bớc 3
Vẽ màu theo ý thích.
* Hoạt động 3: Thực hành
Hoạt động của HS
- HS quan sát nhận xét:

+ HS miêu tả trờng học của mình:

+ Giờ học trên lớp
Vui chơi ở sân trờng
Lao động ở vờn trờng
Các buổi sinh hoạt ngoại khoá
- HS quan sát
- HS thực hành: Vẽ tranh đề tài tr-
36
- GV hớng dẫn HS thực hành
- GV bao quát lớp, bổ xung cho các em
còn lúng túng.
+ Cách vẽ phác hình
+ Cách sửa hình
+ Vẽ màu vào hình
+ Động viên khích lệ HS làm bài.
* Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá
- GV gợi ý HS nhận xét chọn bài vẽ đẹp.
Xếp loại các bài vẽ.
- GV nhận xét chung, khen ngợi những học
sinh có bài vẽ đẹp.
* Củng cố, dặn dò:
- Qua bài vẽ tranh đề tài trờng em, em có
cảm nghĩ gì?
- Chuẩn bị cho bài học sau :
ờng em.
- HS nhận xét chọn bài tiêu biểu
mình thích, có u điểm, nhợc điểm
rõ nét về:
+ Cách bố cục hình vẽ

+ Màu sắc, đậm nhạt và sáng tạo
đặc biệt của tranh.
- Thấy yêu mến trờng em hơn, qua
đó có ý thức giữ gìn bảo vệ ngôi
trờng của mình.
- Quan sát khối hộp và khối cầu.
Tuần 4
Thứ hai ngày 15 tháng 9 năm 2008
Mĩ thuật
Bài 4 : Vẽ theo mẫu
Khối hộp và khối cầu
I. Mục tiêu:
- HS hiểu cấu trúc của khối hộp và khối cầu, biết quan sát, so sánh nhận xét
hình dáng chung của mẫu và hình dáng của từng vật mẫu.
- HS biết cách vẽ và vẽ đợc mẫu khối hộp và khối cầu.
- HS quan tâm tìm hiểu các đồ vật có dạng hình khối hộp và khối cầu.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy và học:
- GV chuẩn bị:
+Mẫu khối hộp và khối cầu
+ Bài vẽ của HS lớp trớc
37
- HS chuẩn bị:
+ SGK, vở tập vẽ, chì màu.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
* Giới thiệu bài - ghi bảng
Hoạt động của GV
* Hoạt đông1: Quan sát nhận xét
- GV đặt mẫu ở vị trí thích hợp, hớng dẫn
HS quan sát, nhận xét

+ Vật mẫu có dạng hình khối gì?
+ Khối hộp có mấy mặt?
+Các mặt khối hộp có giống nhau không?
+ Khối cầu có đặc điểm gì?
+ Bề mặt khối cầu có giống bề mặt khối
hộp không?
+ So sánh tỉ lệ, độ đậm nhạt giữa hai vật
mẫu?
+ Khung hình chung của hai vật mẫu?
* Hoạt động 2: Hớng dẫn vẽ
- GV hớng dẫn vẽ trên bảng và kết hợp với
hình gợi ý cách vẽ
+ Bớc 1:
Vẽ khung hình chung của hai vật mẫu
cân đối vào trang giấy.
Vẽ khung hình riêng từng vật mẫu.
+ Bớc 2:
Vẽ phác khối hộp, khối cầu.
Vẽ phác các mặt khối bằng nét thẳng
Vẽ trục, vẽ phác hình cầu bằng nét
thẳng.
+ Bớc 3:
Hoàn chỉnh hình
+ Bớc 4
Vẽ đậm nhạt : đậm, đậm vừa, nhạt
* Hoạt động 3: Thực hành
- GV hớng dẫn HS thực hành
- GV đến từng bàn quan sát, hớng dẫn, bổ
sung cho các em còn lúng túng.
Hoạt động của HS

- HS quan sát mẫu, thảo luận
nhóm đôi, nhận xét
+ Vật mẫu là khối họp và khối
cầu.
+ Khối hộp có 6 mặt, 12 cạnh.
+ ở mỗi vị trí ngồi các mặt khối
hộp khác nhau.
+ Khối cầu là một bề mặt cong
khép kín.
+ HS trả lời theo vị trí quan sát.
- HS quan sát
- HS thi vẽ nhanh theo nhóm
- HS thực hành: Vẽ mẫu khối hộp
và khối cầu.
38
+ Cách phác hình
+ Cách sửa hình
+ Cách vẽ đậm, nhạt
+ Động viên khích lệ HS làm bài.
* Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá
- GV gợi ý HS nhận xét chọn bài vẽ đẹp.
- GV nhận xét chung tiết học, khen gợi HS
có bài vẽ đẹp.
* Dặn dò
- Chuẩn bị cho bài học sau :
- HS nhận xét chọn bài tiêu biểu
mình thích, có u điểm, nhợc điểm
rõ nét về:
+ Cách vẽ hình giống mẫu.
+ Cách vẽ đậm nhạt.

- HS về nhà chuẩn bị đất nặn.

Tuần 5
Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2008
Mĩ thuật
Bài 5 : Tập nặn tạo dáng
Nặn con vật quen thuộc
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết đợc hình dáng, đặc điểm của con vật trong các hoạt động.
- HS biết cách nặn và nặn đợc con vật theo cảm nhận riêng.
- HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ con vật.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy và học:
- GV chuẩn bị:
39
+ Tranh, ảnh con vật
+ Đất nặn
+ Sản phẩm nặn
- HS chuẩn bị:
+ SGK
+ Đất nặn
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
* Giới thiệu bài , ghi bảng
Hoạt động của GV
* Hoạt đông1: Quan sát nhận xét
- GV bầy mẫu một số sản phẩm nặn con
vật Hỏi?
+ Sẩn phẩm bầy mẫu là những con vật gì?
+ Con vật có những bộ phận gì?
+ Hình dáng của chúng khi đi đứng chạy

nhảy?
+ Ngoài ra em còn biết con vật nào?
+ Em thích con vật gì? tại sao?

* Hoạt động 2: Hớng dẫn vẽ
- GV nặn mẫu một con vật
+ Nhớ lại đặc điểm hình dáng con vật.
+ Chọn màu đất nặn cho con vật
+ Nhào đát kĩ mềm, dẻo trớc khi nặn.
+ Cách 1: Nặn từng bộ phận của con vật
rồi ghép lại.
+ Cách 2: Nhào đất thành khối rồi vuốt,
kéo tạo thành hình dáng con vật.
*Hoạt động 3: Thực hành
- GV hớng dẫn HS thực hành
- GV đến từng bàn quan sát, hớng dẫn, bổ
sung cho các em còn lúng túng.
+ Cách tạo khối
+ Cách sửa khối
+ Cách ghép khối.
+ Động viên khích lệ HS làm bài.
* Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá
- GV yêu cầu HS trng bày sản phẩm theo
Hoạt động của HS
- HS quan sát mẫu, thảo luận
nhóm đôi, nhận xét
+ Sản phẩm nặn con voi, con gà,
con vịt
+ Con vật có các bộ phận, đầu
mình, chân, đuôi, có con còn có

cánh.
+ HS kể tên những con vật mà
mình biết.
+ HS trả lời con vật mà mình
thích.
- HS quan sát
- HS quan sát, một HS lên bảng
làm cùng cô giáo.
- HS thực hành theo nhóm, mỗi
HS nặn con vật theo ý thích.
- HS nhận xét chọn ra những sản
40
tổ.
- GV khen gợi những HS có sản phẩm đẹp.
- GV nhận xét chung tiết học.
* Dặn dò
- Chuẩn bị cho bài học sau :
phẩm đẹp
- HS chọn ra tổ có sản phẩm đẹp
nhất lớp
- Vẽ trang trí hoạ tiết đối xứng.


_______________________________________
Tuần 6
Thứ hai ngày 29 tháng 9 năm 2008
Mĩ thuật
Bài 6: Vẽ trang trí
Hoạ tiết đối xứng qua trục
I. Mục tiêu:

- HS nhận biết đợc các hạo tiết đối xứng qua trục
- HS biết cách vẽ và vẽ đợc các hoạ tiết đối xứng qua trục.
- HS cảm nhận đợc vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy và học:
- GV chuẩn bị:
+ Tranh vẽ hoạ tiết đối xứng qua trục.
+ Bài vẽ trang trí có hoạ tiết đối xứng
- HS chuẩn bị:
+ SGK, vở tập vẽ.
+ Bút chì, tẩy, thứơc kẻ, màu vẽ.
41
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
* Giới thiệu bài , ghi bảng
Hoạt động của GV
* Hoạt đông1: Quan sát nhận xét
- GV treo tranh mẫu - Đặt câu hỏi:
+ Trên tranh có hoạ tiết gì?
+ Hoạ tiết nằm trong khung hình gì?
+ So sánh các phần của hoạ tiết đợc chia
qua các đờng trục?
* GV kết luận: Các hoạ tiết này có cấu tạo
đối xứng. Hoạ tiết đối xứng có các phần đ-
ợc chia qua các trục đối xứng bằng nhau và
giống nhau ( đối xứng qua trục dọc, ngang
hay nhiều trục)

* Hoạt động 2: Hớng dẫn vẽ
- GV hớng dẫn vẽ trên bảng
+ Vẽ khung hình (tròn, tam giác)

+ Kẻ trục đối xứng.
+ Vẽ phác hình hoạ tiết dựa vào đờng trục.
+ Vẽ nét chi tiết
+ Vẽ màu vào hoạ tiết (phần đối xứng vẽ
màu giống nhau)
*Hoạt động 3: Thực hành
- GV hớng dẫn HS thực hành
- GV đến từng bàn quan sát, hớng dẫn, bổ
sung cho các em còn lúng túng.
- GV động viên khích lệ HS làm bài.
* Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá
- GV cùng hS chọn một số bài tiêu biểu.
- GV khen gợi những HS có bài vẽ đẹp
- GV nhận xét chung tiết học.
* Dặn dò
- Chuẩn bị cho bài học sau :
Hoạt động của HS
- HS quan sát mẫu, thảo luận
nhóm đôi, nhận xét
+ Hoạ tiết hoa, lá.
+Hình vuông, hình chữ nhật, hình
tam giác.
+ Các phần của hoạ tiết qua trục :
giống nhau và bằng nhau.
+ HS quan sát
- HS vẽ hoạ tiết đối xứng qua trục.
- HS nhận xét chọn ra những bài
đẹp về ;
+ Hình hoạ tiết cân đối, đều.
+ Màu sắc rõ ràng, đúng quy

luật.
- Su tầm tranh, ảnh về an toàn giao
thông.

__________________________________________________
42
Tuần 7
Thứ hai ngày 6 tháng10 năm 2008
Mĩ thuật
Bài 7: Vẽ tranh
Vẽ tranh đề tài an toàn giao thông
I. Mục tiêu:
- HS hiểu biết về an toàn giao thông và
tìm chọn đợc hình ảnh phù hợp với nội dung
đề tài.
- HS vẽ đợc tranh về an toàn giao thông
theo cảm nhận riêng.
- HS có ý thức chấp hành Luật giao
thông.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy và học:
- GV chuẩn bị:
+ Tranh, ảnh an toàn giao thông.
+ Một số biển báo giao thông.
+ Hình vẽ minh hoạ, gợi ý cách vẽ.
- HS chuẩn bị:
+ SGK, vở tập vẽ.
+ Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
* Giới thiệu bài , ghi bảng

Hoạt động của GV
* Hoạt đông1: Tìm chọn nội dung, đề tài.
- GV treo trực quan gợi ý HS nhận xét:
+ Tranh về đề tài gì?
Hoạt động của HS
- HS quan sát mẫu, thảo luận
nhóm đôi, nhận xét
+ An toàn giao thông
43
+ Những hình ảnh đặc trng của đề tài này?
+ Khung cảnh chung?
* GV gợi ý HS nhận xét những hình ảnh
đúng sai về an toàn giao thông.

* Hoạt động 2: Hớng dẫn vẽ
- GV cho HS quan sát hình hớng dẫn cách
vẽ tranh, đặt câu hỏi gợi ý để HS tìm ra
cách vẽ tranh.
+ Bớc 1: Sắp xếp các hình ảnh chính trớc:
ngời, phơng tiện giao thông
+ Bớc 2: Điều chỉnh hình, vẽ thêm chi tiết
cho tranh sinh động
+ Bớc 3: Vẽ màu theo ý thích.
* Hoạt động 3: Thực hành
- GV hớng dẫn HS thực hành
- GV theo dõi, góp ý HS hoàn thành bài
* Hoạt động 4: Nhận xét - Đánh giá
- GV cùng HS nhận xét chọn bài đẹp về
hình, màu
* Dặn dò:

- GV dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau
+ Ngời đi bộ, xe đạp, xe máy, ô
tô, tàu thuỷ, cột tìn hiệu, biển
báo
+ Nhà, cây, đờng xá, sông
- HS quan sát từ đó tìm ra hình
ảnh cụ thể để vẽ tranh: vẽ đờng
phố, vẽ ngời đI bộ trên vỉ hè, sang
đờng, vẽ ngã t, vẽ thuyền
- HS quan sát và nêu cách vẽ
- HS vẽ tranh đề tài An toàn giao
thông.
- HS chọn bài tiêu biểu, đẹp theo
cảm nhận.
- Quan sát mẫu có dạng hình trụ.
________________________________________________
Tuần 8
Thứ hai ngày 13 tháng10 năm 2008
Mĩ thuật
Bài 8: Vẽ theo mẫu
Mẫu vẽ có dạng hình trụ
I. Mục tiêu:
- HS hiểu biết đợc các vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
- HS biết cách vẽ và vẽ đợc hình gần giống mẫu.
- HS thích quan tâm tìm hiểu các đồ vật xung quanh.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy và học:
- GV chuẩn bị:
+ Mãu có dạng hình trụ và hình cầu ( ca, quả)
+ Hình gợi ý cách vẽ
- HS chuẩn bị:

+ SGK, vở tập vẽ.
+ Bút chì, tẩy, màu vẽ.
44
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
* Giới thiệu bài , ghi bảng
Hoạt động của GV
* Hoạt đông: Quan sát- nhận xét
- GV giới thiệu một số đồ vật có dạng hình
trụ và hình cầu.
+ Em hãy kể tên các vật mẫu? Vật mẫu
nào có dạng hình trụ? Vật mẫu nào có dạng
hình cầu?
- GV hớng dẫn HS bầy mẫu cái ca, quả.
- GV đặt câu hỏi gợi ý:
+ Mẫu bày là vật gì?
+ Vật mẫu có dạng hình gì?
+ Vị trí của các vật mẫu nh thế nào?
+ Đậm nhạt của các vật mẫu?
* Hoạt động 2: Hớng dẫn vẽ
- GV gọi hai HS lên bảng
- GV vẽ nhanh lên bảng các bớc tiến hành
bài vẽ.
+ Vẽ từ bao quát đến chi tiết.
+ GV gợi ý HS vẽ đậm nhạt bằng chi đen
hoặc màu.
* Hoạt động 3: Thực hành
- GV hớng dẫn HS thực hành.
- GV theo dõi, góp ý, hớng dẫn những HS
còn lúng túng để hoàn thành bài vẽ.

* Hoạt động 4: Nhận xét - Đánh giá
- GV cùng HS nhận xét chọn bài đẹp về :
+ Bố cục
+ Tỉ lệ đặc điểm của hình vẽ
+ Đậm nhạt
* Dặn dò:
- GV dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau
Hoạt động của HS
- HS quan sát tìm ra các đồ vật có
dạng hình trụ và hình cầu.
- HS bày mẫu theo nhóm.
- HS nhận xét về vị trí, hình dáng,
tỉ lệ, đậm nhạt của mẫu.
- HS chia làm hai nhóm vẽ khối
trụ và khối cầu.
- HS quan sát tự rút ra cách vẽ.
- HS vẽ khối trụ và khối cầu theo
mẫu bày.
- HS chọn bài tiêu biểu, đẹp theo
cảm nhận.
- Su tầm ảnh chụp về điêu khắc cổ.
45
Tuần 9
Thứ ngày tháng năm 20
Mĩ thuật
Bài 9: Thờng thức Mĩ thuật
Mẫu vẽ có dạng hình trụ
I. Mục tiêu:
- HS hiểu biết làm quen với điêu khắc cổ Việt Nam
- HS cảm nhận đựoc vẻ đẹp của một vài tác phẩm điêu khắc cổ Việt Nam .

- HS yêu quý và có ý thức giữ gìn di sản văn hoá dân tộc.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy và học:
- GV chuẩn bị:
+ GV : SGK,SGV
+ Su tầm ảnh , t liệu về điêu khắc cổ .
- HS chuẩn bị:
+ SGK, vở tập vẽ.
+ Bài tham khảo
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
* Giới thiệu bài , ghi bảng
- GV cho hs quan sát hình minh hoạ ở SGK và chỉ cho các em nhận ra sự khác biệt
giữa tợng phù điêu và tranh vẽ
- Tợng phù điêu là những tác phẩm tạo hình có hình khối đợc thể hiện bằng các chất
liệu nh sơn dầu ,sơn mài , mầu bột , mầu nớc .
Hoạt động của GV
* Hoạt động: Tìm hiểu vài nét về
điêu khắc cổ Việt Nam
GV : Giới thiệu hình ảnh một số tợng
và điêu khắc cổ do các nghệ nhân dân
gian sáng tác, đặt câu hỏi về:
+ Suất xứ, nội dung đề tài, chất liệu
của điêu khắc cổ Việt Nam?
- GV tóm lại: Điêu khắc cổ Việt Nam
có từ rất lâu đời do các ngệ nhân dân
gian sáng tác.
Hoạt động 2: tìm hiểu một số pho t-
ợng và phù điêu nổi tiếng
- GV giới thiệu hình vẽ ở SGK:
+ Kể tên các pho tợng, chất liệu, miêu

tả hình dáng, vẻ đẹp của tợng?
Hoạt động của HS
- HS hoạt động nhóm, quan sát ảnh
chụp, đọc sách tìm hiểu về điêu khắc cổ
Việt Nam
+ Suất xứ : các tác phẩm điêu khắc th-
ờng thấy ở các đình chùa
+ Nội dung đề tài: thờng thể hiện các
chủ đề về tín ngỡngvà cuộc sống xã hội
+ Chất liệu: thờng đợc làm bằng gỗ đá,
đồng đất nung, vôi vữa
- HS tìm hiểu về tợng
+ Tợng phật A Di Đà( chùa Phật Tích,
Bắc Ninh) pho tợng đợc tạc bằng
46

- GV đặt câu hỏi để HS trả lời về một
số tác phẩm điêu khắc cổ có ở địa ph-
ơng
- Tên của tác phẩm hoặc phù điêu
- Bức tợng , phù điêu hiện đang đợc
đặt ở đâu?
- Các tác phẩm đó đợc làm bằng chất
liệu gì?
+ Em hãy tả sơ lợc và nêu cảm nhận
về bức tợng hoặc bức phù điêu đó
*Hoạt động 3: nhận xét đánh giá
- Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích
cực phát biểu ý kiến XD bài
* Dặn dò:

- GV dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài
sau
đá.Phật toạ trên toà sen trong trạng thái
thiền định,khuân mặt và hình hài biểu
hiện sự dung hậu của đức phật
+ Tợng Phật bà quan âm nghìn
mắt( chùa Bút Tháp , Bắc Ninh),pho t-
ợng đợc tạc bằng gỗ.Tợng có nhiều con
mắt nhiều cánh tay tợng trng cho khả
năng siêu phàm của Đức Phật có thể
nhìn thấy hết nỗi khổ của chúng sinh và
cứu giúp mọi ngời trên thế gian
-Tợng Vũ nữ Chăm( Quảng Nam)
tợng đợc tạc bằng đá, tợng diễn tả một
vũ nữ đang múa với hình dáng uyển
chuyển,sinh động , bức tợng có hình
dáng cân đối, hình khối chắc khoẻ nhng
mền mại tinh tế mang đậm phong cách
chăm
- Phù điêu:
+ Chèo thuyền( Đình Cam Hà,Hà Tây)
phù điêu đợc chạm trên gỗ. Diễn tả
cảnh chèo thuyền trong ngày hội với
các dáng ngời khoẻ khoắn và sinh động
+ Đá cầu ( Đình Thổ Tang Vĩnh Phúc)
Phù điêu đợc chạm trên gỗ. Diễn tả
cảnh đá cầu trong ngày hội với bố cục
cân đối , nhịp điệu vui tơi
- HS su tầm ảnh về điêu khắc cổ
- Su tầm một số bài trang trí của học

sinh lớp trớc
Tuần 10
Thứ ngày tháng năm 20
Mĩ thuật
Bài 10: Vẽ trang trí
Trang trí đối xứng qua trục
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết đợc cách trang trí đối xứng qua trục.
- HS biết cách vẽ trang trí đối xứng qua trục.
47
- HS cảm nhận đợc vẻ đẹp của nghệ thuật trang trí.
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy và học:
- GV chuẩn bị:
+ GV : SGK,SGV
+ Một số bài vẽ trang trí đối xứng.
+ Một số bài của HS lớp trớc.
- HS chuẩn bị:
+ SGK, vở tập vẽ.
+ Bút chì, tẩy, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
* Giới thiệu bài , ghi bảng
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
- Hình đợc trang trí là những hình nào ?
- Các hoạ tiết đợc trang trí theo mấy
trục ? là những trục nào ?
- Em có nhận xét gì về các hoạ tiết đối
xứng qua trục ?
+ Về hình vẽ

+ Về màu sắc
*GVkt lun:Trang trí đối xứng tạo cho
hình có vẻ đẹp cân đối. Khi trang trí các
hình cần kẻ trục đối xứngđể vẽ hoạ tiết cho
đều.
Hoạt động 2: Cách trang trí đối xứng
- Hãy nêu các bớc vẽ trang trí đối xứng ?
- Khi vẽ trang trí đối xứng cần lu ý điều
gì ?
Hoạt động 3: Thực hành
- Yêu cầu HS trang trí hình tròn hoặc
hình vuông theo trục đối xứng.
- GV gợi ý HS sử dụng một số hoạ tiết đã
chuẩn bị.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- GV cùng HS chọn 1 số bài trang trí đẹp
và cha đẹp, đính lên bảng.
- Động viên, khích lệ những HS hoàn
thành bài vẽ, khen ngợi những HS có bài
vẽ đẹp.
-Nhận xét chung tiết học.
* Dăn dò:
- Su tầm tranh ảnh về đề tài Ngày nhà
Hoạt động của HS
- HS quan sát H1,2,3 sgk T31,32.
- HS trả lời.
- HS quan sát H4,5 trang 33, 34.
- HS nêu.
- HS vẽ vào vở.
- HS nhận xét, xếp loại bài.

48
giáo Việt Nam.
Tuần 11
Thứ ngày tháng năm 20
Mĩ thuật
Bài 11: Vẽ tranh
Đề tài ngày nhà giáo Việt Nam 20 11
I. Mục tiêu:
- HS nắm đợc cách chọn nội dung và cách vẽ tranh.
- HS vẽ đợc tranh về đề tài Ngày Nhà giáo Việt Nam.
- HS yêu quý và kính trọng thầy giáo, cô giáo.
II.Chuẩn bị
- GVchuẩn bị:
+ Tranh, ảnh về Ngày Nhà giáo Việt Nam.
+ Hình gợi ý cách vẽ.
- HS chuẩn bị:
+Giấy vẽ, vở tập vẽ 5, chì,tẩy,màu
+ Su tầm một số bài vẽ về đề tài
III. Các hoạt động dạy học-chủ yếu:
* Kiểm tra: - Đồ dùng học tập
- Nêu các bớc vẽ trang trí đối xứng qua trục ?
* Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Yêu cầu HS hát bài hát về thầy cô giáo, liên hệ đến bài học.
b. Giảng bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài
- Hãy kể lại những hoạt động kỉ niệm Ngày
Nhà giáo Việt Nam 20 - 11 của trờng, lớp
mình ?

- Hình ảnh chính trong các bức tranh là gì ?
- Nêu những hình ảnh phụ có trong tranh ?
- Màu sắc của tranh ra sao ?
- Em có nhận xét gì về cách vẽ tranh của các
bạn ?
Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
- GV giới thiệu 1 số bức tranh và hình gợi ý
cách vẽ.
- Khi vẽ em cần vẽ hình ảnh nào trớc ? Hình
ảnh nào sau ?
- Vẽ màu em cần vẽ nh thế nào cho hợp ?
- Để vẽ đợc bức tranh đẹp em cần lu ý điều
gì ?
Hoạt động 3: Thực hành
Hoạt động của HS
- HS kể.
- HS quan sát 3 bức tranh
trong sgk và trả lời câu
hỏi.
-HS quan sát, tìm ra cách
vẽ.
- HS trả lời .
49

×