BIẾN CHỨNG GLUCOCORTICOID
GVHD: BS Huỳnh tấn đạt
HV: Trần thị thu nguyệt
lớp cki nội tiết khóa 2017-2019
1. Tác dụng sinh lý, dược lý corticoid
2. Các loại corticoid
3. Biến chứng corticoid
Biến chứng sớm
Biến chứng muộn
Biến chứng khi ngưng thuốc
Biến chứng khi dùng thuốc tại chỗ
4. Biện pháp giảm biến chứng
Vùng cầu sản xuất mineralocorticoid (aldosterone 100-150µg/ngày) điều hòa bởi Angiotensin II, Kali, ACTH,
dopamine, peptid, lợi niệu nhĩ và các peptid khác
Vùng bó sản xuất glucocorticoid (cortisol 10-20mg/ngày) được điều hòa bởi ACTH của tuyến yên
Vùng lưới sản xuất androgen (DHEA, DHEAS, androstenedione >20mg/ngày)
Nhịp ngày đêm của cortisol
Điều hòa tiết cortisol:
Cơ chế điều hòa ngược âm:
Cortisol tăng => ACTH giảm
Cortisol giảm => ACTH tăng
Stress: khi cơ thể gặp stress, ACTH được bài tiết lập tức =>
thượng thận tiết cortisol trong vài phút
Cortisol
Cortisol trong máu gắn kết transcortin (Corticosteroid-binding globulin) và albumin, một ít cortisol tự do
Chỉ có GC tự do mới tác dụng lên cơ quan đích
CBG được sản xuất tại gan
CBG giảm: xơ gan, bệnh thận, đa u tủy, tăng khi mang thai (estrogen gây tăng sản xuất CBG)
Khi CBG tăng sẽ làm tăng lượng cortisol gắn kết với CBG gây giảm cortisol tự do trong máu => tăng ACTH => tăng tiết
cortisol để đạt nồng độ cortisol tự do mức bình thường; và ngược lại => khi mang thai cortisol máu cao cũng như suy thận
cortisol máu thấp nhưng không triệu chứng thừa thiếu GC (cortisol tự do bình thường)
Cortisol chuyển hóa ở gan thành dạng ester hay dạng glucuronid không có hoạt tính và được thải ra ngoài qua nước
tiểu
Các tình trạng làm chậm chuyển hóa:
1.
2.
3.
4.
Thai
Xơ gan
Cường giáp
Thuốc
Các loại corticoid
Phân nhóm thuốc glucocorticoids dựa vào thời gian bán hủy sinh học
Phân nhóm
Tên thuốc
Kháng viêm
Giữ muối nước
Liều tương đương
Liều kháng viêm
Tác dụng nhanh
Cortisol(hydrocortisone)
1
1
20 mg
80 mg
(T1/2 <12 giờ)
cortisone
0.8
1
25 mg
100 mg
Tác dụng trung bình
Prednisone
4
0.25
5 mg
20 mg
(T1/2 12 -36giờ)
Prednisolone
4
0.25
5 mg
20 mg
Methylprednisolone
5
<0.01
4 mg
15 mg
Triamcinolone
5
<0.01
4 mg
15 mg
Tác dụng dài (T1/2
Paramethasoen
10
<0.01
>36 giờ)
Beclomethasone
25
<0.01
Dexamethasone
30-40
<0.01
0.75 mg
3 mg
Độ mạnh của cortisol được lấy làm chuẩn = 1
Tương tác thuốc
GC làm giảm tác dụng: vitamin D, SU, digoxin, salicylate, tolvaptan, ergotamin, macrolid, estrogen, carbamazepin.
Thuốc ảnh hưởng Corticoid:
Giảm tác dụng Corticoid: barbiturate, phenyltoin, rifampicin, carbamazepin
Tăng tác dụng Corticoid: kháng sinh macrolid (erythromycin,clarithromycin), kháng nấm
(ketoconazol,itraconazol), ARV (ritonavir), chẹn calci (diltiazem), isoniazid
Giảm hấp thu Coticoid qua đường uống: antacid.
TÁC DỤNG SINH LÝ
1.
Protein, glucose, lipid:
Dị hóa đạm, giảm tổng hợp protein
Phân hủy và tái phân bố mỡ
Tăng sự tân sinh đường và giảm thu glucose ở mô ngoại vi nên có khuynh hướng làm tăng đường huyết
Tác dụng đối kháng với insulin
2.
Da, cơ, mô liên kết:
Ngăn cản tế bào biểu bì phân chia, tổng hợp DNA
Giảm tổng hợp, sản xuất collagen
TÁC DỤNG SINH LÝ
3.
Điều hòa nước, điện giải, huyết áp:
GC tăng huyết áp
bằng nhiều cơ chế: trên cơ trơn mạch máu tăng nhạy catecholamin, Angiotensin II và giảm tác dụng dãn mạch của NO,
tăng tổng hợp angiotensinogen, duy trì trương lực mạch máu
Thận: tăng sự hấp thu ion Na+ và nước, tăng thải ion H+ và K+, tăng GFR
4.
Xương, Calci: giảm hấp thu Calci ở ruột, tăng thải Calci qua thận, giảm họat động tạo xương của tạo cốt bào
5.
Sự tăng trưởng và phát triển: ức chế sự tăng trưởng do dị hóa mô liên kết, cơ, xương và ức chế tác dụng IGF1,
GC gây trưởng thành phổi thông qua tổng hợp surfactant, kích thích enzyme phenylethanolamine Nmethyltransferase (PNMT)- chất chuyển noradrenaline thành adrenaline tại tủy thượng thận
TÁC DỤNG SINH LÝ
6.
Thần kinh: gián tiếp qua HA, glucose, điện giải và ảnh hưởng trực tiếp cảm xúc, hành vi, khả năng phản ứng của não
7.
Hormone chống stress: tăng tiết đáp ứng với stress thực thể hay tâm lý
8.
Tiêu hóa: loét dạ dày, viêm tụy hoại tử khi thừa GC
9.
Nội tiết: giảm hoạt động trục tuyến giáp, giảm GnRH, LH, FSH
10.
Tế bào máu và hệ lympho:
Giảm eosinophil trong tuần hoàn, phân bố về lách và phổi, giảm basophil, tăng neutrophil, tiểu cầu, hồng cầu ngoại vi
Giảm lympho ngoại vi và kích thước lách, tuyến ức do ức chế sự phân bào của lympho. GC gây giảm tiết cytokin qua ức chế ảnh
hưởng NF-κB của lên nhân. Giảm tiết cytokin IL2 dẫn tới giảm tăng sinh lympho và gây chết tế bào theo chương trình
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
1.
2.
3.
Kháng viêm
Chống dị ứng
Ức chế miễn dịch
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
Sự di chuyển tế bào đến chỗ viêm: giảm lymphocyte, giảm eosinophil, monocyte, giảm sự di chuyển của các tế
bào tiết ra các chất hóa hướng động, tăng neutrophil, basophil ngoại vi
Chất vận mạch: ức chế phóng thích histamin, bradykinin, giảm leucotrien C, giảm sản xuất Prostaglandin
Thực bào, lympho: giảm thực bào lưu thông, ức chế interleukin II, giảm lymphokin, giảm monokin, giảm sản
xuất kháng thể, giảm tăng sinh tế bào sợi (chậm lành sẹo)
Tác dụng phụ của glucocorticoid
Thường gặp khi dùng liều cao, kéo dài
Hoặc do ngưng thuốc đột ngột nhất là sau một thời gian dùng thuốc liều
cao, kéo dài
Xuất hiện tác dụng phụ corticoid theo thời gian và liều dùng
Saag, KG, Koehnke, R, Caldwell, JR, et al. Am J Med 1994; 96:115.
Tác dụng phụ của glucocorticoid
Biến chứng sớm
1.
Viêm loét dạ dày
Có thể gây loét nhiều ổ, thường tại bờ cong lớn
Hay gặp khi suy dinh dưỡng, dùng thêm các thuốc NSAID hay có tiền căn viêm loét dạ dày
Có thể do tăng sản xuất acid, giảm sản xuất chất nhầy, giảm sự tái sinh tế bào.
2.
Giảm sức đề kháng của cơ thể
Dễ bị nhiễm trùng với vi trùng sinh mủ, lao, virus, nấm
Lao tiềm ẩn có thể trờ thành nặng thêm
Các dạng nhiễm virus như thủy đậu, herpes, zona, sởi, có thể trở thành cấp tính
Tác dụng phụ của glucocorticoid
Biến chứng sớm
3.
Tâm thần kinh
Hay gây hưng phấn, ăn ngon miệng, mất ngủ
Nếu nặng hơn có thể có cơn nói sảng, hoang tưởng, trầm cảm, lú lẫn
Đã có tiền căn tâm thần dễ bị, có thể có cơn tâm thần cấp
Tác dụng phụ của glucocorticoid
Biến chứng muộn
1.
Rối loạn phân bố mỡ, thay đổi ở da niêm: Vẻ mặt hay kiểu hình dạng Cushing
Mặt tròn, mỡ tập trung vùng gáy, thân mình (bụng, vai, lưng), chân tay teo gầy, sức cơ yếu (do dị hóa đạm)
Da mỏng, da dễ bị bầm máu khi va chạm nhẹ, dễ bị nứt, chậm hóa sẹo khi bị thương (GC ức chế tạo protein,
giảm tạo collagen ở mô liên kết)
Da mặt ửng đỏ, nhiều mụn trứng cá
Có thể có rậm lông (hirsutisme)
Rạn da trong hội chứng Cushing