Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

01 QT ke hoach quan ly dieu hanh du an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.72 KB, 15 trang )

QUI TRÌNH QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH DỰ ÁN

KẾ HOẠCH QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH DỰ ÁN
MÃ SỐ: IBST/CDCC/QLDA/QT-01

Công trình:
Địa điểm:

Chủ đầu tư:

CHỦ ĐẦU TƯ

TT

Nơi nhận

Mã số: IBST/CDCC/QLDA/QT-01
Tài liệu được dùng cho dự án:

TƯ VẤN QUẢN LÝ DỰ ÁN

TT

Ngày ban hành: 06/06/2016

Nơi nhận

Lần ban hành: 01

Trang 1/15



QUI TRÌNH QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH DỰ ÁN
HỒ SƠ VỀ SỰ THAY ĐỔI: trong một lần ban hành.
Lần

Ngày

Nội dung sửa đổi

PHÂN PHỐI
TT

Nơi nhận

TT

Nơi nhận

MỤC LỤC
Mã số: IBST/CDCC/QLDA/QT-01
Tài liệu được dùng cho dự án:

Ngày ban hành: 06/06/2016

Lần ban hành: 01

Trang 2/15


QUI TRÌNH QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH DỰ ÁN

I.Mục đích......................................................................................................................................4
II.Phạm vi áp dụng........................................................................................................................4
III.Tài liệu tham khảo.....................................................................................................................4
V.Nội dung.....................................................................................................................................4
Nguyên tắc quản lý dự án.........................................................................................................4
Mục tiêu quản lý dự án..............................................................................................................5
Công tác Quản lý dự án............................................................................................................5
1. Giới thiệu dự án:................................................................................................................5
2. Mô tả tóm tắt quy mô công trình:......................................................................................5
3. Phạm vi công việc:............................................................................................................6
4. Tổ chức công tác Quản lý dự án:......................................................................................6
4.1 Chuẩn bị:.........................................................................................................................6
4.2 Lập kế hoạch công tác Tư vấn QLDA:............................................................................9
4.3 Quy trình quản lý trao đổi và thông tin:...........................................................................9
4.4 Kế hoạch quản lý và lưu trữ hồ sơ:................................................................................9
4.5 Các công tác quản lý dự án:...........................................................................................9
4.6 Phụ lục:..........................................................................................................................14

Mã số: IBST/CDCC/QLDA/QT-01
Tài liệu được dùng cho dự án:

Ngày ban hành: 06/06/2016

Lần ban hành: 01

Trang 3/15


QUI TRÌNH QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH DỰ ÁN
Ι.


Mục đích
Tài liệu này là cơ sở triển khai công tác quản lý điều hành dự án của Tư vấn Quản lý dự án
đạt được các yêu cầu đặt ra của Dự án, tuân thủ các quy định của luật pháp hiện hành. Tài
liệu này đồng thời cũng là cơ sở để Chủ đầu tư nắm được kế hoạch tổng thể và phương pháp
thực hiện công việc quản lí dự án của Tư vấn Quản lý dự án.

ΙΙ.

Phạm vi áp dụng
Kế hoạch này sau khi được Chủ đầu tư phê duyệt được áp dụng cho công tác quản lý dự án:
Tên dự án.

ΙΙΙ.

Tài liệu tham khảo







Sổ tay chất lượng.
Hệ thống qui trình ISO 9001 hiện hành.
Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014.
Luật đấu thầu số 43/2013/QH ngày 26/11/2014.
Nghị Định 46/2015/NĐ-CP ban hành ngày 12/05/2015 về Quản lý chất lượng công trình.
Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 15/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình;

• Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 Hướng dẫn Luật Đấu thầu.
• Các phụ lục của kế hoạch này.
Ις.
Chữ viết tắt
CĐT
Chủ đầu tư

ς.

TV QLDA

Tư vấn quản lý Dự án

TVGS

Tư vấn Giám sát

TVTK

Tư vấn thiết kế

NT

Nhà thầu thi công
Nội dung

Nguyên tắc quản lý dự án
Trung tâm TVTK&XD-IBST thực hiện quản lý dự án dựa trên các nguyên tắc sau:
- Tuân thủ hợp đồng với Chủ đầu tư
- Tuân thủ các Luật, Nghị định và các quy định của Nhà nước có liên quan.

- Tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật theo yêu cầu của dự án.
- Áp dụng mô hình quản lý dựa trên tiêu chuẩn ISO 9001 hiện hành.

Mã số: IBST/CDCC/QLDA/QT-01
Tài liệu được dùng cho dự án:

Ngày ban hành: 06/06/2016

Lần ban hành: 01

Trang 4/15


QUI TRÌNH QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH DỰ ÁN
Mục tiêu quản lý dự án
Mục tiêu quản lý dự án nhằm thỏa mãn các yêu cầu của Chủ đầu tư về:
- Phạm vi công việc;
- Chất lượng công trình;
- Tiến độ thực hiện công trình;
- Đảm bảo kinh phí của hợp đồng và ngân sách dự án;
- Đảm bảo ATLĐ, vệ sinh môi trường trong quá trình thi công.
Công tác Quản lý dự án

1. Giới thiệu dự án:
Tên dự án:
Địa điểm:
Các bên tham gia dự án:
Chủ đầu tư:
Tư vấn thủ tục xây dựng:
Tư vấn lập dự án đầu tư:

Tư vấn lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán:
Tư vấn thẩm tra hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự toán:
Tư vấn quản lý dự án:
Tư vấn giám sát:
Nhà thầu xây lắp:
Các nhà thầu khác ....
2. Mô tả tóm tắt quy mô công trình:
Quy mô dự án:
Tổng hợp các thông số cơ bản của dự án:
Diện tích khu đất:
Diện tích xây dựng:
Diện tích sàn giao dịch, văn phòng, khu phụ, để xe:
Diện tích sàn căn hộ:
Diện tích tầng hầm:
Mật độ xây dựng:
Chiều cao công trình:
Số tầng nổi:
Số tầng hầm:
Nguồn vốn:
Thời gian dự kiến hoàn thành:
Mã số: IBST/CDCC/QLDA/QT-01
Tài liệu được dùng cho dự án:

Ngày ban hành: 06/06/2016

m2
m2
m2
m2
m2

%
m
tầng
tầng

Lần ban hành: 01

Trang 5/15


QUI TRÌNH QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH DỰ ÁN
3. Phạm vi công việc:
Phạm vi công việc của TV QLDA căn cứ vào hợp đồng số …: Thay mặt Chủ đầu tư thực hiện
toàn bộ các công việc quản lý dự án bắt đầu từ sau khi thiết kế kỹ thuật được phê duyệt cho đến
khi hoàn thành bàn giao đưa công trình vào sử dụng.

4. Tổ chức công tác Quản lý dự án:
4.1 Chuẩn bị:
a) Ban Tư vấn QLDA nghiên cứu các tài liệu của dự án để nắm được các yêu cầu của Chủ

đầu tư về phạm vi công việc, tiến độ đưa công trình vào sử dụng và khai thác, chất lượng
công trình và biện pháp thi công.
b) Lấp sơ đồ tổ chức tổng thể của dự án như sau:

CHỦ ĐẦU TƯ

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

1


1

1

2
TVQLDA
2

2
2

TƯ VẤN GIÁM SÁT

TƯ VẤN THIẾT KẾ

4

NHÀ THẦU THI CÔNG

3

4

Ghi chú:
1: Quan hệ hợp đồng
Mã số: IBST/CDCC/QLDA/QT-01
Tài liệu được dùng cho dự án:

Ngày ban hành: 06/06/2016


Lần ban hành: 01

Trang 6/15


QUI TRÌNH QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH DỰ ÁN
2: Quan hệ quản lý hợp đồng
3: Quan hệ giám sát chất lượng công trình
4: Quan hệ thông báo tin tức (Giám sát tác giả)
c) Lập sơ đồ tổ chức và bố trí nhân sự của TV QLDA
- Sơ đồ tổ chức TV QLDA gồm có: Các nhóm quản lí dự án. TV QLDA (khi có yêu cầu)
sẽ nhận được hỗ trợ kĩ thuật từ lãnh đạo trung tâm.
- Thời gian làm việc tại công trường của các chuyên gia tư vấn được bố trí theo tiến độ
thực hiện của các hạng mục và phù hợp với nội dung tư vấn quản lý dự án. Việc bố trí
này đã được tính tới khả năng đáp ứng thời gian làm việc của các nhà thầu khác, đáp ứng
được mọi tình huống có thể xảy ra trong quá trình thi công xây lắp.

Mã số: IBST/CDCC/QLDA/QT-01
Tài liệu được dùng cho dự án:

Ngày ban hành: 06/06/2016

Lần ban hành: 01

Trang 7/15


SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THỰC HIỆN

BAN LÃNH ĐẠO TRUNG TÂM

TVTK&XD - IBST

TRƯỞNG DỰ ÁN
QL điều hành chung

QUẢN LÝ
HỒ SƠ, TÀI LIỆU

QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG

QUẢN LÝ

QUẢN LÝ

QUẢN LÝ

QUẢN LÝ

CHI PHÍ, HỢP
ĐỒNG

TIẾN ĐỘ

THIẾT KẾ

QUẢN LÝ ATLĐ –
VSMT - PCCN



d) Lập tiến độ tổng trình Chủ đầu tư duyệt. Tiến độ thi công được lập phù hợp với kế

hoạch xây dựng và yêu cầu sử dụng khai thác của Chủ đầu tư
4.2

Lập kế hoạch công tác Tư vấn QLDA:

Quá trình lập kế hoạch cho công tác quản lý dự án được Trung tâm TVTK &XD IBST thực hiện và tư vấn cho CĐT sau khi hợp đồng được kí kết và có hiệu lực. Kế
hoạch công tác TV QLDA có mục đích xây dựng hệ thống công tác quản lý dự án
trên cơ sở công việc được giao trong hợp đồng với CĐT;
4.3

Quy trình quản lý trao đổi và thông tin:

- Lập kế hoạch mạng lưới thông tin nối kết Chủ đầu tư, TV QLDA, TVGS, các tư
vấn khác và các Nhà thầu bao gồm: tên cơ quan, cá nhân, điện thoại, địa chỉ cơ
quan, địa chỉ Email, Fax …
- Thống nhất thư mục lưu trữ - chia sẻ thông tin cho các bên tham gia vào quá trình
quản lý dự án.
- Lưu trữ thông tin của dự án
- Phương pháp trao đổi thông tin, phân cấp trao đổi thông tin, lên kế hoạch tổ chức
các buổi họp giao ban hàng tuần;
4.4

Kế hoạch quản lý và lưu trữ hồ sơ:

- Xem xét, kiểm tra các tài liệu của các nhà thầu, các nhà tư vấn khác theo hợp
đồng đã ký kết với Chủ đầu tư;
- Lập các qui trình lưu trữ, kiểm soát hồ sơ và tài liệu.
- Xem xét, kiểm tra và ghi chép nhật ký công trình, hồ sơ quản lý chất lượng ...

Tham khảo:
Qui trình kiểm soát tài liệu, IBST/CDCC/QLDA/QT-09
4.5

Các công tác quản lý dự án:

Dựa vào phạm vi công việc được Chủ đầu tư giao, công tác quản lý dự án bao gồm
các công tác sau:
i.
Chuẩn bị trước thi công:
- Xem xét tính pháp lý và các điều kiện để tổ chức khởi công.
-

Giúp Chủ đầu tư ban hành lệnh khởi công.

-

Giúp Chủ đầu tư tổ chức lễ khởi công.

ii.

-

Quản lý tiến độ:
Lập tổng tiến độ của dự án trình CĐT phê duyệt
Xem xét, đánh giá Tiến độ thi công chi tiết của từng gói thầu do Nhà thầu lập
được CĐT chấp thuận (trong Hợp đồng)
Cập nhật Tiến độ tổng thể của Dự án từ tiến độ thi công chi tiết của những Nhà
thầu và trình CĐT phê duyệt
Lập biểu theo dõi tiến độ thi công so với Tiến độ được duyệt của từng công việc

và phiếu theo dõi tiến độ thi công của từng nhà thầu.


- Kiểm tra, đánh giá thiết bị, nhân công, phương tiện thi công, so sánh với biện
pháp thi công của Nhà thầu.
- Phân tích, đánh giá tiến độ từng Nhà thầu và tiến độ thực hiện chung, điều phối,
điều chỉnh tiến độ của từng Nhà thầu để đẩy nhanh tiến độ một cách hợp lý
- Cảnh báo CĐT và NT các rủi ro có thể làm hoặc đã làm kéo dài tiến độ của dự
án. Phối hợp TVGS và NT đề xuất CĐT phương án xử lý, khắc phục và kiểm soát
tiến độ chậm trễ đảm bảo đáp ứng mục tiêu Tiến độ Tổng thể của dự án.
- Báo cáo Chủ đầu tư định kỳ về tiến độ.
Quản lý thiết kế:
Các công việc trong giai đoạn này bao gồm:
- Xem xét, kiểm tra Hồ sơ thiết kế thi công trước khi Chủ đầu tư phê duyệt. Công
tác kiểm tra bao gồm kiểm tra qui cách hồ sơ thiết kế, sự phù hợp và thống nhất
của thiết kế thi công và kiểm tra nội dung thiết kế theo các yêu cầu trong Hợp
đồng (Việc kiểm tra thiết kế được đề cập ở đây không phải là thẩm tra chính thức,
do một bên thứ ba độc lập theo các qui định của Việt Nam)

iii.

- Quản lý thiết kế trong quá trình thi công chủ trì điều phối các bên liên quan (Tư
vấn thiết kế, Nhà thầu) giải quyết các vấn đề nảy sinh về thiết kế trong quá trình
thi công.
iv.

v.

-


Quản lý đấu thầu
Lập hồ sơ yêu cầu, đánh giá hồ sơ đề xuất và các công việc khác theo qui định
trong quá trình Chủ đầu tư tổ chức lựa chọn nhà thầu thực hiện các gói thầu.
Giúp Chủ đầu tư lập và xem xét, đánh giá các tiêu chí lựa chọn nhà thầu.
Tư vấn cho Chủ đầu tư trong các cuộc đàm phán hợp đồng với Nhà thầu.
Tư vấn cho Chủ đầu tư trong công tác soạn thảo các hợp đồng.
Tư vấn cho Chủ đầu tư trong công tác thương thảo hợp đồng với các đơn vị dự
kiến trao hợp đồng.
Quản lý chi phí:
Lập Quy trình quản lý chi phí
Kiểm tra hồ sơ dự toán của Tư vấn TK lập, kiểm tra báo cáo thẩm tra dự toán.
Lập Kế hoạch chi phí cho dự án.
Cập nhật giá các gói thầu.
Theo dõi, cập nhật chi phí của các hạng mục và chi phí toàn dự án.

Báo cáo CĐT định kỳ hàng tháng về chi phí dự án, cảnh báo xu hướng phát sinh chi
phí dự án (nếu có) và đề xuất biện pháp xử lý.
vi.
Quản lý khối lượng, thanh toán và hợp đồng:
- Lập qui trình kiểm soát công việc thanh toán chi phí.
- Thống nhất với Chủ đầu tư và Nhà thầu về các thủ tục, biểu mẫu, chứng từ làm
cơ sở pháp lý thanh toán.
- Thống kê tình hình thanh toán, lũy kế theo thời gian.
- Kiểm tra xác nhận khối lượng và giá trị thanh toán cho từng gói thầu.


- Đề xuất kịp thời phương án xử lý và trình duyệt khối lượng phát sinh, theo dõi
các thay đổi, điều chỉnh giá Hợp đồng.
- Lập và trình duyệt Phụ lục Hợp đồng.
vii.


Kế hoạch quản lý chất lượng:
- Lập và trình CĐT phê duyệt Hệ thống (Kế hoạch) quản lý chất lượng của dự án
- Tư vấn cho Chủ đầu tư các tiêu chí về quản lý chất lượng để sơ tuyển các nhà
thầu
- Quản lý và chịu trách nhiệm liên đới về việc thực hiện các quy trình quản lý chất
lượng thi công cúa các Nhà thầu, Tư vấn giám sát, để đảm bảo Chất lượng thi
công của Dự án đáp ứng tốt các Tiêu chí và Tiêu chuẩn kỹ thuật của Thiết kế.
- Cảnh báo và đề xuất phương án ngăn chặn hoặc xử lý cho các trường hợp thi
công kém chất lượng hoặc có nguy cơ kém chất lượng.
- Cập nhật các quy trình quy phạm hiện hành
- Quản lý chất lượng của Hồ sơ thiết kế: Kiểm soát bảo đảm các bản vẽ thi công
phù hợp với các yêu cầu của dự án và các tiêu chuẩn và quy định liên quan của
Việt Nam; Chịu trách nhiệm kiểm tra và phê duyệt phương pháp và biện pháp thi
công của nhà thầu. Để thực hiện việc này, TV QLDA có quyền và trách nhiệm
yêu cầu các Đơn vị Tư vấn khác có liên quan xem xét, đánh giá trước khi phê
duyệt; Bảo đảm rằng trên công trường chỉ sử dụng các bản vẽ mới nhất đã đươc
chấp nhận.
- Thử nghiệm: Hướng dẫn Nhà thầu, Tư vấn Giám sát lập danh sách và kế hoạch
yêu cầu các mẫu thử, thí nghiệm đối với từng gói thầu, xem xét và báo cáo Chủ
đầu tư phê duyệt. TV QLDA cũng sẽ xác nhận danh sách các phòng thí nghiệm,
kiểm định đạt yêu cầu phục vụ công tác kiểm định mẫu thử để Chủ đầu tư phê
duyệt và yêu cầu các chứng nhận thực hiện và thử nghiệm hoặc để các mẫu được
thử nghiệm trong danh sách các phòng thí nghiệm, kiểm đình này. Trường hợp
cần thiết, TV QLDA sẽ yêu cầu Nhà thầu tiến hành các giám định độc lập với các
thiết bị hay vật tư quan trọng của dự án.

viii.

-


-

-

-

Quản lý chất lượng trong quá trình thi công
Lên kế hoạch và nội dung Kiểm tra chất lượng theo hệ thống hoặc ngẫu nhiên tuỳ
theo mức độ đánh giá rủi ro và tầm quan trọng của hạng mục được kiểm tra đối
với từng gói thầu theo từng giai đoạn công việc báo cáo Chủ đầu tư.
Xúc tiến các cuộc kiểm tra kết hợp tham khảo thiết kế, các mẫu thử cũng như các
mô hình mới nhất được chấp nhận bằng cách sử dụng các biên bản kiểm tra phù
hợp. Lưu lại các biên bản kiểm tra.
Theo dõi bất kỳ sự phù hợp hoặc không phù hợp nào trong suốt quá trình kiểm tra
và đảm bảo rằng các hoạt động sửa chữa bởi nhà thầu được thực hiện và đáp ứng
mục tiêu tiến độ, chất lượng, chi phí của dự án.
Phải đưa ra các cảnh báo, kiểm tra về khả năng chịu lực của hệ giàn giáo, cốp pha
trước, trong thời gian thi công.
Tổ chức và chủ trì các buổi họp hàng tuần tại công trường hoặc bất kì cuộc họp
nào khác với tính chất chung hoặc đặc thù nếu thấy cần thiết cho dự án


- Ban hành và lưu tất cả các hồ sơ cần thiết trên công trường bao gồm biên bản
cuộc họp, ghi nhớ công trường, chỉ thị công trường, báo cáo…
- Bảo đảm rằng mọi hoạt động xây dựng phải tuân theo các bản vẽ, chỉ dẫn kĩ thuật
hoặc tiêu chuẩn, quy định về xây dựng có liên quan. Các sửa chữa hoặc thay đổi
đã được Chủ đầu tư phê duyệt phải được các nhà thầu thực hiện
- Kiểm soát, phối hợp và thực hiện công tác kiểm tra như đã mô tả tại mục 7.
- Có thể chấp nhận hoặc từ chối công việc và các vật tư của nhà thầu nếu phát hiện

thấy lỗi hoặc không phù hợp với thiết kế, các thỏa thuận trong hợp đồng đã kí với
Chủ đầu tư. Đồng thời kiểm tra và giám sát việc di dời và thay thế những công
việc/ vật tư bị từ chối đó khỏi công trường.
- Kiểm soát vấn đề an toàn và sức khoẻ trên công trường như mô tả trong mục 8
- Kiểm tra và phê duyệt tiến độ Nhà thầu sao cho phù hợp với các yêu cầu của hợp
đồng. TV QLDA sẽ yêu cầu, kiểm tra và chịu trách nhiệm đảm bảo các phương
tiện và nguồn lực của Nhà thầu để hoàn thành dự án và việc kiểm tra này cần phải
được thực hiện không chỉ trước khi Nhà thầu chuẩn bị thi công mà trong toàn bộ
thời gian thực hiện công việc của Nhà thầu.
- TV QLDA có quyền kiến nghị các phương án xử lý trên cơ sở phù hợp với điều
kiện Hợp đồng đã kí và các mục tiêu của dự án lên Chủ đầu tư khi nhận thấy rằng
việc đảm bảo các phương tiện và nguồn lực của Nhà thầu không đáp ứng các cam
kết.
- Các công tác quản lý chất lượng khác:
+ Đánh giá, tổng hợp & trình duyệt những thay đổi thiết kế;
+ Đánh giá, tổng hợp những yêu cầu cung cấp thông tin về yêu cầu làm rõ thiết
kế (RFI)
+ Đánh giá, tổng hợp những báo cáo không phù hợp và sửa chữa trước khi
nghiệm thu (NCR)
+ Kiểm soát việc đo đạc, quan trắc lún, nghiêng, quan trắc chuyển dịch công
trình…để không ảnh hưởng trong quá thi công.
+ Kiểm soát, đánh giá kết quả các bước chạy thử đơn động & liên động không
tải và có tải;
+ Đánh giá các khiếu nại của các Bên Tư Vấn Khác và các Nhà Thầu và đề
xuất giải pháp cho Chủ đầu tư
+ Kiểm soát các Hồ sơ xử lý sự cố;
+ Theo dõi, kiểm soát và cập nhật liên tục Hồ sơ hoàn thành công trình
+ Kiểm soát hồ sơ kiểm định chất lượng (nếu có),
+ Kiểm soát Qui trình và thực hiện đào tạo và chuyển giao vận hành và bảo trì
do Nhà thầu thực hiện

+ Cùng với các bên liên quan tiến hành nghiệm thu các công việc, hạng mục,
giai đoạn hoặc công trình chạy thử và đưa vào sử dụng
+ Theo dõi sự Chấp thuận của các cơ quan Nhà nước về nước sinh hoạt, chống
thấm công trình cấp nước, PCCC-nổ-chống sét, An toàn môi trường, an toàn
vận hành, an toàn giao thông, thực hiện đúng GPXD, chỉ giới đất, và đấu nối
hạ tầng kỹ thuật.


+
+

Lưu trữ hình ảnh và phim tư liệu của dự án
Báo cáo hoàn thành sau cùng của dịch vụ Tư vấn QLDA

Tham khảo:
+ Biều mẫu báo cáo không phù hợp NCR.
Quản lý sự phối hợp:
- Phối hợp CĐT.
- Phối hợp với các Nhà thầu và Tư vấn khác.
- Điều chỉnh tiến độ để các Nhà thầu hoạt động theo một tiến độ thống nhất.

ix.

x.

-

-

-


-

Quản lý Công tác An toàn lao động và Vệ sinh môi trường
Lập và trình Chủ đầu tư phê duyệt Kế hoạch quản lý An toàn lao động – Vệ sinh
môi trường – Phòng chống cháy nổ, Biện pháp bảo vệ an ninh công trường
Xem xét kế hoạch Sức khoẻ và An toàn trong các biện pháp thi công được Nhà
thầu đệ trình và trình CĐT phê duyệt.
Xem xét, chỉnh sửa nếu cần thiết, kiểm soát và bắt buộc các chương trình về an
toàn cho tất cả các nhà thầu.
Đảm bảo rằng kế hoạch đảm bảo Sức khỏe và An toàn phải được tuân thủ trên
công trường.
Lập kế hoạch và nội dung kiểm tra an toàn đối với các gói thầu theo từng giai
đoạn công việc báo cáo Chủ đầu tư. Xúc tiến các cuộc khảo sát an toàn theo kế
hoạch và đột xuất, lập biên bản kiểm tra và thông báo kết quả kiểm tra cũng như
các lưu ý, đề xuất, khuyến nghị cho Chủ đầu tư và cho nhà thầu về công tác an
toàn.
Yêu cầu tiến hành khắc phục trong trường hợp không phù hợp với các nguyên tắc
và biện pháp thi công đã duyệt và theo dõi việc thực hiện của họ.
Phối hợp với Chủ đầu tư, Các Nhà thầu với các cơ quan nhà nước để đảm bảo
hoạt động thuận lợi của dự án.
Tổ chức các cuộc họp thường xuyên với các nhà thầu, đảm bảo tuân thủ theo các
quy định về an toàn và quy trình trên công trường. Đảm bảo rằng các buổi họp về
an toàn, đào tạo và huấn luyện được tổ chức thường xuyên.
TV QLDA được quyền ngưng mọi hoạt động hoặc một phần công việc của các
nhà thầu trong trường hợp có những bằng chứng rõ ràng về sự nguy hiểm trực
tiếp đến khả năng an toàn trên công trường đồng thời báo cáo và chịu trách nhiệm
trước Chủ đầu tư về các quyết định này.
Phối hợp với CĐT, TVGS, NT xử lý khi có sự cố
Báo cáo theo định kỳ


Tham khảo: Qui định An toàn lao động, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ,
IBST/CDCC/QLDA/QT-08.
xi.
Giai đoạn kết thúc:
Kết thúc mỗi gói thầu
α) Kiểm tra hồ sơ: Kiểm tra, thống kê toàn bộ hồ sơ lưu trữ.
- Hồ sơ pháp lý.
- Hồ sơ chất lượng, nghiệm thu.


- Hồ sơ vật tư.
- Hồ sơ ATLĐ.
- Nhật ký chung công trình.
β) Kiểm tra các điều kiện để nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng:

-

Việc chỉnh sửa các sai sót khi nghiệm thu sơ bộ.
Công tác thử nghiệm thiết bị, không tải, có tải …
Công tác thử nghiệm các hệ thống ống dẫn …
Kiểm tra các hồ sơ nghiệm thu, chất lượng, khối lượng do các nhà thầu lập.
Kiểm tra hồ sơ hoàn công công trình do các nhà thầu lập.
Kiểm tra bảng quyết toán chi phí do các nhà thầu lập.
Trình Chủ đầu tư phê duyệt các hồ sơ kỹ thuật, quyết toán, hoàn công công trình.
Lập báo cáo cuối cùng, hoàn tất dự án.
Bàn giao công trình đưa vào sử dụng.
Kiểm tra, thống kê tòan bộ hồ sơ lưu trữ
Kết thúc dự án
i i Kết thúc các hoạt động liên quan đến dự án.

iii Hoàn chỉnh và thanh toán hợp đồng với Chủ đầu tư.

4.6

Phụ lục:

Phụ lục 1: Nhân sự Tư vấn quản lý dự án
STT

Họ và tên

Vị trí

Chức trách, nhiệm vụ

1

Quản lý chung

2

Quản lý phần kiến trúc, kết cấu, chất
lượng, tiến độ

3

Quản lý phần cơ điện, cấp thoát nước,
chất lượng, tiến độ …

4


Quản lý hợp đồng, khối lượng, hi phí...

Phụ lục 2: Các quy trình, hướng dẫn tác nghiệp TV QLDA
1
2

Kế hoạch quản lý điều hành dự án
Quy trình phối hợp chung

IBST/CDCC/QLDA/QT-01
IBST/CDCC/QLDA /QT-02

3

Kế hoạch đảm bảo chất lượng

IBST/CDCC/QLDA /QT-03

4

Quy trình quản lý tiến độ

IBST/CDCC/QLDA /QT-04

5

Quy trình quản lý chi phí

IBST/CDCC/QLDA /QT-05


6

Quy trình quản lý thanh quyết toán

IBST/CDCC/QLDA /QT-06


7

Quy trình quản lý thiết kế

IBST/CDCC/QLDA /QT-07

8

Quy định an toàn lao động, vệ sinh môi trường & phòng
chống cháy nổ

IBST/CDCC/QLDA /QT-08

9

Quy trình tiếp nhận, phân phối & lưu giữ tài liệu, hồ sơ

IBST/CDCC/QLDA /QT-09




×