BÀI 4
VĂN MINH ẤN ĐỘ
I/CƠ SỞ HÌNH THÀNH
+Vị trí địa lý
Bản đồ Ấn Độ
VĂN MINH ẤN ĐỘ
I/ Cơ sở hình thành
+Vị trí địa lý
+ Điều kiện tự nhiên
Dãy Himalaya chạy qua Ấn Độ
Thung lũng Casơmia
Cao nguyên Đêcan
•
Sông Ấn
Sông Hằng
Người dân Ấn đang hành lễ
tại thành phố Varanari
Thả người chết xuống sông Hằng
Người dân Ấn Độ ra sông Hằng tắm
VĂN MINH ẤN ĐỘ
I. Cơ sở hình thành.
1. Vị trí địa lý.
2. Điều kiện tự nhiên.
3. Dân cư.
Inđô- Aryan- 72 %
Đraviđa: người bản địa- 25 %
Mongôlôít- 3 %
3 chủng tộc chính
VĂN MINH ẤN ĐỘ
I. Cơ sở hình thành.
1. Vị trí địa lý.
2. Điều kiện tự nhiên.
3. Dân cư.
Hồi
giáo
12 %
Hin
đu
>80 %
Tôn giáo
4. Tôn giáo.
Thiên
chúa
giáo
2,6 %
Xích
2 %
Phật
0,75 %
Jaina
0,7 %
Đặc điểm:
- Thống nhất
trong đa dạng.
- “Thiên đường
của các thần
linh”.
VĂN MINH ẤN ĐỘ
I. Cơ sở hình thành.
II. Sơ lược lịch sử.
Hình thành & phát triển của PK
(TNKI Tr.CN- TK XII)
VM sông Hằng(TNKII trCN- TNKI Tr.CN)
Vương triều Hồi giáo Đê-li
(TK XII- XVI)
Qua 5 thời kỳ
VM sông Ấn (TNK III trCN- TNKII Tr.CN)
ĐQ Đại Môgôn (TK XVI- TK XVIII)
VĂN MINH ẤN ĐỘ
1. Về trình độ sản xuất
III. Các thành tựu văn minh.
2. Về trình độ tổ chức và quản lý xã hội
Về quản lý xã hội
Chia thành
4 đẳng cấp
BRAHMAN
(TĂNG LỮ)
SATRIYA
(QUÝ TỘC,VŨ SĨ)
VAISYA
(BÌNH DÂN)
SUDRA
(TIỆN DÂN)
VĂN MINH ẤN ĐỘ
1. Về trình độ sản xuất
III. Các thành tựu văn minh.
3. Các thành tựu về văn hoá
a/ Về tôn giáo và triết học
+Về tôn giáo
+Đạo Hin Đu
VĂN MINH ẤN ĐỘ
2. Về trình độ tổ chức và quản lý xã hội
Vishnu Shiva Brahma
Brahma
VĂN MINH ẤN ĐỘ
1. Tôn giáo và triết học.
3. Các thành tựu văn hoá.
* Tôn giáo
+ Đạo Hinđu.
+ Đạo Phật.
Đức Phật ra đời
“Thiên thượng địa hạ
duy ngã độc tôn”
(Trên trời dưới đất chỉ có
cái chơn tâm là quý nhất)
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần 4
Ngâm mình dưới nước
Treo mình trên cây