Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

SKKN xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan về hình vẽ thí nghiệm trong các bài clo và hợp chất của clo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (887.31 KB, 26 trang )

MỤC LỤC
Trang

- Mục lục................................................................................

1

1. Mở đầu..................................................................................

2

1.1. Lí do chọn đề tài...............................................................
1.2. Mục đích nghiên cứu.........................................................

2
2
4

1.3. Đối tượng nghiên cứu........................................................

4

1.4. Phương pháp nghiên cứu...................................................

4

1.5. Những điểm mới của SKKN.............................................

4

2. Nội dung sáng kiến kinh nghiệm..........................................



4

2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm...........................
2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh
nghiệm............................................................................................

5

2.3. Các sáng kiến kinh nghiệm hoặc các giải pháp đã sử
dụng để giải quyết vấn đề.................................................................

5

2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động
giáo dục, với bản thân, đồng nghiệp và nhà trường.........................
3. Kết luận, kiến nghị...............................................................

18
19

3.1. Kết luận.............................................................................

19

3.2. Kiến nghị...........................................................................

19

Tài liệu tham khảo


1. Mở đầu
1


1.1. Lí do chọn đề tài.
Thứ nhất, trong kì thi THPT Quốc gia môn hoá học hiện nay có nhiều
điều chỉnh từ thi tự luận đến trắc nghiệm khách quan, từ số lượng câu hỏi trong
đề đến mốc thời gian làm bài này sang mốc thời gian làm bài khác ( từ 180 phút
đến 90 phút và giờ là 50 phút). Sự đổi mới như vậy đòi hỏi người dạy học và
người học cũng cần có sự thay đổi theo xu hướng làm tăng được ưu điểm mà
Hóa học trắc nghiệm khách quan mang lại rất to lớn như: Số lượng câu hỏi
nhiều nên phương pháp TNKQ có thể kiểm tra nhiều nội dung kiến thức bao
trùm gần cả chương, nhờ vậy buộc học sinh phải học kĩ tất cả các nội dung kiến
thức trong chương, tránh được tình trạng học tủ, học lệch của HS; Thời gian làm
bài từ 1 cho đến 3 phút 1 câu hỏi, hạn chế được tình trạng quay cóp và sử dụng
tài liệu; Làm bài TNKQ học sinh chủ yếu sử dụng thời gian để đọc đề, suy nghĩ ,
không tốn thời gian viết ra bài làm như TN tự luận, do vậy có tác dụng rèn luyện
kĩ năng nhanh nhẹn, phát triển tư duy cho HS...
Thứ hai, đặc thù của môn hoá học là bộ môn khoa học thực nghiệm. Thí
nghiệm hoá học có nghĩa to lớn trong dạy học hoá học, nó vừa là nội dung, vừa
là phương tiện truyền tải kiến thức và rèn luyện khả năng tư duy, kỹ năng, kỹ
xảo cho học sinh, không chỉ nâng cao kiến thức mà còn làm nảy sinh tư duy độc
đáo cho học sinh, nó giữ vai trò cơ bản trong việc thực hiện những nhiệm vụ của
việc dạy học hoá học ở trường THPT.Trong trường phổ thông, thí nghiệm giúp
học sinh làm quen với những tính chất, mối liên hệ và quan hệ có tính quy luật
giữa các đối tượng nghiên cứu, giúp làm cơ sở để nắm vững các quy luật, các
khái niệm khoa học và biết cách khai thác chúng. Đối với bộ môn hoá học, thí
nghiệm giữ vai trò đặc biệt quan trọng như một bộ phận không thể tách rời của
quá trình dạy – học. Thí nghiệm hoá học có tác dụng phát triển tư duy, giáo dục

thế giới quan duy vật biện chứng và củng cố niềm tin khoa học của học sinh,
giúp hình thành những đức tính tốt của người lao động.: ngăn nắp, trật tự, gọn
gàng. Thí nghiệm là cầu nối giữa lý thuyết và thực tiễn, là tiêu chuẩn đánh giá
tính chân thực của kiến thức, hỗ trợ đắc lực cho tư duy sáng tạo và nó là phương
tiện duy nhất giúp hình thành ở học sinh kỹ năng, kỹ xảo thực hành và tư duy kỹ
thuật. Thí nghiệm có thể thực hiện được trong tất cả các khâu của quá trình dạy
học. Chẳng hạn thí nghiệm biểu diễn của giáo viên sử dụng trong nghiên cứu tài
liệu mới, hoặc trong khâu hoàn thiện kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo (ôn tập, tổng
kết). Thông qua thí nghiệm, học sinh nắm kiến thức một cách hứng thú, vững
chắc, sâu sắc. Thí nghiệm hoá học được sử dụng theo đúng mục đích sẽ là nguồn
HS khai thác, tìm tòi phát hiện kiến thức, giúp phát huy tính tích cực, chủ động
sáng tạo, phát huy năng lực nhận thức và tư duy khoa học hoá học.
Thứ ba, điểm mới trong các kì thi tuyển sinh trung học phổ thông Quốc
gia những năm gần đây đã xuất hiện những câu hỏi liên quan đến hình vẽ, sơ đồ
nhằm phát triển các năng lực tổng hợp. Với việc đổi mới phương pháp dạy học
theo hướng tích cực và hướng người học làm quen nhiều hơn với thực nghiệm
thì việc cho người học tiếp xúc với các loại bài tập bằng đò thị và hình vẽ là rất
quan trọng. Điều này giúp cho người học có thể hiểu được bản chất của sự biến
2


đổi các chất, cách tổng hợp ra chúng trong phòng thí nghiệm hay trong công
nghiệp như thế nào và cần những dụng cụ, hóa chất gì. Hoặc có thể hình dung
các lý thuyết khó thông qua hình vẽ hoặc đồ thị. Với loại bài tập này, tính đặc
thù bộ môn Hóa Học được thể hiện rất rõ. Vì vậy, việc đưa thêm loại bài tập trắc
nghiệm khách quan dùng đồ thị và hình vẽ là việc làm rất cần thiết hiện nay.Đa
số các học sinh vẫn còn yếu về dạng bài tập có hình vẽ. Đứng trước các yêu cầu
đổi mới về thực trạng của công tác dạy học, tôi chọn đề tài: “Xây dựng hệ
thống bài tập trắc nghiệm khách quan về hình vẽ thí nghiệm trong các bài
Clo và hợp chất của Clo’’.

1.2. Mục đích nghiên cứu
Từ các hình vẽ thí ngiệm trong sách giáo khoa, tôi xây dựng thành hệ thống
bài tập có sử dụng hình vẽ thí nghiệm phục vụ cho quá trình giảng dạy, kiểm tra
đánh giá. Thông qua đó nhằm làm phong phú dạng bài tập và bổ sung vào ngân
hàng câu hỏi kiểm tra đánh giá.
Thí nghiệm hoá học giúp học sinh làm quen với tính chất, mối liên hệ và
quan hệ có quy luật giữa các đối tượng nghiên cứu, làm cơ sở để nắm vững các
quy luật, các khái niệm khoa học và biết khai thác chúng.
Thí nghiệm còn giúp học sinh sáng tỏ mối liên hệ phát sinh giữa các sự vật,
giải thích được bản chất các quá trình xảy ra trong tự nhiên, trong sản xuất và
đời sống.
Nhờ thí nghiệm mà con người có thể thiết lập được những quá trình mà
trong thực tế tự nhiên hoàn toàn không có được và kết quả đã tạo ra những chất
mới. Nó còn giúp học sinh khả năng vận dụng những quá trình nghiên cứu trong
nhà trường, trong phòng thí nghiệm vào phạm vi rộng rãi trong các lĩnh vực hoạt
động của con người.
Đối với bộ môn Hoá học, thí nghiệm giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong
nhận thức, phát triển, giáo dục như một bộ phận không thể tách rời của quá trình
dạy – học. Người ta coi thí nghiệm là cơ sở của việc học hoá học và để rèn luyện
kĩ năng thực hành. Thông qua thí nghiệm, học sinh nắm kiến thức một cách
hứng thú, vững chắc và sâu sắc hơn.
Thí nghiệm hoá học còn có tác dụng phát triển tư duy, giáo dục thế giới
quan duy vật biện chứng và củng cố niềm tin khoa học cho học sinh, giúp hình
thành những đức tính tốt: Thận trọng, ngăn nắp, trật tư, gọn gàng...Đặc biệt với
việc thay đổi nội dung chương trình sách giáo khoa và phương pháp dạy học
mới theo hướng tích cực hoá hoạt động của học sinh như hiện nay thì thí nghiệm
càng được coi trọng.
1.3. Đối tượng nghiên cứu.
Bài tập hóa học phổ thông: Trắc nghiệm khách quan và hình vẽ thí nghiệm
1.4. Phương pháp nghiên cứu

+ Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
+ Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Tuy nhiên trong hai phương pháp trên thì phương pháp nghiên cứu có giá
trị lớn hơn vì nó tạo điều kiện phát triển khả năng nhận thức của học sinh, đặc
3


biệt có tác dụng kích thích học sinh làm việc tích cực hơn, chủ động hơn. Phù
hợp với việc đổi mới phương pháp dạy học, nội dung chương trình và sách giáo
khoa như hiện nay.
1.5. Những điểm mới của SKKN:
- Học sinh nắm được bản chất của phản ứng hoá học nên các em cảm thấy
dễ hiểu, hiểu sâu sắc vấn đề giải thích được nguyên nhân dẫn đến các trường
hợp của bài toán.
- Có thể áp dụng cho nhiều đối tượng học sinh khối THPT: với học sinh đại
trà, áp dung đối với giáo viên, học sinh ôn luyện thi THPT Quốc gia.
- Thông qua bài tập trắc ngiệm khách quan về hình vẽ thí nghiệm học sinh
được rèn luyện kĩ năng ôn tập củng cố kiến thức một cách tốt nhất.
2. Nội dung sáng kiến kinh nghiệm
2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm
Tôi chọn việc xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan về hình
vẽ thí nghiệm về Clo và hợp chất của Clo vì đây là những câu hỏi của những bài
thực hành khởi đầu chương trình THPT và nó cũng có nghĩa rất lớn trong việc
gắn liền giữa lí thuyết và thực hành, nhằm giúp hịc sinh THPT:
- Củng cố kiến thức về lí thuyết: tính chất vật lí, tính chất hoá học; nguyên
nhân để có được tính chất hoá học; cách điều chế phù hợp nhất; nguyên nhân để
có được ứng dụng... của mỗi chất.
- Rèn luyện kĩ năng thực hành: cách tiến hành thí nghiệm, sử dụng dụng cụ
thí nghiệm, hoá chất một cách hợp lí, an toàn, tăng khả năng quan sát hiện
tượng, dự đoán tốt hơn về hiện tượng thí nghiệm, viết tường trình thí nghiệm,

biết cách sơ cứu đầu tiên khi bị ngộ độc nhẹ hoá chất...
- Có được vốn kiến thức cơ bản nhất về thực hành thí nghiệm hoá học,
đồng thời cũng giúp các em làm bài tốt hơn trong các kì thi với các câu hỏi trắc
nghiệm liên quan đến các hình vẽ thí nghiệm hoá học về Clo và hợp chất của
Clo
Trong môn hoá học thì bài tập hoá học có một vai trò cực kỳ quan trọng nó
là nguồn cung cấp kiến thức mới, vận dụng kiến thức lí thuyết, giải thích các
hiện tượng các quá trình hoá học
2.2. Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm.
Bài tập hoá học cung cấp cho học sinh không chỉ kiến thức, cả con đường
để giành lấy kiến thức, cả niềm vui sướng của sự phát hiện ra kiến thức. Thông
qua việc giải những bài tập hoá học sẽ làm tăng lòng say mê học hỏi, phát triển
tư duy sáng tạo, năng lực giiar quyết ở học sinh. Việc tăng cường sử dụng bài
tập trắc nghiệm trong dạy và học hoá học sẽ góp phần thực hiện nguyên lí giáo
dục của Đảng cộng sản Việt Nam: “ học đi dôi với hành”, “ giáo dục kết hợp với
lao động sản xuất, lí luận gắn liền với thực tiễn”.
Tuy nhiên trong sách giáo khoa cũng như các sách tham khảo hoá học ở
Việt Nam số lượng bài tập trắc nghiệm liên quan đến hình vẽ thí nghiệm chưa
nhiều, chưa đa dạng, chưa đáp ứng được nhu cầu của học sinh.

4


Qua quá trình trực tiếp giảng dạy bộ môn hoá học ở trường THPT tôi thấy
việc học sinh học bộ môn này cũng như khi làm dạng bài tập trắc nghiệm khách
quan về hình vẽ thí nghiệm còn là một vấn đề khó khăn đối với các em. Đó cũng
chỉ là những câu hỏi mang tính dự đoán nhưng trong bất cứ giá nào thì cũng
phải tạo cho học sinh những hứng thú học tập trong bộ môn này. Muốn vậy thì
người dạy phải biết thiết kế, tổ chức ôn luyện như thế nào cho hợp lí và mang lại
hiệu quả cao cho người học đồng thời phải rèn luyện được những kỹ năng trong

việc giải các dạng bài tập trắc nghiệm khách quan về hình vẽ thí nghiệm là một
ví dụ vì đây không chỉ đơn thuần là trăc nghiệm khách quan mà là rèn luyện cho
các em có một tư duy sáng tạo trong quá trình giải bài tập này.Chính vì đặc thù
của dạng bài tập này như vậy gáo viên có điều kiện tạo hứng thú cho học sinh,
từ đó làm cho học sinh hứng, say mê với bộ môn khoa học này.
2.3. Các giải pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề.
Để hoàn thành tốt đề tài này, tôi đã vận dụng phương pháp nghiên cứu khoa
học như:
1. Phải hệ thống kiến thức trọng tâm một cách khái quát và logic nhất.
2. Nắm vững các phương pháp giải bài tập và xây dựng hệ thống bài tập trắc
nghiệm phải thật sự đa dạng nhưng vẫn đảm bảo trọng tâm của chương trình
phù hợp với đối tượng học sinh.
3. Nghiên cứu kỹ sách giáo khoa và các sách nâng cao về phương pháp giải bài
tập tham khảo các tài liệu đã được biên soạn và phân tích hệ thống các dạng bài
toán hoá học theo nội dung đã đề ra.
4. Đúc rút kinh nghiệm của bản thân trong quá trình dạy học hoá học ở trường
THP
5. Sau mỗi kiến thức về tính chất vật lí, tính chất hoá học, điều chế thì giáo viên
cho học sinh vận dụng làm bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức và ngược
lại
CÁCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Bước 1: Củng cố kiến thức trọng tâm về clo và hợp chất của clo
1. Clo
- Tính chất vật lí:
+ Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi xốc, nặng hơn không khí 2,5 lần
+ Khí clo tan vừa phải trong nước (ở 200C, 1 lit nước hoà tan 2,5 lit clo). Dung
dịch clo trong nước có màu vàng nhạt.
+ Khí clo rất độc, nó phá hoại niêm mạc đường hô hấp. Cần phải cẩn thận khi
tiếp xúc với khí clo.
- Tính chất hóa học: Tính oxi hóa và tính khử

a. Tác dụng với kim loại: (đa số kim loại và có nhiệt độ để khơi mào phản
ứng) tạo muối clorua (có hóa trị cao nhất), phản ứng có ∆H < 0
b. Tác dụng với phi kim (cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)
c. Tác dụng với dung dịch bazơ
d. Tác dụng với muối
e. Tác dụng với nước
5


f. Tác dụng với một số hợp chất có tính khử
- Điều chế: Nguyên tắc là khử các hợp chất Cl- tạo Cl0
a. Trong phòng thí nghiệm: Cho HCl đậm đặc tác dụng với các chất oxi hóa
mạnh: KMnO4 , MnO2 , KClO3
b. Trong công nghiệp: dùng phương pháp điện phân
2NaCl + 2H2O
H2+2NaOH+Cl2↑
2NaCl
2Na + Cl2↑
2. Hidroclorua
- Tính chất vật lí:
+ Hidroclorua là chất khí, không màu, tan nhiều trong nước ( 1 lít nước hoà tan
500ml HCl)
+ Hidroclorua nặng hơn không khí
+ Dung dịch HCl đặc bốc khói trong không khí
- Tính chất hoá học
a. Tính axit mạnh
b. Tính khử
- Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm
NaCl + H2SO4  t250

C  NaHSO4 + HCl
b. Trong công nghiệp ( phương pháp tổng hợp): Đốt Cl 2 và H2 lấy từ phương
trình điện phân NaCl
H2 + Cl2  2HCl
NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl
Một số muối clorua
Chứa ion âm clorua (Cl-) và các ion dương kim loại,
như: NaCl, ZnCl2,
CuCl2, AlCl3, NH4Cl….
NaCl: dùng để ăn, sản xuất Cl2, NaOH, axit HCl
KCl: phân Kali
ZnCl2 tẩy gỉ khi hàn, chống mục gỗ.
BaCl2: chất độc
CaCl2: chất chống ẩm
AlCl3: chất xúc tác
Một số hợp chất chưa oxi của clo
1.Nước JAVEN
- là hỗn hợp của NaCl, NaClO , H2O
- Nước javen được điều chế bằng phương pháp điện phân dd không có ngăn xốp
Nước javen có tính sát trùng, tẩy trắng vải sợi, giấy; tẩy uế chuồng trại, nhà vệ
sinh.
2. Clorua vôi
CaOCl2: là muối của một kim loại với nhiều gốc axit khác nhau, có tính oxi hoá
mạnh nên dùng để khủ trùng
Bước 2: Một số kĩ năng khi làm bài trắc nghiệm khách quan về hình vẽ thí
0

0

6



nghiệm
Bước 3: Các dạng bài tập trắc nghiệm khách quan về hình vẽ thí nghiệm
1. Sử dụng bài tập hình vẽ để khắc sâu kiến thức về tính chất vật lý
Câu 1: Trong các hình vẽ mô tả cách thu khí clo sau, hình vẽ nào đúng?

A. hình 1 B. hình 2 C. hình 3
D. hình 4
Câu 2:Trong các hình vẽ sau, xác định hình vẽ đúng nhất mô tả cách thu khí HCl trong
phòng thí nghiệm.

Câu 3: Khí hidro clorua là chất khí tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch
axit clohdric.
Trong thí nghiệm thử tính tan của khí hidroclorua trong nước, có hiện tượng
nước phun mạnh vào bình chứa khí như hình vẽ mô tả dưới đây. Nguyên nhân
gây nên hiện tượng đó là:
A.Do khí HCl tác dụng với nước kéo nước vào bình.
B.Do HCl tan mạnh làm giảm áp suất trong bình.
C.Do trong bình chứa khí HCl ban đầu không có nước.
7


D.Tất cả các nguyên nhân trên đều đúng

A. hình 3
B. hình 2
C. Hình 1
D. Hình 4
Câu 4: Thử tính tan trong nước (có chứa chất chỉ thị màu) của một số chất khí

cho kết quả như hình vẽ:

Những khí nào sau đây thỏa mãn tính chất của khí X?
A. CH3NH2 và O2.
B. CO2 và N2.
C. CH4 và CO2.
D. HCl và
NH3.
Câu 5: Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế
và thu khí trong phòng thí nghiệm. Hình 2 có thể dùng để thu được những khí nào
trong các khí sau: H2, C2H2 , NH3 , CO2 , HCl , N2.

A. H2 , N2, NH3.
HCl, N2

B. HCl, CO2.

C. NH3, CO2, H2.

D.

(TRƯỜNG THPT VŨ VĂN HIẾU-2019)
Câu 6: Cho thí nghiệm như hình vẽ:

Đây là thí nghiệm chứng minh
A. tính tan nhiều trong nước của NH3.
B. tính tan nhiều trong nước của HCI.
C. khả năng phản ứng mạnh với nước của HCl.
D. khả năng phản ứng mạnh với nước của NH3.
2. Sử dụng bài tập hình vẽ để khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học

Câu 7. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm
như sau:
8


INCLUDEPICTURE
"../../../quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg" \*
MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg" \*
MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg" \*
MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg" \*
MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg" \*
MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg" \*
MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg" \*
MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg" \*
MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg" \*
MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg" \*
MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg" \*
MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg" \*
MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE

"../../../quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg" \*
MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg" \*
MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg" \*
MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg" \*
MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg" \*
MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg" \*
MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg" \*
MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg" \*
MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg" \*
MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
9


"../../../quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg" \*
MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg" \*
MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg" \*
MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg" \*
MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg" \*

MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg" \*
MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg" \*
MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg" \*
MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../homin/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg
" \* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../homin/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg
" \* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../homin/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg
" \* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../homin/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg
" \* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../homin/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg
" \* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../homin/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg
" \* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../homin/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg
" \* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../homin/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg
" \* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../homin/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg
" \* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../homin/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg
" \* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../homin/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg
" \* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../homin/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg

" \* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../homin/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg
" \* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../homin/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg
10


" \* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../homin/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg
" \* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../homin/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg
" \* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../homin/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg
" \* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../homin/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg
" \* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../homin/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg
" \* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../homin/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg
" \* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../homin/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg
" \* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../homin/OneDrive/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/i
mage1.jpeg" \* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../homin/OneDrive/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/i
mage1.jpeg" \* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE

"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
11


"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"

\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"

\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
12


\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE

"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../../Asus/quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg"
\* MERGEFORMAT INCLUDEPICTURE
"../../quang/AppData/Local/Temp/FineReader12.00/media/image1.jpeg" \*

MERGEFORMAT
Phát biểu không đúng về quá trình điều chế là
A. Có thể thay H2SO4 đặc bởi HCl đặc.
B. Dùng nước đá để ngung tụ hơi HNO3.
C. Đun nóng bình phản ứng để tốc độ của phản ứng tăng.
13


D. HNO3 là một axit có nhiệt độ sôi thấp nên dễ bay hơi khi đun nóng.
Câu 8: Cho thí nghiệm sau:
dd HCl đặc

MnO2

Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm bên là:
A.Có khí màu vàng sinh ra, đồng thời có kết tủa
B.Chỉ có khí màu vàng thoát ra
C.Chất rắn MnO2 tan dần

D.Cả B và C
Câu 9:cho thí nghiệm như hình vẽ:
Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm 1 là:
A.Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
B.H2 + S → H2S
C.H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3
D.2HCl + Pb(NO3)2 → PbCl2↓ + 2HNO3

S
1
Zn +
HCl

2
dd Pb(NO3)2

Câu 10: Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế dung dịch X trong phòng thí
nghiệm
Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế dung dịch X trong phòng thí nghiệm
khí X
HCl
(1)
H2SO4 ñaë
c
NaCl

Boâ
ng
(2)
H2O


Trong điều kiện thích hợp, dung dịch X có thể phản ứng được với mấy chất
trong số các chất sau : Na2CO3, Fe3O4, NaHCO3, K2O, Cu, Al, Al(OH)3, dung
dịch AgNO3, dung dịch Pb(NO3)2 ?
A. 6.
B. 7.
C. 9.
D. 8.
( Trường THPT chuyên Bà Rịa – Vũng Tàu – lần 1 – 2019)
Câu 11: Phản ứng nào sau đây phù hợp với hình vẽ thí nghiệm?
14


A. Ca(OH)2 (rắn) + 2NH4Cl (rắn) → CaCl2 + 2NH3 ↑+ 2H2O.
B. 2KClO3 (rắn) → 2KCl + 3O2 ↑
C. 2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2 ↑
D. Fe (rắn) + 2HCl (dd) → FeCl2 + H2↑
( Đề thi thử THPT chuyên Lam Sơn – Thanh hoá – lần 3)
Câu 12. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch chứa chất X:
Cặp
chất
X,
Y
phù
hợp


A. Cu(NO3)2 và NO2.
B. NH4NO2 và N2.
C. CH3COONa và CH4.

D. KClO3 và Cl2.
( Trường CHUYÊN ĐẠI HỌC VINH - NGHỆ AN- LẦN 3)
Câu 13. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất rắn
Y:

Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
A. MnO2 + HCl đặc
MnCl2 + Cl2 + H2O
B. H2SO4 đặc + Na2SO3 rắn
SO2 + Na2SO4 + H2O
C. HCl dung dịch + Zn
ZnCl2 + H2
D. Ca(OH)2 dung dịch + NH4Cl rắn
NH3 + CaCl2 + H2O
15


(TRƯỜNG THPT CƯ M’GAR - ĐẮK LẮK – lần 1 –
2019)
Câu 14: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm nhiệt phân chất rắn X để điều chế chất
khí Y trong phòng thí nghiệm như sau:

Chất rắn X và chất khí Y lần lượt là
A. NH4Cl và NH3
B. NaHSO3 và SO2
C. KCLO3 và O2
D. CaCO3 và CO2
(TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO- 2019- LẦN 3)
Câu 15.
Thực hiện thí nghiệm điều chế khí X, khí X được thu vào bình tam giác theo

hình
vẽ
sau:
Thí

nghiệm đó là:
A. Cho
dung dịch HCl vào
bình
đựng bột CaCO3.
B. Cho
dung dịch H2SO4
đặc
vào bình đựng lá
kim
loại Cu.
C. Cho
dung dịch HCl
loãng
vào bình đựng hạt
kim
loại Zn.
D. Cho dung dịch HCl đặc vào bình đựng tinh thể K2Cr2O7.
( Đề minh hoạ THPT Quốc gia của Bộ giáo dục – 2019- lần 3)
Câu 16: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:

16


Chất rắn X trong thí nghiệm trên là chất nào trong số các chất sau?

A. NaCl.
B. NH4NO2.
C. NH4Cl.
D. Na2CO3.
3. Sử dụng bài tập hình vẽ để hình thành và phát triển kỹ năng thực hành
Câu 17 : Khí X trong thí nghiệm điều chế sau là :

A.Cl2 .
B.O2.
C.H2.
D.C2H2.
Câu 18 : Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế clo trong phòng thí nghiêm
như sau:

Chất rắn Y được dung trong bình cầu là:
A.MnO2
C.KClO3

B.KMnO4
D.Cả 3 hóa chất trên đều được.

17


Câu 19: Hình vẽ trên mô tả quá trình điều chế khí Cl2. Khí Cl2 sinh ra
thường lẫn hơi nước và hiđro clorua. Để thu được khí Cl 2 khô thì dung dịch
(Z) và dung dịch (T) lần lượt là:

A. NaOH và H2SO4 đặc.
B. H2SO4 đặc và NaCl.

C. H2SO4 đặc và AgNO3.
D. NaCl và H2SO4 đặc.
(THPT CHUYÊN BẠC LIÊU LẦN 2 – 2019)
Câu 20: Cho Hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng Thí nghiệm như sau:

Vai trò của dung dịch NaCl là:
A.Hòa tan khí Clo.
B.Giữ lại khí hidroClorua.
C.Giữ lại hơi nước
D. giữ khí SO2.
Câu 21: Cho Hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng Thí nghiệm như sau:

18


Vai trò của dung dịch H2SO4 đặc là:
A.Giữ lại khí Clo.
B.Giữ lại khí HCl
C.Giữ lại hơi nước
D.Không có vai trò gì.
Câu 22: Cho Hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng Thí nghiệm như sau:

Khí Clo thu được trong bình eclen là:
A.Khí clo khô
B.Khí clo có lẫn H2O
C.Khí clo có lẫn khí HCl
D.Cả B và C đều đúng.
Câu 23: Cho sơ đồ thí nghiệm điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm. Người
ta có thể sắp xếp các hóa chất như thế nào cho phù hợp việc điều chế.


A. dd HCl, MnO2 rắn, dd NaCl, dd H2SO4 đặc
B. dd NaCl, MnO2 rắn, dd HCl, dd H2SO4 đặc
19


C. dd HCl, dung dịch KMnO4, dd H2SO4 đặc, dd NaCl
D. dd H2SO4 đặc, dd KMnO4, dd HCl, dd NaCl
Câu 24: Cho hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng Thí nghiệm như sau:

Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Khí Clo thu được trong bình eclen là khí Clo khô.
B. Dung dịch H2SO4 đặc có vai trò hút nước, dung dịch NaCl có tác dụng giữ lại
HCl khí.
C. Có thể thay MnO2 bằng KMnO4 hoặc KClO3
D. Thay đổi vị trí của bình đựng dd NaCl và dd H2SO4 đặc cho nhau không làm
ảnh hưởng đến thành phần khí clo thu được ở bình eclen
Câu 25: Cho các thao tác thí nghiệm khi tiến hành thí nghiệm điều chế clo và
thử tính tẩy màu của clo ẩm.
(1). Lấy kẹp gỗ (hoặc giá gỗ) kẹp ống nghiệm.
(2). Đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống hút nhỏ giọt dung dịch
HCl đặc vào ống nghiệm đựng KMnO4.
(3). Lấy 1 lượng nhỏ KMnO4 cho vào ống nghiệm.
(4). Kẹp 1 mảnh giấy màu ẩm, 1 mảnh giấy màu ở miệng ống nghiệm.
(5). Bóp nhẹ đầu cao su của ống hút cho 3 - 4 giọt dung dịch HCl đặc vào KMnO4.
Thứ tự sắp xếp các thao tác hợp lý là
A. (1), (2), (3), (4), (5)
B. (1), (3), (4), (2), (5)
C. (1), (2), (3), (5), (4)
D. (1), (5), (2), (3), (4)


Câu 26: Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế dung dịch HCl trong phòng thí
NaCl (r) +
nghiệm
H2SO4(đ)
Phát biểu nào sau đây là không đúng:
A.NaCl dùng ở trạng thái rắn
B.H2SO4 phải đặc
C.Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng.
20


D.Khí HCl thoát ra hòa tan vào nước cất tạo thành
dung dịch axit Clohidric

Câu 27: Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế dung dịch HCl trong phòng thí
nghiệm:
NaCl (r) +
H2SO4(đ)

Phải dùng NaCl rắn, H2SO4 đặc và phải đun nóng vì:
A.Khí HCl tạo ra có khả năng tan trong nước rất mạnh.
B.Đun nóng để khí HCl thoát ra khỏi dung dịch
C.Để phản ứng xảy ra dễ dàng hơn
D.Cả 3 đáp án trên.
Câu 28:Cho Hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng Thí nghiệm như sau:

Phát biểu nào sau đây không đúng:
A.Dung dịch T là H2SO4 đặc có vai trò hút nước, có thể thay H2SO4 bằng CaO.
B.Khí Clo thu được trong bình eclen là khí Clo khô.
C.Có thể thay chất rắn Y là MnO2 bằng KMnO4 hoặc KClO3

21


D.Không thể thay dung dịch X là HCl đặc bằng dung dịch NaCl.
Câu 29: Cho thí nghiệm được mô tả bằng hình vẽ dưới đây:

Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Nhỏ dung dịch BaCl2 vào bình đựng nước brom sau thí nghiệm kết thúc
thấy có kết tủa trắng.
B. Khí Y có thể làm nhạt màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường.
C. Dung dịch nước brom dư có tác dụng hấp thụ H2S trong hỗn hợp X.
D. Dẫn khí Y vào dung dịch CaCl2 thấy có kết tủa trắng tạo thành.
Câu 30: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Z từ dung dịch X và chất
rắn Y:

Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?
t�
� Cu + CO2 ↑
A. CuO (rắn) + CO (khí) ��
t�
� K2SO4 + SO2↑ + H2O
B. K2SO3 (rắn) + H2SO4 ��
t�
� ZnCl2 + H2↑
C. Zn + HCl (loãng) ��
t�
� NH3↑+ NaCl + H2O
D. NaOH + NH4Cl (rắn) ��
ĐÁP ÁN:


Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án

1
A
11
A
21
C

2
B
12
D
22
A

3
B
13
C
23
A

4
D

14
D
24
D

5
B
15
A
25
B

6
B
16
C
26
C

7
A
17
A
27
C

8
D
18
D

28
A

9
A
19
D
29
A

10
D
20
B
30
C

2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục,
với bản thân, đồng nghiệp và nhà trường.

22


Đối với bài tập trắc nghiệm về hình vẽ thí nghiệm giúp học sinh sáng tỏ
mối liên hệ phát sinh giữa các sự vật, giải thích được bản chất của các quá trình
xảy ra trong tự nhiên, trong sản xuất và đời sống. Còn giúp cho học sinh biết
cách vận dụng những quá trình nghiên cứu trong nhà trường, trong phòng thí
nghiệm vào phạm vi rộng rãi trong các lĩnh vực hoạt động của con người.
Sử dụng bài tập trắc nghiệm có hình vẽ thí nghiệm để khắc sâu kiến
thức:Thông qua những ví dụ trên cho ta thấy việc giải bài tập hình vẽ sẽ rèn cho

học sinh cách suy luận, cách tái hiện các kiến thức về tính chất vật lí, tính chất hóa
học,... của Clo và hợp chất của Clo .Hơn thế nữa một bài tập hình vẽ có thể khai
thác được nhiều khía cạnh của các vấn đề hóa học và thông qua đó giúp học sinh
khắc sâu và nhớ lâu kiến thức hơn.
Qua các bài tập trên chúng ta thấy, các bài tập về hình vẽ có tác dụng rất lớn
trong việc hình thành và củng cố các kiến thức và kỹ năng thực hành hóa học, nó
giúp học sinh hiểu rõ bản chất của các thao tác thí nghiệm. Việc sử dụng bài tập
hình vẽ sẽ cho học sinh một cách nhìn các tri thức khoa học trực quan hơn, kích
thích được tính tò mò và sự hứng thú của học sinh trong việc giải các bài tập hóa
học và từ đó giúp học sinh khắc sâu, nhớ lâu kiến thức, rèn được kỹ năng thực
hành, kỹ năng tư duy suy luận, kỹ năng vận dụng tri thức vào thực tế đời sống
sản xuất.
Đặc biệt hơn cả sử dụng hệ thống bài tập trắc nghiệm về các hình vẽ thí
nghiệm về Clo và hợp chất Clo giúp cho các học sinh làm bài thi có sử dụng
hình vẽ có trong các đề thi THPT Quốc gia sẽ dễ dàng hơn, chính xác hơn.
Nội dung sáng kiến kinh nghiệm trên đã được kiểm nghiệm qua thực tế
giảng dạy tại trường THPT Lam Kinh cho thấy nó phù hợp với việc đổi mới
phương pháp dạy học hiện nay.
Kết quả giảng dạy ở lớp 10A4 trường THPT Lam Kinh năm học 2018 –
2019 tôi đã đạt được kết quả sau:
STT

Mức độ áp
Chất lượng
dụng đề tài
học tập
Lần 1 Không
áp HS
không
dụng

nhớ
được
kiến
thức,
không
làm
được bài tập
Lần 2 Áp
dụng HS nhớ kĩ,lâu
thường xuyên kiến thức hơn
Lần 3 Áp
dụng Sôi nổi, hăng
thường xuyên, say phát biểu,
triệt để
biết cách làm
bài tập trắc
nghiệm
3. Kết luận, kiến nghị

Kết quả học tập
giỏi
Khá
TB
yếu
0%
36,4% 54,5% 9,1%

kém
0%


13,9% 52,8% 33,3% 0%

0%

17,9% 66,7% 33,3% 0%
15,4%

0%

23


3.1. Kết luận
Trong quá trình dạy học bộ môn Hóa học ở trường phổ thông, bài tập trắc
nghiệm giữ một vai trò hết sức quan trọng trong việc thực hiện tốt và hoàn thành
mục tiêu đào tạo, nó vừa là mục đích, vừa là nội dung, vừa là phương phương
pháp dạy học rất có hiệu quả. BTHH có những ý nghĩa, tác dụng to lớn về nhiều
mặt được thể hiện qua một số vai trò như sau:
* Ý nghĩa trí dục
- Làm chính xác hoá các khái niệm hoá học, củng cố, đào sâu và mở rộng
kiến thức một cách sinh động, phong phú, hấp dẫn.
- Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức một cách tích cực nhất.
- Rèn luyện các kỹ năng hoá học như tính toán theo công thức hoá học và
PTHH… Nếu là bài tập thực nghiệm sẽ rèn các kỹ năng thực hành, góp phần
vào việc giáo dục kỹ thuật tổng hợp cho học sinh.
- Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn đời sống, lao động
sản xuất và bảo vệ môi trường.
- Giáo dục đạo đức, tác phong: rèn luyện tính kiên nhẫn, sáng tạo, chính
xác và phong cách làm việc khoa học. Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
* Ý nghĩa phát triển

Phát triển ở HS các năng lực tư duy logic, biện chứng, khái quát, độc lập,
sáng tạo.
* Ý nghĩa giáo dục
Rèn luyện đức tính kiên nhẫn, trung thực và lòng say mê khoa học. Bài
tập thực nghiệm còn có tác dụng rèn luyện văn hoá lao động (lao động có tổ
chức, có kế hoạch, gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ ...).
3.2. Kiến nghị
Trong tương lai sáng kiến kinh nghiệm này có thể được phát triển và ứng
dụng nhiều hơn nữa trong các trường THPT.
Tôi hi vọng Sở giáo dục và đào tạo Thanh Hoá sẽ khuyến khích các giáo
viên dạy hoá học khác áp dụng sáng kiến kinh nghiệm này trong các tiết học để
nâng cao hiệu quả và chất lượng giảng dạy.
Tôi xin mạnh dạn có một số ý kiến đề xuất như sau :
1. Chú trọng đầu tư thiết bị dạy học còn thiếu, kém chất lượng. Đặc biệt với bộ
môn hóa học, hóa chất để làm thí nghiệm rất quan trọng, giúp cho bài giảng
thành công cũng như giúp cho học sinh hiểu bài.
2. Đầu tư thêm các tài liệu tham khảo nhất là những tài liệu liên quan giữa hóa
học với hình vẽ thí nghiệm
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song có thể còn nhiều thiếu sót mong nhận
được sự đóng góp của quý Thầy Cô và đồng nghiệp để sáng kiến kinh nghiệm
của tôi được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG

Thanh Hóa, ngày 25 tháng 5 năm
24


ĐƠN VỊ


1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

2019
Tôi xin cam đoan đây là SKKN của tôi
viết, không sao chép nội dung của
người khác
(ký và ghi rõ họ tên)

Tài liệu tham khảo
Nguyễn Văn Hải – Khoa hoá học – ĐHSP Hà Nội – Tổng ôn lí thuyết THPT
Quốc gia 2015
Đặng Thị Oanh, Phạm Văn Hoan, Trần Trung Ninh – Bài tập trắc nghiệm hóa
học 10 – NXBGD 2006
Nguyễn Xuân Trường – sử dụng bài tập trong dạy hóa học ở trường phổ
thông – NXB đại học sư phạm – 2006
Nguyễn Cương, Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Thị Sửu, Đặng Thị Oanh,
Hoàng Văn Côi, Trần Trung Ninh – Thí Nghiệm thực hành phương pháp dạy
học hóa học – NXB Đại học sư phạm – 2005
SGK lớp 10 ban cơ bản– NXBGD
Tài liệu bồi dưỡng giáo viên môn hoá học 10 – Nhà xuất bản Giáo dục –
2006 – Nguyễn Xuân Trường, Lê Xuân Trọng
Thí nghiệm hoá học - Nhà xuất bản giáo dục - 2001 – Trần Xuân Đắc

25



×